Tập đọc – Kể chuyện
NGƯỜI ĐI SĂN VÀ CON VƯỢN
I/ Yêu cầu cần đạt:
A- Tập đọc
- Biết ngắt nghỉ hơi đúng sau các dấu câu, giữa các cụm từ.
- Hiểu nội dung, ý nghĩa: Giết hại thú rừng là tội ác, cần có ý thức bảo vệ môi trường. (trả lời được các câu hỏi 1, 2, 4, 5)
B- Kể chuyện :
- Kể lại được từng đoạn câu chuyện theo lời của bác thợ săn, dựa vào tranh minh họa.
HS khá, giỏi biết kể lại câu chuyện theo lời của bác thợ săn.
LỊCH BÁO GIẢNG TUẦN : 32 & Thứ Ngày Tiết Môn Tên bài dạy HAI 19/04 1 Hát 2 Tập đọc Người đi săn và con vượn 3 Kể chuyện Người đi săn và con vượn 4 Toán Luyện tập chung 5 Tập viết Ôn chữ hoa: X BA 20/04 1 TNXH Ngày và đêm trên Trái Đất 2 Thủ công Làm quạt giấy tròn (t2) 3 Thể dục 4 Toán Bài toán liên quan đến rút về đơn vị (tt) 5 Chính tả Ngôi nhà chung TƯ 21/04 1 Anh văn 2 Mỹ thuật 3 Tập đọc Cuốn sổ tay 4 Toán Luyện tập 5 LT&Câu Đặt và trả lời câu hỏi Bằng gì? NĂM 22/04 1 Tập đọc Tự chọn 2 TNXH Năm, tháng và mùa 3 Thể dục 4 Toán Luyện tập 5 Chính tả Hạt mưa SÁU 23/04 1 Đạo đức Dành cho địa phương 2 Anh văn 3 Toán Luyên tập chung 4 TLV Nói về Bảo vệ môi trường 5 SHL Thứ hai ngày 19 tháng 04 năm 2010 Tập đọc – Kể chuyện NGƯỜI ĐI SĂN VÀ CON VƯỢN I/ Yêu cầu cần đạt: A- Tập đọc - Biết ngắt nghỉ hơi đúng sau các dấu câu, giữa các cụm từ. - Hiểu nội dung, ý nghĩa: Giết hại thú rừng là tội ác, cần có ý thức bảo vệ môi trường. (trả lời được các câu hỏi 1, 2, 4, 5) B- Kể chuyện : - Kể lại được từng đoạn câu chuyện theo lời của bác thợ săn, dựa vào tranh minh họa. HS khá, giỏi biết kể lại câu chuyện theo lời của bác thợ săn. GDMT: Giáo dục ý thức bảo vệ loài động vật vừa có ích vừa tràn đầy tình nghĩa (vượn mẹ sẵn sàng hi sinh tất cả vì con) trong môi trường thiên nhiên. II- Đồ dùng dạy học : - Tranh minh họa câu chuyện. III – Các hoạt động dạy – học: HOẠT ĐỘNG DẠY HOẠT ĐỘNG HỌC A/Ổn định tổ chức: Cho HS hát B/Kiểm tra bài cũ: (con cò) -1HS (tb) đọc và trả lời câu hỏi sốâ1 SGK. -1HS (k) đọc và trả lời câu hỏi sốâ2 SGK. -GV nhận xét, ghi điểm -HS hát -Cả lớp theo dõi nhận xét C/ Bài mới: 1/ Giới thiệu bài: 2/ Luyện đọc: a/ GV đọc mẫu toàn bài . b/ GV hướng dẫn hs luyện đọc kết hợp giải nghĩa từ: -Đọc từng câu - Đọc câu, nối tiếp đọc từng câu-HS tiếp nối nhau đọc bài (một lượt). -HS lắng nghe - Đọc câu, nối tiếp đọc từng câu +Đọc từng đoạn trước lớp: -GV hướng dẫn ngắt đoạn. -Cho HS tìm hiểu nghĩa các từ mới. -Tập đặt câu với các từ : phần chú giải - Giải nghĩa từ mới: tận số, nỏ, bùi nhùi. Đọc từng đoạn trong nhóm. F Tổ chức cho HS đọc bài theo nhóm cặp FCho cả lớp đọc đồng thanh -HS đọc bài theo nhóm cặp -3nhóm nối tiếp nhau đọc 3.Hướng dẫn HS tìm hiểu bài - Cho HS đọc thầm đoạn 1 và câu hỏi: + Chi tiết nào nói lên tài săn bắt của bác thợ săn ?(tb) - Cho HS đọc thầm đoạn 2 và câu hỏi: + Cái nhìn căm giận của vượn mẹ nói lên điều gì ?(tb) - Cho HS đọc thầm đoạn 3 và câu hỏi: + Những chi tiết nào cho thấy cái chết của vượn mẹ rất thương tâm ?(k,g) - Cho hs đọc thầm đoạn 4 và câu hỏi: + Chứng kiến cái chết của vượn mẹ, bác thợ săn làm gì ?(k,g) + Câu chuyện muốn nói điều gì với chúng ta? (nhóm) GDMT: Chúng ta phải bảo vệ các loài động vật nói chung và loài vượn nói riêng, chúng là một loài động vật vừa có ích vừa tràn đầy tình nghĩa. Vượn mẹ đã sẵn sàng hi sinh tất cả vì con là một hành động đáng được chúng ta trân trọng và suy nghĩ về hành động săn bắt thú rừng. -Đọc thầm từng đoạn 1 và trả lời câu hỏi . - Đọc thầm đoạn 2 . - Trả lời - Đọc thầm đoạn 3 và câu hỏi: - Trả lời - Đọc thầm đoạn 4 và câu hỏi: - Trả lời. + Phải bảo vệ động vật hoang dã./ Giết hại loài vật là độc ác. 3. Luyện đọc lại: -Hướng dẫn hs luyện đọc đoạn 2 -treo bảng phụ ghi nội dung đoạn 2 -Cho các nhóm thi đọc -Cho 1 hs đọc toàn bài -HS đọc KỂ CHUYỆN:(15’) 1. GV nêu nhiệm vụ : Dựa vào 4 tranh minh họa 4 đoạn của câu chuyện. kể lại câu chuyện bằng lời của người thợ săn. Lắng nghe 2. Hướng dẫn hs kể toàn bộ câu chuyện - Cho HS quan sát tranh và nêu vắn tắt nội dung từng tranh - Nhắc HS lưu ý: kể bằng lời bác thợ săn. - Cho HS kể theo từng cặp theo tranh - Gọi 1 em kể mẫu đoạn 1 - Cho 2 HS nối tiếp nhau kể đoạn 1,2 - Gọi 1, 2 HS kể toàn bộ câu chuyện - Cho cả lớp bình chọn bạn kể hay nhất -Nghe GV nêu nhiệm vụ - Quan sát tranh và nêu vắn tắt nội dung mỗi bức tranh : Tranh 1: Bác thợ săn xách nỏ vào rừng. Tranh 2: Bác thợ săn thấy một con vượn đang ôm con ngồi trên tảng đá. Tranh 3: Vượn mẹ chết rất thảm thương. Tranh 4: Bác thợ săn hối hận, bẻ gãy nỏ. - Kể từng cặp theo tranh. - 1 em kể mẫu - 2 em nối tiếp nhau kể đoạn 1, 2. - 2 em kể toàn bộ câu chuyện - Bình chọn bạn kể hay nhất 4/ Củng cố -Dặn dò: -Gọi 1 HS nhắc lại tên bài học. -Cho HS nêu nội dung chính của bài . @GV nhận xét tuyên dương. @Nhận xét chung tiết học. -HS nhắc lại tên bài học. -HS nêu nd bài -Dặn HS về nhà tập kể lại câu chuyện cho bạn bè, người thân nghe. Học bài và chuẩn bị bài sau. -HS lắng nghe Thứ hai ngày 19 tháng 04 năm 2010 Toán LUYỆN TẬP CHUNG I- Yêu cầu cần đạt: - Biết đặt tính và nhân (chia) số có năm chữ số với (cho) số có một chữ số. - Biết giải toán có phép nhân (chia). - Giáo dục HS chính xác trong khi làm, trình bày sạch sẽ. Bài tập cần làm: Bài 1; bài 2; bài 3. II- Đồ dùng dạy học : - HS: Bảng con. III- Các hoạt động dạy học chủ yếu : HOẠT ĐỘNG DẠY HOẠT ĐỘNG HỌC I/Ổn định tổ chức: Cho HS hát II/Kiểm tra bài cũ: Gọi 2 hs lên làm bài 3, 4 vở bài tập - Nhận xét – Đánh giá -Hs hát -HS làm bài III/ Bài mới: 1/ Giới thiệu bài : Gv giới thiệu bài- ghi tên bài 2/Phát triển bài: 3/ Thực hành : Bài 1 : Cho HS tự làm bài rồi chữa bài - Cho HS tự đặt tính rồi tính. - Cho Hs nêu cách tính - Nhận xét- đánh giá Bài 1 : Làm bảng con, 2 em lên bảng làm Bài 2 : Cho HS tự làm bài rồi chữa bài 2 em lên bảng làm, lớp làm vào vở - Nhận xét sửa sai Bài 2 : Đọc đề, 2 em lên bảng làm, lớp vào vở Tóm tắt : 1 hộp : 4 cái bánh 105 hộp : ? cái bánh : ? bạn 1 bạn : 2 cái bánh Giải :105 hộp có số cái bánh là : 4 x 105 = 420 ( cái bánh ) Số bạn được nhận bánh là : 420 : 2 = 210 ( bạn ) Đáp số : 210 bạn Bài 3 : Cho HS tự tóm tắt rồi giải bài toán gọi 2 em lên bảng làm, cả lớp làm vào vở. - Cho HS nêu quy tắc tính diện tích hình chữ nhật. - Nhận xét – chữa bài Bài 3 : Đọc yêu cầu đề, sau đó tự làm bài Bài giải : Chiều rộng hình chữ nhật là : 12 : 3 = 4 ( cm) Diện tích hình chữ nhật là : 12 x 4 = 48 ( cm2) Đáp số : 48 cm2 Bài 4 : Cho HS đọc đề, nêu miệng - Nhận xét sửa sai Bài 4 : Đọc đề, nêu miệng Nghe nhận xét IV/Củng cố -Dặn dò: - Nêu cách tính diện tích hình chữ nhật, nêu cách giải bài toán rút về đơn vị - Nhận xét tiết học: Tuyên dương – Nhắc nhở. - về nhà xem lại bài @GV nhận xét tuyên dương. @Nhận xét chung tiết học. -HS tính -Hs lắng nghe. -Dặn hs về nhà làm lại các bài tập, xem trước bài mới . -Hs lắng nghe Thứ hai ngày 19 tháng 04 năm 2010 Tập viết ÔN CHỮ HOA X I/ Yêu cầu cần đạt: - Viết đúng và tương đối nhanh chữ hoa X (1 dòng), Đ, T (1 dòng); viết đúng tên riêng Đồng Xuân (1 dòng) và câu ứng dụng Tốt gỗ hơn tốt nước sơn / Xấu người đẹp nết còn hơn đẹp người bằng chữ cỡ nhỏ. II- Đồ dùng dạy học :- GV: Mẫu chữ hoa X - Gv viết sẵn lên bảng tên riêng Đồng Xuân và câu ứng dụng Tốt gỗ hơn tốt nước sơn / Xấu người đẹp nết còn hơn đẹp người trên dòng kẻ ô li. - HS: bảng con, vở Tập viết. III- Các hoat động dạy – học : HOẠT ĐỘNG DẠY HOẠT ĐỘNG HỌC I/Ổn định tổ chức: HS hát: II/Kiểm tra bài cũ: Kiểm tra vở viết bài ở nhà Gọi 2 em lên bảng viết, cả lớp viết bảng con : Văn Lang, : Vỗ tay -HS hát -HS nộp vở -HS viết III/ Bài mới: 1/ Giới thiệu bài:Giới thiệu bài ghi tên bài lên bảng: 2/Phát triển bài: a/ Hướng dẫn hs viết trên bảng con : Cho hs tìm các chữ viết hoa có trong bài - Viết mẫu kết hợp nhắc lại cách viết. - Tìm các chữ hoa có trong bài:Đ, X, T Quan sát chữ mẫu b) Luyện viết từ ứng dụng (tên riêng) - Cho hs đọc từ ứng dụng: Đồng Xuân - Giới thiệu Đồng Xuân là tên một chợ có từ lâu đời ở Hà Nội. Đây là nơi buôn bán sầm uất nổi tiếng. -Cho hs tập viết trên bảng con: Đồng Xuân - viết bảng con : Đ, X, T - Đọc từ ứng dụng : Đồng Xuân - Nghe giới thiệu c) Luyện viết câu ứng dụng - Cho hs đọc câu ứng dụng : Tốt gỗ hơn tốt nước sơn / Xấu người đẹp nết còn hơn đẹp người - Giúp hs hiểu câu tục ngữ : câu tục ngữ đề cao vẻ đẹp của tính nết con người so với vẻ đẹp hình thức. - Cho hs tập viết trên bảng con : Tốt, Xấu Đọc câu ứng dụng : Tốt gỗ hơn tốt nước sơn / Xấu người đẹp nết còn hơn đẹp người - Viết bảng con : Tốt, Xấu 3/ Hướng dẫn hs viết vào vở tập viết . - Nêu yêu cầu : + Viết chữ X : 1 dòng + Viết chữ Đ, T : 1 dòng. + Viết tên riêng Đồng Xuân : 2 dòng + Viết câu ứng dụng : 2 lần -HS thực hành 4/ Chấm , chữa bài: -HS viết xong gv thu vài bài chấm và chữa ngay tại lớp để hs thấy ưu khuyết điểm của mình -HS nộp bài IV/Củng cố -Dặn dò: -Gv gọi hs nhắc lại nội dung bài cách viết của từng con chữ . GV nhận xét đánh giá tiết học -HS nhắc lại nd -GV nhắc những HS chưa viết xong bài về nhà viết tiếp ; luyện viết thêm phần bài ở nhà ; HTL câu tục ngữ. -Lắng nghe về nhà thực hành T ... tháng trong năm. - Nhận xét tiết học: Tuyên dương – Nhắc nhở. - Về nhà học bài và làm vào vở bài tập Toán. Nghe nhận xét Thứ năm ngày 22 tháng 04 năm 2010 Chính tả HẠT MƯA I/ Yêu cầu cần đạt: - Nghe viết đúng bài chính tả; trình bày đúng các khổ thơ, dòng thơ 5 chữ. - Làm đúng BT (2) a/b hoặc bài tập phương ngữ. - Giáo dục HS tính cẩn thân khi viết bài. GDMT: Giúp HS thấy được sự hình thành và “tính cách” đáng yêu của nhân vật Mưa (từ những đám mây mang đầy nước được gió thổi đi,..đến ủ trong vườn, trang mặt nước, làm gương cho trăng soi-rất tinh nghịch). Từ đó, thêm yêu quý môi trường thiên nhiên. II- Đồ dùng dạy học : Bảng lớp viết nội dung ở bài tập 2a, 2b.. III- Các hoạt động dạy học : HOẠT ĐỘNG DẠY HOẠT ĐỘNG HỌC I/Ổn định tổ chức: Cho HS hát II/Kiểm tra bài cũ: -Giáo viên đọc cho 2 hs viết bảng, lớp viết vào giấy nháp câu văn sau: Cái lọ lục bình lóng lánh nước men nâu. - Cho học sinh nhận xét HS hát -HS viết -HS dưới lớp nhận xét III/ Bài mới: 1/ Giới thiệu bài: Gv giới thiệu bài ghi tên bài lên bảng -Hs lắng nghe 2/Phát triển bài: Giúp HS nắm nội dung bài thơ + Những câu thơ nào nói lên tác dụng của hạt mưa ? (tb) + Những câu thơ nào nói lên tính cách tinh nghịch của hạt mưa ?(tb) GDMT: Mưa được hình thành từ những đám mây mang đầy nước được gió thổi đi,..đến ủ trong vườn, trang mặt nước, làm gương cho trăng soi-rất tinh nghịch. Thiên nhiên xung quanh chúng ta luôn có biết bao điều bất ngờ và thú vị, chúng ta cần bảo vệ những điều bất ngờ đó để thiên nhiên quanh ta luôn đẹp. - Lắng nghe - Trả lời - Trả lời - 2 em đọc lại, cả lớp đọc thầm. - Tự viết chữ hay sai vào giấy nháp b. HS viết bài -Nhắc HS chú ý trình bày đúng đoạn văn. -GV theo dõi HS viết, chú ý những HS yếu -GV nhắc HS soát lại bài -Gấp sách giáo khoa và viết bài vào vở. c/Chữa , chấm bài : -GV treo bảng phụ viết đoạn chính tả cho HS chữa bài. -Gv hướng dẫn hs chấm bài (2 HS đổi vở chấm ghi số lỗi ra lề vở -GV thu vài bài (5 bài) chấm ngay tại lớp nhận xét ưu khuyết điểm để hs thấy -GV chốt lại những lỗi HS sai phổ biến -GV cho HS đọc lại một số từ sai vừa sửa (đt) -Để giúp các em khắc phục một số lỗi mà ta hay viết, nói sai có phụ âm đầu -HS chấm bài -hs chấm bài (2 HS đổi vở chấm ghi số lỗi ra lề vở HS đọc lại một số từ sai vừa sửa 3/ Hướng dẫn hs làm bài tập chính tả : Bài tập 2: - Cho HS đọc yêu cầu bài tập 2a - Mời 3 HS lên bảng viết từ tìm được, đọc kết quả. - Cho cả lớp viết vào vở - Cho lớp làm bài cá nhân - Cho HS nhận xét - Giáo viên chốt lời giải đúng Bài tập: - 1 HS đọc yêu cầu bài tập 2a. - 3 HS lên thi làm, đọc kết quả. - Làm bài cá nhân ; - Cả lớp viết vào vở Nghe nhận xét IV/Củng cố -Dặn dò: - Hôm nay học bài gì? Cho HS làm miệng bài tập 2b. - Nhận xét tiết học: - Tuyên dương – Nhắc nhở -Về nhà xem lại bài để ghi nhớ chính tả, đọc và kể lại chuyện vui cho gia đình nghe. -Nêu tên bài học - Biết cách trình bày bài chính tả Thứ sáu ngày 23 tháng 04 năm 2010 Đạo đức Ý THỨC GIỮ GÌN VỆ SINH CÁ NHÂN I- Yêu cầu cần đạt: Giúp HS: - Hiểu được ý nghĩa của việc giữ gìn vệ sinh cá nhân. - Biết cách giữ vệ sinh cá nhân - Có thói quen giữ vệ sinh cá nhân II- Đồ dùng dạy học: - Tranh ảnh về người có thân thể khoẻ mạnh, người biết giữ vệ sinh cá nhân. - Tranh ảnh về người bẩn thỉu, bị ghẻ lở. III/ Các hoạt động dạy học: HOẠT ĐỘNG DẠY HOẠT ĐỘNG HỌC I/Ổn định tổ chức: Cho HS hát II/Kiểm tra bài cũ: H: Tại sao ta phải bảo vệ cây trồng, vật nuôi? H: Em đã làm gì để bảo vệ cây trồng, vật nuôi? GV nhận xét, bổ sung, ghi tích -HS hát -HS trả lời Cả lớp nhận xét III/ Bài mới: 1/ Giới thiệu bài: GV giới thiệu bài ghi tên bài lên bảng -HS lắng nghe 2/Phát triển bài Hoạt động 1: Hoạt động cả lớp + Cách tiến hành: GV nêu một số câu hỏi liên quan VD: H: Khi da đầu bẩn các em làm gì? H: Quần áo các em mặc cần phải giữ gìn như thế nào? HS trả lời cá nhân Cả lớp nhận xét, bổ sung. HS lần lượt trả lời Hoạt động 2 : Giải quyết tình huống + Cách tiến hành: GV nêu 2 tình huống Gv kết luận Lớp chia thành 4 nhóm, 2 nhóm xử lý 1 tình huống. Cả lớp nhận xét. Hoạt động 3: Liên hệ thực tế + Cách tiến hành: GV nêu câu hỏi H: Em phải làm gì để thân thể được sạch sẽ? GV kết luận HS liên hệ trả lời IV/Củng cố-Dặn dò: - Hs nhắc lại nội dung bài học . -HS nhắc lại nội dung bài -Dặn hs về nhà học bài và chuẩn bị bài sau -Hs lắng nghe Thứ sáu ngày 23 tháng 04 năm 2010 Tốn LUYỆN TẬP CHUNG A. Mục tiêu: - Rèn luyện kỹ năng về tính giá trị của biếu thức số. -Rèn luyện kỹ năng giải tốn liên quan đến rút về đơn vị. Bài tập cần làm: Bài 1; bài 2; bài 3. B. Các hoạt động dạy học chủ yếu: Hoạt động dạy Hoạt động học 1.Thực hành: Bài 1: Gọi HS nhắc lại quy tắt thực hiện các phép tính trong biểu thức. Phần a) và phần b): Thực hiện phép tính trong ngoặc rồi mới thực hiện phép tính ở ngồi ngoặc Bài 2: Yêu cầu HS đọc đề tốn và giải Bài 3: GV cho HS làm bài và sửa bài Bài 4: Gọi HS nhắt lại quy tắt tính chu vi hình vuơng . Các bước giải: + Đổi 2dm 4cm ra cm 2dm 4cm =24 cm + Tính cạnh hình vuơng (24 : 4 = 6 cm) + Tính diện tích hình vuơng (6 x6 = 36 cm2) 2. Củng cố, dặn dị - Về nhà làm bài tập luyện tạp thêm và chuẩn bịo kiểm tra 1 tiết. - Nhận xét tiết học a) (13829 + 20718) x 2 =34547 x 2 = 69094 b) (20354 - 9638) x 4 = 10716 x 4 =42864 c) 14523 – 24964 : 4 = 14532 – 6241 = 8282 d) 97012 – 21506 x 4 = 97021 - 86024 = 10988 Bài giải Số tuần lễ thường học trong năm học là: 175 : 5 = 35 (tuần) Đáp số : 35 tuần lễ Bài giải Mỗi người nhận số tiền là: 75000 : 3 = 25000 (đồng) Hai người nhận số tiền là 25000 x 2 = 50000 (đồng) Đáp số :50000 đồng HS nhắt lại quy tắt tính diện tích hình vuơng. Bài giải 2dm 4cm = 24cm Cạnh hình vuơng dài là: 24 : 4 = 6 (cm) Diện tích hình vuơng: 6 x 6 = 36 (cm2) Đáp số : 36 cm2 Thứ sáu ngày 23 tháng 04 năm 2010 Tập làm văn NÓI, VIẾT VỀ BẢO VỆ MÔI TRƯỜNG I/ Yêu cầu cần đạt: - Biết kể lại một việc làm tốt đã làm để bảo vệ môi trường dựa theo gợi ý (SGK). - Viết được một đoạn văn ngắn( từ 7 đến 10 câu ) kể lại việc làm trên. GDMT: Giáo dục ý thức bảo vệ môi trường thiên nhiên. II- Đồ dùng dạy học : - Trang ảnh về các việc làmđể bảo vệ môi trường - Bảng lớp viết các gợi ý về cách kể. III- Các hoạt động dạy- học HOẠT ĐỘNG DẠY HOẠT ĐỘNG HỌC I/Ổn định tổ chức: II/Kiểm tra bài cũ: -Gọi 2 em nói về bảo vệ môi trường ở tiết trước. - Nhận xét, chấm điểm HS hát - 2 HS lên bảng thực hiện III/ Bài mới: 1/ Giới thiệu bài: -Lắng nghe 2/Phát triển bài: (28’): a/ Hướng dẫn hs chuẩn bị : Bài tập 1: - Cho HS đọc yêu cầu của bài tập, các gợi ý a và b. Giới thiệu một số tranh ảnh về hoạt động bảo vệ môi trường. - Cho HS nói tên đề tài mình chọn kể. - Chia nhóm nhỏ kể cho nhau nghe việc tốt có ý nghĩa bảo vệ mội trường mình đã làm. - Cho 1 vài em thi kể trước lớp. - Cho cả lớp nhận xét, bình chọn - 1 em đọc yêu cầu của bài tập - Nghe giới thiệu - Nói tên đề tài mình chọn kể. - Kể theo nhóm 2 người. - 1 vài em thi kể trước lớp. - Cả lớp nhận xét, bình chọn Bài tập 2 : Cho HS đọc yêu cầu của bài tập. - Cho HS ghi lại lời kể ở BT 1 thành 1 đoạn văn ngắn. - Cho HS làm bài vào vở - Cho HS lần lượt đọc đoạn văn, cho cả lớp nhận xét. - Chấm bài , nhận xét Bài tập 2 : Đọc yêu cầu của bài tập -Tự nhớ và viết lại lời kể ởBT1 vào vở IV/Củng cố - Dặn dò: - Hôm nay học bài gì? GDMT: Chúng ta cần phải bảo vệ môi trường bằng những việc làm có ích mà cô và các em vừa nêu, để môi trường luôn xanh, sạch, đẹp. - Nhận xét tiết học: tuyên dương – Nhắc nhở. -Yêu cầu những hs viết bài chưa tốt về nhà hoàn chỉnh bài viết -HS nêu tên bài học Thứ sáu ngày 23 tháng 04 năm 2010 Sinh hoạt chủ nhiệm Tuần:32 I/ Mục tiêu: 1. Nhận xét về tình học tập tuần 32 2. Nhận xét về tình hình thực hiện nội qui trường, lớp 3. Phương hướng tuần 33 4. Vui chơi văn nghệ. II/ Nội dung sinh hoạt: 1/ GVCN đánh giá tình hình của lớp sau 01 tuần học. * Về học tập: Các em đã vào nề nếp trong học tập . Vẫn cịn một số em vẫn chưa tích cực học tập, chưa làm bài đủ. * Về đồ dùng: Cả lớp đã cĩ đủ đồ dùng học tập. * Về đạo đức cũng như việc chấp hành nội qui: Các em cịn nĩi chuyện trong giờ học, một số bạn hay làm việc riêng trong giờ học. Việc xếp hàng ra vào lớp tốt đề nghị các em tiếp tục phát huy. Vệ sinh lớp học tốt. * Các tổ hãy bình chọn bạn đã học chăm ngoan trong tuần để làm gương cho các bạn khác. ( Các tổ chọn). * Khen ngợi và nhắc nhở HS Sang tuần 33 cơ mong rằng các sẽ tiến bộ hơn. * Ý kiến HS: Hứa sẽ cố gắng học tốt hơn 2/ Kế hoạch tuần 33 * Lớp: + Tiếp tục thực hiện tốt nội quy nhà trường. + Tiếp tục ổn định nề nếp học tập. + Thực hiện tốt việc giữ vệ sinh trường, lớp. + Cần tăng cường rèn luyện đọc, viết, học thuộc bảng nhân chia đã học. *Tổ: + Các tổ thực hiện thi đua học tập. * Từng HS: + Tích cực tham gia vào các hoạt động học tập. + Thực hiện tốt việc giữ vệ sinh lớp học. + Chuẩn bị bài trước khi đến lớp. Ý kiến của HS: Hứa sẽ chăm học, ngoan ngỗn. 3/ Kết luận của GV: + Nhắc lại những việc cần thực hiện. + Khen ngợi và nhắc nhở học sinh. + Các em cần giữ trật tự trong lớp học. 4/ Tổ chức cho học sinh hát, kể chuyện ở lớp.
Tài liệu đính kèm: