A. Kiểm tra bài cũ:
- KT nội dung tiết trước
- Nhận xét ghi điểm.
B. Giới thiệu bài:
C. Dạy bài mới:
1. Hoạt động 1: HDHS làm bài 1- 2
*MT: Biết sử dụng tiền Việt Nam với các mệnh giá đã học đã học.Biết cộng trừ trên các số với đơn vị là đồng.
* ĐDDH: Hình trong SGK; Một số tờ giấy bạc.
*PPDH: Quan sát, thực hành
Bài 1:
- Gọi HS đọc yêu cầu của bài.
- Yêu cầu HS quan sát, xác định số tiền trong mỗi chiếc ví rồi so sánh.
- Gọi HS nêu miêng kết quả.
- Nhận xét chốt lại ý kiến đúng.
TuÇn 26 Thứ hai, ngày 05/ 02/ 2012 Tiết 3 to¸n LUYỆN TẬP (trang 132) i. môc tiªu + KT- KN: Giúp HS: - Biết sử dụng tiền Việt Nam với các mệnh giá đã học đã học. - Biết cộng trừ trên các số với đơn vị là đồng. - Biết giải các bài toán có liên quan đến tiền tệ (thay đổi giá tiền cho phù hợp với thực tế) +T§: GDHS chăm học. ii. ®å dïng d¹y- häc - Một số tờ giấy bạc các loại; hình trong SGK III. PP- HTTC DẠY HỌC - Quan sát, thực hành IV. c¸c ho¹t ®éng d¹y- häc Hoạt động của GV Hoạt động của HS A. Kiểm tra bài cũ: - KT nội dung tiết trước - Nhận xét ghi điểm. B. Giới thiệu bài: C. Dạy bài mới: 1. Hoạt động 1: HDHS làm bài 1- 2 *MT: Biết sử dụng tiền Việt Nam với các mệnh giá đã học đã học.Biết cộng trừ trên các số với đơn vị là đồng. * ĐDDH: Hình trong SGK; Một số tờ giấy bạc. *PPDH: Quan sát, thực hành Bài 1: - Gọi HS đọc yêu cầu của bài. - Yêu cầu HS quan sát, xác định số tiền trong mỗi chiếc ví rồi so sánh. - Gọi HS nêu miêng kết quả. - Nhận xét chốt lại ý kiến đúng. Bài 2: - Gọi HS đọc yêu cầu của bài. - Yêu cầu HS làm bài cá nhân. - Gọi HS nêu miêng kết quả. - Nhận xét chốt lại ý kiến đúng. 2. Hoạt động 2: HDHS làm bài 3-4 *MT: Biết giải các bài toán có liên quan đến tiền tệ (thay đổi giá tiền cho phù hợp với thực tế) * ĐDDH: Hình trong SGK *PPDH: Quan sát, thực hành Bài 3: - Gọi HS đọc yêu cầu của bài. - Yêu cầu HS quan sát tranh và làm bài cá nhân. - Gọi HS nêu miêng kết quả. - Nhận xét chốt lại ý kiến đúng. Bài 4: - Gọi học sinh đọc bài 4. - Hướng dẫn HS phân tích bài toán. - Yêu cầu cả lớp thực hiện vào vở. - Chấm vở 1 số em, nhận xét chữa bài. Cñng cè dÆn dß - Nhận xét đánh giá tiết học. - Về nhà xem lại các BT đã làm. - 1 em nêu yêu cầu bài (Chiếc ví nào nhiều tiền nhất) - Cả lớp tự làm bài. - 2 em nêu kết quả trước lớp, Cả lớp bổ sung: Chiếc ví ( c ) có nhiều tiền nhất. -1 em nêu yêu cầu bài (Phải lấy ra các tờ giấy bạc nào để được số tiền ở bên phải?) - Cả lớp quan sát hình vẽ và tự làm bài. -2 em nêu kết quả trước lớp, Cả lớp bổ sung: 3000 + 500 + 100 = 3600 (đồng) hoặc: 2000 +1000 + 500 + 100 = 3600 (đồng). - 1 em nêu yêu cầu bài (Xem tranh rồi TLCH ... ) - Cả lớp quan sát hình vẽ và tự làm bài. -2 em nêu kết quả trước lớp, Cả lớp bổ sung: a) Mai có 3000 đồng, Mai có vừa đủ để mua 1 cái kéo. b) Nam có 7000 đồng, Nam mua được 1 cái ko và 1 cây bút. - Một em đọc bài toán. - Cả lớp cùng GV phân tích bài toán và làm bài vào vở. - Một học sinh lên bảng giải bài, lớp bổ sung: Giải: Số tiền Mẹ mua hết tất cả là : 6700 + 2300 = 9000 ( đồng ) Cô bán hàng phải trả lại số tiền là : 10000 – 9000 = 1000 ( đồng ) Đ/S : 1000 đồng. - Vài học sinh nhắc lại nội dung bài. Tiết 4- 5 TẬP ĐỌC- KỂ CHUYỆN SỰ TÍCH LỄ HỘI CHỬ ĐỒNG TỬ i. môc tiªu + KT- KN: Giúp HS: - Biết ngắt hơi đúng sau các dấu câu, giữa các cụm từ - Hiểu ND ý nghĩa: Chữ Đồng Tử là người có hiếu, chăm chỉ, có công lớn với dân, với nước. Nhân dân kính yêu và ghi nhớ công ơn của vợ chồng Chữ Đồng Tử. Lễ hội được tổ chức hằng năm ở nhiều nơi bên sông Hồng là sự thể hiện lòng biết ơn (trả lời được các câu hỏi trong SGK) - Kể lại được tõng đoạn của câu chuyện (HS khá giỏi đặt tên cho từng đoạn của câu chuyện ) + GDKNS: + Theå hieän söï caûm thoâng. + Ñaûm nhaän traùch nhieäm. + Xaùc ñònh giaù trò. ii. ®å dïng d¹y- häc - Tranh minh họa truyện trong sách giáo khoa. III. PP DẠY- HỌC - §ång lo¹t, nhãm, vấn đáp gợi mở iv. c¸c ho¹t ®éng d¹y- häc Hoạt động của GV Hoạt động của HS A. Kiểm tra bài cũ: - Gọi 3 em lên bảng đọc bài “Hội đua voi ở Tây Nguyên“. Yêu cầu nêu nội dung bài. - Giáo viên nhận xét ghi điểm. B. Giới thiệu bài : C. Bài mới: 1. Hoạt động 1: Luyện đọc: *MT:Luyện đọc đúng các từ khó,Biết ngắt nghỉ hơi đúng sau các dấu câu, giữa các cụm từ. *ĐDDH: Tranh minh họa *PPDH:Cá nhân, nhóm - GV d¹y theo quy tr×nh - Theo dõi, giúp đỡ HS yếu. 2. Hoạt động 2: Hướng dẫn tìm hiểu bài: *MT:ND:Chữ Đồng Tử là người có hiếu, chăm chỉ, có công lớn với dân, với nước. Nhân dân kính yêu và ghi nhớ công ơn của vợ chồng Chữ Đồng Tử. Lễ hội được tổ chức hằng năm ở nhiều nơi bên sông Hồng là sự thể hiện lòng biết ơn (trả lời được các câu hỏi trong SGK) *PPDH: Vấn đáp gợi mở - Yêu cầu lớp đọc thầm đoạn 1 và trả lời câu hỏi : + Tìm những chi tiết cho thấy cảnh nhà Chử Đồng Tử rất nghèo khó ? - Yêu cầu cả lớp đọc thầm đoạn 2. + Cuộc gặp gỡ kì lạ giữa Tiên Dung và Chử Đồng Tử diễn ra như thế nào ? + Vì sao công chúa Tiên Dung kết duyên cùng Chử Đồng Tử ? - Yêu cầu HS đọc thầm 3. + Chử Đồng Tử và Tiên Dung đã giúp dân làm những việc gì ? - Yêu cầu lớp đọc thầm đoạn 4. + Nhân dân ta đã làm gì để tỏ lòng biết ơn Chử Đồng Tử ? 3. Hoạt động 3: Luyện đọc lại: * MT: Rèn KN đọc hay, đọc diễn cảm cho HS *PPDH: Cá nhân, động não - Đọc diễn cảm đoạn 2 của câu chuyện. - Hướng dẫn học sinh đọc đúng đoạn văn. - Mời 3HS thi đọc đoạn văn. - Mời 1HS đọc cả bài. - Theo dõi bình chọn em đọc hay nhất. Kể chuyện 1. Giáo viên nêu nhiệm vụ - Gọi một học sinh đọc các câu hỏi gợi ý. - Yêu cầu HS quan sát tranh minh họa, nhớ lại ND từng đoạn truyện và đặt tên cho từng đoạn. - Gọi HS nêu miêng kết quả. - Nhận xét chốt lại ý kiến đúng. 2. Hướng dẫn kể từng đoạn câu chuyện: - Nhắc học sinh quan sát tranh nhắc lại gợi ý 4 đoạn của câu chuyện. - Mời 4 học sinh dựa vào từng bức tranh theo thứ tự nối tiếp nhau kể lại từng đoạn của câu chuyện. - Mời một học sinh kể lại cả câu chuyện. - Nhận xét, tuyên dương những em kể tốt. V. CỦNG CỐ DẶN DÒ - Hãy nêu ND câu chuyện. - Về nhà tiếp tục luyện kể lại câu chuyện. - Ba học sinh lên bảng đọc bài và TLCH. - Lớp theo dõi, nhận xét. - Lớp lắng nghe giáo viên đọc mẫu. - Nối tiếp nhau đọc từng câu. - Luyện đọc các từ khó ở mục A. - 4 em đọc nối tiếp 4 đoạn trong câu chuyện. - Giải nghĩa các từ sau bài đọc (Phần chú thích). - Học sinh đọc từng đoạn trong nhóm. - Lớp đọc đồng thanh cả bài. - Cả lớp đọc thầm đoạn 1 trả lời câu hỏi. + Mẹ mất sớm, hai cha con chỉ còn lại một chiếc khổ mặc chung. Khi cha mất, Chử Đồng Tử quấn khổ chôn cha còn mình thì ở không. - Lớp đọc thầm đoạn 2 câu chuyện. + Chử Đồng Tử thấy chiếc thuyền lớn sắp cập vào bờ, hoảng hốt, bới cát vùi mình trên bãi lau thưa để trốn. Công chúa Tiên Dung tình cờ cho vây màn tắm ngay chỗ đó. Nước làm trôi cát lộ ra Chữ Đồng Tử công chúa bàng hoàng. + Công chúa cảm động khi biết tình cảnh của chàng và cho rằng duyên trời đã sắp đặt trước, liền mở tiệc ăn mừng và kết duyên cùng chàng. - Đọc thầm đoạn 3. + Truyền cho dân cách trồng lúa, nuôi tằm, dệt vải. Sau khi đã hóa lên trời Chử Đồng Tử còn nhiều lần hiển linh giúp dân đánh giặc. - Đọc thầm đoạn 4 và trả lời câu hỏi. + Nhân dân lập đền thờ ở nhiều nơi bên sông Hồng. Hàng năm suốt mấy tháng mùa xuân cả một vùng bờ bãi sông Hồng nô nức làm lễ, tưởng nhớ công lao của ông. - Lớp lắng nghe giáo viên đọc mẫu - 3 em thi đọc lại đoạn 2. - Một em đọc cả bài. - Lớp theo dõi bình chọn bạn đọc hay nhất. - Lắng nghe nhiệm vụ của tiết học - Đọc yêu cầu bài (dựa vào 4 bức tranh minh họa đặt tên cho từng đoạn của câu chuyện. - Cả lớp quan sát các bức tranh minh họa và đặt tên. - Một số em nêu kết quả, cả lớp bổ sung: + Tranh 1 : Cảnh nghèo khổ/ Tình cha con. + Tranh 2 : Cuộc gặp gỡ kì lạ . + Tranh 3 : Truyền nghề cho dân + Tranh 4 : Tưởng nhớ / Uống nước nhớ nguồn - 4 em lên dựa vào 4 bức tranh nối tiếp nhau kể lại từng đoạn câu chuyện trước lớp. - Một em kể lại toàn bộ câu chuyện. - Lớp theo dõi bình chọn bạn kể hay nhất. - Chứ Đồng Tử là người có hiếu, chăm chỉ, có công với dân, với nước. ND kính yêu và ghi nhớ công ơn của vợ chồng CĐT... Thứ ba, ngày 05/ 3/ 2012 Tiết 1 To¸n LÀM QUEN VỚI THỐNG KÊ SỐ LIỆU (trang 134) i. môc tiªu + KT- KN: Giúp HS: - Học sinh bước đầu làm quen với dãy số liệu. - Biết xử lí số liệu và lập dãy số liệu (ở mức độ đơn giản ) + TĐ: HS yêu môn học ii. ®å dïng d¹y- häc - Tranh minh họa bài học sách giáo khoa. III. PHƯƠNG PHÁP- HT DẠY HỌC - Quan sát, thùc hµnh - Vấn đáp iv. c¸c ho¹t ®éng d¹y- häc Hoạt động của GV Hoạt động của HS A. Kiểm tra bài cũ: - Gọi học sinh lên bảng làm lại BT4 tiết trước. - Nhận xét ghi điểm. B. Giới thiệu bài: C. Dạy bài mới: 1. Hoạt động 1:Hướng dẫn HS làm quen với dãy số liệu. *MT: HS bước đầu làm quen với dãy số liệu. *ĐDDH: Hình SGK *PPDH: Quan sát, vấn đáp - Yêu cầu quan sát tranh sách giáo khoa. + Bức tranh cho ta biết điều gì ? - Gọi một em đọc tên và số đo chiều cao của từng bạn, một em khác ghi lại các số đo. - Giới thiệu các số đo chiều cao ở trên là dãy số liệu. * Làm quen với thứ tự và số hạng của dãy. + Số 122cm là số thứ mấy trong dãy ? + Dãy số liệu trên có mấy số ? - Gọi một em lên bảng ghi tên các bạn theo thứ tự chiều cao để tạo ra danh sách. - Gọi một em nhìn danh sách để đọc chiều cao của từng bạn. 2. Hoạt động 2: Luyện tập : *MT: HS biết xử lí số liệu và lập dãy số liệu (ở mức độ đơn giản ) *ĐDDH: Hình SGK *PPDH: Thực hành Bài 1: - Gọi HS đọc yêu cầu của bài. - Yêu cầu HS làm bài cá nhân. - Gọi HS nêu miêng kết quả. - Yêu cầu lớp theo dõi đổi chéo vở và chữa bài. - Nhận xét chốt lại ý kiến đúng. Bài 3: - Gọi HS đọc yêu cầu của bài. - Yêu cầu HS làm bài cá nhân. - chấm vở một số em, nhận xét chữa bài. iv. cñng cè dÆn dß - Nhận xét đánh giá tiết học. - Về nhà xem lại các BT đã làm, ghi nhớ. - 1 em lên bảng làm bài tập 4. - Cả lớp theo dõi nhận xét bài bạn. - Lớp theo dõi giới thiệu bài - Quan sát và tìm hiểu nội dung bức tranh. - Cho biết số đo chiều cao của các bạn : Anh, Phong, Ngân. - Một em đọc và một em ghi các số đo chiều cao : 122cm ; 130 cm ; 127 cm ; 118 cm - Ba em nhắc lại cấu tạo của dãy số liệu. + Số 122 cm số thứ nhất trong dãy, số 130 cm là số thứ hai,... + Dãy số liệu trên có 4 số. - Một em ghi tên các bạn theo thứ tự số đo để có : Anh ; Phong ; Ngân ; ; Minh. - Một em nhìn danh sách đọc lại chiều cao của từng bạn. - Một em đọc yêu cầu của bài. - Lớp làm vào vở. - Một em lên bảng viết dãy số liệu về thứ tự số đo chiều cao của 4 bạn, cả lớp bổ sung. Dũng : 129cm ; Hà : 132cm ; Hùng : 125 cm ; Quân : 135 cm. - Một em đọc yêu cầu của bài. - Cả lớp thực hiện làm vào vở. - Một học sinh lên bảng ... H:Thực hành Bài 3: - Gọi một em nêu yêu cầu bài tập. - Yêu cầu học sinh tự làm bài. - Gọi HS nêu miệng kết quả. - Nhận xét đánh giá bài làm học sinh. v. cñng cè dÆn dß - Về nhà xem lại các BT đã làm. - 1 Học sinh lên bảng làm bài. - 1 em nêu ví dụ về một bảng số liệu. - Cả lớp theo dõi, nhận xét. - Cả lớp quan sát bảng thống kê và trả lời + Bảng này nói lên số liệu thóc thu hoạch trong các năm của gia đình chị Út. + Ta phải điền thêm “ Số thóc gia đình chị Út thu hoạch trong năm“ + Thu hoạch được 4200 kg. - Dựa vào cột thứ nhất lần lượt từng em lên điền để hoàn thành bảng số liệu. Năm 2001 2002 2003 Số thóc 4200 3500 5400 - Cả lớp theo dõi nhận xét bài bạn. - Một em đọc yêu cầu bài tập. - 1 em làm mẫu câu a. Số cây bạch đàn trồng năm 2002 nhiều hơn năm 200 là : 2165 – 1745 = 420 (cây) - Cả lớp tự làm các câu còn lại. - 1 em lên bảng sửa bài, lớp nhận xét bổ sung: b/ Năm 2003 trồng được số cây thông và bạch đàn là : 2540 + 2515 = 5055 (cây) - Một em đọc yêu cầu bài tập. 90, 80, 70, 60, 50, 40, 30, 20, 10. - Cả lớp thực hiện làm vào vở. - Hai học sinh nêu miệng kết quả. Cả lớp bổ sung a/ Dãy trên có tất cả là : 9 số. b/ Số thứ tư trong dãy là : 60. Tiết 2 CHÍNH TẢ Nghe- viết: RƯỚC ĐÈN ÔNG SAO I. MỤC TIÊU + KT- KN: Giúp HS: - Nghe - viết đúng bài chính tả, trình bày đúng hình thức văn xuôi - Làm đúng bài tập 2b. + T§: Giáo dục HS ý thức rèn chữ giữ vở. ii. ®å dïng d¹y- häc - Ba tờ phiếu viết nội dung BT2a. Iii. c¸c ho¹t ®éng d¹y- häc chñ yÕu Hoạt động của thầy Hoạt động của trò A. Kiểm tra bài cũ: - Yêu cầu 2HS viết ở bảng lớp, cả lớp viết vào bảng con các từ HS thường hay viết sai. - Nhận xét đánh giá chung. B. Giới thiệu bài C. Bài mới: 1. Hoạt động 1:Hướng dẫn nghe viết : * Hướng dẫn chuẩn bị: - Đọc đoạn chính tả 1 lần: - Yêu cầu hai học sinh đọc lại bài, cả lớp đọc thầm. + Đoạn văn tả gì ? + Những chữ nào trong đoạn văn cần viết hoa? - Yêu cầu HS luyện viết từ khó vào bảng con. * Đọc cho học sinh viết bài vào vở. * Chấm, chữa bài. 2. Hoạt động 2: Hướng dẫn làm bài tập Bài 2a /b : - Nêu yêu cầu của bài tập. - Yêu cầu cả lớp đọc thầm bài tập 2a. - Yêu cầu lớp làm bài cá nhân. - Dán 3 tờ giấy lớn lên bảng. - Yêu cầu 3 nhóm lên thi tiếp sức. Đại diện mỗi nhóm đọc kết quả. - Nhận xét chốt lại lời giải đúng. - Yêu cầu cả lớp cùng thực hiện vào VBT. iv. cñng cè dÆn dß - Giáo viên nhận xét đánh giá tiết học. - Về nhà viết lại cho đúng những từ đã viết sai. - Hai em lên bảng viết các từ : dập dềnh, giặt giũ, cao lênh khênh, bện dây, bến tàu, bập bênh - Cả lớp viết vào bảng con. - Lớp lắng nghe giới thiệu bài. - Lớp lắng nghe giáo viên đọc. - 2 học sinh đọc lại bài. - Cả lớp đọc thầm tìm hiểu nội dung bài. + Mâm cỗ đón tết trung thu của Tâm. + Viết hoa các chữ đầu tên bài, đầu đoạn, đầu câu và tên Tết Trung thu, Tâm. - Cả lớp viết từ khó vào bảng con: bập bùng trống ếch, mâm cỗ, ... - Cả lớp nghe và viết bài vào vở. - Nghe và tự sửa lỗi bằng bút chì. - Hai em đọc lại yêu cầu bài tập. - Cả lớp thực hiện tự làm bài. - 3 nhóm lên bảng thi làm bài. - Lớp nhận xét bài bạn và bình chọn nhóm làm nhanh và làm đúng nhất. - Cả lớp làm vào VBT theo lời giải đúng: + r : rổ, rá, rựa, rương, rùa,.. + d : dao, dây, dê, dế, diễn, dư, + gi : giường, giáp, giày, gì, giáng, tËp lµm v¨n KỂ VỀ MỘT NGÀY HỘI I. môc tiªu - Rèn kĩ năng nói: Kể về một ngày hội theo gợi ý - lời kể rõ ràng tự nhiên, giúp người nghe hình dung được quang cảnh và hoạt động trong ngày hội. - Rèn kĩ năng viết : Viết được điều vừa kể thành một đoạn văn ngắn gọn, mạch lạc khoảng 5 câu. - GDHS chăm học ii. ®å dïng d¹y- häc - Bảng lớp viết câu hỏi gợi ý BT1. iii. c¸c ho¹t ®éng d¹y- häc chñ yÕu Hoạt động của thầy Hoạt động của trò 1. Hoạt động 1: Kiểm tra bài cũ: - Gọi hai em lên bảng kể về quang cảnh và hoạt động của những người tham gia lễ hội theo một trong hai bức ảnh ở tuần 25. - Nhận xét chấm điểm. 2. Hoạt động 2: Giới thiệu bài : 3.Hoạt động 3: Hướng dẫn làm bài tập : Bài 1 : Gọi 1 học sinh đọc bài tập. + Em chọn để kể ngày hội nào ? - Gợi ý để học sinh kể có thể là những lễ hội mà em được trục tiếp tham gia hay chỉ thấy qua ti vi xem phim, - Mời một em kể mẫu, giáo viên nhận xét bổ sung. - Gọi một vài em nối tiếp nhau kể thi kể. - Nhận xét tuyên dương những HS kể hay, hấp dẫn . Bài tập 2: - Gọi một em đọc yêu cầu bài tập. - Nhắc nhớ về cách trình bày lại những điều vừa kể thành một đoạn văn viết liền mạch. - Yêu cầu lớp thực hiện viết bài. - Theo dõi giúp đỡ những học sinh yếu. - Mời một số em đọc lại bài văn viết trước lớp. - Nhận xét và chấm điểm một số bài văn tốt. iv. cñng cè dÆn dß - Yêu cầu học sinh nhắc lại nội dung. - Giáo viên nhận xét đánh giá tiết học. - Dặn về nhà chuẩn bị tốt cho tiết sau. - Hai em lên bảng kể. - Cả lớp theo dõi, nhận xét. - Một em đọc yêu cầu bài. - Nêu câu chuyện mà mình lựa chọn. - Hình dung và nhớ lại các chi tiết và hoạt động của buổi lễ hội để kể lại ( bao gồm cả phần lễ và phần hội - Một em giỏi kể mẫu. - một số em nối tiếp nhau thi kể. - Lớp theo dõi nhận xét và bình chọn bạn kể hay nhất. - Một em đọc yêu cầu của bài tập. - Thực hiện viết lại những điều vừa kể thành một đoạn văn liền mạch khoẳng 5 câu. - Bốn em đọc bài viết để lớp nghe. - Nhận xét bình chọn bạn viết hay nhất. - Hai em nhắc lại nội dung bài học. Thø s¸u ngµy 09 th¸ng 3 n¨m 2012 To¸n KIỂM TRA ĐỊNH KÌ Tù nhiªn vµ x· héi CÁ I. môc tiªu Sau bài học, học sinh biết: - Chỉ và nói ra được các bộ phận trên cơ thể của cá trên hình vẽ hoặc vật thật. - Nêu được ích lợi của cá đối với đời sống con người. - Biết cá là động vật có xương sống, sống dưới nước thở bằng mang. Cơ thể chúng thường có vẩy có vây. - GDHS Ý thức bảo vệ môi trường. ii. ®å dïng d¹y- häc - Tranh ảnh trong sách trang 100, 101. Sưu tầm ảnh các loại cá mang đến lớp. iii. c¸c ho¹t ®éng d¹y- häc chñ yÕu Hoạt động của thầy Hoạt động của trò A. Kiểm tra bài cũ: - Kiểm tra bài "Tôm - Cua". - Gọi 2 học sinh trả lời nội dung. - Nhận xét đánh giá. B. Giới thiệu bài: C.Bài mới 1. Hoạt động 1: Quan sát và thảo luận. Bước 1 : Thảo luận theo nhóm - Chia nhóm, yêu cầu các nhóm quan sát các hình trong SGK trang 100, 101 và các hình con cá sưu tầm được, thảo luận các câu hỏi sau: + Chỉ và nói về hình dáng kích thước của chúng ? + Bên ngoài cơ thể những con cá này có gì bảo vệ ? Bên trong cơ thể của chúng có xương sống hay không ? + Cá sống ở đâu ? Chúng thở bằng gì và di chuyển bằng gì ? Bước 2 : Làm việc cả lớp - Mời đại diện một số nhóm lên trình bày kết quả thảo luận. - Giáo viên kết luận: sách giáo khoa. 2. Hoạt động 2: Làm việc theo nhóm. Bước 1: - Chia lớp thành 3 nhóm. - Yêu cầu các nhóm thảo luận các câu hỏi sau: + Kể tên một số loài cá sống ở nước ngọt và nước mặn và em biết ? + Cá có ích lợi gì đối với con người ? Bước 2: - Mời lần lượt đại diện 1 số nhóm lên báo cáo kết quả trước lớp. - Khen ngợi các nhóm giới thiệu đúng. iv. cñng cè dÆn dß - Cho học sinh liên hệ với cuộc sống hàng ngày. - Xem trước bài mới. - 2HS trả lời câu hỏi: + Nêu đặc điểm chung của tôm - cua. + Nêu ích lợi của tôm - cua. - Lớp theo dõi. - Các nhóm quan sát các hình trong SGK, các hình con vật sưu tầm được và thảo luận các câu hỏi trong phiếu. - Đại diện các nhóm lên báo cáo kết quả thảo luận. - Các nhóm khác nhận xét bổ sung. + Bên ngoài được bao phủ bởi lớp vẩy. Bên trong có xương sống. Cá sống dưới nước, di chuyển nhờ vây và đuôi. - 2 em nhắc lại KL. Lớp đọc thầm ghi nhớ. - Các nhóm thảo luận. - Đại diện 1 số nhóm lên lên báo cáo trước lớp. - Cả lớp nhận xét, bổ sung, bình chọn nhóm thắng cuộc. + Cá nước ngọt : cá chép, rô, lóc, chạch, lươn, trê, + Cá nước mặn : Trích, nục, thu, ngừ, + Ích lợi cá đối với con người là cung cấp thức ăn có chứa nhiều chất dinh dưỡng. tËp viÕt ÔN CHỮ HOA T i. môc tiªu - Củng cố về cách viết đúng và tương đối nhanh chữ hoa T thông qua bài tập ứng dụng. - Viết tên riêng Tân Trào bằng chữ cỡ nhỏ. - Viết câu ứng dụng Dù ai đi ngược về xuôi / Nhớ ngày giỗ tổ mùng mười tháng ba bằng cỡ chữ nhỏ. - Rèn tính cẩn thận, ý thức giữ vở sạch chữ đẹp. ii. ®å dïng d¹y- häc - Mẫu chữ viết hoa T, tên riêng Tân Trào và câu ứng dụng trên dòng kẻ ô li. iii. c¸c ho¹t ®éng d¹y- häc chñ yÕu Hoạt động của thầy Hoạt động của trò A. Kiểm tra bài cũ: - KT bài viết ở nhà của học sinh của HS. -Yêu cầu HS nêu từ và câu ứng dụng đã học tiết trước. - Yêu cầu HS viết các chữ hoa đã học tiết trước. B. Giới thiệu bài: - Giáo viên nhận xét đánh giá. C. Bài mới: 1.Hoạt động 1: Hướng dẫn viết trên bảng con * Luyện viết chữ hoa : - Yêu cầu học sinh tìm các chữ hoa có trong bài. - Viết mẫu và kết hợp nhắc lại cách viết từng chữ . - Yêu cầu học sinh tập viết chữ T vào bảng con . * Học sinh viết từ ứng dụng tên riêng: - Yêu cầu học sinh đọc từ ứng dụng. - Giới thiệu: Tân Trào thuộc huyện Sơn Dương, tỉnh Tuyên Quang... - Yêu cầu HS tập viết trên bảng con. * Luyện viết câu ứng dụng : - Yêu cầu một học sinh đọc câu ứng dụng. + Câu ca dao nói gì ? - Yêu cầu luyện viết trên bảng con các chữ viết hoa có trong câu ca dao. 3.Hoạt động 3:Hướng dẫn viết vào vở : - Nêu yêu cầu viết chữ T một dòng cỡ nhỏ. Các chữ D, N : 1 dòng. - Viết tên riêng Tân Trào 2 dòng cỡ nhỏ - Viết câu ca dao 2 lần. - Nhắc nhớ học sinh về tư thế ngồi viết, cách viết các con chữ và câu ứng dụng đúng mẫu. 4. Hoạt động 4: Chấm chữa bài iv. cñng cè dÆn dß - Giáo viên nhận xét đánh giá - Về nhà luyện viết thêm để rèn chữ. - 1 em nhắc lại từ và câu ứng dụng ở tiết trước. - Hai em lên bảng viết tiếng: Sầm Sơn ; Côn Sơn - Lớp viết vào bảng con. - Lớp theo dõi giáo viên giới thiệu. - Các chữ hoa có trong bài: T, D, N. - Lớp theo dõi giáo viên và cùng thực hiện viết vào bảng con. - Một học sinh đọc từ ứng dụng: Tân Trào. - Lắng nghe. - Luyện viết từ ứng dụng vào bảng con. - 1HS đọc câu ứng dụng: Dù ai đi ngược về xuôi Nhớ ngày giỗ tổ mùng mười tháng ba. + Tục lễ của nhân dân ta nhằm tưởng nhớ các vua Hùng đã có công dựng nước. - Lớp thực hành viết trên bảng con: Dù, Nhớ. - Lớp thực hành viết vào vở theo hướng dẫn của giáo viên. - Nộp vở. - Nêu lại cách viết hoa chữ T.
Tài liệu đính kèm: