Giáo án điện tử Lớp 3 - Tuần 24 - Nguyễn Thu Hà

Giáo án điện tử Lớp 3 - Tuần 24 - Nguyễn Thu Hà

 ĐẠO ĐỨC : TÔN TRỌNG ĐÁM TANG (TIẾT 2)

I. Mục tiêu

 1. Học sinh hiểu:

 - Như thế nào là tôn trọng đám tang

 2. Biết cư xử đúng khi gặp đám tang

 3. Có thái độ tôn trọng đám tang, cảm thông với nỗi đau khổ của những gia đình có người vừa mất.

*Kĩ năng sống: Kĩ năng thể hiện sự cảm thụng trước sự đau buồn của người khỏc,kĩ năng ứng xử phự hợp

II. Chuẩn bị:

 - Vở bài tập đạo đức

 - Truyện kể về chủ đề bài học.

 

doc 19 trang Người đăng phuongvy22 Ngày đăng 18/01/2022 Lượt xem 445Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án điện tử Lớp 3 - Tuần 24 - Nguyễn Thu Hà", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tuần 24
Thứ hai ngày 28 tháng 2 năm 2011
 Đạo đức : Tôn trọng đám tang (tiết 2)
I. Mục tiêu
	1. Học sinh hiểu:
	- Như thế nào là tôn trọng đám tang
	2. Biết cư xử đúng khi gặp đám tang
	3. Có thái độ tôn trọng đám tang, cảm thông với nỗi đau khổ của những gia đình có người vừa mất.
*Kĩ năng sống: Kĩ năng thể hiện sự cảm thụng trước sự đau buồn của người khỏc,kĩ năng ứng xử phự hợp 
II. Chuẩn bị:
	- Vở bài tập đạo đức
	- Truyện kể về chủ đề bài học.
III. Hoạt động dạy học
Hoạt động 1: Bày tỏ ý kiến
a. T lần lượt đọc từng ý kiến , HS suy nghĩ và bày tỏ thái độ bằng cách giơ tay.
	b. Các ý kiến:
	- Chỉ tôn trọng đám tang những người mà mình quen biết
	- Tôn trọng đám tang là tôn trọng người đã khuất, tôn trọng gia đình họ và những người cùng đi đưa tang.
	- Tôn trọng đám tang là biểu hiện của nếp sống văn hoá.
	c. GV kết luận: Tán thành các ý b; c và không tán thành ý a.
Hoạt động 2: Xử lý tình huống
 	- T: Cho học sinh thảo luận theo nhóm bànđể xử lý các tình huống sau:
 	a Em nhìn thấy bạn em deo băng tang, đi đằng sau xe tang .
	b Bên nhà hành xóm có tang.
	c Gia đình bạn học cùng lớp em có tang.
	d Em thấy mấy bạn nhỏ đang chạy theo xem một dám tang, cười nói, chỉ trỏ .
- HS các nhóm thảo luận.
- HS trình bày kết quả, giải thích lí do tại sao theo mình hành vi đó là đúng
- GV kết luận. ( SGK )
Hoạt động 3: Trò chơi Nên và Không nên
	- T nêu yêu cầu.
- Học sinh nêu những việc nên làm và những việc không nên làm.
- Đại diện từng nhóm trình bày trước lớp, nhóm khác nhận xét, T nhận xét và bổ sung.
	Hướng dẫn học sinh thực hành
Thực hiện tôn trọng đám tang và nhắc bạn bè cùng thực hiện.
Toán : Luyện tập
I. Mục tiêu
 Giúp học sinh:
- Rèn luyện kĩ năng chia số có bốn chữ số với số có một chữ số trường hợp thương có chữ số 0
- Vận dụng phép chia để làm tính và giải toán có một hoặc hai phép tính.
II. Đồ dùng dạy học: 
III. Hoạt động dạy học
1. Kiểm tra bài cũ
 2. Bài mới 
 a. Giới thiệu bài.
 b. Hướng dẫn học sinh làm bài tập
Bài 1: Đặt tính rồi tính
	- Cho học sinh tự làm rồi chữa bài
	- GV nhận xét và chốt kết quả đúng. T nhấn mạnh:
	+ Từ lần chia thứ hai, nếu số bị chia bé hơn số chia thì phải viết 0 vào thương rồi mới thực hiện tiếp
Bài 2 :Tìm x (ý c HS KG Làm )
	- T gọi học sinh đọc yêu cầucủa bài và nội dung
	- HS lên bảng làm bài, lớp làm bài vào vở
	- Cả lớp nhận xét và chữa bài, GV chốt lời giải đúng.
	- Muốn tìm thừa số chưa biết ta lam như thế nào?
 Bài 3:
	- Hướng dẫn học sinh giải theo hai bước:
	+ Tìm số gạo đã bán
	+ Tìm số gạo còn lại
	- HS lên bảng làm bài, lớp làm vào vở
	-GV nhận xét và chữa bài
	- Bài toán giải bằng mấy phép tính, là phép tính gì?
	Bài giải
	Số kg gạo đã bán là
	2024 : 4 = 506 (kg)
	Số kg gạo còn lại là
	2026 - 506 = 1518 (kg)
	Đáp số: 1516 kg gạo 
 d. Củng cố, dặn dò
	T: Bài hôm nay các em được học những nội dung nào ?
	+ Muốn tìm một phần mấy của một số ta làm như thế nào ?
	+ Từ lượt chia thứ hai, nếu không đủ để chia ta phải làm gì ?
________________________________________
Tập đọc- Kể chuyện : đối đáp với vua
I. Mục tiêu: 	
1. Tập đọc	
1.2 Rèn kĩ năng đọc thành tiếng
- Đọc đúng các từ ngữ: truyền lệnh, náo động, trong leo lẻo,...
- Biết đọc phân biệt lời người dẫn chuyện với lời của các nhân vật
1.2 Đọc hiểu
- Hiểu nghĩa của các từ khó được chú giải ở cuối bài: 
- Hiểu nội dung của câu chuyện: Ca ngợi Cao Bá Quát thông minh, đối đáp giỏi, có bản lĩnh
 2. Kể chuyện
 2.1 Rèn kĩ năng nói: Biết dựa vào tranh minh hoạ, kể lại câu chuyện với giọng phù hợp
*Kĩ năng sống: Kĩ năng tự nhận thức, thể hiện sự tự tin, tư duy sỏng tạo,ra quyết định .
II Đồ dùng dạy học:
 Tranh trong sách giáo khoa
III Hoạt động dạy học
Tập đọc
 1. Kiểm tra bài cũ: 
 2. Bài mới
 a. Giới thiệu bài
 b. Luyện đọc
 b.1 Giáo viên đọc diễn cảm toàn bài
 b.2 Hướng dẫn học sinh luyện đọc kết hợp giải nghĩa từ
 - Học sinh nối tiếp nhau đọc từng câu (nhắc nhở, sửa lỗi cho học sinh )
 - Đọc từng đoạn trước lớp
	 - HS nối tiếp nhau đọc từng đoạn của bài
	 - GV nhắc nhở các em nghỉ hơi đúng sau các dấu câu, cụm từ, phân biệt lời của các nhân vật
 - Giáo viên kết hợp giải nghĩa từ mới:Tập đặt câu nhanh với từ tức cảnh, ngự giá
	 - Đọc đoạn trong nhóm
	+ Cả lớp đọc đồng thanh đoạn 1, học sinh nối tiếp nhau đọc đoạn 2, 3, 4 của bài 
 b.3 Hướng dẫn học sinh tìm hiểu bài
 * Đọc thầm đoạn 1 của bài để trả lời câu hỏi
- Vua Minh Mạng ngắm cảnh ở đâu ?
- Học sinh trả lời, H nhận xét, T nhận xét và bổ sung
* Gọi H đọc đoạn 2 , cả lớp theo dõi trong sách giáo khoa
- Cậu bé Cao Bá Quát có mong muốn gì?
 ( Muốn nhìn rõ mặt vua. Nhưng xa giá đi đến đâu quân lính cũng thét đuổi mọi người, không cho ai đến gần)
- Cậu đã làm gì để thực hiện được mong muốn đó ?
	+ Học sinh trả lời, HS khác nhận xét và bổ sung.
 H: đọc thầm đoạn 3&4 của bài
+ Vì sao vua bắt Cao Bá Quát đối?
( Vì cậu bé tự xưng là học trò nên vua muốn thử tài cậu, cho cậu có cơ hội chuộc tội. ) 
+ Vua ra câu đối như thế nào ?
	( Nước trong leo lẻo cá đớp cá)
	+ Cao Bá Quát đối lại như thế nào?
	( Trời nắng chang chang người trói người )
	- T phân tích để HS thấy vế đối của Cao Bá Quát hay như thế nào?
	- T đặt câu hỏi để HS nói lên nội dung cau chuyện.
 * Luyện đọc lại
 - Một học sinh giỏi đọc mẫu đoạn 2
 - Hai tốp học sinh đọc phân vai 
 - Cả lớp và giáo viên nhận xét, bình chọn bạn đọc hay nhất
Kể chuyện
I. Giáo viên giao nhiệm vụ: 
	Dựa vào tranh minh hoạ 4 đoạn của câu chuyện Đối đáp với vua, kể lại câu chuyện 
II. Hướng dẫn học sinh kể chuyện 
	- Học sinh quan sát tranh, nhận ra nội dung truyện trong từng tranh, sắp xếp thứ tự các tranh.
	- Bốn học sinh dựa vào thứ tự của 4 tranh, nối tiếp nhau kể lại câu chuyện
 	- Học sinh nhận xét
 	 - GV nhận xét 
 	 - Bốn học sinh đại diện của 4 nhóm nối tiếp nhau thi kể 4 đoạn của câu chuyện
 	 - Cả lớp và giáo viên nhận xét, bình chọn nhóm kể hay nhất
 củng cố, dặn dò
	- GV hỏi: Em biết câu tục ngữ nào có hai vế đối nhau?
	( GV nêu một câu mẫu.HS tìm thêm các câu khác)
	- Hướng dẫn học sinh chuẩn bị bài sau
______________________________________________________________
Thứ ba ngày 1 tháng 3 năm 2011
Thể dục : nhảy dây kiểu chụm hai chân
T/C : ném trúng đích
I. Mục tiêu
 - Ôn nhảy dây cá nhân kiểu chụm hai chân
 - Chơi trò chơi ném bóng trúng đích
II. Địa diểm, phương tiện
 - Địa điểm: sân trường
 - Phương tiện: còi, dây cá nhân, bóng.
III. Hoạt động dạy học
 A. Phần mở đầu
 T: Nhận lớp, phổ biến nội dung yêu cầu của tiết học
 H: Cả lớp chạy chậm một vòng quanh sân trường
 - Chơi trò chơi ( Đứng ngồi theo lệnh )
 B. Phần cơ bản
- Ôn nhảy dây cá nhân kiểu chụm hai chân (10 - 12 phút)
	 + Học sinh khởi động kĩ các khớp cổ chân, cổ tay, đầu gối, khớp vai, khớp hông
	 + GV đứng ở vị trí khác nhau để quan sát và sửa cho học sinh
 + Chia tổ luyện tập theo khu vực đã phân công. Tổ trưởng điều khiển cho các bạn luyện tập
	- Chơi trò chơi ném bóng trúng đích
	 + GV nêu tên trò chơi, sau đó giải thích và hướng dẫn cách chơi
	 + GV làm mẫu, sau đó cho các em chơi thử
	 + Từng hàng chơi thử một đến hai lần, sau dó GV nhận xét và sửa cho những học sinh tập sai
 + Cả lớp cùng thực hiện dưới sự điều khiển của GV. Sau đó chia tổ để học sinh chơi trò chơi dưới sự điều khiển của tổ trưởng
Cách chơi: - GV làm mẫu cho học sinh quan sát.
 - Trước khi chơi cho học sinh khởi động kĩ các khớp cổ tay, cánh tay:
 - Tập động tác ngắm đích, ném và phối hợp với thân người, rồi mới tập động tác ném vào đích.
 - Cho học sinh chơi thử một lần, sau đó hướng dẫn cho học sinh những trường hợp phạm quy.để học sinh nắm được luật chơi, rồi mới chơi chính thức.
 C. Phần kết thúc
 - Đứng tại chỗ vỗ tay và hát
 - GV & HS hệ thống lại nội dung bài học
 - Giao bài tập về nhà: Ôn nhảy dây kiểu chụm hai chân.
____________________________________________
Tập đọc : Tiếng đàn
I. Mục tiêu
	1.Đọc thành tiếng
	- Đọc đúng các từ, tiếng khó có trong bài: vi-ô-lông,ắc-sê, lên dây, nâng, phép lạ, lướt nhanh...
	- Ngắt nghỉ hơi đúng giữa các câu, các tiếng khó do ảnh hưởng của phương ngữ:
	- Đọc trôi chảy, rõ ràng
	2. Đọc hiểu:
	 - Hiểu nội dung của bài: Tiếng đàn của thuỷ trong trẻo, hồn nhiên như tuổi thơ của em. Nó hoà với khung cảnh thiên nhiên và cuộc sống xung quanh.
II. Đồ dùng: Tranh trong SGK
III. Hoạt động dạy học
	1. Bài cũ:
	2. Bài mới
	a. Giới thiệu bài
	b. Luyện đọc
	b.1 GV đọc mẫu
	b.2 GV hướng dẫn luyện đọc - giải nghĩa từ
- Đọc từng câu (nhắc nhở, sửa lỗi cho học sinh)
- Đọc từng đoạn trước lớp
- HS nối tiếp nhau đọc từng câu
- Nhắc nhở HS nghỉ hơi đúng sau dấu câu, cụm từ
- Giúp HS hiểu nghĩa của các từ được chú giải ở cuối bài: Lên dây, ắc-sê, dân chài.
	b.3 Hướng dẫn học sinh tìm hiểu bài
 H: đọc thầm đoạn 1 của bài, trả lời câu hỏi:
	? Thuỷ chuẩn bị những gì để vào phòng thi
	( nhận đàn, lên dây và kéo thử vài nốt nhạc )
 ? Những từ ngữ nào miêu tả âm thanh của cây đàn. 
	H: đọc thầm đoạn 2 của bài, trao đổi theo nhóm bàn để trả lời câu hỏi:
	+ Tìm những chi tiết miêu tả khung cảnh thanh bình ngoài gian phòng như hoà với tiếng đàn?
	+ Học sinh trả lời, HS nhận xét và bổ sung.
	T: Tiếng đàn trong trẻo, hồn nhiên và hoà hợp với không gian thanh bình xung quanh.	
	c. Luyện đọc lại
- Một học sinh khá đọc cả bài
- T chọn một đoạn trong bài hướng dẫn luyện đọc.
	d. Củng cố, dặn dò
	- Nhận xét tiết học, nhắc HS về nhà đọc lại bài
________________________________________
Chính tả : đối đáp với vua ( Nghe – viết)
I. Mục tiêu
	- Nghe và viết chính một đoạn trong truyện Đối đáp với vua
	- Làm đúng các bài tập phân biệt s/x hoặc có thanh hỏi/ thanh ngã
II. Đồ dùng dạy học
	Sách bài tập Tiếng Việt
III. Hoạt động dạy học
	1. Giới thiệu bài
	2. Hướng dẫn nghe viết
	a. Chuẩn bị
	*Giáo viên đọc đoạn một chuẩn bị viết, 2 học sinh đọc lại, cả lớp theo dõi
	* Hướng dẫn học sinh nắm nội dung và cách trình bày bài
	- Những chữ nào trong bài được viết hoa
	 ( Những chữ đầu câu, tên riêng .)
	- Hai vế đối trong đoạn chính tả viết như thế nào?
	b. GV đọc cho học sinh viết bài
	c. Chấm và chữa bài
	3. Hướng dẫn học sinh làm bài tập chính tả
Bài 2a
	- Học sinh đọc yêu cầu của bài, T hướng dẫn học sinh thực hiện yêu cầu của bài tập theo gợi ý sau:
	+Đọc thầm n ... y học:
- Tranh minh hoạ truyện trong SG, thêm một chiếc quạt giấy lớn .
- Bảng lớp viết 3 câu hỏi gợi ý trong SGK.
III. Hoạt động dạy học
 1. Kiểm tra bài cũ : Gọi một vài HS đọc bài viết giờ trước ( viết về người lao động trí óc) . Nhận xét .
 2. Bài mới
 a. Giới thiệu bài
	T: Nêu mục đích, yêu cầu của tiết học
 b. Hướng dẫn Hs nghe kể chuyện :
+) HS chuẩn bị :
	- HS đọc yêu cầu của BT và các câu hỏi gợi ý .
	- HS quan sát tranh minh hoạ trong SGK ( Bà lão sđang bán quạt ngủ bên gốc cây, Vương Hi Chi viết chữ lên những chiếc quạt )
+) GV kể chuyện :
	- GV kể chuyện ( kể thong thả, thay đổi giọng điệu cho phù hợp nội dung ). Kể xong lần 1hỏi HS theo các câu hỏi gợi ý trong SGK ( hoặc đã chép lên bảng).
	- GV kể lần 2, lần 3 .
+) HS thực hành kể : chuyện, tìm hiểu câu chuyện 
Cả lớp tập kể theo nhóm đôi hoặc nhóm ba. GV theo dõi giúp đỡ những HS kể yếu.
- Gọi đại diện các nhóm thi kể .
 - GV và cả lớp nhận xét các nhóm kể và bình chọn nhóm kể tốt .
T: Qua câu chuyện này, em biết gì về Vương Hi Chi?( Là một người có tài và nhân hậu, biết cách giúp đỡ người nghèo khó)
T: Em biết thêm nghệ thuật gì qua câu chuện này ? GV cho HS phát biểu và chốt : Người viết chữ đẹp cũng là nghệ sĩ- có tên gọi thư pháp . Nước Trung Hoa cổ có rất nhiều nhà thư pháp nổi tiếng. Người ta mua chữ của họ với giá ngàn vàng đẻ trang trí nhà cửa, lưu giữ như một tài sản quý . ở nước ta cũng có những nhà thư pháp . 
	3. Củng cố, dặn dò
	- Nhận xét giờ học , biểu dương cá nhân, nhóm kể tốt. 
	- Hướng dẫn về nhầ tiếp tục tập kể, chuẩn bị bài sau.
________________________________________________
Tự nhiên & Xã hội : quả
I. Mục tiêu
	Sau bài học, học sinh biết:
	- Quan sát, so sánh để tìm ra sự khác nhau về màu sắc, hình dạng, độ lớn của một số loại quả. 
	- Kể tên các bộ phận thường có của một quả.
	- Nêu được chức năng của hạt và ích lợi của quả.
* Kĩ năng sống: Kĩ năng quan sát, so sánh đẻ tìm ra sự khác nhauvề đặc điểm bên ngoài của một số loại quả. Tổng hợp phân tích thông tin 
II. Đồ dùng dạy học:
Các hình trong SGK trang 92, 93.
GV và HS sưu tầm các loại quả thật hoặc ảnh chụp các loại quả mang đến lớp.
Phiếu học tập. ( hoặc vở bài tập).
III. Các hoạt động dạy học
 1. Kiểm tra: Sự chuẩn bị của HS 	
 2. Bài mới 
 a. Giới thiệu bài
 b. Nội dung
 * Hoạt động 1: Quan sát và thảo luận :
 	Bước 1: Quan sát các hình trong SGK
Nhóm trưởng điều khiển các bạn quan sát hình ảnh các quả có trong SGK trang 92,93 và thảo luận theo gợi ý sau: 
	- Chỉ, nói tên và mô tả màu sắc, hình dạng độ lớn của từng loại quả.
	- Trong số các quả đó, bạn đã ăn loại quả nào? Nói về mùi vị của quả đó.
	- Chỉ vào các hình của bài và nói tên từng bộ phận của một quả. Người ta thường ăn bộ phận nào của quả đó?
	Bước 2: Quan sát các quả được mang đến lớp. 
	Nhóm trưởng điều khiển môĩ bạn lần lượt quan sát và giới thiệu quả của mình sưu tầm được theo gợi ý sau:
	- Quan sát bên ngoài: Nêu hình dạng, độ lớn, màu sắc của quả.
	- Quan sát bên trong: 
	+ Bóc hoặc gọt vỏ, nhận xét về vỏ quả xem có gì đặc biệt.
	+ Bên trong quả gồm có những bộ phận nào? Chỉ phần ăn được của quả đó.
	+ Nếm thử để nói về mùi vị của quả đó. 
	Bước 3: Làm việc cả lớp 
	- Đại diện các nhóm trình bày kết quả thảo luận của nhóm mình. Các nhóm khác bổ sung.
GV lưu ý nên để mỗi nhóm trình bày sâu về một loại quả.
* Kết luận: 
Có nhiều loại quả, chúng khác nhau về hình dạng, độ lớn, màu sắc và mùi vị. Mỗi quả thường có 3 phần: vỏ, thịt, hạt. Một số quả chỉ có vỏ và thịt hoặc vỏ và hạt.
 * Hoạt động 2: Thảo luận
Bước 1: Làm việc theo nhóm 
GV nêu câu hỏi cho các nhóm thảo luận theo gợi ý sau:
	- Quả thường được dùng để làm gì? Nêu ví dụ.
	- Quan sát các hình trang 92,93 SGK, hãy cho biết những quả nào được để ăn tươi, quả nào được dùng để chế biến làm thức ăn?
	- Hạt có chức năng gì?
Bước 2: Làm việc cả lớp. 
Đại diện các nhóm trình bày kết quả thảo luận của nhóm mình. Có thể thay cách trình bày thông thường bằng cách HS đưa ra những câu hỏi để đố nhau và tự chỉ định các bạn trả lời.
- GV cũng có thể cho các nhóm thi đua viết tên các loại quả hoặc hạt được dùng vào các việc sau:
+ ăn tươi.
+ Làm mứt hoặc xi-rô hay đóng hộp.
+ Làm rau dùng trong bữa ăn.
+ ép dầu.
* Kết luận: 
	- Quả thường dùng để ăn tươi, làm rau trong các bữa cơm, ép dầu  Ngoài ra, muốn bảo quản các loại quả được lâu người ta có thể chế biến thành mứt hoặc đóng hộp
	- Khi gặp điều kiện thích hợp hạt sẽ mọc đựoc thành cây mới.
Kết thúc bài, GV có thể cho HS làm bài tập: 
	Viết tên các loại quả có hình dạng và kích thước tương tự nhau vào bảng dưới đây:
Hình dạng
Kích thước
Hình cầu
Hình trứng
Hình thuôn dài
Bé
To
Cam
Lê-ki-ma(trứng gà)
Chuối
Mơ
Dưa hấu
	* Hoạt động nối tiếp :
	- Khái quát nội dung bài.
	- HD HS về nhà thực hành bảo quản và tập gieo hạt ươm cây.
________________________________________
Thủ công : đan nong đôi ( tiết 2 )
I. Mục tiêu
- HS biết cách đan nong đôi
- Đan được nong đôi đúng quy trình kĩ thuật
II. Chuẩn bị:
	- Mẫu tấm đan nong đôi
	- Tranh quy trình
	- Các nan đan, dụng cụ
III. Hoạt động dạy học
 - Học sinh thực hành đan nong đôi
 T: yêu cầu một số học sinh nêu lại quy trình( Kết hợp cùng bảng quy trình )
	+ Kẻ, cắt các nan.
	+ Đan nong đôi bằng giấy, bìa.
	+ Dán nẹp xung quanh tấm đan
- Sau khi học sinh đã nhớ quy trình, T cho học sinh thực hành. Trong khi học sinh thực hành, GV quan sát và giúp đỡ những học sinh kém.
- HS trình bày sản phẩm.
	- GV đánh giá sản phẩm của H theo 2 mức là hoàn thành và chưa hoàn thành
IV. Củng cố, dặn dò
	- Nhận xét việc chuẩn bị bài, tinh thần thái độ học tập và kĩ năng thực hành của học sinh.
	- Hướng dẫn học sinh chuẩn bị bài sau
_________________________________________
Toán : THực hành xem đồng hồ
I. Mục tiêu
	Giúp học sinh
	- Tiếp tục củng cố biểu tượng về thời gian ( chủ yếu là về thời điểm ).
	- Biết xem đồng hồ ( trường hợp chính xác đến từng phút).
II. Đồ dùng DH:
	- Đồng hồ thật ( loại chỉ có 1 kim ngắn và 1 kim dài).
	- Mặt đồng hồ bằng bìa hoặc bằng nhựa ( có kim ngắn, kim dài, có ghi số, có các vạch chia phút )
II. Hoạt động dạy học chủ yếu:
 1. Kiểm tra bài cũ
	Kiểm tra việc làm bài tập về nhà của học sinh
 2. Bài mới
 a. Hướng dẫn cách xem đồng hồ ( trường hợp chính xác đến từng phút)
	- GV giới thiệu cấu tạo mặt đồng hồ ( đặc biệt giới thiệu các vạch chia phút)
	- GV yêu cầu Hs nhìn vào tranh vẽ đồng hồ thứ nhất trong phần bài học rồi hỏi HS : Đồng hồ chỉ mấy giờ ? ( 6 giờ 10 phút)
	- GV hướng dẫn HS quan sát tiếp tranh vẽ đồng hồ thứ hai để xác định vị trí kim ngắn trước, sau đó là kim dài .
	+ Kim ngắn ở vị trí quá số 6 một ít . Như vậy hơn 6 giờ .
	+ Kim dài ở vạch nhỏ thứ ba sau số 2 ( tính theo chiều quay của kim đồng hồ ) . HS có thể tính từ vạch ghi số 12 đến vị trí hiện tại của kim dài, được 13 phút9 nhẩm miệng 5,10( đến vạch ghi số 2) rồi nhẩm tiếp 11,12,13) . Do đó, đồng hồ chỉ 6 giờ 13 phút .
	- Tương tự, GV cho HS quan sát tranh vè đồng hồ thứ ba để HS nêu được thời điểm theo hai cách : 6 giờ 56 phút hay 7 giờ kém 4 phút .
Với cách đọc thứ 2 , hướng dẫn HS xem còn thiếu mấy phút nữa thì đến 7 giờ , HS có thể tính từ vị trí hiện tại của kim dài đến vạch có ghi số 12 là còn 4 phút nữa . Như vậy có thể nói : 7 giờ kém 4 phút.
Lưu ý HS : Thông thường người ta chỉ đọc giờ theo một trong hai cách : 
	+ Nếu kim dài chưa vượt qua số 6 thì nói theo cách thứ nhất còn nếu kim dài vượt qua số 6 thì nói theo cách thứ hại
 b. Thực hành : 
Bài 1: Gv có thể HD HS làm phần đầu 9 xác định vị trí kim ngắn, kim dài: từ đó nêu đựơc đồng hồ A chỉ 2 giờ 9 phút.
Sau đó cho HS tự làm các ý còn lại rồi chữa bài.
Bài 2: Gv cho HS tự làm bài rồi chữa bài . HS có thể làm trên mô hình đồng hồ cá nhân .( đặt trước kim giờ như hình vẽ trong SGK, chỉnh kim phút để đúng với thời gian đã cho)
Bài 3:GV HD HS làm một phần bài tập sau đố cho Hs tự làm rồi nhận xét, chữa.
( Bài tập này có thể tổ chức thành trò chơi nếu thuận tiện).
	 3. Củng cố, dặn dò
 - Khái quát nội dung bài học Nhận xét giờ học .Hướng dẫn HS về nhà thực hành xem đồng hồ.
I. Mục tiờu:
Giỳp học sinh nắm được những ưu điểm và hạn chế của bản thõn, của lớp trong tuần và phương hướng hoạt động trong tuần tới.
Thực hiện tốt cỏc hoạt động tuần tới.
II .Cỏc hoạt động chủ yếu:
Nhận xột cỏc hoạt động trong tuần:
Cỏc tổ trưởng bỏo cỏo kết quả cỏc hoạt động của tổ trong tuần.
Lớp trưởng và ban cỏn sự lớp nhận xột bổ sung.
Giỏo viờn nhận xột chỉ rừ ưu điểm và hạn chế.
	 * Ưu điểm : . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . 
 .. .. . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . ..
	 * Hạn chế: . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . .
 . .. . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . 
 . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . 
Học sinh nờu phương hướng khắc phục hạn chế trong mỗi hoạt động.
Giỏo viờn khen những học sinh chăm, ngoan. . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . 
 . .. . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . .. . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . .. .. . .. ..
Giỏo viờn nhắc nhở những học sinh chưa chăm, ngoan . . . . . . . . . . . . . . . . . . .  . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . .. . . . . . . . . . . . . . . . . .. . . . . . . . .. . . . . . 
Lớp trưởng xếp loại thứ tự từng tổ theo hoạt động trong tuần : Tổ ,Tổ 
Tổ , Tổ
Lớp tổ chức văn nghệ.
Cỏc hoạt động tuần tới:
Giỏo viờn triển khai cỏc hoạt động tuần tới: Thực hiện tốt cỏc nội quy của lớp, của trường; Duy trỡ nề nếp; Giỳp bạn tiến bộ; Giữ vệ sinh cơ thể và mụi trường, phũng chống cỏc bệnh truyền nhiễm; Thực hiện tốt cỏc nhiệm vụ được giao; Vừa học vừa ụn tập củng cố kiến thức
 - Lớp trưởng và ban cỏn sự lớp phõn cụng cụng việc cho cỏc tổ, cỏc thành viờn cho tuần tới.
Dặn dũ: Thực hiện tốt cỏc hoạt động tuần tới.
___________________________________________________________________________

Tài liệu đính kèm:

  • docgiao_an_dien_tu_lop_3_tuan_24_nguyen_thu_ha.doc