Giáo án điện tử Lớp 3 - Tuần 34 (Chuẩn kiến thức)

Giáo án điện tử Lớp 3 - Tuần 34 (Chuẩn kiến thức)

TẬP ĐỌC - KỂ CHUYỆN: SỰ TÍCH CHÚ CUỘI CUNG TRĂNG

I. Mục tiêu:

A. Tập đọc

- Biết ngắt nghỉ hơi đúng sau các dấu câu, giữa các cụm từ.

- Hiểu được nội dung ý nghĩa : Ca ngợi tình nghĩa thuỷ chung, tấm lòng nhân hậu của chú Cuội ; giải thích các hiện tượng thiên nhiên và ước mơ bay lên mặt trăng của loài người. (trả lời được các CH trong SGK)

B. Kể chuyện

- Kể lại được từng đoạn của câu chuyện dựa theo gợi ý (SGK).

 

doc 21 trang Người đăng phuongvy22 Ngày đăng 20/01/2022 Lượt xem 420Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án điện tử Lớp 3 - Tuần 34 (Chuẩn kiến thức)", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Thứ hai ngày 30 tháng 4 năm 2012
TẬP ĐỌC - KỂ CHUYỆN: SỰ TÍCH CHÚ CUỘI CUNG TRĂNG
I. Mục tiêu:
A. Tập đọc
- Biết ngắt nghỉ hơi đúng sau các dấu câu, giữa các cụm từ.
- Hiểu được nội dung ý nghĩa : Ca ngợi tình nghĩa thuỷ chung, tấm lòng nhân hậu của chú Cuội ; giải thích các hiện tượng thiên nhiên và ước mơ bay lên mặt trăng của loài người. (trả lời được các CH trong SGK)
B. Kể chuyện
- Kể lại được từng đoạn của câu chuyện dựa theo gợi ý (SGK).
II. Đồ dùng dạy học
- Tranh minh hoạ bài tập đọc 
- Bảng phụ ghi sẵn nội dung cần hướng dẫn luyện đọc
III. Các hoạt động dạy học
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
A/ Kiểm tra bài cũ: 
-Cho HS đọc bài :Mặt trời xanh của tôi
B/ Dạy bài mới
.Hoạt động1: Luyện đọc
a. Đọc mẫu:
- Giáo viên đọc mẫu toàn bài một lượt, 
b. Đọc từng câu
- yêu cầu học sinh tiếp nối nhau đọc từng câu trong bài, theo dõi và chỉnh sữa lỗi phát âm của học sinh.
c. Đọc từng đoạn
- Yêu cầu học sinh đọc chú giải để hiểu nghĩa các từ mới.
d. Luyện đọc theo nhóm
- Chia nhóm và yêu cầu học sinh luyện đọc theo nhóm đôi
- Yêu cầu 3 tổ tiếp nối nhau đọc bài theo đoạn.
.Hoạt động2: Tìm hiểu bài
Câu 1: Nhờ đâu chú Cuội phát hiện ra cay thuốc quý?
Câu 2: Chú Cuội dùng cây thuốc vào việc gì?
Câu 3: Thuật lại những chuyện xảy ra với vợ chú Cuội.
Câu 4: Vì sao chú Cuội bay lên cung trăng?
Câu 5: Em tưởng tượng chú Cuội sống trên mặt trăng thế nào?
.Hoạt động3: Luyện đọc lại bài
- Tổ chức cho 3 học sinh thi đọc bài theo vai trước lớp.
 Hoạt động 4: Kể chuyện
1. Xác định yêu cầu
- Yêu cầu học sinh đọc yêu cầu của phần kể chuyện trang 132/SGK
2. Hướng dẫn kể chuyện
- Yêu cầu học sinh đọc phần gợi ý nội dung truyện trong SGK
3. Kể theo nhóm
4. Kể chuyện
- Tổ chức cho 2 nhóm thi kể chuyện trước lớp
3/Củng cố - dặn dò
Em thấy chú Cuội là người như thế nào?
- Dặn dò: Về đọc lại câu chuyện nhiều lần.GV nhận xét tiết học. 
- 3 học sinh đọc bài mặt trời xanh của tôi.
Câu 2,3,4/126
- Đoc nối tiếp câu 2 lượt
- Luyện phát âm từ khó: quăng rìu, cựa quậy, bã trầu...
- Đọc bài tiếp nối theo dãy bàn 
- 3 học sinh đọc trước lớp
- Mỗi nhóm 2 học sinh lần lượt đọc 
- 3 học sinh đọc thành tiếng, cả lớp theo dõi bài trong SGK
- 3 tổ đọc bài đồng thanh
- 1HS đọc đoạn và trả lời câu hỏi
- Vì Cuội được thấy sống hổ mẹ cứu sống hổ con bằng lá thuốc... mang về nhà trồng.
- Cuội dùng cây thuốc quý để cứu sống nhiều người.
- Vì vợ Cuội bị trượt chân ngã vỡ đầu. ... từ đó mắc chứng hay quên.
- ... quên lời anh dặn đã lấy nước giải tưới cho cây, vừa tưới xong... bay lên kéo cả Cuội bay lên trời.
- HS chọn 1 ý và giải thích
- Học sinh trong nhóm tiếp nối nhau đọc bài.
- Cả lớp theo dõi, nhận xét và bình chọn nhóm đọc hay nhất.
- 1 học sinh đọc
- 1 học sinh đọc 
- Tập kể theo nhóm
- Cả lớp theo dõi và nhận xét.
TOÁN:
ÔN TẬP 4 PHÉP TÍNH TRONG PHẠM VI 100.000 (TT)
I Mục tiêu: 
- Biết làm tính cộng, trừ, nhân, chia (nhẩm, viết) các số trong phạm vi 100 000
- Giải được bài toán bằng hai phép tính. Làm BT: 1,2,3,4 cột1,2/172
II. Đồ dùng dạy học 
- Bài 1, 4 viết sẵn trên bảng lớp
III. Các hoạt động dạy học
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
1. Kiểm tra bài cũ:
2.Bài mới:Hướng dẫn ôn tập
 Bài 1/172
- yêu cầu HS nêu yêu cầu bài tập sau đó cho học sinh tự làm bài
- Em có nhận xét gì về hai biểu thức ở phần a.
 Bài 2/ 172 - Gọi học sinh đọc đề bài
- Yêu cầu học sinh tự làm bài và gọi học sinh chữa bài.
- Nhận xét bài làm của học sinh
 Bài 3/172
- Yêu cầu học sinh tóm tắt bài toán
- Yêu cầu học sinh tự làm
Cách 2 ( HSgiỏi làm)
 Tìm số lít dầu đã bán là:
6450 : 3 = 2150 ( lít )
Số lít dầu còn lại là:
2150 x ( 3 – 1 ) = 4300( l)
Bài 4/172(cột 1,2)
-Yêu cầu HS xác định yêu cầu
3. Củng cố- dặn dò
-GV nhận xét tiết học
- Dặn dò về nhà làm bài tập 4 phần còn lại.
* Bài sau: Ôn tập về đại lượng
- 2 học sinh lên bảng làm bài 2a,3 /171.
- Làm bài vào vở bài tập, 2 học sinh lên bảng làm bài
- Nêu được thứ tự cách nhẩm các biểu thức.
- 2 HS nêu nhận xét
- Đặt tính rồi tự tính.
- Làm bài vào vở bài tập, học sinh nối tiếp nhau đọc bài làm của mình trước lớp.
 Gọi 1 học sinh đọc đề bài
- 1HS tóm tắt
Cách 1
Số lít dầu đã bán là:
 6450 : 3 = 2150 (l)
Số lít dầu còn lại là:
 6450 – 2150 = 4300 (l)
 ĐS: 4300 lít dầu
- 4HS viết đúng chữ số thích hợp vào ô trống. 
 Thứ ba ngày 1 tháng 5 năm 2012
TOÁN:
ÔN TẬP VỀ ĐẠI LƯỢNG
IMục tiêu:
- Biết làm tính với các số đo theo các đơn vị đo đại lượng đã học (độ dài, khối lượng, thời gian, tiền Việt Nam).
- Biết giải các bài toán liên quan đến những đại lượng đã học.Làm BT: 1,2,3,4/172
II. Đồ dùng dạy học - 2 chiếc đồng hồ 
III Các hoạt động dạy học
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
1. Kiểm tra bài cũ:
2. Bài mới:
 Bài 1/172
- Yêu cầu học sinh đọc đề bài và tự làm
- Hai đơn vị đo độ dài liền nhau hơn kém nhau bao nhiêu lần ?
 Bài 2/173
- Yêu cầu học sinh đọc đề bài và tự làm
- Gọi học sinh đọc bài làm, giải thích cách làm.
 Bài 3/173
Bài 4/173
- Cho học sinh tự đọc đề toán, tóm tắt và làm bài.
3. Củng cố - dặn dò
 Nêu nội dung bài học.
 GV nhận xét tiết học .Dặn dò học sinh về nhà làm bài tập luyện tập thêm 
* Bài sau: Ôn tập hình học
- 2 học sinh lên làm bài 2a,b/bài 3/172
- Làm bài vào vở bài tập
- B là câu trả lời đúng
- Hai đơn vị đo độ dài liền nhau hơn kém nhau 10 lần.
- Làm bài vào vở bài tập
- 3 học sinh nối tiếp đọc bài làm .
a/ Quả cam cân nặng 300g
b/ Quả đu đủ cân nặng 700g
c/ Quả đu đủ nặng hơn quả cam 400g
- Đọc yêu cầu trong SGK
- 2 học sinh lên bảng làm, cả lớp vẽ thêm kim phút vào đồng hồ.
b/Lan đi từ nhà đến trường hết 15 phút.
- Tóm tắt
Có: 2 tờ loại 2000 đồng
Mua hết: 2700 đồng
Còn lại: đồng?
 Giải: 
Số tiền Bình có là:
 2000 x 2 = 4000(đồng)
Số tiền Bình còn lại là:
 4000 – 2700= 1300 ( đồng )
 Đáp số: 1300 đồng
CHÍNH TẢ (nghe- viết)
THÌ THẦM.
I. Mục tiêu: 
- Nghe - viết chính đúng bài CT; trình bày đúng các khổ thơ, dòng thơ 5 chữ.
- Đọc và viết đúng tên một số nước Đông Nam Á (BT2).
- Làm đúng bài tập (3) a/b, hoặc bài tập chính tả phương ngữ.
II. Đồ dùng dạy học 
- Bảng lớp viết 2 lần bài tập 2a hoặc 2b
III. Các hoạt động dạy học
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
A. Kiểm tra bài cũ:
B. Dạy học bài mới
 Hoạt động1: Hướng dẫn viết chính tả
a. Tìm hiểu về nội dung bài viết.
- Giáo viên đọc bài thơ 1 lần
 Các con vật, sự vật trò chuyện ra sao?
b. Hướng dẫn cách trình bày
- Cách trình bày các khổ như thế nào ?
c. Hướng dẫn viết từ khó
- Yêu cầu học sinh tìm các từ khó, dễ lẫn khi viết chính tả.
d. GV đọc 
e.GV chấm và chữa bài
Hoạt động2: Hướng dẫn làm bài tập 
 Bài 2:
- Gọi học sinh đọc tên các nước
- Tên riêng nước ngoài được viết như thế nào ?
Bài 3(a/b)
a. Gọi học sinh đọc yêu cầu của bài
- Yêu cầu học sinh tự làm bài
3 Củng cố - dặn dò
Nhận xét tiết học nhắc HS về nhà viết lại các chữ viết sai trong bài chính tả.
 Bài sau: Dòng suối thức
- Học sinh viết:lao xao, xen kẽ, hoa sen.
- 1 học sinh đọc lại.
- Gió thì thầm với lá, lá thì thầm với cây, hoa thì thầm với ong bướm, trời thì thầm với sao, sao thì thầm với nhau.
- Bài thơ có 2 khổ thơ. Giữa 2 khổ thơ ta để cách 1 dòng.
- mênh mông, sao, im lặng, tưởng.
- 1 học sinh luyện đọc, viết bảng con.
-HS viết bài vào vở
- 1 học sinh đọc yêu cầu trong SGK
- học sinh đọc: Ma - lai - xi - a; 
Phi - líp - pin; Thái Lan; Xin - ga - po
- Viết tên chữ cái đầu tiên và giữa các chữ có dấu gạch nối.
- 3 học sinh viết bảng lớp, học sinh dưới lớp viết vào vở
-HS nêu lời giải đúng :
a/cái chân; b/ cầm đũa và cơm vào miệng.
Tuần 34
 Tự nhiên- xã hội: BỀ MẶT LỤC ĐỊA
I.Mục tiêu:
 - Nêu được đặc điểm bề mặt lục địa.
 - Nhận biết được suối, sông, hồ.
 - KNS: KN tìm kiếm và xử lí thông tin; q/s, so sánh để nhận ra điểm giống và khác nhau giữa đồi và núi, giữa đồng bằng và cao nguyên.
II.Đồ dùng dạy học:	
-Các hình trong SGK trang 128,129.
III.Các hoạt động dạy học:
Hoạt động dạy
Hoạt động học
1.Bài cũ:
2.Bài mới: Gt-GĐ.
Hoạt động 1: Làm việc theo cặp.
- yêu cầu quan sát hình 1 và trả lời câu hỏi:
+ Chỉ trên hình 1 chỗ nào mặt đất nhô cao, chỗ nào bằng phẳng, chỗ nào có nước.
+ Mô tả bề mặt lục địa
-GV nhận xét, kết luận:
-Hoạt động 2: Làm việc theo nhóm.
-GV chia nhóm và yêu cầu thảo luận theo gợi ý sau:
+ chỉ con suối, con sông trên sơ đồ.
+ Con suối thường bắt nguồn từ đâu?
+ Nước suối, sông thường chảy đi đâu?
- GV kết luận.
Hoạt động 3: Làm việc cả lớp.
GV yêu cầu HS liên hệ thực tế ở địa phương nêu tên những con sông, suối, hồ.
- GV nhận xét và giới thiệu thêm. 
3.Củng cố,dặn dò:
- Hệ thống bài học.
- Nhận xét tiết học.
MT: Biết mô tả bề mặt lục địa
- Từng cặp quan sát và thảo luận.
- Đại diện các cặp trả lời:
+ Bề mặt lục địa có chỗ nhô cao là đồi núi, chỗ bằng phẳng là đồng bằng, cao nguyên, chỗ có nước chảy là sông, suối và những nơi chứa nước là ao, hồ...
- HS quan sát và lắng nghe.
MT: Nhận biết được suối, sông, hồ.
- HS thảo luận và trả lời.
- Đại diện các nhóm trả lời.
+Nước theo những khe chảy ra thành suối, thành sông rồi chảy ra biển hoặc đọng lại chỗ trũng tạo thành hồ.
-HS nhận xét và bổ sung.
MT: củng cố các biểu tượng suối, sông, hồ.
-HS trình bày có thể kèm theo tranh ảnh.
NGOÀI GIỜ LÊN LỚP: HỌC TẬP NĂM ĐIỀU BÁC HỒ DẠY 
I/Yêu cầu : 
 - Học tập tốt năm điều Bác Hồ dạy. 
 - Nắm được các ý nghĩa của từng điều . 
 - Giáo dục lòng kính yêu Bác Hồ và luôn thực hiện tốt năm điều Bác Hồ dạy.
II/Các hoạt động trên lớp:
 Hoạt động 1: Sinh hoạt theo chủ điểm 
 - GV nêu nội dung sinh hoạt: Học tập về năm điều Bác Hồ dạy
 - HS nhắc lại quãng đời niên thiếu của Bác Hồ.
 - Nêu năm điều Bác Hồ dạy
 - Nêu ý nghĩa của từng điều
 - Các em đã thực hiện được những điều nào trong 5 điều của Bác?
 - Nhận xét, giáo dục HS. 
 - Các sao trình diễn các tiết mục văn nghệ trước lớp ca ngợi về Bác Hồ
 - Giáo viên phát động thực hiện tốt năm điều Bác Hồ dạy.
 Hoạt động 2: Nêu công việc của tuần đến 
 - Phát động thi đua học tốt và ôn tập thi CHKII.
 - Duy trì về nề nếp sinh hoạt sao
 - GV nhận xét chung tiết sinh hoạt.
ATGT: TỔNG KẾT MÔN HỌC
 ...................................................................................
 Luyện Tiếng Việt : ÔN CÁC BÀI TẬP ĐỌC ĐÃ HỌC TUẦN 33, 34
 ... rên mặt đất: cây cối, biển cả, hoa lá, rừng, muông thú, sông ngòi, thực phẩm nuôi sống con người,...
b/ Trong lòng đất: mỏ than, mỏ dầu, mỏ vàng, mỏ sắt, mỏ đồng, kim cương, đá quý,
- HS nêu y/c bài tập
 HS làm vào vở
+ xây dựng nhà cửa, lâu đài, cung điện.
+ xây dựng nhà máy, xí nghiệp, công trường, sáng tạo ra máy bay, tàu thủy.
+ xây dựng trường học...
+ xây bệnh viện, trạm xá
+ Gieo trồng, gặt hái, nuôi gia cầm, gia súc
+ Bảo vệ MT, trồng cây xanh...
- Nêu y/c bài tập
- HS thực hiện bảng và chép đoạn văn vào vở. 
KL: Dấu 1,2 chấm; dấu 3,4 phẩy
CHÍNH TẢ:	 DÒNG SUỐI THỨC.
I. Mục tiêu: 
- Nghe - viết đúng bài chính tả ; trình bày đúng hình thức bài thơ lục bát. 
- Làm đúng bài tập (2) a/b, hoặc BT (3) a/b, hoặc bài tập chính tả phương ngữ
II. Đồ dùng dạy học
- Bài tập 3a hoặc 3b phô tô vào giấy to và bút dạ
III. Các hoạt động dạy học
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
1. Kiểm tra bài cũ: Viết tên 5 nước Đông Nam Á
2. Dạy học bài mới
Hoạt động1: Hướng dẫn viết chính tả
a. Tìm hiểu nội dung bài viết
- Giáo viên đọc bài thơ 1 lần 
-Tác giả tả giấc ngủ của muôn vật trong đêm như thế nào ?
-Trong đêm chỉ có dòng suối thức để làm gì ?
b. Hướng dẫn cách trình bày.
- Bài thơ có mấy khổ thơ ? Được trình bày theo thể thơ nào ?
c. Hướng dẫn viết từ khó
d. Viết chính tả
Hoạt động2: HD làm bài tập chính tả
 Bài 2(a/b)
Bài 3(a/b)
a) - Gọi học sinh đọc yêu cầu
- Chốt lại lời giải đúng
b/Đặt dấu hỏi hoặc dấu ngã
3/Củng cố : Nêu nội dung bài học
* Nhận xét tiết học
- Viết lại từ sai cho đúng.
-2 HS viết: Ma-lai - xi - a; Mi - an - ma; Phi - lip - pin; Thái - Lan; Xin - ga - po
- 3 học sinh đọc lại
- Mọi vật đều ngủ: ngôi sao ngủ với bầu trời...vườn trúc xanh. Tất cả thể hiện cuộc sống bình yên.
- Suối thức để nâng nhịp cối giã gạo
- Bài thơ có 2 khổ thơ, được trình bày theo thể thơ lục bát.
 -HS viết b/c:ngôi sao, trên nương, trúc xanh, lượng quanh, ngủ.
 -HS viết bài vào vở.
- 1 học sinh đọc yêu cầu trong SGK
- Học sinh tự làm bài
- 2 học sinh đọc: vũ trụ, chân trời
- Lời giải: vũ trụ, tên lửa
- 1 học sinh đọc yêu cầu trong SGK
- Học sinh tự làm bài trong nhóm
- 4 học sinh đọc bài
a/ Làm bài vào vở: trời – trong – trong - chớ - chân – trăng – trăng.
Tuần 34: TỰ NHIÊN VÀ XÃ HỘI
BỀ MẶT LỤC ĐỊA (tt)
I.Mục tiêu:
 - Biết so sánh một số dạng địa hình: giữa đồi và núi giữa cao nguyên và đồng bằng, giữa sông và suối.
II:Đồ dùng dạy học:
-Các hình trong SGK trang 130,131.
III.Các hoạt động dạy học:
Hoạt động dạy
Hoạt động học
1.Bài cũ:
2.Bài mới:Gt-GĐ. 
Hoạt động 1:Làm việc theo nhóm.
-GV yêu cầu quan sát hình 1,2 thảo luận và hoàn thành theo bảng.
-GV nhận xét và kết luận: Núi thường cao hơn đồi và có đỉnh nhọn, sườn dốc; còn đồi có đỉnh tròn, sườn thoải.
Hoạt động 2: Q/s tranh theo cặp.
- GV yêu cầu quan sát hình 3,4,5 và trả lời theo gợi ý:
+So sánh độ cao giữa đồng bằng và cao nguyên.
+Bề mặt đồng bằng và cao nguyên giống nhau ở những điểm nào?
GV kết luận:
Hoạt động 3: Vẽ hình mô tả đồi, núi, đồng bằng, cao nguyên.
-GV tổ chức HS vẽ .
-GV nhận xét và tuyên dương HS vẽ đẹp và đúng.
3.Củng cố,dặn dò:
- Hệ thống bài học.
- Nhận xét tiết học.
-3HS thực hiện.
MT: Nhận biết được núi, đồi; 
- Nhận ra sự khác nhau giữa núi và đồi
-HS quan sát hình 1,2 và hoàn thành bảng:
Núi
Đồi
Độ cao
Cao
thấp
Đỉnh
nhọn
Tương đối tròn
Sườn
Dốc
thoải
- Đại diện các nhóm trình bày.
- Các nhóm nhận xét.
MT: Nhận biết được đồng bằng và cao nguyên
- Nhận ra sự giống nhau và khác nhau giữa đồng bằng và cao nguyên.
- HS quan sát hình và thảo luận theo câu hỏi gợi ý.
- Một số HS trả lời:
+ Đồng bằng và cao nguyên đều tương đối bằng phẳng, nhưng cao nguyên cao hơn đồng bằng và có sườn dốc.
- HS nhận xét và bổ sung.
- HS tiến hành vẽ vào vở.
- Các HS ngồi cạnh nhau đổi vở nhau nhận xét hình vẽ.
-HS trưng bày hình vẽ của mình.
 Thứ sáu ngày 4 tháng 5 năm 2012
TOÁN:	 ÔN TẬP VỀ GIẢI TOÁN
I. Mục tiêu:
-Biết giải toán bằng hai phép tính. Làm BT: 1,2,3/176.
II. Các hoạt động dạy học
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
1. Kiểm tra bài cũ:
2.Bài mới : Hướng dẫn ôn tập
 Bài 1/176
- Để tính số dân của xã năm nay ta làm thế nào ? Có mấy cách tính ?
- GV gợi ý HS giải theo 2 cách
 Bài 2/176
 Yêu cầu học sinh tự tóm tắt và giải bài toán
* Nhận xét cho điểm học sinh
 Bài 3/176
- Tiến hành tương tự như bài 2
Bài 4/176 : (GV hướng dẫn về nhà)
- Hướng dẫn cách nhẩm để điền Đ,S
3. Củng cố - dặn dò 
- Nêu nội dung bài học.
- Về nhà làm bài tập 4/176
 Bài sau: Ôn tập về giải toán ( TT )
- 2 học sinh làm bài 2,3 /175
- Gọi 1 học sinh đọc đề bài
Nêu cách tính:
 Cách 1: - Tính số dân năm ngoái: 
 5236 + 87 = 5323 (người)
- Tính số dân năm nay: 5323 + 75 = 5398
 Cách 2: Ta tính số dân tăng thêm sau 2 năm: 
87 + 75 = 162 (người)
-Tính số dân năm nay: 5236 + 162 = 5398
- 2 HS làm 2 cách, cả lớp làm vào vở.
- Học sinh đọc yêu cầu
 -Tự làm bài vào vở, 1 HS lên bảng làm
+Tìm số cái áo cửa hàng đã bán
 (1245: 3 = 415( cái áo))
+Tìm số cái áo cửa hàng còn lại 
 ( 1245 - 415 = 830 (cái áo))
-HS tự làm bài như bài 3
Tìm số cây tổ đã trồng : 20500 :5 = 4100 (cây)
Tìm số cây tổ còn phải trồng : 
 20500 – 4100 = 16400 (cây)
TẬP LÀM VĂN:	 Nghe- kể: VƯƠN TỚI CÁC VÌ SAO ; GHI CHÉP SỐ TAY
I. Mục tiêu:
 - Nghe và nói lại được thông tin trong bài Vươn tới các vì sao.
 - Ghi vào sổ tay ý chính của 1 trong 3 thông tin nghe được.
II. Đồ dùng dạy học
- Các hình minh hoạ bài: “ Vươn tới các ngôi sao “ 
- Mỗi học sinh chuẩn bị một quyển sổ tay nhỏ.
III. Các hoạt động dạy học
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
A. Kiểm tra bài cũ:
-Nhận xét và cho điểm học sinh.
B. Dạy bài mới:
 Bài1: Nghe và nói lại từng mục trong bài: Vươn tới các vì sao
- Yêu cầu học sinh đọc SGK 
- Con tàu đầu tiên được phóng vào vũ trụ thành công có tên là gì ? Quốc gia nào đã phóng thành công con tàu này ? Họ đã phóng nó vào ngày, tháng, năm nào ?
- Ai là người đã bay trên con tàu đó ?
- Người đầu tiên đặt chân lên mặt trăng là ai ? Ông là người nước nào ?
 A -xtơ - rông đặt chân lên mặt trăng vào ngày nào ?
- Con tàu nào đã đưa Am - xtơ - rông lên mặt trăng ?
- Ai là người Việt Nam đầu tiên bay vào vũ trụ 
- Chuyến bay nào đã đưa anh hùng Phạm Tuân bay vào vũ trụ ?
- Yêu cầu 2 học sinh ngồi cạnh nhau kể cho nhau nghe về nội dung bài.
- Gọi một số học sinh nói lại từng mục trước lớp.
 Bài 2 : Ghi vào sổ tay những ý chính trong bài trên.
- Giáo viên gọi học sinh đọc yêu cầu của bài.
C.Củng cố: Nêu nội dung bài học.
GV nhận xét tiết học
- 3 học sinh đọc phần ghi các ý chính trong bài báo A lô, Đô - rê mon
- Học sinh đọc yêu cầu của bài
- Nghe và nói lại từng mục trong bài: Vươn tới các vì sao 
- HS đọc SGK
- Con tàu phóng thành công vào vũ trụ đầu tiên là tàu Phương Đông 1của Liên Xô. Liên Xô đã phóng thành công con tàu này vào ngày 12 - 4 -1961
-Nhà du hành vũ trụ Ga - ra - rin 
- Con tàu đã bay 1 vòng quay trái đất.
- Nhà du hành vũ trụ người Mĩ, 
Am- xtơ - rông là người đầu tiên đặt chân lên mặt trăng.
- Ngày 21 - 7 - 1969
-Tàu A - pô - lô
- Đó là anh hùng Phạm Tuân
- Đó là chuyến bay trên tàu Liên hợp của Liên Xô vào năm 1980
- Học sinh làm việc theo cặp
- Một số học sinh nói trước lớp, mỗi học sinh chỉ nói về một mục, cả lớp theo dõi và nhận xét, bổ sung.
- Ghi vào sổ tay những ý chính trong bài trên.
- Đọc bài làm, theo dõi bài làm của bạn, nhận xét.
HOẠT ĐỘNG TẬP THỂ : SINH HOẠT LỚP
I/Yêu cầu : -Đánh giá lại tình hình học tập trong tuần 
 -Nêu công việc của tuần đến 
II/Các hoạt động trên lớp:
1-Ổn định tổ chức: HS lớp hát tập thể 
2-Lớp trưởng giới thành phần nêu lí do sinh hoạt
3-Lớp trưởng mời từng tổ đánh giá hoạt động và các bộ phận văn thể mỹ, lớp phó học tập 
5-Lớp trưởng đánh giá các hoạt động và triển khai hoạt động tuần đến .
6-Đánh giá của giáo viên chủ nhiệm
A/- Đánh giá hoạt động tuần 34:
* Ưu điểm:
- Duy trì sĩ số đảm bảo
- Chất lượng học tập tốt
- Vệ sinh cá nhân tốt
- Trực vệ sinh đảm bảo theo khu vực phân công
* Tồn tại: 
Một số em còn chưa chăm 
-Ý thức học tập chưa tốt
- Chữ viết cẩu thả: Tâm, khánh, Công, Kiên.
- Còn thụ động trong giờ học
B/- Công việc tuần 35:
Nâng cao chất lượng học tập
Tăng cường rèn chữ viết
Ôn tập thi cuối năm.
Tuần 34: Thủ công: 
 ÔN TẬP CHỦ ĐỀ ĐAN NAN VÀ LÀM ĐỒ CHƠI ĐƠN GIẢN (T1)
 I- Mục tiêu:
 - Ôn tập củng cố được kiến thức, kĩ năng đan nan và làm đồ chơi đơn giản.
 - Làm được một số sản phẩm đã học.
 Với HS khéo tay: 
 - Làm được ít nhất một sản phẩm đã học.
 - Có thể làm được sản phẩm mới có tính sáng tạo.
 II/ Chuẩn bị : 
 - Các mẫu sản phẩm đã học HKII 
 III/ Các hoạt động dạy học : Nội dung kiểm tra
 Đề bài: Em hãy làm một trong những sản phẩm thủ công mà em đã học .
 IV/ Đánh giá : 
 - Đánh giá kết quả bài kiểm tra của học sinh qua sản phẩm thực hành theo 2 mức độ.
 + Hoàn thành A: Thực hiện đúng quy trình kĩ thuật và làm được sản phẩm hoàn chỉnh, cân đối, nếp gấp đều , đường cắt thẳng.
(- Những sản phẩm hoàn thành, trang trí đẹp, có nhiều sáng tạo được đánh giá là hoàn thành tốt (A+)
+ Chưa hoàn thành (B): Thực hiện không đúng qui trình kĩ thuật và chưa làm ra được sản phẩm.
V/ Nhận xét :
 - Nhận xét sự chuẩn bị, Tinh thần thái độ làm bài kiểm tra, kĩ năng t/h và s/p của HS.
 - Nhận xét chung về kiến thức, kĩ năngvà thái độ học tập của học sinh.
 .......................................................................................................................
Tuần 35: Thủ công: 
 ÔN TẬP CHỦ ĐỀ ĐAN NAN VÀ LÀM ĐỒ CHƠI ĐƠN GIẢN (T2)
 I- Mục tiêu:
 - Ôn tập củng cố được kiến thức, kĩ năng đan nan và làm đồ chơi đơn giản.
 - Làm được một số sản phẩm đã học.
 Với HS khéo tay: - Làm được ít nhất một sản phẩm đã học.
 - Có thể làm được sản phẩm mới có tính sáng tạo.
 II/ Chuẩn bị : 
 - Các mẫu sản phẩm đã học HKII 
 III/ Các hoạt động dạy học : Nội dung kiểm tra
 Đề bài: Em hãy làm một trong những sản phẩm thủ công mà em đã học. (sản phẩm khác tiết 1)
 IV/ Đánh giá : 
 - Gv thu sản phẩm đánh giá .
 V/ Nhận xét :
 - Nhận xét sự chuẩn bị, Tinh thần thái độ làm bài kiểm tra, kĩ năng t/h và s/p của HS.
 - Nhận xét chung về kiến thức, kĩ năngvà thái độ học tập của học sinh.
 - Tổng kết cuối năm.

Tài liệu đính kèm:

  • docgiao_an_dien_tu_lop_3_tuan_34_chuan_kien_thuc.doc