Giáo án đủ môn Tuần 29 Lớp 3

Giáo án đủ môn Tuần 29 Lớp 3

Tập đọc - kể chuyện:

BUỔI HỌC THỂ DỤC

I.Mục tiêu:

 1.Kiến thức: Hiểu nghĩa các từ mới trong bài. Hiểu nội dung bài: Câu chuyện ca ngợi quyết tâm vượt khó của một HS tật nguyền. Biết kể lại được câu chuyện bằng lời của một nhân vật.

 2.Kĩ năng: Đọc trôi chảy toàn bài, ngắt, nghỉ đúng sau các dấu câu.

 3.Thái độ: Có ý thức vượt khó trong học tập.

II. Đồ dùng dạy- học:

 - GV: Tranh minh hoạ trong SGK

 - HS : SGK

 

doc 21 trang Người đăng thuydung93 Lượt xem 612Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án đủ môn Tuần 29 Lớp 3", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tuần 29
Thứ hai ngày 05 tháng 4 năm 2010
Tập đọc - kể chuyện: 
buổi học thể dục
I.Mục tiêu:
 1.Kiến thức: Hiểu nghĩa các từ mới trong bài. Hiểu nội dung bài: Câu chuyện ca ngợi quyết tâm vượt khó của một HS tật nguyền. Biết kể lại được câu chuyện bằng lời của một nhân vật.
 2.Kĩ năng: Đọc trôi chảy toàn bài, ngắt, nghỉ đúng sau các dấu câu.
 3.Thái độ: Có ý thức vượt khó trong học tập.
II. Đồ dùng dạy- học:
 - GV: Tranh minh hoạ trong SGK	
 - HS : SGK
III. Các hoạt động dạy- học:
	Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
1.Tổ chức: Kiểm tra sĩ số lớp
2.Kiểm tra bài cũ: 
+ Gọi HS đọc bài “ Tin thể thao”. Trả lời câu hỏi về nội dung bài
- Nhận xét, cho điểm.
3.Bài mới:
 a.Giới thiệu bài: (Dùng lời nói)
 b.Hướng dẫn luỵên đọc:
* Đọc mẫu
* Luyện đọc kết hợp giải nghĩa từ
- Đọc từng câu
- Theo dõi, sửa sai cho HS
- Đọc từng đoạn trước lớp
- Hướng dẫn đọc ngắt nghỉ, nhấn giọng đúng
- Giúp HS hiểu các từ chú giải cuối bài
- Đọc bài trong nhóm
- Thi đọc giữa các nhóm
- Nhận xét, biểu dương nhóm đọc tốt
- Cho HS đọc đồng thanh cả bài
 c. Tìm hiểu bài:
+ Câu 1: Nhiệm vụ của bài thể dục là gì? 
+ Câu 2: Các bạn trong lớp thực hiện bài thể dục như thế nào? 
+ Câu 3: Vì sao Nen- li được miễn tập thể dục? 
+ Vì sao Nen- li cố xin thầy cho được tập như mọi người?
+ Câu 4: Tìm những chi tiết nói lên quyết tâm của Nen- li? 
+ Câu 4: Đặt tên cho truyện?
+ Câu chuyện nói lên điều gì?
*ý chính: Câu chuyện ca ngợi quyết tâm vượt khó của một học sinh tật nguyền.
 d. Luyện đọc lại:
- Hướng dẫn đọc diễn cảm đoạn 2
- Gọi HS thi đọc diễn cảm đoạn 2
Kể chuyện
1.Giao nhiệm vụ:
- Kể lại toàn bộ câu chuyện bằng lời một nhận vật
2. Hướng dẫn kể chuyện:
- Gọi 1 em giỏi kể mẫu
- Nhận xét, bổ sung
- Cho HS kể chuyện theo nhóm đôi
- Mời một số em thi kể chuyện trước lớp
- Nhận xét, biểu dương những em kể tốt
4.Củng cố - Dặn dò:
- Hệ thống toàn bài, nhận xét giờ học
- Nhắc HS về nhà kể lại câu chuyện.
- Lớp trưởng báo cáo sĩ số
- 2 em đọc bài
- Nhận xét
- Lắng nghe
- Theo dõi trong SGK
- Nối tiếp đọc từng câu trước lớp
- 3 em nối tiếp đọc 3 đoạn trước lớp
- Nêu cách đọc
- 3 em nối tiếp đọc 3 đoạn
- Giải nghĩa từ
- Đọc bài theo nhóm 3
- 2 nhóm thi đọc 
- Nhận xét
- Đọc đồng thanh cả bài
- 1 em đọc đoạn 1, cả lớp đọc thầm
+ Mỗi HS phải leo lên trên cùng một cái cột cao rồi đứng thẳng người trên chiếc xà ngang.
+ Đê-rốt-xi và Cô-rét-ti leo lên như hai con khỉ, xtác- đi thở hồng hộc, mặt đỏ như gà tây; Ga- rô- nê leo dễ như không, tưởng như có thể vác thêm một người nữa trên vai.
- Đọc thầm đoạn 2 kết hợp quan sát tranh trong SGK
+ Ne-li được miễn học thể dục vì bị tật từ nhỏ – bị gù.
+ Vì cậu muốn vượt qua chính mình, muốn làm những việc các bạn làm được.
- Đọc thầm đoạn 2 và 3 kết hợp quan sát tranh trong SGK
+ Nen-li leo lên một cách chật vật, mặt đỏ như lửa, mồ hôi ướt đầm trán. Thầy bảo cậu xuống nhưng cậu vẫn cố sức leo. Cậu rướn người lên, thế là nắm chặt được cái xà.
+ VD: Quyết tâm của Nen-li.
 Cậu bé can đảm,...)
- Nối tiếp nêu ý kiến
- 2 em đọc lại ý chính
- Đọc diễn cảm đoạn 2
- 3 em thi đọc trước lớp
- Nhận xét
- Lắng nghe
- 1em kể mẫu
- Nhận xét
- Kể chuyện theo nhóm
- Một số em thi kể trước lớp
- Nhận xét
- Lắng nghe
- Lắng nghe
- Thực hiện ở nhà.
Toán: 
diện tích hình chữ nhật
I.Mục tiêu:
 1.Kiến thức:Biết tính diện tích hình chữ nhật đơn giản theo đơn vị đo là cm2
 2.Kĩ năng: Vận dụng quy tắc tính diện tích hình chữ nhật để làm bài tập.
 3.Thái độ: Có ý thức tự giác, tích cực học tập.
II. Đồ dùng dạy- học:
 - GV: Vẽ sẵn hình chữ nhật có kích thước 3 x 4 cm	
 - HS : SGK 
III. Các hoạt động dạy- học:
	Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
1.Tổ chức:
2.Kiểm tra bài cũ: 
+ Gọi HS làm bài tập 4( Tr 151 )
Đáp số: 20 cm2
- Nhận xét, cho điểm
3.Bài mới:
 a.Giới thiệu bài: (Dùng lời nói)
 b.Xây dựng quy tắc tính diện tích hình chữ nhật
 A B
3cm2
 D 1cm2 C
- Cho HS quan sát hình chữ nhật trên bảng, yêu cầu nhận xét
+ Chiều dài HCN có mấy ô vuông? 
+ Chiều rộng HCN có mấy ô vuông?
+ Hình chữ nhật ABCD có bao nhiêu ô vuông? 
+ Diện tích mỗi ô vuông là bao nhiêu? 
Diện tích hình chữ nhật ABCD là:
4 x 3 = 12( cm2)
+ Muốn tính DT hình chữ nhật trên ta làm thế nào? 
*Quy tắc: Muốn tính diện tích hình chữ nhật ta lấy chiều dài nhân với chiều rộng (cùng đơn vị đo)
 c.Thực hành:
Bài 1: Viết vào ô trống( theo mẫu)
- Cho HS nêu yêu cầu bài tập và nêu cách làm.
Bài 2: Gọi HS đọc bài toán, nêu yêu cầu và tóm tắt bài toán. Yêu cầu HS vận dụng quy tắc làm bài tập
Bài 3: Tính diện tích hình chữ nhật, biết:
4.Củng cố - Dặn dò:
- Hệ thống toàn bài, nhận xét giờ học
- Nhắc HS về nhà học thuộc quy tắc.
- Hát
- 1 em lên bảng làm bài
- Nhận xét
- Lắng nghe
- Quan sát hình chữ nhật trên bảng, nhận xét
+ 4 ô vuông
+ 3 ô vuông
+ 4 x 3 = 12 ( ô vuông )
+ Diện tích mỗi ô vuông là 1 cm2
- Nêu cách tính DT hình chữ nhật
- Nối tiếp đọc quy tắc
- Làm bài vào SGK
- 2 em lên bảng làm bài
Chiều dài
5 cm
10 cm
32 cm
Chiều rộng
3 cm
4 cm
8 cm
Diện tích HCN
5 x3 = 15(cm2)
 10 x 4 = 40( cm2)
32 x 8 = 256(cm2)
Chu vi HCN
(5+ 3) x2
= 16(cm)
(10 + 4) x 2 
=28(cm) 
(32+ 8) x 2
= 80(cm)
- 1 em đọc bài toán, cả lớp đọc thầm
- Nêu yêu cầu và tóm tắt bài toán. Làm bài vào vở
- 1 em lên bảg chữa bài
- Nhận xét
Bài giải
Diện tích miếng bìa đó là:
14 x 5 = 70(cm2)
 Đáp số: 70 cm2
- Đọc yêu cầu bài tập
- Làm bài ra bảng con
- Làm ra giấy nháp 
- 1 em lên bảng chữa bài
- Nhận xét
a/ Chiều dài 5 cm, chiều rộng 3 cm
 Diện tích HCN là: 5 x 3 = 15 (cm2)
b/ Chiều dài 2 dm, chiều rộng 9 cm
2 dm = 20 cm
 Diện tích HCN là: 20 x 9 = 180 (cm2)
- Lắng nghe
- Thực hiện ở nhà.
Thứ ba ngày 6tháng 4 năm 2010
Toán: 
luyện tập
I.Mục tiêu:
 1.Kiến thức: Củng cố cho HS quy tắc tính diện tích hình chữ nhật.
 2.Kĩ năng: Rèn kĩ năng vận dụng quy tắc để tính diện tích hình chữ nhật.
 3.Thái độ: Có ý thức tự giác, tích cực học tập.
II. Đồ dùng dạy- học:
 - GV: Hình vẽ bài tập 2 phóng to	
 - HS : SGK
III. Các hoạt động dạy- học:
	Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
1.Tổ chức:Kiểm tra sĩ số lớp
2.Kiểm tra bài cũ:
+ Gọi HS nêu quy tắc tính diện tích hình chữ nhật và lên bảng làm bài tập 2
(Tr 152) 
- Nhận xét, cho điểm.
3.Bài mới:
 a.Giới thiệu bài: (Dùng lời nói)
 b.Hướng dẫn làm bài tập:
Bài 1: Gọi HS đọc bài toán và nêu cách giải
Bài 2: Gọi HS đọc bài toán
- Cho HS quan sát hình vẽ, phân tích hình
- Yêu cầu HS làm bài vào vở và chữa bài
Bài 3: 
- Cho HS đọc yêu cầu và làm bài vào nháp sau đó nhận xét. 
4.Củng cố - Dặn dò:
- Hệ thống toàn bài, nhận xét giờ học
- Nhắc HS về nhà làm bài trong VBT.
- Lớp trưởng báo cáo sĩ số lớp
- 3 em nêu quy tắc
- 1em lên bảng làm bài
- Nhận xét
- Lắng nghe
- Đọc bài toán và nêu cách giải
- Làm bài ra giấy nháp
- 1 em lên bảng chữa bài, cả lớp nhận xét
Bài giải:
4 dm = 40 cm
Diện tích hình chữ nhật là:
40 x 8 = 320 (cm2)
Chu vi hình chữ nhật là:
(40 + 8) x 2 = 96(cm)
 Đáp số: 320 cm2, 96 cm
- 1 em đọc bài toán
- Quan sát hình vẽ trên bảng
- Nêu nhận xét và phân tích hình
- Làm bài vào vở
- 1em lên bảng chữa bài
Bài giải:
a, Diện tích hình chữ nhật ABCD là:
10 x 8 = 80(cm2)
Diện tích hình chữ nhật DMNP là:
20 x 8 = 160 (cm2)
b, Diện tích hình H là:
80 + 160 = 240 (cm2)
 Đáp số: a, 80 cm2 .
 b, 160 cm2
- Đọc thầm bài tập và tự làm bài vào giấy nháp
- 1 em lên bảng chữa bài
- Nhận xét
Bài giải:
Chiều dài hình chữ nhật đó là:
5 x 2 = 10(cm)
Diện tích hình chữ nhật đó là:
10 x 5 = 50 (cm2)
 Đáp số: 50 cm2
- Lắng nghe
- Thực hiện ở nhà.
Chính tả ( Nghe – Viết ) 
buổi tập thể dục
I.Mục tiêu:
 1.Kiến thức: Viết đúng, trình bày sạch sẽ đoạn 3 câu chuyện “ Buổi tập thể dục”. Làm đúng các bài tập phân biệt s / x ; inh / in.
 2.Kĩ năng: Viết đúng chính tả, đúng mẫu chữ, cỡ chữ.
 3.Thái độ: Có ý thức rèn chữ viết.
II. Đồ dùng dạy- học:
 - GV: Bảng lớp viết bài tập 3	
 - HS : Bảng con
III. Các hoạt động dạy- học:
	Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
1.Tổ chức:
2.Kiểm tra bài cũ: 
+ Gọi HS lên bảng viết, cả lớp viết ra bảng con 
3.Bài mới:
 a.Giới thiệu bài: (Dùng lời nói)
 b.Hướng dẫn viết chính tả:
* Đọc mẫu đoạn 3
+ Câu nói của thầy giáo đặt sau dấu câu nào? 
+ Những chữ nào trong bài chính tả cần viết hoa? 
* Đọc từ khó cho HS viết ra bảng con
* Đọc cho HS viết bài vào vở
- Quan sát, giúp đỡ những em viết yếu
* Chấm, chữa bài: 
- Chấm 6 bài, nhận xét từng bài 
 c.Hướng dẫn làm bài tập:
Bài 2: Viết tên riêng của các bạn HS trong bài “ Buổi tập thể dục”
Bài 3: Điền vào chỗ trống s hay x?
- Cho HS làm bài vào bảng con
4.Củng cố - Dặn dò:
- Hệ thống toàn bài, nhận xét giờ học
- Nhắc HS về nhà làm bài tập 3b.
- Hát
- 2 em lên bảng viết, cả lớp viết ra bảng con
lên lớp, lên núi, làm việc, la liệt
- Lắng nghe
- Theo dõi trong SGK
- 2 em đọc lại bài chính tả
+ Đặt sau dấu hai chấm, trong ngoặc kép
+ Những chữ đầu bài,đầu đoạn văn, đầu câu và tên riêng của người Nen- li.
- Viết từ khó ra bảng con
Nen-li, cái xà, khuỷu tay, thở dốc,
 rạng rỡ
- Viết bài vào vở
- Lắng nghe
- 1 em đọc yêu cầu bài tập
- Làm bài vào VBT
- 1em lên bảng chữa bài
- Nhận xét
Đê-rốt-xi, Cô-rét-ti, Xtác-đi, Ga-rô-nê,
Nen-li
- Nêu yêu cầu bài tập
- Làm bài vào bảng con
nhảy xa- nhảy sào- sới vật.
- Lắng nghe
- Thực hiện ở nhà.
Tự nhiên và Xã hội: 
thực hành đi thăm thiên nhiên
I.Mục tiêu:
 1.Kiến thức: Biết vẽ và nói được đặc điểm của cây cối và con vật quan sát được. Biết ích lợi của động, thực vật đối với đời sống con người.
 2.Kĩ năng: Biết khái quát hoá đặc điểm chung của động vật, thực vật.
 3.Thái độ: Có ý thức chăm sóc và bảo vệ động vật, thực vật.
II. Đồ dùng dạy- học:
 - GV: Các hình trong SGK (trang 108, 109)	
 - HS : Giấy A4, màu vẽ
III. Các hoạt động dạy- học:
	Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
1.Tổ chức:
2.Kiểm tra bài cũ: 
+ Nêu đặc điểm chung của động vật và thực vật?
3.Bài mới:
 a.Giới thiệu bài:(Dùng lời nói)
 b.Hoạt động 1: Đi thăm thiên nhiên
- Chia lớp làm 4 nhóm, giao nhiệm vụ cho từng nhóm, phân khu vực quan sát cây cối xung quanh trường cho mỗi nhóm.
- Các nhóm quan sát cây cối ở khu vực được phân công, vẽ,ghi chép đầy đủ số liệu, đặc điểm, tên của các loài cây quan sát đư ... 2.Kiểm tra bài cũ: 
+ Gọi HS lên bảng viết, cả lớp viết ra bảng con 
- Nhận xét, cho điểm.
3.Bài mới:
 a.Giới thiệu bài: (Dùng lời nói)
 b.Hướng dẫn tập viết:
* Luyện viết chữ hoa
- Giới thiệu mẫu chữ T ( Tr )
- Yêu cầu quan sát, nhận xét cách viết
- Viết mẫu lên bảng 
- Cho HS viết chữ hoa T, Tr , S vào bảng con
* Luyện viết từ ứng dụng
- Gắn từ ứng dụng “ Trường Sơn” lên bảng, gọi HS đọc. 
- Giúp HS hiểu từ ứng dụng 
- Hướng dẫn viết từ ứng dụng
* Luyện viết câu ứng dụng 
- Gọi HS đọc câu ứng dụng
- Giúp HS hiểu nghĩa của câu ứng dụng 
* Hướng dẫn viết bài vào vở
- Nhắc HS ngồi viết đúng tư thế, quan sát kĩ chữ mẫu để viết
- Quan sát, giúp đỡ những em viết yếu
* Chấm, chữa bài: 
- Chấm 5 bài, nhận xét từng bài
4.Củng cố:
- Nhận xét giờ học
- Nhắc HS về nhà viết bài ở nhà.
- Hát
- 2 em lên bảng viết, cả lớp viết ra bảng con
- Nhận xét
Thăng Long, Thể dục
- Lắng nghe
- Quan sát mẫu chữ T, nhận xét cách viết.
- Viết chữ hoa ra bảng con: T, Tr, S
- Đọc từ ứng dụng: Trường Sơn
- Lắng nghe
+ Trường Sơn là dãy núi kéo dài suốt miền Trung (1000 km). Trong chống Mỹ đường mòn Hồ Chí Minh dọc Trường Sơn đưa bộ đội vào Nam đánh giặc.
- Quan sát
- Viết từ ứng dụng ra bảng con
- Đọc câu ứng dụng
Trẻ em như búp trên cành
Biết ăn ngủ, biết học hành là ngoan.
- Nêu cách hiểu nghĩa của câu ứng dụng
+ Câu thơ thể hiện tình cảm yêu thương của Bác Hồ với thiếu nhi: Bác xem trẻ em là lứa tuổi măng non như búp trên cành. Bác khuyên trẻ em ngoan ngoãn, chăm học.
- Viết bài vào vở
- Lắng nghe
- Lắng nghe
- Lắng nghe
- Thực hiện ở nhà.
Tự nhiên và Xã hội: 
đi thăm thiên nhiên ( Tiết 2 )
I.Mục tiêu:
 1.Kiến thức: Biết nói về các cây cối và các con vật mà em đã quan sát được về đặc điểm, hình dáng.
 2.Kĩ năng: Có kĩ năng nhận biết tên các con vật và động vật được quan sát.
 3.Thái độ: Có ý thức chăm sóc, bảo vệ cây trồng, vật nuôi.
II. Đồ dùng dạy- học:
 - GV: Chuẩn bị phiếu bài tập cho các nhóm	
 - HS : Sưu tầm tranh ảnh về động vật, thực vật.
III. Các hoạt động dạy- học
	Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
1.Tổ chức:
2.Kiểm tra bài cũ: 
+ Kể tên những con vật và cây trồng ở gia đình em, nêu ích lợi của chúng?
3.Bài mới:
 a.Giới thiệu bài: (Dùng lời nói)
 c.Các hoạt động:
* Hoạt động 1: Làm việc theo nhóm
- Cho HS làm việc theo nhóm 4, dựa vào sự quan sát trong thực tế về con vật và cây cối, thảo luận, trưng bày tranh ảnh, về động vật, cây cối và trình bày 
- Mời đại diện các nhóm trình bày trước lớp
- Yêu cầu các nhóm khác nhận xét
* Hoạt động 2: Thảo luận 
- Phát phiếu bài tập cho các nhóm, yêu cầu các nhóm thảo luận theo câu hỏi trong phiếu
- Mời đại diện các nhóm trình bày kết quả thảo luận
- Nhận xét, kết luận.
Kết luận: 
 + Trong tự nhiên có rất nhiều loại thực vật, chúng có hình dáng, độ lớn khác nhau nhưng có đặc điểm chung là: Đều có rễ, thân, lá, hoa, quả.
 + Trong tự nhiên có rất nhiều loài động vật có hình dạng, độ lớn khác nhau . Cơ thể gồm có 3 phần: đầu, mình và cơ quan di chuyển.
+ Động vật và thực vật đều là những cơ thể sống chúng được gọi chung là sinh vật.
- Cho HS liên hệ thực tế.
4.Củng cố - Dặn dò:
- Hệ thống toàn bài, nhận xét giờ học
- Nhắc HS về nhà học bài.
- Hát
- 2 em trả lời câu hỏi
- Nhận xét
- Lắng nghe
- Làm việc theo nhóm 4
- Thảo luận và trưng bày tranh ảnh về cây cối, động vật, 
- Đại diện nhóm trình bày
- Nhận xét
- Các nhóm nhận phiếu bài tập, thảo luận theo câu hỏi gợi ý trong phiếu
- Đại diện các nhóm trình bày
- Nhận xét
- 2 em đọc phần kết luận (SGK)
- Liên hệ thực tế về cách chăm sóc, bảo vệ động vật, thực vật
- Lắng nghe
- Thực hiện ở nhà.
Thứ sáu ngày 9 tháng 4 năm 2010
Toán: 
phép cộng các số trong phạm vi 100 000
I.Mục tiêu:
 1.Kiến thức:Biết cách cộng hai số trong phạm vi 100 000. Củng cố về giải toán có lời văn bằng hai phép tính.
 2.Kĩ năng: Rèn kĩ năng vận dụng quy tắc tính diện tích hình chữ nhật và đặt tính để tính vào làm bài tập.
 3.Thái độ: Có ý thức tự giác, tích cực học tập.
II. Đồ dùng dạy- học:
 - GV: Sơ đồ tóm tắt bài toán 4	
 - HS : Bảng con
III. Các hoạt động dạy- học:
	Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
1.Tổ chức: Kiểm tra sĩ số lớp
2.Kiểm tra bài cũ: 
+ Gọi HS lên bảng làm bài tập 1 tiết trước. 3 em nêu quy tắc tính diện tích hình vuông
3.Bài mới:
 a.Giới thiệu bài:(Dùng lời nói)
 b.Giới thiệu phép cộng: 
45732 + 36194
- Yêu cầu HS nêu cách đặt tính và cách tính
 +
45732
2 cộng 4 bằng 6, viết 6
36194
3 cộng 9 bằng 12, viết 2 nhớ 1
81926
7 cộng 1 bằng 8 thêm 1 bằng 9, viết 9
5 cộng 6 bằng 11, viết 1 nhớ 1
4 cộng 3 bằng 7 thêm 1 bằng 8, viết 8
 c. Luyện tập
Bài 1:Tính
- Gọi HS nêu yêu cầu, làm bài vào SGK
Bài 2: Đặt tính rồi tính
- Yêu cầu làm vào bảng con 
Bài 3: 
- Gọi HS nêu yêu cầu, làm vào vở
Bài 4:
 - Gọi HS nêu yêu cầu, tóm tắt và giải bài toán 
4.Củng cố - Dặn dò:
- Hệ thống toàn bài, nhận xét giờ học
- Nhắc HS về nhà làm bài trong VBT
- Lớp trưởng báo cáo sĩ số
- 1 em lên bảng làm bài tập 
- 3 em nêu quy tắc
- Nhận xét
Đáp án: 7 x 7 = 49 (cm2)
 5 x 5 = 25 (cm2)
- Lắng nghe
- Đọc phép tính
- Nêu cách đặt tính và cách tính
- 1 em lên bảng làm bài, cả lớp làm ra giấy nháp
- Nhận xét
- Nhắc lại các bước thực hiện phép cộng
- Nêu yêu cầu bài tập
- Làm bài vào SGK
- 3 em lên bảng chữa bài
+
64827
+
86149
+
72468
21957
12735
 6829
86784
98884
79297
- Nêu yêu cầu bài tập
- Làm bài ra bảng con
- 2 em lần lượt lên bảng làm bài
- Nhận xét
 18257 + 64439 2475 + 6820
 +
18257
 +
2475
64439
6820
82696
9295
- 1 em đọc bài toán, nêu yêu cầu và tóm tắt bài toán
- Làm bài vào vở
- 1 em lên bảng chữa bài
Bài giải:
Diện tích hình chữ nhật ABCD là:
8 x 9 = 72(cm2)
 Đáp số: 72 cm2
- Đọc bài toán. Quan sát sơ đồ tóm tắt bài toán
- Nêu cách làm bài
- Cả lớp làm bài vào vở
- 1 em lên bảng chữa bài
- Nhận xét
Bài giải:
AB = 2350 m
CD = 3 km = 3000 m
Đoạn đường AD dài là:
(2350 + 3000) - 350 = 5000(m)
 Đáp số: 5000 m
- Lắng nghe
- Thực hiện ở nhà.
Tập làm văn: 
viết về một trận thi đấu thể thao
I.Mục tiêu:
 1.Kiến thức:Biết dựa vào bài văn miệng tuần trước viết một đoạn văn ngắn 
(từ 5 -7 câu) kể lại một trận thi đấu thể thao. Bài viết đủ ý, diễn đạt rõ ràng giúp người đọc hình dung được trận đấu. 
 2.Kĩ năng: Rèn kĩ năng dùng từ đặt câu, kĩ năng trình bày một bài văn.
 3.Thái độ: Giáo dục HS có ý thức rèn luyện thể dục thể thao.
II. Đồ dùng dạy- học:
 - GV: Bảng lớp viết 6 câu hỏi gợi ý ở bài TLV tuần 28	
 - HS : VBT
III. Các hoạt động dạy- học:
	Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
1.Tổ chức:
2.Kiểm tra bài cũ: 
+ Gọi HS kể lại trận thi đấu thể thao 
- Nhận xét, cho điểm
3.Bài mới:
 a.Giới thiệu bài:(Dùng lời nói)
 b.Hướng dẫn làm bài tập:
* Đề bài: Dựa vào bài tập làm văn miệng tuần trước, hãy viết mọt đoạn văn ngắn ( từ 5 đến 7 câu) kể lại một trận thi đấu thể thao mà em đã có dịp xem.
- Gọi HS đọc 6 câu gợi ý trên bảng
- Nhắc nhở HS dựa vào các câu hỏi gợi ý trên bảng để làm bài, cần viết câu đủ ý, diễn đạt dễ hiểu để có thể hình dung được trận thi đấu thể thao
- Yêu cầu HS viết bài
* Chấm, chữa bài:
- Chấm 5 bài nhận xét, sửa cho HS từng bài
4.Củng cố - Dặn dò:
- Hệ thống toàn bài, nhận xét giờ học
- Nhắc HS về nhà học bài.
- Hát
- 2 em kể lại trận thi đấu thể thao
- Nhận xét
- Lắng nghe
- Đọc đề bài, nêu yêu cầu của đề bài.
- 2 em đọc 6 câu hỏi gợi ý trên bảng
- Lắng nghe
- Viết bài vào vở
- Sửa lại những câu viết sai
- Lắng nghe
- Thực hiện ở nhà.
Chính tả ( Nghe – Viết ) 
lời kêu gọi toàn dân tập thể dục
I.Mục tiêu:
 1.Kiến thức: Nghe - viết đúng một đoạn trong bài “ Lời kêu gọi toàn dân tập thể dục”.Làm đúng các bài tập phân biệt các âm dễ lẫn.
 2.Kĩ năng: Viết đúng chính tả, đúng cỡ chữ, mẫu chữ, trình bày sạch sẽ.
 3.Thái độ: Có ý thức rèn chữ viết.
II. Đồ dùng dạy- học:
 - GV: Chép sẵn bài tập 2 lên bảng	
 - HS : Bảng con
III. Các hoạt động dạy- học:
	Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
1.Tổ chức:
2.Kiểm tra bài cũ:
+ Gọi HS lên bảng viết, cả lớp viết ra bảng con 
3.Bài mới:
 a.Giới thiệu bài: (Dùng lời nói)
 b.Hướng dẫn viết chính tả:
* Đọc mẫu bài chính tả
+ Sức khoẻ cần thiết như thế nào? 
*Hướng dẫn viết từ khó
- Đọc những từ dễ viết sai cho HS viết vào bảng con 
* Đọc cho viết bài vào vở
- Nhắc HS ngồi viết đúng tư thế, viết đúng chính tả, trình bày sạch sẽ
- Đọc cho HS soát lại bài
*Chấm, chữa bài
- Chấm 5 bài, nhận xét từng bài
 c.Hướng dẫn làm bài tập:
Bài 2: Điền vào chỗ chấm s / x
- Yêu cầu làm bài vào vở bài tập
- Gọi HS đọc lại truyện vui
-+ Câu chuyện vui trên gây cười ở điểm nào? 
4.Củng cố - Dặn dò:
- Nhận xét giờ học
- Nhắc HS về nhà sửa lại lỗi đã mắc.
- Hát
- 2 em lên bảng viết, cả lớp viết ra bảng con theo lời đọc của GV
nhảy xa, nhảy sào, sới vật, xiếc, đua xe
- Lắng nghe
- Theo dõi trong SGK
- 2 em đọc lại bài viết
+ Con người có sức khoẻ có thể làm được tất cả.
- Viết từ khó vào bảng con
giữ gìn, mạnh khoẻ, cả nước
- Viết bài vào vở
- Soát lại bài
- Lắng nghe
- Đọc yêu cầu bài tập
- Làm bài vào VBT
- 1em lên bảng chữa bài
- Nhận xét
- Đáp án: 
bác sĩ, mỗi sáng, xung quanh, thị xã,
 ra sao, sút.
- 2 em đọc lại truyện vui
+ Anh béo muốn gầy đi nên sáng nào cũng cưỡi ngựa chạy quanh thị xã, kết quả là con ngựa gầy chứ không phải là anh ta gầy.
- Lắng nghe
- Thực hiện ở nhà.
Sinh hoạt lớp
I.Nhận xét về các mặt hoạt động trong tuần:
 1.Ưu điểm:
 - Một số em đã có sự tiến bộ trong học tập( Khánh, Hiền)
 - Cả lớp thực hiện nền nếp tương đối tốt
 - Vệ sinh các khu vực được phân công sạch sẽ
 2.Nhược điểm:
 - Một số em còn lười học, chưa có ý thức rèn chữ,giữ vở 
 - Một số em còn quyên đồ dùng học tập như(Toàn, Vịnh)
II. Phương hướng phấn đấu trong tuần sau:
 - Phát huy những ưu điểm, khắc phục những tồn tại
 - Thi đua học tập tốt, rèn chữ viết đẹp
 - Chăm sóc tốt bồn hoa
I.Mục tiêu
 1.Kiến thức:
 2.Kĩ năng:
 3.Thái độ:
II. Đồ dùng dạy- học
 Thầy:	
 Trò :
III. Các hoạt động dạy- học
	Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
1.Tổ chức:
2.Kiểm tra bài cũ:
3.Bài mới:
 a.Giới thiệu bài:(Dùng lời nói)
 b.Hướng dẫn HS làm bài tập
Bài 1:
Bài 2:
Bài 3:
4.Củng cố:GV hệ thống toàn bài, nhận xét giờ học
5.Dặn dò: GV nhắc HS về nhà học bài

Tài liệu đính kèm:

  • docTuan 29.doc