Giáo án điện tử Lớp 4 - Tuần 8

Giáo án điện tử Lớp 4 - Tuần 8

KỂ CHUYỆN

 KỂ CHUYỆN ĐÃ NGHE, ĐÃ ĐỌC

I. MỤC TIÊU

- Dựa vào gợi ý (SGK), biết chọn và kể lại được câu chuyện (mẩu chuyện, đoạn chuyện) đã nghe, dã đọc nói về một ước mơ đẹp hoặc ước mơ viển vông , phi lí.

- Hiểu câu chuyện và nêu được nội dung chính của truyện.

II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC

 Tranh minh họa, một số sách, báo, truyện viết về ước mơ

III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC

1. Kiểm tra bài cũ: (5p)

 HS kể 1, 2 đoạn của câu chuyện: Lời ước dưới trăng, nêu ý nghĩa câu chuyện

Gv nhận xét, ghi điểm

 

doc 29 trang Người đăng phuongvy22 Ngày đăng 20/01/2022 Lượt xem 414Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án điện tử Lớp 4 - Tuần 8", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tuần 8
	 Thứ ba ngày 12 tháng 10 năm 2010
Buổi chiều Kể chuyện
 Kể chuyện đã nghe, đã đọc
I. Mục tiêu
- Dựa vào gợi ý (SGK), biết chọn và kể lại được câu chuyện (mẩu chuyện, đoạn chuyện) đã nghe, dã đọc nói về một ước mơ đẹp hoặc ước mơ viển vông , phi lí.
- Hiểu câu chuyện và nêu được nội dung chính của truyện. 
II. Đồ dùng dạy học
 Tranh minh họa, một số sách, báo, truyện viết về ước mơ
III. Hoạt động dạy học
1. Kiểm tra bài cũ: (5p) 
 HS kể 1, 2 đoạn của câu chuyện: Lời ước dưới trăng, nêu ý nghĩa câu chuyện
Gv nhận xét, ghi điểm
2. Bài mới. (28p)
 1. Giới thiệu bài.
 2. Hướng dẫn hs kể chuyện
* Hướng dẫn hs hiểu yêu cầu của đề bài
- Hs đọc đề bài, gv gạch dưới những từ ngữ quan trọng của đề bài : đã nghe, đã đọc, ước mơ đẹp, viển vông , phi lí.
- HS nối tiếp nhau đọc gợi ý ở SGK, lớp theo dõi
- Hs đọc thầm lại gợi ý 1, gv khuyến khích hs nên kể những câu chuyện không có trong SGK.
- Gv ? Em sẽ chọn kể chuyện về ước mơ cao đẹp ( ước mơ về cuộc sống no đủ, hạnh phúc; ước mơ chinh phục thiên nnhien; ước mơ về nghề nghiệp tường lai, .....) hay một ước mơ viển vông, phi lí ? . Nói tên truyện em lựa chọn kể
- HS trả lời và nêu tên truyện mình sẽ kể.
- Hs đọc thầm lại gợi ý 2, 3. Gv lưu ý cho hs:
Phải kể chuyện có đủ ba phần,
Kể xong cần trao đổi với bạn về nội dung, ý nghĩa câu chuyện 
* Hs thực hành kể chuyện, trao đổi về ý nghĩa câu chuyện
- HS kể chuyện theo cặp
- Hs thi kể chuyện trước lớp, kể xong trao đổi với bạn về ý nghĩa câu chuyện
- Lớp và gv nhận xét, bình chọn bạn kể chuyện hay nhất hấp dẫn nhất....
3. Củng cố, dặn dò. (3p)
 Gv nhận xét tiết học .
 Dặn hs kể lại câu chuyện cho người thân nghe.
----------------------------------------------- 
 Luyện toán
Luyện tập
I. Mục tiêu:	
 Củng cố cho hs về tìm hai số khi biết tổng và hiệu; đơn vị đo thời gian và
đo khối lượng. 
II. Hoạtđộng dạy học
1. Giới thiệu bài (2p)
2. Hướng dẫn hs làm bài tập (28p)
Bài 1:
a) GV đọc yêu cầu bài : Tổng của hai số là 73. Hiệu của hai số đó là 29. Tìm số bé.
- HS làm bài , chữa bài, lớp nhận xét.
 Số bé là: ( 73 - 29 ) : 2 = 22
b) Tổng hai số là 95. Hiệu hai số là 47. Tìm hai só đó.
Tương tự bài a: KQ: 71
Bài 2: Một cửa hàng có 360 mét vải, trong đó số mét vải hoa ít hơn số mét vải các màu khác là 40 mét .Hỏi cửa hàng có bao nhiêu mét vải hoa?
Hs đọc bài toán, hs làm bài, gv hướng dẫn thêm cho hs yếu
Bài giải
Số mét vải hoa cửa hàng có là:
(360- 40) : 2 = 160 (m)
Đáp số: 160 mét
Bài 3:Viết số thích hợp vào chỗ chấm:
a) 2 tấn 500 kg =...............	 b) 3 giờ 10 phút = ..............
 2 yến 6kg =...............	 4 giờ 30 phút = ............... 
 2 tạ 40 kg =.................	 1 giờ 5 phút = ................
 Hs đọc yêu cầu bài, gv giúp hs nhớ lại bảng đơn vị đo khối lượng
Hs làm bài, chữa bài:
KQ: a, 2500kg, 26 kg, 240 kg	 
 b, 190 phút, 250 phút, 65 phút.
Nâng cao: Trung bình cộng của tuổi ông, tuổi bố và tuổi cháu là 36 tuổi, trung bình cộng của tuổi bố và tuổi cháu là 23 tuổi, ông hơn cháu 54 tuổi. Hỏi tuổi của mỗi người là bao nhiêu?
Bài giải
Tổng số tuổi của ông, bố và cháu là:
36 x 3 = 108 ( tuổi)
Tổng số tuổi của bố và cháu là:
23 x 2 = 46 (tuổi)
Số tuổi của ông là:
108 – 46 = 64 ( tuổi)
Số tuổi của cháu là:
64 – 54 = 10 (tuổi)
Số tuổi của bố là:
46 – 10 = 36 (tuổi)
 Đáp số: Ông : 64 tuổi
 Bố : 36 tuổi
 Cháu : 10 tuổi.
3. Củng cố- dặn dò (3p)
Gv chấm một số vở- gv nhận xét tiết học 
Thứ tư ngày 13 tháng 10 năm 2010 
Toán 
Luyện tập
I. Mục tiêu: 
- Biết giải bài toán liên quan đến tìm hai số khi biết tổng và hiệu của hai số đó .
Bài tập cần làm; Bài 1(a, b), 2, 4.
II. Hoạt động dạy học :
1. Kiểm tra bài cũ (5p): 
HS làm bài tập 2 tiết trước, nhắc lại cách tìm hai số khi biết tổng và hiệu của chúng.
GV nhận xét, ghi điểm.
2. Luyện tập: (28p) 
 GV lần lượt cho HS làm các bài tập trong SGK 
Bài 1: HS đọc đề. GV hướng dẫn , gọi HS lên bảng- cả lớp làm vào vở.
Số lớn :(24+6):2 = 15 Số bé :15- 6 = 9
b) Số lớn :( 60+12):2 = 36 Số bé : 36-12 = 24
c) (Giành cho HS khá, giỏi). 
 Số lớn :( 325+99):2 = 217 Số bé : 217- 99= 118
Bài 2: 1 HS làm vào bảng phụ - lớp làm vào vở: 
Bài giải
Tuổi em là :(36-8):2=14(tuổi)
 Tuổi chị là :14+8 = 22(tuổi)
 Đáp số : chị: 22 tuổi , em : 14 tuổi 
Bài 3: (Giành cho HS khá, giỏi). 
 HS đọc bài toán, giải bài toán, chữa bài – Gv nhận xét. 
 Số sách giáo khoa do thư viện cho hs mượn là:
(65+17):2=41(quyển )
Số sách đọc thêm do thư viện cho hs mượn là:
41-17=24(quyển )
Đáp số : SGK: 41 quyển
 Sách đọc thêm :24 quyển
Bài 4: Gv hd tương tự: 
Bài giải
Số sản phẩm do phân xưởng thứ nhất làm là:
1200-120):2=540(sản phẩm )
Số sản phẩm do phân xưởng thứ hai làm là:
540+120 =660(sản phẩm )
 Đáp số : phân xưởng 1:540 sản phẩm
 phân xưởng 2: 660 sản phẩm
Bài 5 : (Giành cho Hs khá, giỏi). HS đọc bài toán, giải và chữa bài- Gv nhận xét. 
Bài giải
5 tấn 2tạ = 52 tạ
Số thóc thu hoạch ở thửa ruộng thứ hai là:
(52-8):2=22(tạ )=2200 kg
 Số thóc thu hoạch ở thửa ruộng thứ nhất là:
 22+8=3Xếp các từ0(tạ )=3000kg
 Đáp số :Thửa 1 : 3000kg
 Thửa 2 : 2200kg
3. Củng cố- dặn dò: (5p)
 GV chấm một số vở, nhận xét, dặn dò :
Luyện từ và câu
Cách viết tên người, tên địa lí nước ngoài
I. Mục tiêu:
- Nắm được quy tắc viết tên người,tên địa lí nước ngoài ( ND ghi nhớ) .
- Biết vận dụng quy tắc đã học để viết đúng tên người , tên địa lí nước ngoài phổ biến quen thuộc trong các BT 1, 2 ( mục III) .
* HS khá, giỏi ghép đúng tên nước với tên thủ đô của nước ấy trong một số trường hợp quen thuộc ( BT3).
II Hoạt động dạy học
1. Bài cũ : (5p) : Gọi HS viết bảng hai câu thơ theo lời đọc của GV và 1HS.
 Muối Thái Bình ngược Hà Giang 
 Cày bừa Đông Xuất, mía đường tỉnh Thanh .
 (Tố Hữu )
 Chiếu Nga Sơn , gạch Bát Tràng 
 Vải tơ Nam Định , lụa hàng Hà Đông .
 (Tố Hữu )
GV nhận xét, ghi điểm.
2.Bài mới :(28p)
a. Giới thiệu bài 
b. Phần nhận xét 
Bài 1: GV đọc mẫu các tên riêng nước ngoài , hướng dẫn HS đọc đúng (đồng thanh) theo chữ viết: Lép Tôn –xtôi , Mô-rít –xơ Mát –téc –lích , Tô -mát Ê -đi –xơn, Hi- ma –hay –la , Đa – núyp, Lốt Ăng –giơ -lét, Niu Di –lân , Công –gô
Bài 2: Một HS đọc yêu cầu của bài ,cả lớp suy nghĩ trả lời miệng các câu hỏi 
Mỗi tên riêng trên gồm mấy bộ phận ? Mỗi bộ phận gồm mấy tiếng ?
- Chữ cái đâù mỗi bộ phận được viết như thế nào ? 
- Cách viết các tiếng trong cùng một bộ phận như thế nào ? 
Hs : Tên người : 
-Lép Tôn –xtôi gồm hai bộ phận Lép và Tôn –xtôi 
- Bộ phận 1 gồm 1tiếng Lép
- Bộ phận 2 gồm 2 tiếng : Tôn /xtôi
 Tên địa lí :
- Lốt Ăng –giơ -lét .Có hai bộ phận:Lốt và Ăng –giơ -lét 
- Bộ phận 1 gồm 1 tiếng Lốt 
- Bộ phận hai gồm có ba tiếng là: Ăng /giơ /lét
- Được viết hoa 
- Giữa các tiếng trong cùng một bộ phận có dấu gạch nối 
Bài 3: HS đọc yêu cầu của bài , suy nghĩ để trả lời câu hỏi 
- Cách viết 1 số tên người, tên địa lí nước ngoài đã cho có gì đặc biệt ? 
(Viết giống như tên riêng Việt Nam tất cả các tiếng đầu đều viết hoa)
c. Phần ghi nhớ : Ba HS đọc nội dung phần ghi nhớ ở SGK.
d. Phần luyện tập 
Bài 1: HS đọc nội dung của bài, HS làm việc cá nhân, đọc thầm đoạn văn.
- GV phát phiếu cho HS sinh hoạt theo nhóm 4.
- Đại diện 1 số nhóm nêu kết quả:
ác – boa , Lu- i Pa – xtơ, ác – boa, Quy – dăng – xơ
Bài 2 :Tiến hành như bài 1
Tên người : 	An – be Anh –x tanh : nhà vật lí học nổi tiếng thế giới , người Anh 
	I-u-ri Ga-ga-rin : Nhà du hnàh vũ trụ người Nga....
Tên địa lí : Tô- ki - ô .Thủ đô Nhật Bản 
	 Xanh Pê-téc- bua : Kinh đô cũ của Nga.
Bài 3 : Giành cho hs khá, giỏi.Trò chơi du lịch
GV hướng dẫn cách chơi, luật chơi.
Tổ chức hs chơi : Tiếp sức 
Tên nước
Tên thủ đô
Nga
ấn độ
Nhật Bản
Thái Lan
Mĩ
 Mát – xcơ- va 
 Niu Đê - li 
 Tô - ki- ô 
 Băng Cốc 
 Oa – sinh – tơn 
Lớp và gv nhận xét, tuyện dương đội thắng.
3. Củng cố – dặn dò: (3p)
GV chấm một số vở, nhận xét tiết học
địa lí
Hoạt động sản xuất của người dân ở Tây nguyên
I. Mục tiêu:
- Nêu được một số hoạt động sản xuất của người dân ở Tây nguyên:
+ Trồng cây công nghiệp lâu năm (cao su, cà phê, chè, ...) trên đất ba dan.
+ Chăn trâu bò trên đồng cỏ. 
- Dựa vào các bảng số liệu biết loại cây công nghiệp và vật nuôi được nuôi, trồng nhiều nhất ở Tây Nguyên.
- Quan sát hình, nhận xét về vùng trồng cà phê ở Buôn Ma Thuột. 
- THGDBVMT vào bài học ở mức độ bộ phận.
* Hs khá, giỏi: 
 + Biết những thuận lợi , khó khăn của điều kiện đất đai, khí hậu đối với việc trồng cây CN và chăn nuôểctâu bò ở TN.
 + Xác lập được mối quan hệ địa lý giữa thiên nhiên với hoạt động sản xuất của con người: đất đỏ ba dan- trồng cây CN, đồng cỏ xanh tốt – chăn nuôi trâu bò.
II. Đồ dùng dạy học
 - Máy chiếu đa năng.
III. Hoạt động dạy học
1. Bài cũ : (5p) 
Gv? : Kể tên một số dân tộc và lễ hội đặc sắc ở Tây Nguyên?
HS trả lời, gv nhận xét, ghi điểm.
2. Bài mới: (28p)
 1. Giới thiệu bài- Xuất hiện mục bài
 2. Phát triển bài
Trồng cây công nghiệp trên đất ba dan
* HĐ 1: Làm việc theo nhóm
Bước 1: Hs thảo luận theo nhóm các câu hỏi trên màn hình
Kể tên các cây trồng chính ở Tây Nguyên. Chúng thuộc loại cây gì? 
Cây công nghiệp lâu năm nào được trồng nhiều nhất ở đây?
Tại sao ở Tây Nguyên lại thích hợp cho việc trồng cây công nghiệp?
Bước 2: 
đại diện các nhóm trình bày kết quả làm việc trước lớp.
GV sửa chữa, giúp các nhóm hoàn thiện trình bày.
Gv giải thích: cho hs biết thêm về sự hình thành đất đổ ba dan.
- GV cho HS quan sát một số hình ảnh về một số cây trên màn hình.
* HĐ 2: làm việc cả lớp.
- GV chiếu hình ảnh vùng trồng cây cà phê ở BMT, Hs quan sát nhận xét vùng trồng cây cà phê ở BMT.
Gv gọi hs lên bảng chỉ vị trí của BMT trên bản đồ địa lí tự nhiên VN.
GV: Không chỉ ở BMT, mà hiện nay ở Tây Nguyên có những vùng chuyên trồng cây cà phê và những cây công nghiệp lâu năm khác như: cao su , hồ tiêu,....
Gv giới thiệu cho hs về một sản phẩm cà phê của BMT và hỏi : Các em biết gì về cà phê BMT? ( HS trả lời) 
Hiện nay, khó khăn lớn nhất trong việc trồng cây ở Tây Nguyên là gì? ( tình trạng thiếu nước vào mùa khô.) 
GV THGDMT: Với đặc điểm khí hậu và đất đai, Tây nguyên thích hợp để trồng các loại cây công nghiệp lâu năm.
Chăn nuôi trên đồng cỏ.
* HĐ 3 : Làm việc cá nhân.
Bước 1: 
Hs dựa vào mục 1, bảng số liệu, mục 2 trong SGK, trả lời các câu ... n 3.
áp dụng quy luật này, ta có:
Số hạng thứ 5 của dãy số là: 20+5+3=28
Số hạng thứ 6 của dãy số là:28+6+3=37
Số hạng thứ 7 của dãy số là: 37+7+3=47
Dãy số đã cho được viết là: 2;7;13;20;28;37;47; 
3. Củng cố – dặn dò : (3p) 
 GV chấm một số vở- nhận xét tiết học.
Toán
Tìm hai số khi biết tổng và hiệu của hai số đó
I. Mục tiêu:
- Biết cách tìm hai số khi biết tổng và hiệu của hai số đó .
- Bước đầu biết giải bài toán liên quan đến tìm hai số khi biết tổng và hiệu của hai số đó .
- Bài tập cần làm: Bài 1, 2.
II. Hoạt động dạy học :
1.Bài cũ: (5p)
 Hs làm bài : Tìm x: a) x- 379 = 429	b) x + 340 = 723
 Hs làm bài. Lớp và gv nhận xét, ghi điểm.
2. Bài mới: (30p)
 1. Giới thiệu bài.
 2. Tìm hiểu bài.
a. Hướng dẫn HS tìm hai số khi biết tổng và hiệu của hai số đó.
- HS nêu bài toán rồi tóm tắt bài toán đó ở bảng như SGK.
- GV hướng dẫn HS tìm trên sơ đồ và tính hai lần số bé , số lớn .
Tóm tắt: Theo trong SGK
GV chỉ cho HS biết 2 lần số bé trên sơ đồ .Từ đó nêu ra cách tìm 2 lần số bé (70-10 = 60)
Rồi tìm số bé (60:2 = 30)và tìm sốlớn (30 +10 = 40) .Gọi 1 HS giải trước lớp .
Hai lần số bé là: 70-10 = 60
 Số bé là: 60:2 = 30
Số lớn là: 30 + 10 = 40
 Đáp số : Số bé:30
 Số lớn:40
- GV yêu cầu HS nhận xét về cách tìm số bé :Số bé = ( Tổng – hiệu ):2
- Tương tự cho HS giải bài toán bằng cách thứ hai: 
Hai lần số lớn là: 70 +10 = 80
Số lớn là: 80 : 2 = 40
Số bé là : 40 – 10 = 30
 Đáp số:Số bé : 30
 Sốlớn :40
- GVyêu cầu HS nêu cách tìm số lớn :Số lớn =(Tổng +hiệu ):2
GV : Bài toán này có hai cách giải, khi giải bài toán này ta có thể giải theo một trong hai cách trên.
b. Thực hành : Lần lượt cho HS làm các bài tập trong SGK.
- GV yêu cầu HS tóm tắt sau đó giải bài toán 
Bài 1: hs đọc bài toán , nêu tóm tắt , giải bài toán, chữa bài:
Bài giải
Hai lần tuổi con là:
 58-38 = 20(tuổi)
Tuổi con là:
 20:2 = 10(tuổi )
Tuổi bố là: 
38+10 = 48(tuổi )
 Đáp số: Bố: 48 tuổi
 Con: 10 tuổi
Bài 2 : Tương tự bài1. Đáp số: Hs trai: 16 em; Hs gái: 12 em
Bài 3: Giành cho Hs khá, giỏi. Hs đọc bài toán, giải bài toán, chữa bài: 
Cách 1: Lớp 4A trồng được số cây là: Cách 2: Lớp 4B trồng được số cây là:
(600-50):2 = 275(cây) (600+50):2 = 325 (cây)
Lớp 4B trồng được số cây là: Lớp 4A trồng được số cây là:
600-275 =325(cây) 325-50= 275(cây)
Đáp số :4A: 275 cây Đáp số :4A: 275 cây
 4B : 325 cây 4B : 325 cây
Bài 4: Giành cho Hs khá, giỏi. Hs đọc bài toán, gv hướng dẫn Hs làm bài, chữa bài – nhận xét.
 Số lớn là :( 8+8) :2 = 8
 Số bé là :8- 8= 0
3. Củng cố- dặn dò (5p)
GV chấm một số vở, nhận xét giờ học
Thứ hai ngày 11 tháng 10 năm 2010
Chào cờ
Làm lễ chào cờ ở sân trường
Tập đọc
Nếu chúng mình có phép lạ
I. Mục tiêu:
- Biết đọc diễn cảm một đoạn thơ với giọng vui hồn nhiên 
- Hiểu ND : Những mơ ước ngộ nghĩnh, đáng yêu của các bạn nhỏ muốn bộc lộ khát khao về một thế giới tốt đẹp .( trả lời được các CH 1, 2, 4; thuộc 1, 2 khổ thơ trong bài).
- Hs khá, giỏi thuộc và đọc diễn cảm được bài thơ, trả lời được câu hỏi 3. 
II. Đồ dùng dạy học : 
 Tranh minh họa trong bài tập đọc 
III. Hoạt động dạy học :
1.Bài cũ: (5p) 
 2 nhóm HS phân vai đọc hai màn kịch ở Vương quốc Tương Lai 
 Trả lời câu hỏi 2 của bài. Gv nhận xét, ghi điểm.
2.Bài mới: 
a.Giới thiệu bài: ( 1p)
b.Bài mới
* Luyện đọc: ( 10p)
- Bốn HS nối tiếp nhau đọc bài thơ. 
- GV kết hợp sữa lỗi về phát âm. 
- HS luyện đọc theo cặp . Hai HS đọc toàn bài .
- GV đọc diễn cảm toàn bài .
* Tìm hiểu bài ( 10p) 
? Câu thơ nào được lặp lại nhiều lần trong bài thơ ? (Nếu chúng mình có phép lạ). Việc lặp lại nhiều lần câu thơ ấy nói lên điều gì ? (Nói lên ước muốn của các bạn nhỏ rât tha thiết)
? Mỗi khổ thơ nói lên một điều ước của các bạn nhỏ. Những điều ước ấy là gì ?
GV: Đó là những ước mơ lớn, những ước mơ cao đẹp, ước mơ về một cuộc sống no đủ ,ước mơ được làm việc, ước mơ không cò thiên tai, thế giới chung sống trong hoà bình) 
? Giải thích ý nghĩa của cách nói trên : (ước không có mùa đông: ước thời tiết dễ chịu, không còn thiên tai; ước hoa trái boam thành trái ngon: ước thế giới hòa bình không còn bom đạn,...) 
- Nhận xét về ước mơ của các bạn nhỏ trong bài thơ ( Đó là những ước mơ lớn, cao đẹp)
? Em thích ước mơ nào trong bài thơ nhất ? Vì sao ?
- K1: Các bạn nhỏ ước muốn cây mau lớn để cho quả .
- K2: Các bạn nhỏ ước muốn trẻ em trở thành người lớn mau để làm việc
- K3: Các bạn ước trái đất không còn có mùa đông.
- K4: Các bạn ước trái đất không còn có bom đạn ,những trái bom biến thành những trái ngon chứa toàn kẹo với bi tròn.
(- Em thích ước mơ : Hạt vừa gieo chỉ chớp mắt đã thành cây đầy quả, ăn được ngay
Em thích ước mơ hái triệu vì sao đúc thành ông mặt trời...)
*. HS đọc diễn cảm và học thuộc lòng bài thơ : ( 7p)
- Bốn HS nối tiếp nhau đọc bốn khổ thơ. 
- GV hướng dẫn hs đọc với giọng hồn nhiên, tươi vui . Nhấn giọng ở những từ ngữ thể hiện ước mơ, niềm vui thích của trẻ em. 
- HS luyện đọc thuộc lòng 2-3 khổ thơ .Thi đọc diễn cảm. 
- Lớp và Gv nhận xét, bình chọn bạn đọc hay nhất.
3. Củng cố ,dặn dò: (3p)
- HS nêu ý nghĩa của bài thơ ? (Bài thơ nói về ước mơ của các bạn nhỏ muốn có những phép lạ để làm cho thế giới tốt đẹp hơn )
- Về nhà đọc thuộc lòng bài thơ.
Toán
Luyện tập 
I. Mục tiêu: 
- Tính tổng của 3 số, vận dụng các 1 số tính chất để tính tổng 3 số bằng cách thuận tiện nhất .
- Bài tập cần làm: Bài 1( b); 2 ( dòng 1, 2); 4.
II. Hoạt động dạy học :
Giới thiệu tiết học (2p)
Hướng dẫn hs làm bài tập (30)
Bài 1: Hs nêu yêu cầu bài. HS tự làm bài. Câu a,c,d giành cho hs khá, giỏi.
a)2814 +1429 +3046 =7289 b) 3925 + 618 + 535 =5078
c)26387+14075+9210 = 49672 d) 54293 +61934 + 7652 = 123879
HS chữa bài - Lớp và Gv nhận xét.
Bài 2: 
HS nêu yêu cầu bài- GV hướng dẫn hs làm bài 
HS tính bằng cách thuận tiện nhất . Câu e, d giành cho hs khá, giỏi.
a)96 +78 + 4 b)789 + 285 +15 c) 67+ 21+79
= (96+4) + 78 = 789 +(285+15) = 67 +(21+79)
= 100 + 78 = 789+300 = 67 +100
= 178 = 1089 = 167
d) 448 + 594 + 52 e) 408+85+92 g) 677+969+123
= (448+52)+594 = (408+92)+85 = (677+123)+969
= 500+594 = 500+85 = 800+969
= 1094 = 585 = 1769
HS chữa bài – Lớp và Gv nhận xét.
Bài 3: Giành cho hs khá, giỏi. HS nêu yêu cầu bài, làm vào vở . Gv kiểm tra, chữa bài: 
x-306 =504 x+254 = 680
 x = 504+306 x = 680-254
x = 810 x = 426
Bài 4: Hs đọc bài toán, GV hướng dẫn giải, hs làm bài, chữa bài. Câu b giành cho hs khá ,giỏi. 
Giải
a) Sau hai năm số dân của xã đó tăng thêm là
79+71=150(người )
 b) Sau hai năm số dân của xã đó có là
150+5256=5406(người )
 Đáp số :5406 người
Bài 5: Giành cho hs khá, giỏi. HS đọc yêu cầu bài, tự làm bài sau đó chữa: 
Chu vi hình chữ nhật là:
(16 +12) x2=56 (cm )
Chu vi hình chữ nhật là:
(45 +15) x2=120 (cm )
 3. Củng cố - dặn dò: (4p) GV chấm một số vở, nhận xét giờ học. 
 	 Khoa học
Bạn cảm thấy thế nào khi bị bệnh
I. Mục tiêu :
- Nêu được một số biểu hiện khi cơ thể bị bệnh: Hắt hơi, sổ mũi, chán ăn, mệt mỏi, đau bụng, nôn, sốt, ..
- Biết nói với cha mẹ và người lớn khi cảm thấy trong người khó chịu, không bình thường.
- Phân biệt được lúc cơ thể khoẻ mạnh và lúc cơ thể bị bệnh.
- GDKNS: Kĩ năng tìm kiếm sự giúp đỡ khi bị bệnh
II. Đồ dùng dạy học : 
 Hình trong SGK
III. Hoạt động dạy học: 
1. Bài cũ: (5p)
 GV? : Kể tên và nêu cách phòng một số bệnh lây qua đường tiêu hoá? 
	 Hs trả lời, gv nhận xét, ghi điểm. 
2. Bài mới: (28p)
Giới thiệu bài.
Phát triển bài.
* HĐ1 : Quan sát hình trong SGK và kể chuyện.
 - Mục tiêu: Nêu được những biểu hiện khi cơ thể bị bệnh.
 - Cách tiến hành: 
Bước 1: Làm việc cá nhân
GV yêu cầu từng HS thực hiện theo yêu cầu ở mục Quan sát và thực hành trang 32 SGK.
Bước 2: Làm việc theo nhóm 
Lần lượt từng HS sắp xếp các hình có liên quan ở trang 32 SGK thành 3 câu chuyện như SGK yêu cầu và kể lại với các bạn trong nhóm. 
Bước 3: Làm việc cả lớp 
- Đại diện các nhóm lên kể chuyện trước lớp. GV lưu ý yêu cầu HS quan tâm đến việc mô tả khi Hùng bị bệnh thì Hùng cảm thấy thế nào. 
- GV gợi ý cho HS liên hệ:
+ Kể tên một số bệnh em đã bị mắc
+ Khi bị bệnh đó em cảm thấy thế nào?
+ Khi nhận thấy cơ thể có dấu hiệu không bình thường em phải làm gi? Tại sao?
HS nối tiếp lần lượt trả lời các câu hỏi trên.
GV nhận xét, kết 
- GDKNS: Kĩ năng tìm kiếm sự giúp đỡ khi bị bệnh
luận.
* HĐ2: Trò chơi đóng vai: Mẹ ơi, con  sốt !
Bước 1 : GV nêu tên trò chơi, nêu nhiệm vụ: Các nhóm đưa ra tình huống để tập ứng xử khi bản thân bị bệnh.
GV gợi ý: Ví dụ bạn Lan bị đau bụng và đi ngoài vài lần khi ở trường, nếu là Lan em phải làm gì?
Bước 2: Làm việc theo nhóm
Nhóm trưởng điều khiển nhóm mình đưa ra tình huống và phân vai theo tình huống.
Các vai hội ý lời thoại và diễn xuất
Bước 3: Trình diễn trước lớp
Đại diện các nhóm lên đóng vai, các nhóm khác theo dõi và nhận xét.
GV nhận xét, kết luận.
3. Củng cố- dặn dò (3p)
HS đọc mục bạn cần biết.
GV tổng kết bài, nhận xét tiết học. 
Lịch sử
Ôn tập
I . Mục tiêu : 
- Nắm được tên các giai đoạn lịch sử đã học từ bài 1 đến bài 5:
+ Khoảng năm 700 trước CN đến năm 179 TCN : Buổi đầu dựng nước và giữ nước .
+ Năm 179 TCN đến năm 938: Hơn một nghìn năm đấu tranh giành lại nền độc lập.
- Kể lại một số sự kiện tiêu biểu:
+ Đời sống người Lạc Việt dưới thời Văn Lang
+ Hoàn cảnh, diễn biến và kết quả của cuộc khởi nghĩa Hai Bà Trưng.
+ Diễn biến và ý nghĩa của chiến thắng Bạch Đằng. 
II: Đồ dùng học tập: 
 Băng và hình vẽ trục thời gian. Một số tranh ảnh , bản đồ .
III: Hoạt động dạy học:
1.Bài cũ: (5p) Hs trả lời câu hỏi 2 của tiết LS trước. Gv nhận xét, ghi điểm.
2. Bài mới: (28p)
HĐ1: Làm việc theo nhóm 
GV treo băng thời gian theo SGK lên bảng, gọi HS ghi nội dung của mỗi giai đoạn. 
Hs thực hiện- lớp và gv nhận xét.
HĐ2 Làm việc theo nhóm
- GV treo trục thời gian lên bảng và phát phiếu cho mỗi nhóm HS . Yêu cầu HS ghi các sự kiện tương ứng với thời gian trên trục, khoảng 700 năm T CN ; 179 TCN, 938
- Tổ chức cho HS lên bảng ghi ở phiếu học tập lớn
- GV thu phiếu, chữa bài, gv chốt lời giải đúng .
HĐ3: Làm việc theo cá nhân 
- GV yêu câu HS chuẩn bị theo yêu cầu mục 3 ở SGK.
- GV tổ chức cho HS báo cáo kết quả làm việc của mình trước lớp 
 3. Nhận xét , dặn dò (3p)
Gv tổng kết bài, nhận xét tiết học.
 ________________________

Tài liệu đính kèm:

  • docgiao_an_dien_tu_lop_4_tuan_8.doc