I/ Mục tiêu :
1. Kiến thức : Giúp HS hiểu :
- Nước là nhu cầu không thể thiếu trong cuộc sống.
- Sự cần thiết phải sử dụng hợp lí và bảo vệ để nguồn nước không bị ô nhiễm.
2. Kĩ năng : Học sinh biết sử dụng tiết kiệm nước ; biết bảo vệ nguồn nước để không bị ô nhiễm.
3. Thái độ : giáo dục học sinh có thái độ phản đối những hành vi sử dụng lãng phí nước và làm ô nhiễm nguồn nước.
*Kĩ năng sống: Kĩ năng lắng nghe ý kiến cc bạn trình by cc ý tưởng tiết kiệm v bảo vệ nguồn nước,tìm kiếm v xử lí thơng tin, phn tích đối chiếu tư duy , bình luận, xc định v lựa chọncc giải php tốt nhất, kĩ năng đảm nhận trch nhiệm
TuÇn 29 Thø hai ngµy 4 th¸ng 4 n¨m 2011 Đạo đức: TiÕt kiƯm vµ b¶o vƯ nguån níc ( TiÕt 2) I/ Mục tiêu : Kiến thức : Giúp HS hiểu : Nước là nhu cầu không thể thiếu trong cuộc sống. Sự cần thiết phải sử dụng hợp lí và bảo vệ để nguồn nước không bị ô nhiễm. Kĩ năng : Học sinh biết sử dụng tiết kiệm nước ; biết bảo vệ nguồn nước để không bị ô nhiễm. Thái độ : giáo dục học sinh có thái độ phản đối những hành vi sử dụng lãng phí nước và làm ô nhiễm nguồn nước. *Kĩ năng sống: Kĩ năng lắng nghe ý kiến các bạn trình bày các ý tưởng tiết kiệm và bảo vệ nguồn nước,tìm kiếm và xử lí thơng tin, phân tích đối chiếu tư duy , bình luận, xác định và lựa chọncác giải pháp tốt nhất, kĩ năng đảm nhận trách nhiệm II/ Chuẩn bị: Các tư liệu về việc sử dụng và tình hình ô nhiễm nước ở các địa phương, phiếu học tập cho hoạt động 2,3 III/ Các hoạt động dạy học chủ yếu Hoạt động 1: Xác định các biện pháp Giáo viên cho các nhóm lần lượt trình bày kết quả điều tra thực trang và nêu các biện pháp tiết kiệm, bảo vệ nguồn nước Giáo viên cho cả lớp bình chọn biện pháp hay nhất Giáo viên nhận xét kết quả hoạt động của các nhóm, giới thiệu các biện pháp hay và khen cả lớp là những nhà bảo vệ môi trường tốt, những chủ nhân tương lai vì sự phát triển bền vững của Trái Đất. Giáo viên yêu cầu học sinh vẽ những gì cần thiết nhất cho cuộc sống hằng ngày Hoạt động 2: Thảo luận nhóm Giáo viên chia nhóm, phát phiếu học tập cho học sinh và yêu cầu các nhóm thảo luận nhận xét việc làm trong mỗi trường hợp là đúng hay sai? Tại sao? Giải thích lí do Nước sạch không bao giờ cạn. Nước giếng khơi, giếng khoan không phải trả tiền nên không cần tiết kiệm. Nguồn nước cần được giữ gìn và bảo vệ cho cuộc sống hôm nay và mai sau Nước thải của nhà máy, bệnh viện cần được xử lí Gây ô nhiễm nguồn nước là phá hoại môi trường Sử dụng nước ô nhiễm sẽ có hại cho sức khoẻ. Giáo viên cho các nhóm thảo luận Gọi đại diện từng nhóm lên trình bày kết quả thảo luận Giáo viên kết luận: Sai, vì lượng nước sạch chỉ có hạn và rất nhỏ so vớinhu cầu của con người Sai, vì nguồn nước ngầm có hạn Đúng, vì nếu không làm như vậy thì ngay từ bây giờ chúng ta cũng không đủ nước để dùng Đúng, vì không làm ô nhiễm nguồn nước Đúng, vì nước bị ô nhiễm sẽ ảnh hưởng xấu đến cây cối, loài vật và con người Đúng, vì sử dụng nước bị ô nhiễm sẽ gây ra nhiều bệnh tật cho con người. Hoạt động 3: Trò chơi Ai nhanh, ai đúng Giáo viên chia học sinh thành các nhóm và phổ biến cách chơi: trong một khoảng thời gian quy định, các nhóm phải liệt kê các việc làm để tiết kiệm và bảo vệ nguồn nước ra giấy. Nhóm nào ghi được nhiều nhất, đúng nhất, nhanh nhất, nhóm đó sẽ thắng cuộc. Giáo viên cho các nhóm thảo luận Gọi đại diện từng nhóm lên trình bày kết quả thảo luận Giáo viên tổng kết, khen ngợi những em đã biết quan tâm đến việc sử dụng nước ở nơi mình đang ở và đề nghị lớp noi theo. Kết luận chung: Nước là nguồn tài nguyên quý. Nguồn nước sử dụng trong cuộc sống chỉ có hạn. Do đó, chúng ta cần phải sử dụng hợp lí, tiết kiệm và bảo vệ để nguồn nước không bị ô nhiễm. Nhận xét – Dặn dò : GV nhận xét tiết học. VỊ thùc hµnh: Tiết kiệm và bảo vệ nguồn nước _________________________ Toán : DiƯn tÝch h×nh ch÷ nhËt I/ Mục tiêu : Kiến thức: giúp học sinh : Nắm được quy tắc tính diện tích hình chữ nhật khi biết số đo hai cạnh của nó. Kĩ năng: Học sinh biết vận dụng quy tắc tính diện tích hình chữ nhật để tính được diện tích một số hình chữ nhật đơn giản theo đơn vị đo là xăng-ti-mét vuông. Thái độ : Yêu thích và ham học toán, óc nhạy cảm, sáng tạo II/ Chuẩn bị : Đồ dùng dạy học phục vụ cho việc giải bài tập, một số hình chữ nhật có kích thước 3cm x 4cm ; 4cm x 5cm ; 20cm x 30cm III/ Các hoạt động dạy học chủ yếu : Bài cũ : Đơn vị đo diện tích. Xăng-ti-mét vuông GV sửa bài tập sai nhiều của HS Nhận xét vở HS Các hoạt động : Hoạt động 1: Xây dựng quy tắc tính diện tích hình chữ nhật Giáo viên cho học sinh lấy hình chữ nhật đã chuẩn bị sẵn Giáo viên đưa ra hình chữ nhật và hỏi: + Hình chữ nhật ABCD gồm bao nhiêu ô vuông ? + Hãy nêu cách tính để tìm ra số ô vuông của hình chữ nhật ABCD. Giáo viên hướng dẫn học sinh cách tìm số ô vuông trong hình chữ nhật ABCD: + Các ô vuông trong hình chữ nhật ABCD được chia làm mấy hàng ? + Mỗi hàng có bao nhiêu ô vuông ? + Có 3 hàng, mỗi hàng có 4 ô vuông, vậy có tất cả bao nhiêu ô vuông ? + Mỗi ô vuông có diện tích là bao nhiêu ? + Vậy hình chữ nhật ABCD có diện tích là bao nhiêu xăng-ti-mét vuông ? Giáo viên yêu cầu học sinh đo chiều dài và chiều rộng của hình chữ nhật ABCD Giáo viên yêu cầu học sinh thực hiện phép tính nhân 4cm x 3cm Giáo viên giới thiệu: 4cm x 3cm = 12cm2 là diện tích của hình chữ nhật ABCD. Muốn tính diện tích hình chữ nhật ta có thể lấy chiều dài nhân với chiều rộng ( cùng đơn vị đo ) Giáo viên cho học sinh lặp lại. Hoạt động 2: Hướng dẫn thực hành Bài 1: Viết vào ô trống theo mẫu: GV gọi HS đọc yêu cầu Giáo viên cho học sinh tự làm bài GV cho 2 tổ cử đại diện lên thi đua sửa bài qua trò chơi : “ Ai nhanh, ai đúng”. Gọi học sinh đọc bài làm của mình Bài 2: GV gọi HS đọc đề bài. Khai th¸c vµ hd HS c¸ch gi¶i Giáo viên cho học sinh tự làm bài Gọi học sinh lên sửa bài.Giáo viên nhận xét Bài 3: GV gọi HS đọc đề bài. Khai th¸c vµ hd HS c¸ch gi¶i Giáo viên cho học sinh tự làm bài Gọi học sinh lên sửa bài.Giáo viên nhận xét Bài 4: GV gọi HS đọc đề bài. Giáo viên cho học sinh tự làm bài Gọi học sinh lên sửa bài. Hoạt động 3: Củng cố -yêu cầu học sinh nêu lại công thức tính diện tích hình chữ nhật. Nhận xét – Dặn dò : GV nhận xét tiết học. ____________________________ Tập đọc - kể chuyện: Buỉi häc thĨ dơc I/ Mục tiêu : *Tập đọc : Rèn kĩ năng đọc thành tiếng : Đọc trôi chảy toàn bài. Đọc đúng các từ ngữ có vần khó, các từ ngữ có âm, vần, thanh học sinh địa phương dễ phát âm sai và viết sai do ảnh hưởng của tiếng địa phương: Đê-rốt-xi, Cô-rét-ti, Xtác-đi, Ga-rô-nê, Nen-li, khuyến khích, khuỷu tay,... Ngắt nghỉ hơi đúng sau các dấu câu, giữa các cụm từ. Đọc đúng giọng các câu cảm, câu cầu khiến. Rèn kĩ năng đọc hiểu : Hiểu các từ ngữ trong bài: gà tây, bò mộng, chật vật Nắm được cốt truyện và ý nghĩa của câu chuyện: Ca ngợi quyết tâm vượt khó của một học sinh bị tật nguyền. Thái độ: - GDHS thói quen thường xuyên tập thể dục. * KĨ chuyƯn : - RÌn kÜ n¨ng nãi: Dùa vµo trÝ nhí, HS biÕt nhËp vai, kĨ tù nhiªn toang bé c©u chuyƯn b»ng lêi cđa mét nh©n vËt. - RÌn kÜ n¨ng nghe. *Kĩ năng sống: Kĩ năng tự nhận thức,xác định giá trị bản thân,thể hiện sự cảm thơng, đặt mục tiêu, thể hiện sự tự tin. II/ Chuẩn bị : Tranh minh hoạ theo SGK, bảng phụ viết sẵn câu, đoạn văn cần hướng dẫn, thêm tranh, ảnh gà tây, bò mộng. III/ Các hoạt động dạy học chủ yếu : Bài cũ: §äc bµi Cïng vui ch¬i vµ hái néi dung bµi . Bài mới : Giới thiệu bài : Giáo viên treo tranh minh hoạ bài tập đọc và hỏi : + Tranh vẽ gì ? Giáo viên giới thiệu: Hôm nay chúng ta sẽ cùng tìm hiểu qua bài: “Buổi học thể dục” để biết về điều đặc biệt của buổi học thể dục này. Hướng dẫn học sinh luyện đọc và tìm hiểu bài GV đọc mẫu toàn bài: Chú ý giọng đọc ở từng đoạn: Đoạn 1: giọng đọc sôi nổi, hào hứng. Nhấn giọng những từ ngữ thể hiện cách leo lên xà ngang, sự nổ lực của mỗi học sinh khi luyện tập. Đoạn 2: giọng đọc chậm rãi. Nhấn giọng những từ ngữ thể hiện nỗi vất vả của Nen-li, cố gắng và quyết tâm chinh phục độ cao của cậu;nỗi lo lắng, sự cổ vũ, khuyến khích, nhiệt thành của thầy giáo và bạn bè. Đoạn 3: giọng đọc hân hoan, cảm động. Giáo viên hướng dẫn học sinh luyện đọc kết hợp giải nghĩa từ. Giáo viên viết bảng: Đê-rốt-xi, Cô-rét-ti, Xtác-đi, Ga-rô-nê, Nen-li và cho học sinh đọc. GV hướng dẫn học sinh: đầu tiên luyện đọc từng câu, các em nhớ bạn nào đọc câu đầu tiên sẽ đọc luôn tựa bài Giáo viên nhắc các em ngắt nghỉ hơi đúng sau các dấu câu, tạo nhịp đọc thong thả, chậm rãi. Giáo viên gọi từng dãy đọc hết bài. Giáo viên nhận xét từng học sinh về cách phát âm, cách ngắt, nghỉ hơi. Giáo viên hướng dẫn học sinh luyện đọc từng đoạn: bài chia làm 4 đoạn. Giáo viên gọi học sinh đọc đoạn 1. Giáo viên gọi tiếp học sinh đọc từng đoạn. Chú ý ngắt giọng đúng ở các dấu chấm, phẩy GV kết hợp giải nghĩa từ khó: gà tây, bò mộng, chật vật Giáo viên cho học sinh đọc nhỏ tiếp nối: 1 em đọc, 1 em nghe Giáo viên gọi từng tổ đọc. Cho 1 học sinh đọc lại đoạn 1, 2, 3, 4. Cho cả lớp đọc Đồng thanh Hướng dẫn tìm hiểu bài Giáo viên cho học sinh đọc thầm đoạn 1 và hỏi : + Nhiệm vụ của bài tập thể dục là gì ?( Mỗi học sinh phải leo lên đến trên cùng một cái cột cao, rồi đứng thẳng người trên chiếc xà ngang.) + Các bạn trong lớp thực hiện bài tập thể dục như thế nào ?( Đê-rốt-xi và Cô-rét-ti leo như hai con khỉ; thở hồng hộc, Xtác-đi mặt đỏ như gà tây; Ga-rô-nê leo dễ như không, tưởng như có thể vác thêm một người nữa trên vai.) Giáo viên cho học sinh đọc tha ... tập làm văn hôm nay, các em sẽ dựa vào bài làm miệng ở tuần trước viết được một đoạn văn ngắn từ 5 đến 7 câu kể lại một trận thi đấu thể thao mà em đã có dịp được xem Hoạt động 1: hướng dẫn học sinh thực hành Giáo viên gọi 1 học sinh đọc yêu cầu của bài Giáo viên yêu cầu học sinh đọc lại phần gợi ý của bài tập làm văn tiết trước. Giáo viên hướng dẫn: bài tập yêu cầu kể được một số nét chính của một trận thi đấu thể thao mà các em đã tận mắt nhìn thấy trên sân vận động, sân trường hoặc trên ti vi, cũng có thể kể một số nét chính của một trận thi đấu thể thao đã được nghe tường thuật trên đài phát thanh, nghe qua người khác hoặc đọc trên sách, báo Kể dựa theo gợi ý nhưng không nhất thiết phải theo sát gợi ý, có thể linh hoạt thay đổi trình tự các gợi ý. Nên viết ra nháp những ý chính về trận thi đấu để tránh viết thiếu ý hoặc lạc đề. Giáo viên: gợi ý chỉ là chỗ dựa để các em kể lại một số nét chính của một trận thi đấu thể thao. Tuy nhiên, vẫn có thể kể theo cách trả lời từng câu hỏi. Lời kể cần giúp người nghe hình dung được trận đấu. Cho học sinh làm bài Hoạt động 3: củng cố Gọi một số học sinh đọc bài trước lớp. Giáo viên cho cả lớp nhận xét, rút kinh nghiệm, bình chọn những bạn có bài viết hay Nhận xét – Dặn dò : GV nhận xét tiết học. Chuẩn bị: Viết thư. _____________________________________________ Tự nhiên xã hội : Thực hành đi thăm thiên nhiên (tiếp) I/ Mục tiêu : 1Kiến thức : giúp HS biết: Khái quát hoá những đặc điểm chung của những thực vật và động vật đã học. 2Kĩ năng : Vẽ, nói hoặc viết về những cây cối và các con vật mà học sinh quan sát được khi đi thăm thiên nhiên. 3Thái độ : Có ý thức giữ gìn, bảo vệ cây cỏ động vật trong thiên nhiên. *Kĩ năng sống: Kĩ năng tìm kiếm và xử lí thơng tin, hợp tác, trình bày sáng tạo. II/ Chuẩn bị: Các hình trang 108, 109 trong SGK. III/ Các hoạt động dạy học chủ yếu : 1Các hoạt động : Hoạt động 1: Làm việc theo nhóm Giáo viên cho học sinh trưng bày tranh sưu tầm được. Giáo viên cho học sinh báo cáo với nhóm những gì bản thân đã quan sát được kèm theo bản vẽ phác thảo hoặc ghi chép cá nhân Giáo viên cho các nhóm treo sản phẩm chung của nhóm mình lên bảng Giáo viên yêu cầu đại diện mỗi nhóm lên giới thiệu sản phẩm của nhóm mình trước lớp, Giáo viên cho cả lớp cùng đánh giá, nhận xét xem các nhóm làm tốt ở mặt nào và cần rút kinh nghiệm gì. Hoạt động 2: Thảo luận Giáo viên điều khiển học sinh thảo luận theo các câu hỏi gợi ý sau: + Nêu những đặc điểm chung của thực vật; đặc điểm chung của động vật. + Nêu những đặc điểm chung của cả thực vật và động vật Hoạt động 3: Củng cố Giáo viên kết luận: Trong tự nhiên có rất nhiều loài thực vật. Chúng có hình dạng, độ lớn khác nhau. Chúng thường có những đặc điểm chung: có rễ, thân, lá, hoa, quả. Trong tự nhiên có rất nhiều loài động vật. Chúng có hình dạng, độ lớn, khác nhau. Cơ thể chúng thường gồm ba phần: đầu, mình và cơ quan di chuyển. Thực vật và động vật đều là những cơ thể sống, chúng được gọi chung là sinh vật. 2Nhận xét – Dặn dò : GV nhận xét tiết học. Chuẩn bị bµi sau _______________________________________________ Thủ công : Lµm ®ång hå ®Ĩ bµn (tiết 2) I/ Mục tiêu : 1Kiến thức: Học sinh biết cách làm đồng hồ để bàn. 2Kĩ năng : Học sinh làm đồng hồ để bàn đúng quy trình kĩ thuật. 3Thái độ : Học sinh yêu thích các sản phẩm đồ chơi do mình làm ra. II/ Chuẩn bị : GV : Mẫu đồng hồ để bàn làm bằng giấy thủ công có kích thước đủ lớn để học sinh quan sát. Một đồng hồ để bàn. Tranh quy trình làm đồng hồ để bàn. Kéo, thủ công, bút chì. HS : Bìa màu, bút chì, kéo thủ công. III/ Các hoạt động: TiÕt 2 Hoạt động 1: GV hướng dẫn HS ôn lại quy trình : Giáo viên treo tranh quy trình làm đồng hồ để bàn lên bảng vµ cho HS nh¾c l¹i quy tr×nh lµm ®ång hå ®Ĩ bµn . a)Bước 1: cắt giấy. b)Bước 2: Làm các bộ phận của đồng hồ (khung, mặt, đế và chân đỡ đồng hồ ) + Làm khung đồng hồ: + Làm mặt đồng hồ: + Làm chân đỡ đồng hồ: c) Bước 3 : Làm thành đồng hồ hoàn chỉnh + Dán mặt đồng hồ vào khung đồng hồ: + Dán khung đồng hồ vào phần đế: Giáo viên tóm tắt lại các bước làm đồng hồ để bàn Giáo viên yêu cầu 1 - 2 học sinh nhắc lại các bước gấp và làm đồng hồ để bàn. Hoạt động 2 : HS thùc hµnh lµm ®ång hå vµ trng bµy s¶n phÈm Giáo viên tổ chức cho học sinh thực hành tập gấp đồng hồ để bàn theo nhóm. Giáo viên quan sát, uốn nắn cho những học sinh đan chưa đúng, giúp đỡ những em còn lúng túng. Tổ chức trình bày sản phẩm, chọn sản phẩm đẹp để tuyên dương. Giáo viên đánh giá kết quả thực hành của học sinh. Cđng cè dỈn dß Híng dÉn HS vỊ nhµ thùc hµnh lµm ®ång hå Toán : Phép cộng các số trong phạm vi 100 000 I/ Mục tiêu : Kiến thức: giúp học sinh biết thực hiện phép cộng các số trong phạm vi 100 000 ( bao gồm đặt tính rồi tính đúng ) Củng cố về giải bài toán có lời văn bằng hai phép tính và về tính diện tích hình chữ nhật. Kĩ năng: học sinh thực hiện phép cộng các số trong phạm vi 100 000 nhanh, chính xác. Thái độ : Yêu thích và ham học toán, óc nhạy cảm, sáng tạo II/ Các hoạt động dạy học chủ yếu : Bài cũ : Luyện tập GV sửa bài tập sai nhiều của HS Nhận xét vở HS Các hoạt động : Hoạt động 1: Giáo viên hướng dẫn học sinh tự thực hiện phép cộng 45732 + 36194 (8’) GV viết phép tính 45732 + 36194 = ? lên bảng Yêu cầu học sinh đặt tính theo cột dọc Yêu cầu học sinh suy nghĩ và tự thực hiện phép tính trên. Nếu học sinh tính đúng, Giáo viên cho học sinh nêu cách tính, sau đó Giáo viên nhắc lại để học sinh ghi nhớ. Nếu học sinh tính không được, Giáo viên hướng dẫn học sinh : + Ta bắt đầu tính từ hàng nào ? + Hãy thực hiện cộng các đơn vị với nhau. GV: ta viết 6 vào hàng đơn vị + Hãy thực hiện cộng các chục với nhau + 12 gồm mấy chục và mấy đơn vị ? GV : ta viết 2 vào hàng chục và nhớ 1 sang hàng trăm. + Hãy thực hiện cộng các số trăm với nhau. + Hãy thực hiện cộng các số nghìn với nhau. + 11 gồm mấy chục và mấy đơn vị ? GV : ta viết 1 vào hàng nghìn và nhớ 1 sang hàng chục nghìn. + Hãy thực hiện cộng các số chục nghìn với nhau. + Vậy 45732 cộng 36194 bằng bao nhiêu ? Giáo viên cho học sinh nhắc lại cách tính + Muốn thực hiện tính cộng các số có năm chữ số với nhau ta làm như thế nào ? Hoạt động 2: Thực hành Bài 1 : đặt tính rồi tính GV gọi HS đọc yêu cầu + Khi đặt tính ta cần lưu ý điều gì ? GV cho HS tự đặt tính rồi tính kết quả GV cho 3 dãy cử đại diện lên thi đua sửa bài qua trò chơi : “ Ai nhanh, ai đúng”. GV gọi HS nêu lại cách đặt tính và cách tính Bài 2 : Ý a GV gọi HS đọc đề bài + Bài toán cho biết gì ? + Bài toán hỏi gì ? Yêu cầu HS làm bài. Gọi học sinh lên sửa bài Giáo viên nhận xét. Bài 3 : ( HS KG )Giải bài toán sau bằng hai phép tính: GV gọi HS đọc đề bài + Bài toán cho biết gì ? + Bài toán hỏi gì ? Yêu cầu HS làm bài. Gọi học sinh lên sửa bài Giáo viên nhận xét. Bài 4 Yêu cầu HS làm bài. Gọi học sinh lên sửa bài Giáo viên nhận xét Nhận xét – Dặn dò : GV nhận xét tiết học. Chuẩn bị: Luyện tập. _______________________________________________ I. Mục tiêu: Giúp học sinh nắm được những ưu điểm và hạn chế của bản thân, của lớp trong tuần và phương hướng hoạt động trong tuần tới. Thực hiện tốt các hoạt động tuần tới. II .Các hoạt động chủ yếu: Nhận xét các hoạt động trong tuần: Các tổ trưởng báo cáo kết quả các hoạt động của tổ trong tuần. Lớp trưởng và ban cán sự lớp nhận xét bổ sung. Giáo viên nhận xét chỉ rõ ưu điểm và hạn chế. * Ưu điểm : . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . .. .. . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . .. * Hạn chế: . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . .. . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . Học sinh nêu phương hướng khắc phục hạn chế trong mỗi hoạt động. Giáo viên khen những học sinh chăm, ngoan. . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . .. . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . .. . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . .. .. . .. .. Giáo viên nhắc nhở những học sinh chưa chăm, ngoan . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . .. . . . . . . . . . . . . . . . . .. . . . . . . . .. . . . . . Lớp trưởng xếp loại thứ tự từng tổ theo hoạt động trong tuần : Tổ ,Tổ Tổ , Tổ Lớp tổ chức văn nghệ. Các hoạt động tuần tới: Giáo viên triển khai các hoạt động tuần tới: Thực hiện tốt các nội quy của lớp, của trường; Duy trì nề nếp; Giúp bạn tiến bộ; Giữ vệ sinh cơ thể và mơi trường, phịng chống các bệnh truyền nhiễm; Thực hiện tốt các nhiệm vụ được giao; Vừa học vừa ơn tập củng cố kiến thức . - Lớp trưởng và ban cán sự lớp phân cơng cơng việc cho các tổ, các thành viên cho tuần tới. Dặn dị: Thực hiện tốt các hoạt động tuần tới. ____________________________________________
Tài liệu đính kèm: