Giáo án đủ môn Tuần 11 Lớp 3

Giáo án đủ môn Tuần 11 Lớp 3

Tập đọc - Kể chuyện:

đất quý, đất yêu

I.Mục tiêu:

1. Kiến thức: Hiểu các từ được chú giải ở cuối bài. Hiểu đất đai của Tổ quốc là thứ thiêng liêng, cao quý nhất. Biết sắp xếp lai các tranh minh hoạ trong SGK theo đúng thứ tự.

2. Kĩ năng: Đọc trôi chảy toàn bài , ngắt nghỉ đúng sau các dấu câu. Dựa vào tranh minh hoạ kể lại trôi chảy mạch lạc câu chuyện.

3. Thái độ: Giáo dục HS lòng yêu đất nước, có ý thức bảo vệ quê hương, đất nước.

II.Đồ dùng dạy- học:

 - GV: Tranh minh hoạ trong SGK

 

doc 21 trang Người đăng thuydung93 Lượt xem 679Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án đủ môn Tuần 11 Lớp 3", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tuần11 
 Thứ hai ngày 9 tháng 11 năm 2009
 Tập đọc - Kể chuyện: 
đất quý, đất yêu
I.Mục tiêu:
Kiến thức: Hiểu các từ được chú giải ở cuối bài. Hiểu đất đai của Tổ quốc là thứ thiêng liêng, cao quý nhất. Biết sắp xếp lai các tranh minh hoạ trong SGK theo đúng thứ tự.
Kĩ năng: Đọc trôi chảy toàn bài , ngắt nghỉ đúng sau các dấu câu. Dựa vào tranh minh hoạ kể lại trôi chảy mạch lạc câu chuyện.
Thái độ: Giáo dục HS lòng yêu đất nước, có ý thức bảo vệ quê hương, đất nước.
II.Đồ dùng dạy- học:
 - GV: Tranh minh hoạ trong SGK
 - HS :
III.Các hoạt động dạy- học:
Hoạt động của thầy
hoạt động của trò
1.Tổ chức: Kiểm tra sĩ số 
2.Kiểm tra bài cũ: 
+ Gọi HS đọc bài: “Thư gửi bà” và trả lời câu hỏi về nội dung bài.
3.Bài mới
 a. Giới thiệu bài: (Dùng tranh, kết hợp lời nói)
 b. Hướng dẫn luyện đọc:
* Đọc mẫu toàn bài
* Luyện đọc kết hợp giải nghĩa từ
 - Đọc từng câu
 - Đọc từng đoạn trước lớp
 - Hướng dẫn đọc ngắt nghỉ, nhấn giọng đúng
 - Đọc từng đoạn trong nhóm
 - Thi đọc giữa các nhóm
- Đọc đồng thanh đoạn 2
 c. Tìm hiểu bài:
+ Câu 1(SGK)? ( Vua mời họ vào cung, mở tiệc chiêu đãi, tặng nhiều sản vật quý, tỏ ý trân trọng và mến khách.)
+ Câu 2(SGK)? (Viên quan bảo khách dừng lại cởi giày ra để họ cạo sạch đất ở đế giày rồi mới để khách xuống tàu trở về nước.)
+ Câu 3(SGK)? ( Vì người Ê-ti-ô-pi-a rất trân trọng mảnh đất của quê hương/...)
+ Câu 4(SGK)? (Người Ê-ti-ô-pi-a coi đất đai của Tổ quốc là tài sản quý giá, thiêng liêng nhất, ...)
+ Câu chuyện cho ta biết điều gì?
ý chính: Câu chuyện cho ta thấy người dân Ê-ti-ô-pi-a coi đất đai là tài sản quý giá, thiêng liêng nhất của họ.
d. Luyện đọc lại:
- HD học sinh đọc diễn cảm đoạn 2
 Kể chuyện
a. Nêu nhiệm vụ:
- Sắp xếp lại các tranh SGK theo đúng trình tự của câu chuyện
- Cho HS thảo luận theo cặp sắp xếp tranh theo đúng thứ tự và nêu nội dung mỗi tranh.
b. Hướng dẫn kể lại câu chuyện theo tranh
 - Yêu cầu kể chuyện theo nhóm 4
- Cho HS thi kể chuyện theo từng đoạn, cả câu chuyện
- Cho HS liên hệ: 
+ Để thể hiện tình yêu quê hương đất nước của mình em đã làm gì ? ( Bảo vệ của công, những công trình công cộng, giữ gìn vệ sinh sạch sẽ nhà cửa, đường phố, lối xóm,  )
4.Củng cố - Dặn dò: 
 - Hệ thống toàn bài, nhận xét giờ học.
 - Về nhà học bài, làm bài tập.
- Lớp trưởng báo cáo 
- 2 em đọc bài
- Nhận xét
- Lắng nghe
- Theo dõi trong SGK
- Nối tiếp đọc từng câu
- 4 em nối tiếp đọc 4 đoạn
- Nêu cách đọc
- 4 em nối tiếp đọc 4 đoạn
- Đọc bài theo nhóm 4
- 2 nhóm thi đọc trước lớp, nhận xét
- Đọc đồng thanh đoạn 2
- Đọc thầm đoạn 1
- Trả lời
- Đọc phần đầu đoạn 2
- Trả lời
- Đọc phần cuối đoạn 2
- Trả lời
- Đọc toàn bài
- Trả lời
- 2 em đọc ý chính 
- Thi đọc diễn cảm từng đoạn, cả bài.
- Lắng nghe
- Thảo luận theo nhóm đôi
- Trình bày
- Kể chuyện theo nhóm 4
- Thi kể chuyện
- Nhận xét
- Trả lời
- Lắng nghe
- Thực hiện ở nhà.
Toán: 
Bài toán giải bằng hai phép tính
 (Tiếp theo)
I.Mục tiêu:
1. Kiến thức: Hiểu cách giải bài toán bằng hai phép tính.
2. Kĩ năng: Vận dụng làm được bài tập.
3. Thái độ: Có ý thức tự giác, tích cực học tập.
II.Đồ dùng dạy- học:
 - GV: Sơ đồ tóm tắt bài toán. Viết sẵn bài tập 3 ra 2 tờ phiếu
 - HS : Bảng con
III.Các hoạt động dạy- học:
Hoạt động của thầy
hoạt động của trò
1.Tổ chức:
2.Kiểm tra bài cũ: 
+ Gọi HS lên bảng làm lại bài 3(Trang 50)
3.Bài mới
 a. Giới thiệu bài: ( Dùng lời nói)
 b. Hướng dẫn làm bài toán:
 Tóm tắt:
6 xe
? xe
 Thứ bảy: | |
 Chủ nhật: | | |
Bài giải
Số xe đạp bán trong ngày chủ nhật là:
6 x 2 = 12 ( xe )
Số xe đạp bán trong cả hai ngày là:
6 + 12 = 18 ( xe )
 Đáp số: 18 xe đạp.
c.Thực hành:
Bài 1: 
Tóm tắt:
5km
 Nhà Chợ huyện Bưu điện tỉnh
? km
 | | | | |
Bài giải:
Quãng đường từ chợ huyện đến bưu điện là:
5 x 3 = 15 ( km )
Quãng đường từ nhà đến Bưu điện là:
5 + 15 = 20 ( km )
 Đáp số: 20 km
Bài 2:
Tóm tắt:
24 lít
? lít
Một thùng: | | | |
Lấy ra
Bài giải:
Số mật ong lấy ra là:
24 : 3 = 8 ( lít )
Số mật ong còn lại trong thùng là:
24 - 8 = 16 ( lít )
 Đáp số: 16 lít mật ong
Bài 3: Số?
18
15
5
 gấp 3 lần thêm 3
10
12
6
 gấp 2 lần bớt 2
15
8
56
 giảm 7 lần thêm 7
4.Củng cố - Dặn dò : 
 - Hệ thống toàn bài, nhận xét giờ học
 - Về nhà học bài, làm bài tập.
- Hát
- 1 em làm bài trên bảng
- Lớp nhận xét
- Lắng nghe
- Đọc bài toán nêu yêu cầu, tóm tắt bài toán
- Nêu cách làm
- Làm bài ra nháp, 1 em lên bảng chữa bài.
- Lớp nhận xét
- Nêu các bước giải bài toán
- Đọc bài 1
- Quan sát tóm tắt bài toán 
- Làm bài vào giấy nháp. 
- 1 em lên bảng chưã bài
- Lớp nhận xét.
- 1em đọc bài toán, nêu yêu cầu và tóm tắt bài toán
- Làm bài vào vở 
- 1 em chữa bài trên bảng
- Nhận xét 
- Nêu yêu cầu bài tập và cách làm
- Làm bài vào SGK
- Chơi trò chơi : Điền nhanh số vào ô trống
- 2 Đội tham gia chơi
- Nhận xét, bình chọn đội thắng cuộc
- Lắng nghe
- Thực hiện ở nhà.
 Thứ ba ngày 10 tháng 11 năm 2009
 Toán: 
luyện tập
I.Mục tiêu:
1. Kiến thức: Củng cố cách giải bài toán bằng hai phép tính.
2. Kĩ năng: Vận dụng kiến thức đã học để làm bài tập.
3. Thái độ: Có ý thức tự giác, tích cực học tập.
II.Đồ dùng dạy- học:
 - GV: Bảng phụ .Vẽ sơ đồ tóm tắt bài toán1.
 - HS : 
III.Các hoạt động dạy- học:
Hoạt động của thầy
hoạt động của trò
1.Tổ chức:
2.Kiểm tra bài cũ: 
+ Gọi hs làm bài tập 2 của tiết trước trên bảng lớp cả lớp làm bài ra nháp (Đáp số:16 lít mật ong)
- Nhận xét cho điểm
3.Bài mới
 a. Giới thiệu bài: (Dùng lời nói)
 b. Hướng dẫn làm bài tập:
Bài 1: 
Tóm tắt:
Bài giải:
Số ô tô rời bến hai lần là:
18 + 17 = 35 ( ôtô )
Số ô tô còn lại trong bến là:
45 - 35 = 10 ( ôtô )
 Đáp số: 10 ôtô
- Yêu cầu HS nêu cách làm khác
Lúc đầu số ô tô còn lại là:
45 - 18 = 27 ( ôtô )
Lúc sau số ô tô còn lại là:
27 - 17 = 10 ( ôtô )
Bài 2: ( * )
- Yêu cầu HS tự làm bài và chữa bài
Bài giải:
Bác An bán đi số thỏ là:
48 : 6 = 8 ( con )
Bác An còn lại số thỏ là:
48 - 8 = 40 ( con )
 Đáp số: 40 con thỏ
Bài 3: 
Tóm tắt: 
 14 bạn
8 bạn
? bạn
 Số HS giỏi: | |
 Số HS khá: | | |
Bài giải:
Số học sinh khá là:
14 + 8 = 22 ( bạn )
Số học sinh khá và giỏi là:
14 + 22 = 36 ( bạn )
 Đáp số: 36 bạn.
Bài 4: Tính ( theo mẫu ):
Mẫu: Gấp 15 lên 3 lần rồi cộng với 47
 15 x 3 = 45; 45 + 47 = 92 
a. Gấp 12 lên 6 lần rồi bớt đi 25
 12 x 6 = 72 ; 72 - 25 = 47
b. Giảm 56 đi 7 lần rồi bớt đi 5
 56 : 7 = 8 ; 8 - 5 = 3
4.Củng cố - Dặn dò: 
 - Hệ thống toàn bài, nhận xét giờ học.
 - Về nhà học bài, làm bài tập.
- Hát
- 1 em làm bài trên bảng
- Lớp nhận xét
- Lắng nghe
- 1 em đọc bài toán
- Lớp đọc thầm, nêu yêu cầu bài toán
- Quan sát sơ đồ tóm tắt bài toán trên bảng
- Làm bài ra nháp
- 1 em lên bảng chữa bài
- Lớp nhận xét 
- Nêu cách giải khác
- Đọc bài toán, nêu yêu cầu và tóm tắt bài toán
- Tự làm bài vào vở
- 1 em lên bảng chữa bài
- Lớp nhận xét
- Nêu yêu cầu bài tập
- Nêu cách làm rồi tự làm bài vào vở
- 1 em lên bảng làm 
- Lớp nhận xét
- Đọc yêu cầu và mẫu
- 2 em lên bảng làm
- Lớp làm vào vở
- Nhận xét, so sánh.
- Lắng nghe
- Thực hiện ở nhà.
Chính tả: ( Nghe - Viết ) 
tiếng hò trên sông
I.Mục tiêu:
1. Kiến thức: Nghe viết chính xác, trình bày đúng bài: Tiếng hò trên sông. Phân biệt được các tiếng có vần khó ong / oang, một số tiếng có âm dễ lẫn s/ x.
2. Kĩ năng: Viết đúng chính tả, đúng mẫu chữ
3. Thái độ: Có ý thức rèn chữ viết. 
II.Đồ dùng dạy- học:
 - GV: Bảng phụ chép bài tập 2
 - HS : Bảng con
III.Các hoạt động dạy- học:
Hoạt động của thầy
hoạt động của trò
1.Tổ chức:
2.Kiểm tra bài cũ: 
+ Đọc cho HS viết: 
 toét miệng cười, mùi khét, cưa xoèn xoẹt, xem xét.
3.Bài mới
 a. Giới thiệu bài: ( Dùng lời nói)
 b. Hướng dẫn viết chính tả:
- Đọc toàn bài
 + Nghe điệu hò chèo thuyền của chị Gái tác giả nhớ đến điều gì? ( Tác giả nhớ đến con sông Thu Bồn hình ảnh cơn gió chiều thổi qua đồng.)
 + Tìm các tên riêng trong bài? ( Gái, Thu Bồn )
- Luyện viết tiếng khó
Trên sông, gió chiều, lơ lửng, ngang trời
- HD viết bài vào vở: Đọc cho HS viết bài
GV nhắc nhở HS tư thế ngồi viết, cách trình bày
- Chấm, chữa bài: Chấm 5 bài nhận xét từng bài
 c. HD làm bài tập chính tả:
 Bài 2a: Chọn chữ nào trong ngoặc đơn để điền vào chỗ trống? (cong, coong)
 - Chuông xe đạp kêu kính coong 
 - Vẽ đường cong
 Bài 3: (Lựa chọn)
 Tìm nhanh, viết đúng
 a, Từ ngữ chỉ hoạt động, đặc điểm tính chất có tiếng bắt đầu băng s, x.
 - S : Sông, chim sẻ, suối, sắn, sen, sim
 - X: Xào nấu, màu xanh, xanh xao, mang xách, xinh xắn
- GV nhận xét, biểu dương nhóm thắng cuộc
4.Củng cố - Dặn dò: 
 - Hệ thống toàn bài, nhận xét giờ học.
 - Về nhà học bài, làm bài tập.
- Hát
- 2 em lên bảng viết 
- Lớp viết ra bảng con
- Lắng nghe
- Theo dõi SGK
- 2 em đọc lại
- Trả lời
- Trả lời
- Luyện viết tiếng khó vào bảng con
- Ngồi đúng tư thế nghe viết chính xác
- Soát lại bài,chữa lỗi
- Lắng nghe
- 1 em đọc yêu cầu 
- Làm bài trong SGK
- 2 em lên bảng chữa
- Lớp nhận xét
- 1 em đọc yêu cầu 
- Cho mỗi nhóm 6 em lên thi viết trong thời gian 2 phút ( 1 nhóm bắt đầu bằng s, 1 nhóm bắt đầu bằng x), nhóm nào viết được nhiều từ là thắng cuộc.
- Tiến hành trò chơi
- Nhận xét
- Lắng nghe
- Thực hiện ở nhà.
Tự nhiên và Xã hội: 
Thực hành. phân tích vẽ sơ đồ
mối quan hệ họ hàng
( Tiết 1 )
I.Mục tiêu:
1. Kiến thức: Biết cách xưng hô đúng đối với những người họ hàng nội ngoại. Biết vẽ sơ đồ mối quan hệ họ hàng họ nội, họ ngoại.
2. Kĩ năng: Phân tích mối quan hệ họ hàng trong tình huống cụ thể. Giới thiệu cho người khác biết về mối quan hệ họ hàng nội, ngoại của mình.
3. Thái độ: Giáo dục HS lòng yêu thương đối với những người trong họ hàng.
II.Đồ dùng dạy- học:
 - GV: Mẫu sơ đồ các thế hệ trong gia đình.
 - HS :
III.Các hoạt động dạy- học:
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
1.Tổ chức:
2.Kiểm tra bài cũ: 
+ Gọi HS kể về họ nội, họ ngoại trong gia đình nhà mình.
3.Bài mới
 a. Giới thiệu bài:
* Khởi động : Chơi trò chơi:“Đi chợ mua gì,cho ai? ”.
- Hướng dẫn HS chơi trò chơi (SGV)
- Cho HS tiến hành trò chơi
+ Qua trò chơi giúp em điều gì? ( Nhớ lại những người trong họ hàng và biết cần quan tâm đến mọi người .)
 b. Hoạt động 1: Làm việc với phiếu bài tập
+ Mục tiêu: Nhận biết được mối quan hệ họ hàng qua  ... x 8
4.Củng cố - Dặn dò: 
 - Hệ thống bài, nhận xét giờ học.
 - Về nhà học bài và làm bài tập.
- Hát
- 3 em đọc bảng nhân 8
- Nhận xét
- Lắng nghe
- Nêu yêu cầu bài tập
- Từng em nêu kết quả tính nhẩm
- Qua kết quả của các phép tính ở ý b cho HS rút ra nhận xét
- 2 em nhắc lại
- Nêu yêu cầu bài tập, nêu cách làm
- Tính vào bảng con
- 1 em đọc bài toán, nêu cách giải
- Lớp làm bài vào vở
- 1 em lên bảng chữa
- Quan sát hình vẽ trong SGK
- Điền phép tính vào chỗ chấm trong SGK
- 3 em lần lượt lên bảng chữabài
- Lớp nhận xét
- Lắng nghe
- Thực hiện ở nhà.
Tập viết: 
ôn chữ hoa g ( Tiếp theo )
I.Mục tiêu:
 1. Kiến thức: Hiểu ý nghĩa của câu ứng dụng. Biết cách viết chữ hoa G cỡ nhỏ qua bài tập ứng dụng. Viết đúng tên riêng và câu ứng dụng.
 2. Kĩ năng: Viết đúng cỡ chữ, mẫu chữ.
 3.Thái độ: Có ý thức rèn chữ viết.
 II. Đồ dùng dạy- học:
 - GV: Mẫu chữ hoa G, D, Đ
 - HS : Bảng con
III. Các hoạt động dạy- học:
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
1.Tổ chức
2.Kiểm tra bài cũ:
 + Kiểm tra bài viết ở nhà của HS
3.Bài mới
 a. Giới thiệu bài: (Dùng lời nói)
 b. Hướng dẫn viết trên bảng con:
- Giới thiệu mẫu chữ G, R
- Viết mẫu lên bảng lớp, vừa viết vừa nêu cách viết
- Luyện viết từ ứng dụng
- Viết từ ứng dụng lên bảng
ý nghĩa: Ghềnh Ráng là một thắng cảnh ở Bình Định
- Luyện viết câu ứng dụng:
- Giới thiệu câu ứng dụng
 Ai về đến huyện Đông Anh
 Ghé xem phong cảnh Loa Thành Thục Vương.
- Câu ca dao nói lên niềm tự hào về di tích Loa Thành từ thời An Dương Vương.
 c. Hướng dẫn viết vào vở tập viết:
- Yêu cầu HS quan sát kĩ chữ mẫu rồi viết bài
 d. Chấm, chữa bài: 
 - Chấm 8 bài, nhận xét từng bài
4.Củng cố - Dặn dò: 
 - Hệ thống bài, nhận xét giờ học.
 - Về nhà viết bài ở nhà.
- Hát
- Mở bài viết ở nhà
- Lắng nghe
- Quan sát mẫu chữ G,R
- Quan sát GV viết trên bảng
- Đọc từ ứng dụng
- Quan sát, nêu cách viết
- Lắng nghe
- Đọc câu ứng dụng
- Lắng nghe
- Viết bài vào vở
- Lắng nghe
- Lắng nghe
- Thực hiện ở nhà.
Tự nhiên và Xã hội: 
thực hành phân tích và vẽ sơ đồ
mối quan hệ họ hàng
( Tiết 2 )
I.Mục tiêu:
 1. Kiến thức: Biết cách vẽ sơ đồ về mối quan hệ họ hàng nội, ngoại.
 2. Kĩ năng: Có kĩ năng giới thiệu với người khác về họ nội, họ ngoại của mình.
 3.Thái độ: GD học sinh lòng yêu thương mọi người trong họ nội, họ ngoại.
 II. Đồ dùng dạy- học:
 - GV: 4 tờ giấy khổ to, bút màu.
 - HS : SGK
III. Các hoạt động dạy- học:
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
1.Tổ chức
2.Kiểm tra bài cũ:
+ Em gọi và xưng hô với những người là anh chị em ruột của bố và mẹ như thế nào?
3.Bài mới
 a. Giới thiệu bài: (Dùng lời nói)
 b. Hoạt động 1: Vẽ sơ đồ mối quan hệ họ hàng
 + Mục tiêu: Biết vẽ sơ đồ mối quan hệ họ hàng
- Giới thiệu sơ đồ gia đình:
Ông x Bà
Mẹ của Hương và Hồng
Bố của Quang và Thủy
Bố của Hương và Hồng
Mẹ của Quang và Thủy
Hương
Hồng
Thủy
Quang
c. Hoạt động 2: Chơi trò chơi xếp hình
+ Mục tiêu: Củng cố cho HS hiểu biết về mối quan hệ họ hàng.
- Phát cho mỗi nhóm 1 tờ giấy khổ to
- Hướng dẫn mẫu
4.Củng cố - Dặn dò: 
 - Hệ thống bài, nhận xét giờ học.
 - Về nhà học bài .
- Hát
- 2 em trả lời
- Lớp nhận xét
- Lắng nghe
- Quan sát
- Vẽ và điền những người trong gia đình của mình
- Một số em giới thiệu sơ đồ về họ hàng của gia đình mình
- Lớp nhận xét
- Các nhóm xếp hình mối quan hệ họ hàng
- Đại diện các nhóm giới thiệu về các thế hệ trong một gia đình
- Các nhóm khác nhận xét
- Lắng nghe
- Thực hiện ở nhà.
 Thứ sáu ngày 13 tháng 11 năm 2009
Toán: 
nhân số có ba chữ số với số có một chữ số
I.Mục tiêu:
 1. Kiến thức: Biết cách nhân số có ba chữ số có một chữ số.
 2. Kĩ năng: Củng cố kĩ năng đặt tính và cách tính trong phép tính nhân.
 3.Thái độ: Có ý thức tự giác, tích cực trong học tập.
 II. Đồ dùng dạy- học:
 - GV :
 - HS : Bảng con
III. Các hoạt động dạy- học:
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
1.Tổ chức: Kiểm tra sĩ số lớp
2.Kiểm tra bài cũ: 
+ Gọi HS lên bảng làm bài
Đặt tính rồi tính: 24 x 4 = 96 37 x 2 = 74
3.Bài mới
 a. Giới thiệu bài: ( Dùng lời nói)
 b. Giới thiệu phép nhân: 123 x 2 =?
- Viết phép nhân lên bảng yêu cầu HS đọc phép tính và nêu cách đặt tính, cách tính
 x
123
. 2 nhân 3 bằng 6, viết 6
 2
. 2 nhân 2 bằng 4 ,viết 4
246
. 2 nhân 1 bằng 2, viết 2
 Vậy: 123 x 2 = 246
- Cho HS đặt tính rồi tính: 326 x 3 =? 
- Yêu cầu HS làm ra bảng con, gọi một em lên bảng làm bài
 x
326
. 3 nhân 6 bằng 18, viết 8 nhớ 1
 3
978
. 3 nhân 2 bằng 6 , thêm 1 bằng 7, viết 7.
. 3 nhân 3 bằng 9, viết 9.
- Nhận xét, yêu cầu HS nhắc lại cách đặt tính và cách tính.
 c. Luyện tập:
Bài 1:Tính
 x
341
 x
213
 x
212
 x
110
 2
 3
 4
 5
682
639
848
550
Bài 2: Đặt tính rồi tính
 437 x 2
 105 x 8
 319 x 3
 x
437
 x
105
 x
319
 2
 8
 3
874
840
957
Bài 3: Tóm tắt:
 1 chuyến: 116 người
 3 chuyến: ... người?
 Bài giải:
 3 chuyến chở được số người là:
 116 x 3 = 348 (người)
 Đáp số: 348 người
- Nhận xét, chốt lại lời giải đúng.
Bài 4: Tìm x
 x : 7 = 101 x : 6 = 107
 x = 101´ 7 x = 107 ´ 6
 x = 707 x = 642
4.Củng cố - Dặn dò: 
 - Hệ thống bài, nhận xét giờ học.
 - Về nhà học bài và làm bài tập.
- Lớp trưởng báo cáo 
- 2 em làm bài trên bảng
- Lớp làm bài ra nháp
- Nhận xét
- Lắng nghe
- Đọc phép nhân và nêu cách đặt tính, cách tính.
- Đọc phép nhân
- 1 em lên bảng đặt tính rồi tính
- Lớp làm bài ra bảng con
- Nhắc lại cách đặt tính, cách tính trong phép nhân 
- Đọc yêu cầu bài tập
- Làm bài vào giấy nháp
- 2 em lên bảng chữa bài
- Nhận xét
- Đọc yêu cầu bài tập
- Làm bài ra bảng con
- Lên bảng chữa bài
- Lớp nhận xét.
- Đọc bài toán
- Lớp theo dõi trong SGK, nêu yêu cầu và tóm tắt bài toán
- Làm bài vào vở
- 1 em lên bảng chữa bài
- Lớp nhận xét
- Nêu yêu cầu bài tập
- Nhắc lại cách tìm số bị chia chưa biết
- Làm bài cá nhân vào vở
- 2 em làm bài trên bảng
- Lớp nhận xét .
- Lắng nghe
- Thực hiện ở nhà.
Tập làm văn: 
nghe - kể : tôi có đọc đâu ? Nói về quê hương
I.Mục tiêu
 1. Kiến thức: Kể lại được nội dung câu chuyện “Tôi có đọc đâu”. Biết nói về quê hương (hoặc nơi đang ở) theo gợi ý SGK.
 2. Kĩ năng: Kể chuyện rõ ràng, tự nhiên.
 3.Thái độ: GD học sinh tình cảm đối với quê hương .
 II. Đồ dùng dạy- học:
 - GV: Bảng lớp viết sẵn bài tập 1
 - HS : VBT
III. Các hoạt động dạy- học:
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
1.Tổ chức
2.Kiểm tra bài cũ: 
+ Gọi HS đọc lại bức thư viết trong tiết tập làm văn trước.
3.Bài mới
 a. Giới thiệu bài: (Dùng lời nói)
 b. Hướng dẫn làm bài tập:
Bài 1: Nghe và kể lại câu chuyện “Tôi có đọc đâu”
- Kể cho HS nghe câu chuyện lần 1
+ Người viết thư thấy người bên cạnh làm gì? ( Ghé mắt đọc trộm thư của mình.)
+ Người viết thư viết thêm vào thư của mình điều gì? ( Xin lỗi, mình không viết tiếp được nữa, vì hiện có người đang đọc trộm thư.)
+ Người bên cạnh kêu lên như thế nào?(Không đúng! Tôi có đọc trộm thư của anh đâu!)
- Kể cho HS nghe lần 2
- Gọi một HS giỏi kể lại câu chuyện
- Yêu cầu HS kể chuyện theo nhóm đôi
- Mời đại diện các nhóm kể chuyện trước lớp
Bài 2: Hãy nói về quê hương em hoặc nơi em đang ở theo gợi ý SGK
- Giúp HS hiểu đúng yêu cầu của bài
- Hướng dẫn 1 em dựa vào câu hỏi gợi ý trên bảng, tập nói trước lớp để cả lớp nhận xét, rút kinh nghiệm về nội dung và cách diễn đạt
- Yêu cầu HS tập nói theo nhóm
- Gọi một số HS nói trước lớp
- Nhận xét, biểu dương những HS nói tốt
4.Củng cố - Dặn dò:
 - Hệ thống bài, nhận xét giờ học
 - Về nhà viết lại những điều vừa kể về quê hương. 
- Hát
- 2 em đọc lại bức thư đã viết trong giờ trước
- Lắng nghe
- 1 em đọc yêu cầu bài tập
- Lắng nghe
- Trả lời
- Trả lời
- Trả lời
- Lắng nghe
- 1 em kể lại câu chuyện
- Nhận xét
- Kể chuyện theo nhóm đôi 
- Đại diện các nhóm kể chuyện trước lớp
- Nhận xét
- 1 em đọc yêu cầu và gợi ý trong SGK
- Lắng nghe
- 1 em tập nói trước lớp
- Lớp nhận xét
- Nói về quê hương mình theo nhóm đôi
- Một số em nói trước lớp
- Nhận xét
- Lắng nghe
- Thực hiện ở nhà.
Chính tả (Nhớ-viết): 
vẽ quê hương
I.Mục tiêu:
 1. Kiến thức: Nhớ viết, trình bày đúng đoạn thơ trong bài “Vẽ quê hương”. Viết đúng một số chữ chứa âm đầu hoặc vần dễ lẫn s/x
 2. Kĩ năng: Viết đúng chính tả, đúng mẫu chữ
 3.Thái độ: Có ý thức rèn chữ viết
 II. Đồ dùng dạy- học:
 - GV: bảng lớp viết sẵn nội dung bài tập 2
 - HS : Bảng con
III. Các hoạt động dạy- học:
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
1.Tổ chức
2.Kiểm tra bài cũ: 
+ Gọi HS lên bảng viết, cả lớp viết ra bảng con (học sinh, sinh viên, xinh đẹp xum xuê.)
3.Bài mới
 a. Giới thiệu bài: (Dùng lời nói)
 b. Hướng dẫn viết chính tả:
* Đọc bài chính tả
+ Kể tên những cảnh vật, màu sắc được tả trong bài thơ ( tre xanh, lúa xanh, sông máng xanh mát, trời mây xanh ngắt, trường hoc có mái ngói đỏ tươi.)
- Cho HS viết từ khó viết vào bảng con (Sông Máng, lượn quanh, xanh ngắt)
- Hướng dẫn HS viết bài vào vở
- Nhắc nhở HS cách trình bày bài thơ, tư thế ngồi viết
* Chấm chữa bài:
 - Chấm 8 bài, nhận xét từng bài
 c. Hướng dẫn làm bài tập chính tả:
Bài 2a: Điền vào chỗ chấm s hay x
- Yêu cầu HS làm bài vào vở bài tập
- Đáp án: các từ lần lượt cần điền là: sàn, xơ,suối, sáng.
4.Củng cố - Dặn dò :
 - Hệ thống bài, nhận xét giờ học
 - Về nhà sửa lại lỗi đã mắc.
- Hát
- 2 em viết trên bảng
- Lớp viết ra bảng con theo lời đọc của gv
- Lắng nghe
- Theo dõi trong SGK
- Trả lời
- Viết từ khó vào bảng con
- Nhớ viết bài chính tả vào vở
- Lắng nghe
- Đọc yêu cầu bài tập
- Đọc khổ thơ trong SGK và tự điền
- 1 em lên làm bài trên bảng
- Lớp nhận xét
- Lắng nghe
- Thực hiện ở nhà.
 Sinh hoạt lớp
I.Nhận xét về các mặt hoạt động trong tuần:
 1.Ưu điểm:
 - Một số em đã có sự tiến bộ trong học tập : Hùng, Đạt, Phong.
 - Cả lớp thực hiện nền nếp tương đối tốt
 - Vệ sinh các khu vực được phân công sạch sẽ.
 2.Nhược điểm:
 - Một số em còn lười học, chưa có ý thức rèn chữ, giữ vở : Thuận, Dương, Kiều Anh, Tuấn.
 - Một số ít em còn quên đồ dùng học tập.
II. Phương hướng phấn đấu trong tuần sau:
 - Phát huy những ưu điểm, khắc phục những tồn tại
 - Thi đua học tập tốt, rèn chữ viết đẹp.
 - Chăm sóc tốt bồn hoa, cây cảnh.
 - Thực hiện tốt An toàn giao thông.
_______________________________________________

Tài liệu đính kèm:

  • doctuan 11.doc