TIẾT 1 : CHÀO CỜ
TIẾT 2 : TOÁN
$ 41 GÓC VUÔNG , GÓC KHÔNG VUÔNG
I I. I- Mục tiêu:
- Bước đầu có biểu tượng về góc , góc vuông , góc không vuông.
- Biết sử dụng ê ke để nhận biết góc vuông , góc không vuông , vẽ được góc vuông ( theo mẫu ).
II - Đồ dùng dạy - học :
- ê ke (dùng cho GV và dùng cho mỗi HS).
Hoàng thị bạch -ghép 1+3 năm học 2009 - 2010 Tuần 9 Ngày soạn : 10 / 10 / 2009 Ngày giảng : thứ 2 - 12 / 10 / 2009 Lớp 1 Lớp 3 Tiết 1: Chào cờ. Tiết 2 + 3 : tiếng việt Bài 35 : uôi - ươi I- Mục đích yêu cầu: - Đọc được vần uôi , ươi, nải chuối , múi bưởi ; từ và câu ứng dụng . - Viết được : uôi , ươi, nải chuối , múi . - Luyện nói từ 2 - 3 câu theo chủ đề : Chuối , bưởi , vú sữa . II - Đồ dùng dạy - học: - Sách tiếng việt 1, tập 1. - Tranh minh hoạ III - Các hoạt động dạy - học: Tiết 1 A - ổn định tổ chức . B - Kiểm tra bài cũ: - Viết và đọc: - Đọc câu ứng dụng trong SGK - Nêu nhận xét sau KT C - Dạy - học bài mới 1- Giới thiệu bài (trực tiếp) 2 - Dạy học vần : uôi a. Nhận diện vần : - Gv : Ghi bảng : uôi. - Đọc trơn vần. - Vần uôi do mấy âm tạo thành ? - Hãy so sánh vần uôi với ôi ? - Hãy phân tích vần uôi ? b. Đánh vần : + Vần : - Hãy đánh vần vần uôi ? - Gv theo dõi, chỉnh sửa. + Tiếng khoá: - Hs đọc trơn - Hãy phân tích tiếng chuối ? - Đọc đánh vần tiếng chuối ? - Gv theo dõi, chỉnh sửa. + Từ khoá: - Gv giới thiệu tranh - Ghi bảng : Nải chuối . - Phân tích từ. - Cho Hs đọc: uôi , chuối , nải chuối . c. Viết: - Gv: Viết mẫu, nêu quy trình viết - Gv nhận xét, chỉnh sửa ươi : ( Quy trình tương tự ) a. Nhận diện vần: - So sánh vần ươi với uôi Giống: Đều kết thúc bằng i . ạ: Ươi bắt đầu bằng ươ b. Đánh vần: c. Viết: Lưu ý Hs nét nối giữa các con chữ d. Đọc từ ứng dụng : - Ghi bảng từ ứng dụng - Gv đọc mẫu & giải nghĩa 1 số từ . Tuổi thơ: Thời kỳ còn nhỏ . - Gv : Theo dõi , chỉnh sửa . - Cho Hs đọc lại toàn bài . * Nx chung tiết học . Tiết 2 3. Luyện tập : a. Luyện đọc : + Đọc lại bài tiết 1 . - Gv nx, chỉnh sửa . + Đọc câu ứng dụng . - Cho Hs quan sát tranh. - Trong tranh vẽ cảnh gì ? - Hai chi em chơi vào thời gian nào ? - Bức tranh này minh hoạ cho câu ứng dụng của chúng ta. - Y/c Hs tìm và phân tích tiếng có chứa vần trong câu ứng dụng . - Khi gặp dấu phẩy em phải chú ý điều gì ? - Gv đọc mẫu - Gv theo dõi, chỉnh sửa. b. Luyện viết: - Khi viết vần , từ trong bài , em cần chú ý điều gì ? - HD & giao việc . - Gv theo dõi, uấn nắn Hs yếu . - Chấm 1 số bài & Nx c. Luyện nói theo chủ đề - Y/c Hs nêu chủ đề luyện nói . - HD & giao việc . + Gợi ý: - Em đã được ăn những thứ này chưa ? - Quả chuối chín có mầu gì ? khi ăn có vị NTN ? - Vú sữa chín có mầu gì ? Bưởi thường có vào mùa nào ? - Khi bóc vỏ bưởi ra em nhìn thấy gì ? - Trong 3 quả này, em thích quả nào, vì sao 4. Củng cố - dặn dò : - Cho Hs đọc lại bài . - Nx chung giờ học . - Xem trước bài 36 . ----------------------------------------------------- Tiết 4: Đạo đức Tiết 9: Lễ phép với anh chị - nhường nhịn em nhỏ (T1) A- Mục tiêu: - Biết : Đối với anh , chị cần lễ phép , đối với các em nhỏ cần nhường nhịn . - Yêu quý anh chị trong gia đình . - Biết cư xử lễ phép với anh chị , nhường nhịn em nhỏ trong cuộc sống hằng ngày . ờ Biết vì sao cần lễ phép với anh chị , nhường nhịn em nhỏ . - Biết phân biệt các hành vi , việc làm phù hợp và chưa phù hợp về lễ phép với anh chị và nhường nhịn em nhỏ. B- Tài liệu - Phương tiện: - Vở bài tập đạo đức 1 C- Các hoạt động dạy học chủ yếu: I. Kiểm tra bài cũ: - Giờ đạo đức hôm trước ta học bài gì? - Hãy kể 1 vài việc, lời nói em thường làm với ông bà, cha mẹ. - GV nhận xét, cho điểm . II- Dạy - Học bài mới: 1- Giới thiệu bài ( trực tiếp ) 2- Hoạt động 1: Kể lại nội dung từng tranh ( BT1) - GV nêu yêu cầu và giao việc quan sát tranh BT1 và làm rõ nội dung sau: - ở từng tranh có những ai? - HS đang làm gì. - Các em có nhận xét gì về những việc làm của họ? + Cho 1 số HS trả lời chung trước lớp bổ sung kiến thức cho nhau. + GV kết luận theo từng tranh. 3- Hoạt động 2: HS liên hệ thực tế + Yêu cầu 1 số HS kể về anh, chị em của mình. - Em có anh, chị hay em nhỏ? Tên là gì? Mấy tuổi? Học lớp mấy? Em nhỏ như thế nào? - Cha mẹ đã khen anh em, chị em như thế nào? + GV nhận xét và khen ngợi những HS biết vâng lời anh chị, nhường nhịn em nhỏ. 4- Hoạt động 3: Nhận xét hành vi trong tranh (BT3). - Hướng dẫn HS nối tranh 18 tranh 2 với nên và không nên. - Trong tranh có những ai? Họ đang làm gì? như vậy anh em có vui vẻ hoà thuận không? - Việc làm nào là tốt thì nối với chữ " Nên" - Việc làm nào chưa tốt thì nối với chữ " Không nên" - Yêu cầu HS giải thích nội dung, cách làm của mình theo từng tranh trước lớp. + GV kết luận: Tranh 1: Anh giành đồ chơi ( ông sao) không cho em chơi cùng, không nhường nhịn em cần nối tranh này với không nên. Tranh 2: Anh hướng dẫn em học chữ, cả 2 em đều vui vẻ cần nối tranh này với "nên". 3. Củng cố - dặn dò: - Nx chung giờ học. Tiết 1 : Chào cờ Tiết 2 : Toán $ 41 góc vuông , góc không vuông I I. I- Mục tiêu: - Bước đầu có biểu tượng về góc , góc vuông , góc không vuông. - Biết sử dụng ê ke để nhận biết góc vuông , góc không vuông , vẽ được góc vuông ( theo mẫu ). II - Đồ dùng dạy - học : - ê ke (dùng cho GV và dùng cho mỗi HS). III - Các hoạt động dạy - học: 1. Bài cũ: Hs làm bài 2/ 35. 2.Bài mới: Hoạt động 1: Giới thiệu bài. Hoạt động 2: Giới thiệu về góc (làm quen với biểu tượng về góc) -Yêu cầu HS quan sát SGK Hai kim trong các mặt đồng hồ có chung một điểm gốc, ta nói hai kim đồng hồ tạo thành một góc. -Yêu cầu HS quan sát tiếp đồng hồ thứ hai và ba Quan sát và nhận xét: Hai kim của đồng hồ có chung một điểm gốc, vậy hai kim đồng hồ này cũng tạo thành một góc. -Từ biểu tượng hình ảnh về góc, GV ‘mô tả” góc được tạo bởi hai cạnh xuất phát từ một điểm., đưa ra hình vẽ về góc: Điểm chung của hai cạnh tạo thành gốc gọi là đỉnh của góc. Góc thứ nhất có đỉnh là O. Hướng dẫn đọc tên các góc: Góc đỉnh O; cạnh OA, OB Hoạt động 3: Giới thiệu góc vuông, góc không vuông -Vẽ lên bảng góc vuông như SGK tr 41 và giới thiệu: “Đây là góc vuông” (vừa nói vừa chỉ vào hình vẽ) -Vẽ góc đỉnh P; cạnh PM, PN và góc đỉnh E; cạnh EC, ED như SGK tr 41 và giới thiệu: “Đây là các góc không vuông.” Hoạt động 4: Giới thiệu ê ke -Dùng ê ke loại to để giới thiệu đây là cái ê ke. Gợi ý cho HS biết cấu tạo của ê ke và giới thiệu tác dụng của ê ke là để kiểm tra một góc vuông hay không vuông và để vẽ góc vuông. -Yêu cầu HS tìm góc vuông trong ê ke -Hỏi : hai góc còn lại có vuông không? Hoạt động 5: Luyện tập - thực hành Bài 1: Dùng ê ke để kiểm tra góc vuông Hướng dẫn tỉ mỉ cách cầm ê ke để kiểm tra góc vuông, góc không vuông Muốn dùng ê ke để kiểm tra xem một góc là vuông hay không vuông ta làm như sau: (Vừa giảng vừa thao tác cho HS quan sát) -Tìm góc vuông của ê ke -Đặt 1 cạnh của góc vuông trong thước ê ke trùng với một cạnh của góc cần kiểm tra -Nếu cạnh góc vuông còn lại của ê ke trùng với cạnh còn lại của góc cần kểm tra thì góc này là góc vuông. Nếu không trùng thì góc này là góc không vuông. Bài 2 - Hs tự làm bài - GV nhận xét Bài 3: Vẽ tứ giác mnpq lên bảng - Hs tìm - GV nhận xét Bài 4: Khoanh vào chữ đặt trước câu trả lời đúng Mở rộng : GV vẽ hình lên bảng, ghi tên hình và gọi HS lên chỉ vào các góc vuông 2.Củng cố - Dặn dò -Yêu cầu HS về nhà luyện thêm về góc vuông, góc không vuông. -Nhận xét tiết học ------------------------------------------------ Tiết 3 : đạo đức Bài 5: Chia sẻ vui buồn cùng bạn I. Mục tiêu: - Biết được bạn bè cần phải chia sẻ với nhau khi có chuyện vui , buồn . - Nêu được một vài việc cụ thể chia sẻ vui buồn cùng bạn . - Biết chia sẻ vui buồn cùng bạn trong cuộc sống hằng ngày . ờ Hiểu được ý nghĩa của việc chia sể vui buồn cùng bạn . II. Đồ dùng dạy học: -Vở bài tập Đạo đức 3. -Các tấm bìa nhỏ màu đỏ, màu xanh và màu trắng. III. Các hoạt động dạy - học chủ yếu. Hoạt động 1: Thảo luận phân tích tình huống. - GV yêu cầu HS quan sát tranh tình huống và cho biết nội dung tranh. - GV giới thiệu tình huống BT1. - HS thảo luận nhóm nhỏ về các cách ứng xử trong tình huống và phân tích kết quả của mỗi cách ứng xử. Hoạt động 2: Đóng vai – BT2 - HS thảo luận nhóm, xây dựng kịch bản và chuẩn bị đóng vai. - Các nhóm HS lên đóng vai. - HS cả lớp nhận xét, rút kinh nghiệm. - GV kết luận: + Khi bạn có chuyện vui, cần chúc mừng, chung vui với bạn. + Khi bạn có chuyện buồn, cần an ủi, động viên và giúp bạn bằng những việc làm phù hợp với khả năng. Hoạt động 3: Bày tỏ thái độ - BT3. - Thảo luận về lý do HS có thái độ tán thành, không tán thành hoặc lưỡng lự đối với từng ý kiến. - GV lần lượt đọc từng ý kiến. - GV kết luận. ----------------------------------------------- Tiết 4 + 5 : tập đọc - kể chuyện ôn tập giữa học kì i (2 tiết) I. Mục đích yêu cầu: Tiết 1 - Đọc đúng , rành mạch đoạn văn, bài văn đã học ( tốc độ đọc khoảng 55 tiếng / phút) . Trả lời được câu hỏi nội dung bài đọc . - Tìm đúng sự vật được so sánh với nhau trong các câu đã cho . Chọn đúng các từ ngữ thích hợp điền vào chỗ trống để tạo phép so sánh . Tiết 2 - Đặt được câu hỏi cho từng bộ phận câu Ai là gì ? - Kể lại được từng đoan câu chuyện đã học . ờ Đọc tương đối lưu loát đoạn văn , đoạn thơ. * Đọc. II. Đồ dùng dạy - học: - phiếu ghi các bài tập đọc . III. Các hoạt động dạy - học: A .ổn định tổ chức . B . Kiểm tra bài cũ . C . Bài mới . 1. Nêu MĐYC của tiết học : 2. Ôn tập . a. Kiểm tra tập đọc . - GV gọi từng Hs lên bảng bốc thăm và đọc bài - TLCH bài đọc. - Nhận xét - ghi điểm b. Bài tập Bài 1 - HS đọc yêu cầu bài tập . Lớp theo dõi - Tìm hình ảnh so sánh - Nhận xét chữa bài Bài 2 - HS đọc yêu cầu bài tập . Lớp theo dõi - HS làm vở bài tập - Nhận xét chữa bài Bài 3 - HS đọc yêu cầu bài tập . - Lớp theo dõi - HS làm vở bài tập - nêu câu hỏi mình đặt được . - Nhận xét chữa bài Bài 4 - HS đọc yêu cầu bài tập . - Lớp theo dõi - HS nêu nhanh tên các truyện đã học trong các tiết tập đọc và tập làm văn . HS tự chọn chuyện mình sẽ kể - Hs kể - Nhận xét bình chọn người kể hay. 3 . Củng cố dặn dò: - Nhận xét tiết học. - Khuyến khích HS về nhà kể lại câu chuyện cho người thân nghe. Ngày soạn : 11 / 10 / 2009 Ngày giảng: thứ 3 - 13 / 10 / 2009 Tiết 1 + 2 tiếng việt Bài 36 : ay - â - ây I - Mục đích yêu cầu - Đọc được : ay , â, ây , mây bay , nhảy dây; từ và câu ứng dụng . - Viết được : ay , â, ây , mây bay , nhảy dây. - Luyện nói từ 2 - 3 câu t ... - Hãy so sánh eo với ôi ? - Hãy phân tích vần eo ? b. Đánh vần : - Y/c đọc vần eo . + Đánh vần tiếng khoá. - Hãy phân tích tiếng mèo - Đánh vần - Y/c Hs đọc. + Đọc từ khoá. - Gv giới thiệu tranh. - Tranh vẽ gì ? - Ghi bảng : chú mèo (gt). - Học sinh đọc - Gv Nx, chỉnh sửa. c. Hướng dẫn viết. - Gv viết mẫu, nêu quy trình viết. ao : (Quy trình tương tự): a. Nhận diện vần: - So sánh ao với eo Giống: Kết thúc bằng o ạ: ao bắt đầu bằng a . b. Đánh vần: c. Viết: - Lưu ý Hs nét nối giữa các con chữ. d. Dọc từ ứng dụng: - Ghi bảng từ ứng dụng. - Gv giải nghĩa từ và đọc mẫu. - HS đọc . - Gv theo dõi , chỉnh sửa. TIếT 2 3. Luyện tập: a. Luyện đọc: + Đọc lại bài tiết 1 - Gv theo dõi , chỉnh sửa . + Đọc câu ứng dụng: - Gv cho HS quan sát tranh SGK - Tranh vẽ những cảnh gì ? - Em đã được nghe tiếng sáo bao giờ chưa - Em cảm thấy như thế nào khi nghe tiếng sáo ? - Em có nhận xét gì về khung cảnh trong bức tranh ? - Hãy đọc câu ứng dụng dưới bức tranh - GV đọc mẫu và giao việc - GV theo dõi, chỉnh sửa. b. Luyện viết: - HD & giao việc. - Gv theo dõi, sửa sai. - Nx & chấm một số bài viết. C - Luyện nói . - Gv cho HS quan sát tranh SGK - Tranh vẽ những cảnh gì ? - Em đã được thả diều bao giờ chưa ? - Muốn thả diều phải có diều và gì nữa ? - Trước khi có mưa trên bầu trời xuất hiện những gì ? - Nếu đi đâu gặp mưa thì em phải làm gì ? - Nếu trời có bão thì hậu quả gì sẽ xảy ra ? - Em có biết gì về lũ không ? - Bão, lũ có tốt cho cuộc sống chúng ta không? - Em có biết gì về lũ không ? - Bão và lũ có tốt cho cuộc sống chúng ta không? - Chúng ta nên làm gì để tránh bão, lũ ? - Hãy đọc tên bài luyện nói. 4. Củng cố - dặn dò: - Cho Hs đọc lại bài. - NX chung giờ học. - Xem trước bài 39. ------------------------------------------------ Tiết 3 : Toán Phép trừ trong phạm vi 3 I - Mục tiêu - Biết làm tính trừ trong phạm vi 3, biết mối quan hệ giữa phép cộng và phép trừ . * Đọc phép tính II - Đồ dùng dạy - học: GV: Que tính, một số chấm tròn, lá, tờ bìa. HS : que tính . III - Các hoạt động dạy - học: A . KTBC B . Bài mới 1. Giới thiệu bài 2 - Hình thành khái niệm về phép trừ . - Gắn bảng 2 chấm tròn và hỏi. - Trên bảng cô có mấy chấm tròn ? - GV bớt đi 1 chấm tròn và hỏi: - Trên bảng còn mấy chấm tròn ? - GV nêu lại bài toán : "Có 2 chấm tròn" - Ai có thể thay từ, bớt bằng từ khác ? - GV nhắc lại câu trả lời đúng : "Hai trừ 1 bằng 1 ? và viết như sau: 2 - 1 = 1 (Dấu - đọc là "trừ") - Gọi HS đọc lại phép tính. 3- Hướng dẫn học sinh làm phép trừ trong phạm vi 3. - GV đưa ra hai bông hoa và hỏi ? - Tay cô cầm mấy bông hoa ? - Cô bớt đi 1 bông hoa còn mấy bông hoa . - GV nhắc: 3 bông hoa với 1 bông hoa còn 2 bông hoa. - Ta có thể làm phép tính NTN ? - GV ghi bảng: 3 - 1 = 2 + Tiếp tục cho HS quan sát tranh vẽ có 3 con ong, bay đi 2 con ong và nêu bài toán: "Có 3 con ong bay đi 2 con ong. Hỏi còn mấy con ong ? - Y/c HS nêu phép tính ? - GV ghi bảng: 3 - 2 = 1 - Cho HS đọc lại : 3 - 1 = và 3 - 1 = 2 4 - Hướng dẫn học sinh bước đầu nhận biết ra mối quan hệ giữa phép cộng và phép trừ. - GV gắn lên bảng hai cái lá - Có mấy cái lá ? - Gắn thêm một cái lá và yêu cầu HS nêu bài toán. - Y/c HS nêu phép tính tương ứng. - GV lại hỏi: Có 3 cái lá bớt đi 1 cái lá làm động tác lấy đi) còn mấy cái lá ? - Ta có thể viết = phép tính nào ? + Tương tự: Dùng que tính thao tác để đưa ra hai phép tính: 1 + 2 = 3 và 3 - 2 = 1 - Cho HS đọc lại: 2 + 1 = 3 và 3 - 1 = 2 1 + 2 = 3 và 3 - 2 = 1 - GV đó chính là mối quan hệ giữa phép cộng và phép trừ. 5 - Luyện tập: Bài 1: (54) - Cho HS nêu yêu cầu của bài. - Hướng dẫn và giao việc - GV nhận xét, cho điểm. Bài 2: (54) - Hướng dẫn HS cách tính trừ theo cột dọc: Viết các số thẳng nhau, làm tích rồi viết kết quả thẳng cột với các số trên. - Giao việc - GV nhận xét, chỉnh sửa. Bài 3 (54) - Cho HS quan sát tranh, đặt đề toán và ghi phép tính. 4.Củng cố dặn dò. - Nhận xét chung giờ học. - Làm BTVN. TIếT 1 : TOáN Tiết 44 bảng đơn vị đo độ dài I . Mục tiêu: I - - - Bước đầu thuộc đơn vị đo độ dài theo thứ tự từ nhỏ đến lớn và ngược lại . - Biết mối quan hệ giữa các đơn vị đo thông dụng ( km , m ; m , mm ). - Biết làm các phép tính với các số đo độ dài . * Đọc y/ c BT II. Đồ dùng dạy - học : Bảng kẻ sẵn các dòng, các cột như ở khung bài học SGK III. Các hoạt động dạy - học chủ yếu: 1.Bài cũ: 2.Bài mới: Hoạt động 1: Giới thiệu bài. Hoạt động 2: Giới thiệu bảng đơn vị đo độ dài - Đưa ra bảng kẻ sẵn như phần bài học SGK tr 45 (chưa có thông tin). - Hướng dẫn HS điền dẫn vào bảng kẻ sẵn để cuối cùng có một bảng hoàn thiện như trong SGK tr 45. - Giới thiệu thêm 1km = 10hm - Yêu cầu HS đọc đơn vị đo độ dài theo thứ tự từ nhỏ đến lớn, từ lớn đến nhỏ. Hoạt động 3: Luyện tập - thực hành Bài 1: Điền số Bài 2: Viết số thích hợp vào chỗ chấm (theo mẫu) Bài 3: Tính (theo mẫu) 3.Củng cố -Dặn dò - Về nhà luyện tập thêm về Đơn vị đo độ dài đã học. - Nhận xét tiết học ------------------------------------------------- Tiết 2 : LT& Câu ôn tập giữa học kì i A - Mục đích yêu cầu: - Đọc đúng , rành mạch đoạn văn, bài thơ đã học ( tốc độ đọc khoảng 55 tiếng / phút) - Chọn được từ ngữ thích hợp bổ sung ý nghĩa cho từ chỉ sự vật ( BT 2 ) - Đặt đúng dấu phẩy vào chỗ thích hợp trong câu ( BT3 ). * Đọc B - Đồ dùng dạy - học. C - Các hoạt động dạy - học A . ổn định tổ chức . B . Kiểm tra bài cũ . C . Bài mới . 1. Nêu MĐYC của tiết học : 2. Ôn tập . a. Kiểm tra học thuộc lòng . - GV gọi từng Hs lên bảng bốc thăm và đọc bài - TLCH bài đọc. - Nhận xét - ghi điểm b. Bài tập Bài 1 - HS đọc yêu cầu bài tập . - HS làm vở bài tập - Hs lên bảng làm bài - Nhận xét chữa bài Bài 2 - GV nêu yêu cầu - HS lên bảng làm bài . - HS đọc bài viết . - Nhận xét - chữa bài 3 . Củng cố dặn dò: - Nhận xét tiết học. ----------------------------------------- Tiết 3 :TỰ NHIấN XÃ HỘI -------------------------------------------------------------------------------------------- Ngày soạn : 14 / 10 / 2009 Ngày giảng : thứ 6 - 16 / 10 / 2009 Tiết 1 + 2 : Tập viết Bài 7 + 8 : Xưa kia, mùa dưa, ngà voi A- Mục đích yêu cầu - Viết đúng các chữ : xưa kia , mùa dưa , ngà voi , đồ chơi , tươi cười , ngày hội Kiểu chữ viết thường , cỡ vừa theo vở tập viết . ờ Viết đủ số dòng quy định trong vở tập viết1 . B- Đồ dùng - Dạy học: - Bảng lớp viết sẵn các từ : Xưa kia, ngà voi, mùa dưa C- Các hoạt động dạy - học: I - ổn định tổ chức : II - Kiểm tra bài cũ : - Viết và đọc III - Dạy, học bài mới : 1- Giới thiệu bài (trực tiếp) 2. Quan sát mẫu & NX. - Bảng lớp. - Cho Hs đọc chữ trên bảng. - Cho Hs phân tích chữ & NX về độ cao. - Gv theo dõi, Nx thêm. 3. Hướng dẫn & viết mẫu. - Gv viết mẫu, nêu quy trình viết. - Gv theo dõi, chỉnh sửa. 4. Hướng dẫn Hs tập viết vào vở. - Y/c Hs nhắc lại tư thế ngồi viết. - HD & giao việc. - Gv quan sát & giúp đỡ Hs yếu. - Nhắc nhở & chính sửa cho những Hs ngồi viết & cầm bút chưa đúng quy định ( nếu có ). + Gc chấm 1 số bài. - Nêu & chữa lỗi sai phổ biến. 5. Củng cố - dặn dò: + Trò chơi : Thi viết chữ đẹp . - NX chung giờ học. - Luyện viết trong vở ô li. -------------------------------------------------- Tiết 3 : Toán Luyện tập A- Mục tiêu: - Biết làm tính trừ trong phạm vi 3, biết mối quan hệ giữa phép cộng và phép trừ ; tập biểu thị tình huống bằng phép trừ . * Đọc các phép tính. B- Đồ dùng dạy học: GV cắt 1, 2, 3, ô vuông, hình tròn, C- Các hoạt động dạy học: I. Kiểm tra bài cũ. - Gọi 2 HS lên bảng làm bài tập. - yêu cầu HS đọc đọc bảng trừ trong phạm vi 3 - GV nhận xét cho điểm. II. Dạy - Học bài mới. 1. Giới thiệu bài. 2. HD HS lần lượt làm BT trong SGK. Bài 1: - Bài yêu cầu gì? - Yêu cầu HS làm tính, nêu kết quả và nêu miệng. - Gọi HS dưới lớp nêu NX. - GV NX bài và cho điểm. Bài 2: - Bài yêu cầu gì? - HD và giao việc. - GV nhận xét và cho điểm. Bài 3: - HD HS nêu cách làm. - Giao việc. - GV nhận xét, cho điểm. Bài 4: - Gọi HS nêu yêu cầu bài toán. - HS quan sát tranh nêu đề toán và viết phép tính thích hợp. TiếT1 :TOáN Tiết 45 luyện tập I - Mục tiêu: - Bước đầu biét đọc , viết số độ dài có hai tên đơn vị đo. - Biết cách đổi số đo độ dài có hai tên đơn vị đo thành số đo độ dài có một tên đơn vị đo ( nhỏ hơn đơn vị đo kia ). * Đọc các yêu cầu BT II. Đồ dùng dạy - học: III. Các hoạt động dạy - học chủ yếu: 1.Bài cũ: Chữa bài 1, 2 SGK tr 45 và bảng đơn vị đo độ dài. 2.Bài mới: Hoạt động 1: Giới thiệu bài. Hoạt động 2: Giới thiệu về số đo có hai đơn vị đo -Vẽ lên bảng đoạn thẳng AB dài 1m9cm -Nêu vấn đề như ở khung của bài 1a) SGK tr 46: Đoạn thẳng AB dài 1m và 9cm viết tắt là 1m9cm, đọc là một mét chín xăng-ti-mét. -Nêu lại mẫu viết ở dòng thứ nhất và dòng thứ hai trong khung của bài 1 b) SGK tr46. Hoạt động 3: Luyện tập - thực hành Bài 1: Viết số thích hợp vào chỗ chấm Bài 2: Tính Bài 3: Khoanh vào chữ đặt trước câu trả lời đúng 3.Củng cố -Dặn dò - Về nhà luyện tập thêm về các số đo độ dài. Mỗi bàn chuẩn bị 1 thước mét ( hoặc thước dây) ------------------------------------------------ TIết 2 : chính tả KIểM tra định kì GHKi Kiểm tra đọc . ( 10 điểm ) A - Đọc thành tiếng và trả lời câu hỏi ( 7 điểm ) - Kiểm tra các bài tập từ tuần 1 đến tuần 8 và các CH trong bài tập đọc . B - Đọc hiểu ( 3 điểm ). - cho HS đọc thầm bài “ người lính dũng cảm ” . Khoanh tròn ý dúng trong các câu hỏi : 1 - Các bạn nhỏ trong bài “chơi trò chơi trận giả ”ở đâu ? a - ở sân trường b - ở lớp c - ở sân vận động 2 - Vì sao chú lính nhỏ quyết định chui qua lỗ hổngdưới chân rào ? a - Vì chú lính nhỏ sợ ngã . b - Vì chú sợ làm hỏng hàng rào của nhà trường . c - Vì chú sợ rách quần áo . 3 - Việc leo hàng rào của các bạn khác gây ra hậu quả gì ? a - Hàng rào bị đổ , tướng sĩ ngã nhào lên luống hoa , hàng rào đè lên chú lính . b - Bị thầy giáo bắt quả tang . c - Một số bạn bị ngã gẫy chân . TIếT 3 . TậP Làm văn KIểM tra định kì GHKi Kiểm tra viết ( 10 điểm ) 1- Chính tả ( 5 điểm ) Đọc cho học sinh viết một đoạn văn trong bài “ Trận bóng dưới lòng đường". 2 - Tập làm văn ( 5 điểm ) - Viết một đoạn văn từ 5 đến 7 câu ( Kể về buổi đầu em đi học ).
Tài liệu đính kèm: