1. Kiểm tra bài cũ:
- GV đọc cho HS viết: 11 205, 100 000.
2. Dạy bài mới: GTB:
HĐ1: Củng cố cách so sánh các số
GV viết bảng: 99999 . 100000.
Yêu cầu HS so sánh và điền dấu.
?: Vì sao 100000 lại lớn hơn 99999?
b. GV viết: 76200 . 76199.
?: Hai số này có điểm gì chung?
Vậy ta so sánh như thế nào?
HĐ2: Thực hành:
Bài1: Củng cố về so sánh các số trong phạm vi 100.000
- GV gọi học sinh lên bảng làm,lớp làm b/c
- GV nhận xét, chốt lại lời giải đúng.
Bài 2:Cho h/s làm vở,chữa bài
Củng cố về so sánh các số
Bài 3: GV gọi học sinh lên bảng làm.
- GV nhận xét, chốt lại lời giải đúng.
- GV củng cố cách so sánh giữa các số.
Bài4a: Củng cố về viết các số trong phạm vi 100000 từ bé đến lớn và ngược lại.
TUẦN 28 Thứ hai ngày 19 tháng 3 năm 2012 MĨ THUẬT: ( GV chuyên trách) . TOÁN: SO SÁNH CÁC SỐ TRONG PHẠM VI 100 000 I/ MỤC TIÊU: - Biết so sánh các số trong phạm vi 100 000. - Biết tìm số lớn nhất, bé nhất trong nhóm 4 số mà các số là số có 5 chữ số. - Giáo dục h/s ý thức tự giác học bài. - HS làm được BT 1; 2; 3; 4a II/ CHUẨN BỊ: - Bảng ghi ND BT 1 III/ HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY – TRÒ: Hoạt động của cô Hoạt động của trò 1. Kiểm tra bài cũ: - GV đọc cho HS viết: 11 205, 100 000. 2. Dạy bài mới: GTB: HĐ1: Củng cố cách so sánh các số GV viết bảng: 99999 ... 100000. Yêu cầu HS so sánh và điền dấu. ?: Vì sao 100000 lại lớn hơn 99999? b. GV viết: 76200 ... 76199. ?: Hai số này có điểm gì chung? Vậy ta so sánh như thế nào? HĐ2: Thực hành: Bài1: Củng cố về so sánh các số trong phạm vi 100.000 - GV gọi học sinh lên bảng làm,lớp làm b/c - GV nhận xét, chốt lại lời giải đúng. Bài 2:Cho h/s làm vở,chữa bài Củng cố về so sánh các số Bài 3: GV gọi học sinh lên bảng làm. - GV nhận xét, chốt lại lời giải đúng. - GV củng cố cách so sánh giữa các số. Bài4a: Củng cố về viết các số trong phạm vi 100000 từ bé đến lớn và ngược lại. - GV gọi HS lên bảng làm. - GV nhận xét, chốt lại lời giải đúng. 3. Củng cố, dặn dò: - Nhận xét tiết học. - Ôn, nhớ quy tắc so sánh các số trong phạm vi 100 000. - HS viết: 11 205, 100 000. - HS theo dõi . 99999 < 100000 - Vì số 99999 có số chữ số ít hơn số chữ số của 100000 nên 99999 < 100000. + 1HS lên làm: 76200 > 76199 - Đều có 4 chữ số. - So sánh từng cặp chữ số cùng hàng từ trái sang phải. Chữ số hàng chục nghìn đều là : 7 Chữ số hàng nghìn đều là 6 Hàng trăm có 2 > 1.Vậy 76200 > 76199 + 2HS lêm làm, HS khác đọc bài của mình, nhận xét và nêu cách so sánh. 4 589 35 275. 8 000 = 7 999+ 1 99 999 < 100 000 3 527 > 3 519 86 573 = 86 573 + 2HS lêm làm, HS dưới lớp làm vở 89 156 < 98 516 67 628 < 67 728. 69 731 = 69 731 89 999 < 90 000 + 2HS lên làm, HS làm nháp. a. 92368; b. 54307 - HS nêu cách so sánh giữa các số. - HS lên bảng làm, lớp nhận xét. a.8258, 16999, 30620, 31855 . TẬP ĐỌC – KỂ CHUYỆN: CUỘC CHẠY ĐUA TRONG RỪNG I/ MỤC TIÊU: A. Tập đọc 1. Rèn kĩ năng học thành tiếng: - Chú ý phát âm đúng: nguyệt quế, sửa soạn, tuyệt đẹp, ngúng nguẩy ... - Biết đọc phân biệt lời đối thoại giữa Ngựa Cha và Ngựa Con. 2. Rèn kĩ năng đọc- hiểu: - Hiểu nội dung: Làm việc gì cũng phải cẩn thận, chu đáo. 3 Giáo dục h/s ý thức bảo vệ các loài vật quí hiếm. B. Kể chuyện - Kể lại từng đoạn câu chuyện dựa theo các tranh minh hoạ. * HS kể lại từng đoạn câu chuyện bằng lời của Ngựa con. II/ CHUẨN BỊ: Tranh minh hoạ chuyện SGK. III/ HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY – TRÒ: A. Tập đọc: Hoạt động của cô Hoạt động của trò HĐ1: Luyện đọc: - Đọc mẫu: GV đọc toàn bài. - + Đọc từng câu: GV hướng dẫn HS luyện đọc từ khó. GV sửa lỗi phát âm cho HS. + Đọc từng đoạn trước lớp: - GV hướng dẫn HS nghỉ hơi đúng, đọc đoạn văn với giọng thích hợp: " Tiếng hô...Vòng thứ hai...". + Đọc từng đoạn trong nhóm: + Đọc đồng thanh. HĐ2: HD tìm hiểu bài: ?: Ngựa con chuẩn bị tham dự hội thi như thế nào? - Giải thích từ : nguyệt quế - Ngựa con chỉ biết lo chải chuốt, tô điểm cho vẻ ngoài của mình. ? Ngựa Cha khuyên nhủ con điều gì? ?Ngựa cha nói Ngựa con phản ứng thế nào? Giải thích từ móng ?Vì sao Ngựa con không đạt kết quả trong hội thi? - Giải thích:đối thủ ,vận động viên,thảng thốt,chủ quan. ?Ngựa con rút ra bài học gì? - Liên hệ:h/s nêu HĐ3: Luyện đọc lại: - GV đọc mẫu đoạn văn " Ngựa cha thấy thế...sẽ thắng mà" và HD học sinh luyện đọc. - HS lắng nghe. - HS nối tiếp đọc từng câu của bài đọc. - HS luyện đọc từ khó: ngúng nguẩy, tuyệt đẹp, nguyệt quế, - Đọc nối tiếp từng đoạn trong bài. - Đọc theo nhóm đôi. - Cả lớp đọc đồng thanh toàn bài. + Đọc thầm đoạn1. - Chú sửa soạn cho cuộc đua không biết chán. Chú mải mê soi bóng mình dưới dòng suối trong veo... vô địch. + 1HS đọc đoạn 2, lớp đọc thầm. - Ngựa Cha thấy con chỉ mải ngắm vuốt, khuyên con: Phải đến bác thợ rèn để Nó cần thiết cho cuộc đua hơn là bộ đồ đẹp - Ngựa con ngúng nguẩy, đầy tự tin, đáp: Cha yên tâm đi, Con nhất định sẽ thắng. - Chuẩn bị cuộc thi không chu đáo, chỉ biết lo chải chuốt, không nghe lời khuyên của cha... - Đừng bao giờ chủ quan, dù là việc nhỏ nhất. - 2HS đọc lại đoạn văn. - 2 tốp HS, mỗi tốp 3 em đọc câu chuyện phân vai: Người dẫn chuyện, Ngựa cha, Ngựa con. B. Kể chuyện * GV nêu nhiệm vụ: Dựa vào 4 tranh minh hoạ 4 đoạn câu chuyện kể lại toàn chuyện bằng lời của Ngựa Con. HĐ4: HD học sinh kể chuyện theo lời Ngựa Con. HS: Kể lại câu chuyện bằng lời của Ngựa Con là như thế nào? - GV hướng dẫn HS quan sát kĩ từng tranh SGK, nêu nội dung tranh. - GV hướng dẫn HS bắt đầu câu chuyện bằng Năm ấy, Hồi ấy... - GV và HS nhận xét, bình chọn bạn kể hấp dẫn nhất. 3. Củng cố, dặn dò: - Nhận xét tiết học. - kể lại câu chuyện. - 1HS đọc yêu cầu của BT và mẫu. - Nhập vai mình là Ngựa con, kể lại câu chuyện, xưng "tôi" hoặc xưng "mình". - Nêu ND tranh. T1: Ngựa con mải mê soi bóng mình dưới nước. T2: Ngựa cha khuyên con đến gặp bác thợ rèn. T3: Cuộc thi. Các đối thủ đang ngắm nhau. T4: Ngựa con phải bỏ dở cuộc thi vì hỏng móng. - 4HS kể tiếp nối từng đoạn truyện. - 1HS kể toàn bộ câu truyện. - 1HS nêu ý nghĩa của câu truyện: Làm việc gì cũng phải cẩn thận, chu đáo. Nếu chủ quan, coi thường những thú tưởng chừng nhỏ thì sẽ thất bại. ... Thứ ba ngày 20 tháng 3 năm 2012 CHÍNH TẢ: CUỘC CHẠY ĐUA TRONG RỪNG I/ MỤC TIÊU: Rèn kĩ năng viết chính tả: - Nghe- viết đúngbài chính tả. Trình bày đúng hình thức bài văn xuôi - Làm đúng BT2a phân biệt l/n - Giáo dục h/s có ý thức tự giác trong học tập. II/ CHUẨN BỊ: - Bảng lớp ghi ND BT 2a III/ HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY – TRÒ: Hoạt động của cô Hoạt động của trò 1. Kiểm tra bài cũ: GV đọc: rổ, quả dâu, rễ cây, giày dép. 2. Dạy bài mới: - GTB HĐ1: HD Nghe- viết - GV đọc đoạn viết lần 1. ? Đoạn văn trên có mấy câu? Trong đoạn có những chữ nào viết hoa? - GV đọc tiếng, từ khó: khoẻ, giành, nguyệt quế, mải ngắm, thợ rèn,nên - GV sửa lỗi sai cho HS. - GV đọc lần 2. GV quan sát, giúp HS viết đúng chính tả. - GV đọc lần 3. + Chấm bài, nhận xét. HĐ2: HD làm bài tập: - Yêu cầu học sinh làm bài tập 2a - GV gọi học sinh lên bảng làm. - GV và HS nhận xét, chốt lại lời giải đúng. + Chấm bài, nhận xét. 3. Củng cố, dặn dò: - Nhận xét tiết học. - Về đọc lại đoạn văn ở BT 2. - 2HS viết bảng lớp, lớp viết vào vở nháp. + 2HS đọc lại, lớp đọc thầm bài và quan sát trong SGK. - Có 3 câu. - Chữ đầu bài, đầu đoạn, đầu câu, tên nhân vật: Ngựa Con. + 2HS viết bảng, lớp viết vào vở nháp. - Viết bài vào vở. - HS chú ý tư thế ngồi, cách cầm bút, đặt vở. - Soát bài và chữa lỗi. - HS đổi chéo vở soát lỗi. + Đọc yêu cầu BT, tự làm bài. - 2HS lên bảng làm bài. Lời giải đúng: niên,lai,lụa,lỏng,lưng,nâu,.. - 1số HS đọc 2 đoạn văn đã điền đúng. . TẬP ĐỌC : CÙNG VUI CHƠI I/ MỤC TIÊU: 1. Rèn kĩ năng đọc thành tiếng: - Phát âm đúng: trải, ra sân, khoẻ người; Biết ngắt nhịp ở các dòng thư, đọc lưu loát từng khổ thơ. 2. Rèn kĩ năng đọc- hiểu: - Hiểu từ : Quả cầu giấy - Nội dung: Các bạn HS chơi đá cầu trong giờ ra chơi rất vui. Trò chơi giúp các bạn tinh mắt, dẻo chân, khoẻ người. Khuyên HS chăm chơi thể thao, chăm vận động trong giờ ra chơi để có sức khoẻ, để vui hơn và học tốt hơn. Học thuộc lòng bài thơ. 3. Giáo dục h/s ý thức chăm tập thể dục thể thao. II/ CHUẨN BỊ: - Tranh minh hoạ bài đọc SGK. III/ HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY – TRÒ: Hoạt động của cô Hoạt động của trò 1. Kiểm tra bài cũ: 2. Dạy bài mới: - GTB: HĐ1: Luyện đọc: - Giáo viên đọc mẫu + Đọc từng dòng thơ: GV sửa lỗi phát âm cho HS. + Đọc từng khổ thơ trước lớp: GV nhắc nhở HS cách ngắt, nghỉ giữa các dòng thơ. + Đọc từng khổ thơ trong nhóm: +Gọi 1 số nhóm thi đọc trước lớp + Đọc đồng thanh: HĐ2: Tìm hiểu bài: +Bài thơ tả hoạt động gì của HS? +HS chơi đá cầu vui và khéo léo như thế nào? +Giải thích từ: quả cầu giấy + Em hiểu "chơi vui học càng vui" là thế nào? +GV nhận xét chốt HĐ3: Học thuộc lòng bài thơ: - GV hướng dẫn HS đọc từng khổ, cả bài thơ (xoá dần). - GV và HS nhận xét, tuyên dương HS đọc tốt. 3. Củng cố, dặn dò: - Nhận xét tiết học.về học bài - 2HS nối tiếp nhau kể chuyện "Cuộc chạy đua trong rừng” - HS lắng nghe. - Mỗi HS đọc nối tiếp 2 dòng thơ. - Đọc nối tiếp 4 khổ thơ. - Đọc theo nhóm đôi, góp ý cách đọc cho nhau. - Đọc đồng thanh cả bài thơ. + Đọc thầm bài thơ. - Chơi đá cầu trong giờ ra chơi + 1HS đọc khổ thơ 2,3, lớp đọc thầm. - Trò chơi vui mắt: quả cầu giấy màu - Các bạn chơi rất khéo léo: nhìn rất tinh, + Đọc thầm khổ thơ 4. - Chơi vui làm hết mệt nhọc, tinh thần thoải mái, tăng thêm tình đoàn kết, học tập . - 1HS đọc lại bài thơ. - HS đọc để thuộc lòng. - HS thi học thuộc lòng từng khổ, cả bài thơ. . TOÁN: LUYỆN TẬP I/ MỤC TIÊU: Giúp HS: - Đọc và biết thứ tự các số tròn nghìn , tròn trăm có 5 chữ số. - Biết so sánh các số; - Biết làm tính với các số trong phạm vi 100 000 (Tính viết và tính nhẩm.) - HS làm BT 1; 2b; 3; 4; 5 II/ CHUẨN BỊ: - Bộ bìa ghi số 0, 1, 2, ..., 9. III/ HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY – TRÒ: Hoạt động của cô Hoạt động của trò 1. Bài cũ: 2.Bài mới: - GTB: - HD làm bài tập:. Bài 1: Số? Củng cố về quy luật sắp xếp các dãy số. - GV gọi học sinh lên bảng làm,lớp b/c - GV nhận xét. Bài 2b: Củng cố về so sánh các số có 4, 5 chữ số. - GV gọi học sinh lên bảng làm.lớp làm nháp - GV nhận xét. Củng cố cách so sánh Bài 3: Tính nhẩm: GV gọi học sinh lên bảng làm. - GV nhận xét, củng cố về cách tính nhẩm. Bài 4: Củng cố về tìm các số lớn, bé nhất có 5 chữ số. - GV gọi HS lên bảng làm, lớp b/c kết quả Bài 5: Đặt tính rồi tính: - Cho h/s làm bài vào vở - GV củng cố cách đặt tính và cách tính. + Nhận xét. 3. Củng cố, dặn dò: - Nhận xét tiết học. - Về nhà xem lại BT, nắm vững hơn các dạng BT. 1HS lên làm: 32400 > 684, 71624 > 71536 - HS nêu cách so sánh. + 1HS lên làm bài, HS khác nêu kết quả, HS nêu quy luật của dãy số. a.99600, 99601, 99602, b. 18200, 18300, 18400,. ... c. 89 000, 90 000, 91 000, 92 000, 93 000. + 2HS lên làm bài, lớp nhận xét. HS nêu cách so sánh. b. 3 000 + 2 6 621 8 700- 700 = 8 000 + 2HS lên làm bài, lớp nhận xét. HS nêu cách tính nhẩm a. 9000- 3000 = 6000 b. 3000 x 2 = 6000 + 2HS lên làm bài, HS khác nêu bài của mình, nhận xét. a. Số lớn nhất có năm chữ số là: 99 999 b. Số bé nhất có năm chữ số là: 10 000 + 2HS lên bảng làm bài, lớp nhận xét, nêu cách đặt tính và cách tính. Lớp nhận xét. . SINH HOẠT NGOẠI KHÓA ... Thứ tư ngày 21 tháng 3 năm 2012 LUYỆN TỪ VÀ CÂU: NHÂN HOÁ- ÔN CÁCH ĐẶT VÀ TRẢ LỜI CÂU HỎI : ĐỂ LÀM GÌ ? DẤU CHẤM, DẤU CHẤM HỎI,CHẤM THAN. I/ MỤC TIÊU: - Xác định được cách nhân hoá cây cối, sự vật và bước đầu nắm được tác dụng của nhân hoá. Tìm được bộ phận câu trả lời câu hỏi Để làm gì ? - Đặt đúng dấu chấm, dấu chấm hỏi, dấu chấm than vào ô trống trong câu. - Giáo dục h/s ý thức làm bài . II/ CHUẨN BỊ: - Bảng ghi ND BT 2 III/ HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY – TRÒ: Hoạt động của cô Hoạt động của trò 1. Kiểm tra bài cũ: 2. Dạy bài mới: - GTB: HĐ1:HD nhận biết về nhân hoá - Yêu cầu HS nêu yêu cầu bài 1. - Yêu cầu HS thảo luận theo nhóm đôi. - Nhận xét. HĐ2: Ôn kiểu câu hỏi: Để làm gì? - Yêu cầu HS nêu yêu cầu bài 2. - Yêu cầu HS thảo luận theo bàn. - Nhận xét. HĐ3: Ôn cách dùng dấu: - Yêu cầu HS đọc yêu cầu bài 3. - Yêu cầu HS làm bài. - Nhận xét, phân tích chốt lại lời giải đúng. C. Củng cố, dặn dò: - Nhận xét tiết học. - Về nhà đọc lại bài. - 2HS nêu chủ điểm đang học và các bài tập đọc đã học. - HS nêu yêu cầu bài 1. - HS thảo luận theo nhóm đôi. - Nêu kết quả thảo luận: Bèo lục bình xưng tôi, xe lu xưng tớ. Cách xưng hô ấy làm cho ta có cảm giác bèo lục bình và xe lu là người bạn gần gũi đang nói chuyện cùng chúng ta. - HS nêu yêu cầu bài 1. - Yêu cầu HS thảo luận theo bàn. - 3HS lên bảng gạch dưới bộ phận trả lời cho câu hỏi .Các bộ phận cần gạch là: a. để xem lại bộ móng. b. để tưởng nhớ ông. c. để chọn con vật nhanh nhất. - Yêu cầu HS đọc yêu cầu bài 1. - Yêu cầu HS làm bài. - 1HS lên bảng điền dấu, các em khác nhận xét. Phong ... về. - ... à - ... vâng! ... bạn Long. - Sao con ... bạn? ... . TOÁN: LUYỆN TẬP I/ MỤC TIÊU: Giúp HS: - Đọc, viết số trong phạm vi 100 000.- Biết thứ tự các số trong phạm vi 100 000 - Giải toán tìm thành phần chưa biết của phép tính và giải bài toán có lời văn. - Giáo dục h/s có ý thức làm bài. - HS làm BT 1, 2, 3 II/ CHUẨN BỊ: - Bảng lớp viết ND BT1 III/ HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY – TRÒ: Hoạt động của cô Hoạt động của trò A. Bài cũ: Yêu cầu HS nhắc lại cách so sánh các số. B. Bài mới: - GTB: - HD làm bài tập:. Bài 1: Viết - Cho h/s làm nháp - GV củng cố cách viết số có 4,5 chữ số. Bài 2: Củng cố về tìm x - GV củng cố cách tìm: thừa số, số bị trừ, số hạng, số bị chia. - GV gọi học sinh lên bảng làm.lớp làm b/c - GV nhận xét, chốt lại lời giải đúng. Bài 3: Giải toán. - BT thuộc dạng toán nào? - Cho h/s làm vở,chấm bài - 1 em chữa bài - Gọi h/s nhận xét - Củng cố về giải toán dạng rút về đơn vị. 3. Củng cố, dặn dò: - Nhận xét tiết học. - Về xem lại BT. - HS nhắc lại cách so sánh các số. + 1HS lên làm, HS khác đọc bài làm . a. 3897, 3898, 3899, b. 24686, 24687, 24688, c. 99995, 99996, 99997, + 2HS lên làm, HS khác đọc bài của mình, nhận xét và HS nêu cách làm từng bài. a. 5388 b. 6254 c. 1413 d. 4884. - HS đọc và nêu cách làm - Liên quan về rút về đơn vị. B1. Tìm giá trị 1 phần. B2. Tìm giá trị nhiều phần + 1HS lên làm. Bài giải Một ngày đội đào được số m mương là: 315 : 3 = 105(m) 8 ngày đội đào được số m mương là: 105 x 8 = 840 (m) ĐS: 840 m . LUYỆN TIẾNG VIỆT: . TIẾNG ANH (GV chuyên trách) ... Thứ năm ngày 22 tháng 3 năm 2012 CHÍNH TẢ (Nhớ viết): CÙNG VUI CHƠI I/ MỤC TIÊU: Rèn kĩ năng viết chính tả: - Nhớ và viết đúng bài chính tả. Trình bày đúng các khổ thơ, dòng thơ 5 chữ. - Làm đúng BT 2a: phân biệt các tiếng có phụ âm đầu dễ viết sai: l/n. - Giáo dục h/s có ý thức viết bài cẩn thận II/ CHUẨN BỊ: - Bảng lớp viết ND BT 2a III/ HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY – TRÒ: Hoạt động của cô Hoạt động của trò 1. Kiểm tra bài cũ: - GV đọc: thiếu niên, thắt lỏng, lạnh buốt, vẻ đẹp. 2. Dạy bài mới: GTB HĐ1: Nghe viết chính tả: - GV đọc lần 1 ba khổ thơ cuối. - Giúp HS viết đúng các từ: khoẻ người, trải, dẻo chân, - GV đọc lần 2. - Chấm bài, nhận xét. HĐ2: Làm bài tập 2a. - Tìm các từ ngữ điền vào chỗ trống - GVvà HS dưới lớp nhận xét, chốt lại lời giải đúng: - Chấm bài, nhận xét. 3. Củng cố- dặn dò - Nhận xét tiết học - Nhớ tên môn thể thao. Viết lại lỗi chính tả. - 2 HS viết bảng lớp, lớp viết vở nháp - 1HS đọc thuộc lòng bài thơ. - 2HS đọc thuộc 3 khổ thơ cuối. - Lớp đọc đồng thanh 3 khổ thơ cuối. - Lớp viết ra giấy nháp từ mình hay sai. + Gấp SGK, viết bài vào vở. - Soát bài. - HS đổi chéo vở soát lỗi. - 2HS nêu yêu cầu bài tập. HS tự làm bài vào vở BT. - Nêu kết quả: Mỗi HS 1 câu. - HS khác nhận xét. a. bóng ném, leo núi, cầu lông, . TOÁN: DIỆN TÍCH CỦA MỘT HÌNH I/ MỤC TIÊU: Giúp HS: - Làm quen với khái niệm diện tích và bước đầu có biểu tượng về diện tích qua hoạt động so sánh diện tích các hình. - Biết: Hình này nằm trọn trong hình kia thì DT hình này bé hơn DT hình kia. Một hình được tách thành 2 hình thì DT hình đó bằng tổng DT 2 hình đã tách. - Giáo dục h/s lòng ham mê môn học. - Làm BT 1, 2, 3. II/ CHUẨN BỊ: - Các miếng bìa, các hình ô vuông thích hợp có màu sắc khác nhau . III/ HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY – TRÒ: Hoạt động của cô Hoạt động của trò 1. KTBC: 2. Bài mới: - Giới thiệu bài trực tiếp. HĐ1: Tìm hiểu biểu tượng về DT: VD1: GV giới thiệu ví dụ1. VD2: GV giới thiệu ví dụ 2. ?: Hai hình có số ô vuông như thế nào? Vậy DT hai hình này như thế nào? VD3: Giới thiệu hình P, M, N (trong SGK). ?: Em có nhận xét gì về DT của các hình này? Vì sao? HĐ2: Thực hành: Bài 1: câu nào đúng, câu nào sai - GV chỉ vào hình và củng cố lại vì sao Bài 2: - GV nêu yêu cầu BT. - Cho HS trả lời miệng. ?: Căn cứ vào đâu ta có kết quả như vậy? Bài 3: - Củng cố về so sánh hình. GV gọi học sinh lên bảng làm. - GV nhận xét, chốt lại lời giải đúng. 3. Củng cố, dặn dò: - Nhận xét tiết học. - Ôn để nắm vững hơn về DT hình - KT chéo vở BT VN - HS theo dõi GV giới thiệu. - Nhắc lại diện tích hình chữ nhật bé hơn diện tích hình tròn. - HS đếm số ô vuông ở mỗi hình. - Hai hình có cùng số ô vuông. - Bằng nhau. - HS đếm số ô vuông ở hình P(10 ô vuông), M (6 ô vuông), hình N(4 ô vuông). - DT hình P bằng tổng DT hình M và hình N. Hình P (10 ô vuông), hình M(6 ô vuông), hình N( 4 ô vuông). 10 ô vuông= 6 ô vuông+ 4 ô vuông. +HS đọc, làm bài vào vở, sau đó chữa bài. Câu a) sai Câu b) đúng Câu c) sai + HS nêu miệng và giải thích vì sao có sự "lớn hơn", "bé hơn", "bằng". - 2HS trả lời miệng, lớp nhận xét. + Hình P:11 ô; Q: 10 ô. + Hình P > hình Q - HS lên bảng làm, lớp nhận xét. + Hai hình bằng nhau. . LUYỆN TIẾNG VIỆT: . LUYỆN TOÁN ... Thứ sáu ngày 23 tháng 3 năm 2012 TOÁN: ĐƠN VỊ ĐO DIỆN TÍCH . XĂNG- TI- MÉT VUÔNG I/ MỤC TIÊU: Giúp HS : - Biết đơn vị đo diện tích: xăng- ti- mét vuông là diện tích hình vuông có cạnh dài 1cm - Biết đọc , viết số đo diện tích theo cm2 . - Giáo dục h/s lòng ham mê môn học. II/ CHUẨN BỊ: - Hình vuông có cạnh 1cm2: Bộ mô hình . III/ HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY – TRÒ: Hoạt động của cô Hoạt động của trò A. Bài cũ: - Kiểm tra phần bài tập làm ở nhà B. Bài mới: - Giới thiệu bài HĐ1: Giới thiệu cm2 - Để đo diện tích người ta thường dùng đơn vị đo DT , đơn vị đo diện tích thường gặp là cm2 . - Cm2 là diện tích của hình vuông có cạnh dài 1 cm . - Xăng- ti- mét vuông viết tắt là cm2 Đọc là : Xăng- ti- mét vuông - Yêu cầu HS lấy 1 hình vuông cạnh 1 cm , yêu cầu H S đo cạnh hình vuông này . +Vậy diện tích hình vuông này là bao nhiêu? HĐ2: Thực hành : Bài 1: Đọc và viết các số đo diện tích theo cm2 - Cho h/s làm b/c,3 h/s lên bảng làm - Nhận xét chốt Bài 2: Yêu cầu HS quan sát hình ,nêu miệng - Nhận xét chốt Bài 3: Bài toán yêu cầu làm gì ? - Cho h/s làm vở ,chấm chữa - Nhận xét và chốt kết quả đúng C. Củng cố dặn dò: - Hôm nay các em học về vấn đề gì? - Dặn H về nhà làm bài tập và chuẩn bị bài sau . - Nghe giới thiệu - HS nghe - HS đọc - HS đo và báo cáo hình vuông có cạnh dài 1 cm - là 1 cm2 Đọc Viết Một trăm hai mươi xăng ti mét vuông 120cm2 Một nghìn năm trăm xăngti mét vuông 15000cm2 Mười nghìn xăng ti mét vuông 100000cm2 - H/s quan sát và nêu - HS làm vở, 4 em chữa bài 18 cm2 + 26 cm2 = 44 cm2 40 cm2- 17 cm2 = 23 cm2 6 cm2 x 4 = 24 cm2 32cm2 : 4 = 8 cm2 . TIẾNG ANH: (GV chuyên trách) . TẬP LÀM VĂN: KỂ LẠI TRẬN THI ĐẤU THỂ THAO. I/ MỤC TIÊU: - Rèn kĩ năng nói: Kể được một số nét chính của một trận thi đấu thể thao đã được xem, được nghe, giúp người nghe hình dung được trận đấu. - Có kĩ năng nghe và nhận xét lời kể của bạn. - Giáo dục HS yêu thích thể thao. - Làm BT 1 II/ CHUẨN BỊ: - GV: bảng lớp ghi sẵn các gợi ý ở SGK (tr 88), tranh, ảnh một số cuộc thi đấu thể thao III/ HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY – TRÒ: Hoạt động của cô Hoạt động của trò 1.Kiểm tra : Gọi h/s đọc bài tuần 27 Nhận xét cho điểm 2. Bài mới : - Giới thiệu bài Bài 1: - Gọi HS đọc đề bài của bài tập 1 (SGK- tr 88). - Yêu cầu chính của đề bài là gì? - Hướng dẫn HS kể (dựa vào gợi ý): + Đó là môn thể thao nào? Em tham gia hay chỉ xem thi đấu? + Buổi thi đấu được tổ chức ở đâu? Tổ chức khi nào? + Em cùng xem với ai? + Buổi thi đấu diễn ra như thế nào? + Kết quả trận đấu ra sao - G/v cho h/s kể theo cặp - Cho thi kể trước lớp - Bình chọn bạn kể hay 3. Củng cố dặn dò : - Nhận xét tiết học Về hoàn thiện bài kể lại trận thi đấu thể thao viết vào vở - Đọc bài kể về ngày hội - HS đọc đề bài - Kể lại trận thi đấu thể thao. - HS đọc các câu hỏi gợi ý ở bảng lớp. - HS quan sát - Em được xem một trận bóng đá rất hấp dẫn. - Trận đấu được tổ chức ở sân vận động của xã vào chiều chủ nhật vừa qua. - Em cùng đi xem với anh trai... - khi tiếng còi của trọng tài cất lên thì các cầu thủ của 2 đội tranh cướp bóng một cách quyết liệt....Ai cũng chạy thật nhanh để mong có được bóng..... - HS lắng nghe . SINH HOẠT TẬP THỂ ...
Tài liệu đính kèm: