Giáo án giảng dạy các môn Khối 3 - Tuần 15

Giáo án giảng dạy các môn Khối 3 - Tuần 15

1/ Tổ chức:

2/ Bài mới:

a) HĐ 1: HD thực hiện phép chia 648 : 3

- GV ghi bảng phép chia 648 : 3= ? và yêu cầu HS đặt tính vào nháp.

- Gọi HS nêu cách tính, nếu HS còn lúng túng thì GV HD như phần bài học SGK.

b) HĐ 2: HD thực hiện phép chia 236 : 5

( Tương tự phần a)

c) HĐ 3: Thực hành

* Bài 1

- Nêu yêu cầu của bài tập?

- Gọi 4 HS lên bảng- Lớp làm phiếu HT

- Chữa bài, cho điểm

 

doc 17 trang Người đăng phuongvy22 Ngày đăng 11/01/2022 Lượt xem 405Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án giảng dạy các môn Khối 3 - Tuần 15", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tuần 15
Ngày soạn: 22-11-2010
Ngày dạy :
Thứ hai ngày 29 tháng 11 năm 2010
Toán
Tiết 71: Chia số có ba chữ số cho số có một chữ số.
I- Mục tiêu
- HS biết đặt tính và tính chia số có ba chữ số cho số có một chữ số ( chia hết và chia có dư).
- Rèn KN tính và giải toán cho HS
- GD HS chăm học.
- BTCL : Bài 1 ( cột 1, 3, 4). Bài 2, 3.
II- Đồ dùng
- GV : Bảng phụ- Phiếu HT
- HS : SGK
III- Các hoạt động dạy- học chủ yếu
Giáo viên
Học sinh
1/ Tổ chức:
2/ Bài mới:
a) HĐ 1: HD thực hiện phép chia 648 : 3
- GV ghi bảng phép chia 648 : 3= ? và yêu cầu HS đặt tính vào nháp.
- Gọi HS nêu cách tính, nếu HS còn lúng túng thì GV HD như phần bài học SGK.
b) HĐ 2: HD thực hiện phép chia 236 : 5
( Tương tự phần a)
c) HĐ 3: Thực hành
* Bài 1 
- Nêu yêu cầu của bài tập?
- Gọi 4 HS lên bảng- Lớp làm phiếu HT
- Chữa bài, cho điểm
* Bài 2 / 72
- BT cho biết gì?
- BT hỏi gì?
- Chấm bài, nhận xét.
* Bài 3 / 72
- GV treo bảng phụ. HD mẫu
4. Củng cố, dặn dò
	- GV nhận xét chung tiết học.
	- Dặn HS về nhà ôn bài.
- Hát
- 1 HS lên bảng đặt tính và thực hiện
- Lớp làm nháp.
- HS nêu
872 4 375 5 390 6 07 218 25 75 30 65
 32 0 0
 0 
- HS làm vở.
- 1, 2 HS đọc bài toán.
- Có 234 HS, mỗi hàng có 9 HS.
- Có tất cả bao nhiêu hàng ?
- HS làm bài vào vở
Bài giải
Có tất cả số hàng là:
234 : 9 = 26( hàng)
 Đáp số: 26 hàng.
- HS làm bài.
- Nhận xét bài bạn.
Tập đọc - kể chuyện
Tiết 41 – 42 : Hũ bạc của người cha.
I. Mục tiêu
A. Tập đọc
- Bước đầu biết đọc phân biệt lời người dẫn chuyện với lời các nhân vật.
- Chú ý các từ ngữ: siêng năng, lười biếng, thản nhiên, nghiêm giọng, làm lụng
- Hiểu ý nghĩa câu chuyện: Hai bàn tay lao động của con người chính là nguồn tạo lên mọi của cải( trả lời được các câu hỏi 1, 2, 3, 4).
- Hiểu nghĩa các từ ngữ mới được chú giải ở cuối bài (hũ, dúi, thản nhiên, dành dụm).
B. Kể chuyện:
- Sắp xếp các tranh theo đúng thứ tự trong truyện. HS dựa vào tranh, kể lại được từng đoạn câu chuyện theo tranh minh hoạ .
- HS khá, giỏi kể được cả câu chuyện. 
II. Đồ dùng dạy học
- Tranh minh hoạ - truyện - trong SGK
III. Các hoạt động dạy- học chủ yếu
Tập đọc
Giáo viên
A. KTBC: 	- Đọc bài: Một trường tiểu học ở vùng cao ? (2HS)
- GV nhận xét.
B. Bài mới.
1. Giới thiệu bài - ghi đầu bài
2. Luyện đọc. 
Học sinh
- HS nhận xét.
a. GV đọc diễn cảm toàn bài.
- GV hướng dẫn cách đọc.
- HS chú ý nghe.
b. GV hướng dẫn HS luyện đọc kết hợp giải nghĩa từ.
- Đọc từng câu:
- HS nối tiếp đọc từng câu trong bài. 
- Đọc từng đoạn trước lớp. 
- GV hướng dẫn HS cách ngắt nghỉ hơi đúng sau các dấu câu.
- HS nối tiếp đọc đoạn trước lớp.
- GV gọi HS giải nghĩa từ . 
- HS giải nghĩa từ mới .
- Đọc từng đoạn văn trong nhóm .
- HS đọc theo nhóm 5.
- GV gọi HS thi đọc .
- 5 nhóm nối tiếp nhau đọc ĐT 5 đoạn.
- 1HS đọc cả bài.
- HS nhận xét.
- GV nhận xét ghi điểm .
3. Tìm hiểu bài:
- Ông lão người chăm buồn vì chuyện gì ?
- Ông rất buồn vì con trai lười biếng.
- Ông lão muốn con trai trở thành người như thế nào?
- Ông muốn con trai trở thành người chăm chỉ, tự kiếm nổi bát cơ.
- Ông lão vứt tiền xuống ao để làm gì ?
- HS nêu .
- Người con đã làm lụng vất vả và tiết kiệm như thế nào?
- Khi ông lão vứt tiền vào bếp lửa, người con làm gì ?
- Người con vội thọc tay vào lửa lấy tiền ra
- Vì sao người con phản ứng như vậy?
- Vì anh vất suốt 3 tháng trời mới kiếm được từng ấy tiền
- Thái độ của ông lão như thế nào khi thấy con phản ứng như vậy? 
- Ông cười chảy ra nước mắt vì vui mừng...
- Tìm những câu trong truyện nói lên ý nghĩa của chuyện này?
- HS nêu.
4. Luyện đọc lại:
- GV đọc lại đoạn 4, 5. 
- HS nghe .
- 3 -4 HS thi đọc đoạn văn.
- 1HS đọc cả truyện.
- GV nhận xét ghi điểm.
* Kể chuyện
1. GV nêu nhiệm vụ.
- HS nghe 
2. Hướng dẫn HS kể chuyện.
a. Bài tập 1: 
- 1HS đọc yêu cầu bài tập 1
- GV yêu cầu HS quan sát lần lượt 5 tranh đã đánh số 
- HS quan sát tranh và nghĩ về nội dung từng tranh.
- HS sắp xếp và viết ra nháp 
- HS nêu kết quả 
- GV nhận xét - chốt lại lời giải đúng 
Tranh 1 là tranh 3
Tranh 2 là tranh 5
Tranh 3 là tranh 4 
Tranh 4 là tranh 1
Tranh 5 là tranh 2
b. Bài tập 2.
- GV nêu yêu cầu 
- HS dựa vào tranh đã được sắp xếp kể lại từng đoạn của câu truyện.
- GV gọi HS thi kể 
- 5HS tiếp nối nhau thi kể 5 đoạn 
- 2HS kể lại toàn chuyện 
- HS nhận xét bình chọn.
- GV nhận xét ghi điểm 
IV. Củng cố - dặn dò:
- Em thích nhân vật nào trong truyện này vì sao?
- HS nêu .
- Về nhà học bài chuẩn bị bài sau 
* Đánh giá tiết học
Thứ ba ngày 30 tháng 11 năm 2010
Tự nhiên xã hội
Tiết 29: CáC HOạT ĐộNG THôNG TIN LIN LạC
I. Mục tiêu
- Kể tên một số hoạt động thông tin liên lạc bưu điện, truyền thông, truyền hình, phát thanh.
- Nêu ích lợi của một số hoạt động thông tin liên lạc đối với đời sống.
II. Đồ dùng dạy - học
- Một số bì thư.
- Điện thoại đồ chơi (cố định, di động).
III. Các hoạt động dạy - học chủ yếu
Hoạt động 1 : Thảo luận nhóm
* Mục tiêu : 
- Kể được một số hoạt động diễn ra ở bưu điện tỉnh
- Nêu được ích lợi của hoạt động bưu điện trong đời sống
* Cách tiến hành
 Bước 1 :Thảo luận 4 người theo gợi ý sau: 
- Bạn đã đến nhà bưu điện tỉnh chưa ? hãy kể về những hoạt động diễn ra ở nhà bưu điện tỉnh. 
- HS thảo luận nhóm trả lời các câu hỏi và đại diện các nhóm báo cáo kết quả thảo luận nhóm trước lớp, các nhóm khác bổ sung. 
- Nêu ích lợi của hoạt động bưu điện. Nếu không có hoạt động của bưu điện thì chúng ta có nhận được thư tín, những bưu phẩm từ nơi xa gửi về hoặc có gọi điện thoại được không ? - HS trả lời.
Kết luận: Bưu diện tỉnh giúp chúng ta chuyển phát tin tức, thư tín, bưu phẩm giữa các địa phương trong nước và giữa trong nước và nước ngoài.
Hoạt động 2: làm việc theo nhóm.
* Mục tiêu: Biết được ích lợi của các hoạt động phát thanh truyền hình.
* Cách tiến hành :
Bước 1 : Học sinh thảo luận nhóm
- GV chia HS thành nhiều nhóm, mỗi nhóm từ 4 – 6 em thảo luận theo gợi ý sau:
- Nêu nhiệm vụ và ích lợi của hoạt động phát thanh truyền hình.
 - Các nhóm thảo luận nhóm. Sau đó đại diện các nhóm lên trình bày kết quả thảo luận của nhóm mình, các nhóm khác nhận xét bổ sung.
* Kết luận: 
- Đài truyền hình, đài phát thanh là các cơ sở thông tin liên lạc phát tin tức trong nước và ngoài nước.
- Đài truyền hình, đài phát thanh giúp chúng ta biết được những thông tin về văn hoá, giáo dục, kinh tế, 
Hoạt động 3 : Chơi trò chơi
* Mục tiêu : HS biết cách ghi địa chỉ ngoài phong bì thư, cách quay số điện thoại, cách giao tiếp qua điện thoại
* Cách tiến hành :
- Một số HS đóng vai nhân viên bán tem, phong bì và nhận gửi thư, hàng.
- Một vài em đóng vai người gửi thư, quà.
- Một số khác chơi gọi điện thoại.
- HS tham gia chơi trò chơi.
Toán
Tiết 72 : Chia số có ba chữ số cho số có một chữ số ( tiếp).
I- Mục tiêu
- HS biết đặt tính và tính cha số có ba chữ số cho số có một chữ số với trường hợp thương có chữ số 0 ở hàng đơn vị.
- Rèn KN tính và giải toán cho HS
- GD HS chăm học.
- BTCL : Bài 1( cột 1, 2, 4). Bài 2, 3.
II- Đồ dùng
- GV : Bảng phụ- Phiếu HT
- HS : SGK
III- Các hoạt động dạy - học chủ yếu
Giáo viên
Học sinh
1/ Tổ chức:
2/Kiểm tra: Đặt tính rồi tính.
562 : 8
783 : 9
- Nhận xét, cho điểm.
3/ Bài mới:
a) HĐ 1: HD thực hiện phép chia 560 : 8
- GV ghi bảng 560 : 8 = ? và yêu cầu HS làm nháp. Gọi 1 HS thực hiện trên bảng
- GV nhận xét. Nếu HS thực hiện sai thì - - - GV HD như bài học SGK.
* Phép chia 632 : 7( Tương tự )
b) HĐ 2: Luyện tập
* Bài 1: 
- Nêu yêu cầu BT ?
- Chấm bài, nhận xét.
* Bài 2:- Đọc đề ?
- Một năm có bao nhiêu ngày ?
- Một tuần có bao nhiêu ngày ?
- Muốn biết năm đó có bao nhiêu tuần và mấy ngày ta làm như thế nào?
- Chữa bài, cho điểm
* Bài 3: Treo bảng phụ có ghi 2 phép tính
- HD HS kiểm tra bằng cách thực hiện 
lại từng bước của phép chia.
4/ Củng cố:
- Đánh giá bài làm của HS
* Dặn dò : Ôn lại bài
- Hát.
- 2 HS làm.
- HS nhận xét.
-1 HS làm trên bảng.
- Lớp làm nháp.
- Tính
- HS làm vào bảng con, 2 em lên bảng
- HS đọc 
- 365 ngày
- 7 ngày
- Ta thực hiện phép chia: 365 : 7
Bài giải
Ta có: 365 : 7 = 52( dư 1)
Vậy năm đó có 52 tuần và 1 ngày
- HS thực hiện ra nháp để KT
- Phép tính a) đúng, phép tính b) sai
Đạo đức
Tiết 15 : QUAN TÂM GIúP Đỡ HàNG XóM, LáNG GIềNG( tiết 1)
I. MụC TIÊU
- Nêu được một số việc làm thể hiện quan tâm, giúp đỡ hàng xóm láng giềng . 
- Biết quan tâm, giúp đỡ hàng xóm láng giềng bằng những việc làm phù hợp với khả năng.
- Biết ý nghĩa của việc quan tâm , giúp đỡ hàng xóm láng giềng.
II. CHUẩN Bị
- Nội dung tiểu phẩm “Chuyện hàng xóm”.
- Phiếu thảo luận cho các nhóm – Hoạt động 2- Tiết 1.
- Phiếu thảo luận cho các nhóm – Hoạt động 3- Tiết 1.
- Nội dung truyện “Tình làng nghĩa xóm” – Nguyễn Vân Anh – TP. Nam Định – Hoạt động 3- Tiết 2.
III. CáC HOạT ĐộNG DạY – HọC CHủ YếU 
1. Khởi động:
2. Kiểm tra bài cũ:
	- Gọi HS lên đọc kết luận và trả lời câu hỏi của bài trước.
	- Nhận xét ghi điểm.
3. Bài mới: 
a/ Giới thiệu: Hôm nay các em học bài Quan tâm giúp đỡ hàng xóm láng giềng.
b/ Các hoạt động: Tiết 1
Hoạt động 1:Tiểu phẩm “chuyện hàng xóm”
- Yêu cầu đóng tiểu phẩm (nội dung đã được chuẩn bị trước) và trả lời câu hỏi.
- Nhóm HS được giao nhệm vụ đóng tiểu phẩm.
- HS dưới lớp xem tiểu phẩm.
- Kết luận:
- Hàng xóm láng giềng là những người sống bên cạnh, gần gũi với gia đình ta. Bởi vậy, chúng ta cần quan tâm và giúp đỡ họ lúc khó khăn cũng như khi hoạn nạn.
 - 1 đến 2 HS nhắc lại.
* Hoạt động 2: Thảo luận nhóm
- Nghe yêu cầu, nhận đặt phiếu và tiến hành thảo luận.
- Phát phiếu thảo luận cho các nhóm và yêu cầu HS thảo luận.
- Treo một phiếu thảo luận (phóng to) lên bảng để các nhóm lên điền kết quả
- Đại diện các nhóm trình bài kết quả, có kèm theo lời giải thích.
- Nhận xét, đưa ra câu trả lời đúng và lời giải thích (Nếu HS chưa nắm rõ).
* Hoạt động 3:Thảo luận nhóm, tìm hiểu ý nghĩa:Các câu ca dao tục ngữ.
- Chia HS thành 6 nhóm, yêu cầu các nhóm thảo luận tìm ý nghĩa của các câu ca dao, tục ngữ nói về tình hàng xóm, láng giềng.
 - Thảo luận nhóm
- Yêu cầu HS trình bày kết quả thảo luận là lấy DV minh họa cho từng câu. 
- Đại diện các nhóm trình bài kết quả.
- Các câu ca dao tục ngữ:
1. B án anh em xa, mua láng giềng gần
2. Hàng xóm tắt ... n - 5 - 7 đọc kết quả- HS chữa bài đúng vào vở.
b. Bài tập 3 (a)
- GV gọi HS nêu yêu cầu - 2HS yêu cầu Bài tập
- HS làm bài CN vào nháp
- GV gọi 1 số HS chữa bài. - 1 số HS đọc kết quả.
- HS nhận xét.
- GV nhận xét, kết luận bài đúng .
a. Sót - xôi – sáng 
4. Củng cố - dặn dò. 
- Nêu lại ND bài học 1 HS.
- Về nhà học bài chuẩn bị bài .
* Đánh giá tiết học.
Thứ năm ngày 2 tháng 12 năm 2010
Toán
Tiết 74 : Giới thiệu bảng chia.
I- Mục tiêu
- HS biết cách sử dụng bảng chia. Củng cố về tìm t.phần chưa biết của phép chia.
- Rèn KN tính và giải toán.
- GD HS chăm học toán.
- BTCL : Bài 1, 2, 3.
II- Đồ dùng
- GV : Bảng phụ
- HS : SGK
III- Các hoạt động dạy - học chủ yếu
Giáo viên
Học sinh
1/ Tổ chức:
2/ Bài mới:
a) HĐ 1: Giới thiệu bảng chia:
- Treo bảng chia
- Đếm số hàng, số cột?
- Đọc các số trong hàng đầu tiên của bảng?
- GV GT: Đây là các thương của hai số
- Đọc các số trong cột đầu tiên của bảng?
- GV GT: Đây là các số chia
- GV GT: Các ô còn lại là số bị chia.
- Đọc hàng thứ ba trong bảng?
- Các số vừa đọc xuất hiện trong bảng chia nào?
Vậy mỗi hàng trong bảng là một bảng chia.
b) HĐ 2: HD sử dụng bảng chia.
- HD tìm thương của 12 : 4
- Từ số 4 ở cột 1, theo chiều mũi tên sang phải đến số 12.
- Từ số 12 theo chiều mũi tên lên hàng trên cùng để gặp số 3.
- Ta có 12 : 4 = 3
- Tương tự HD HS tìm thương của các phép chia khác.
c) HĐ 3: Luyện tập
* Bài 1: - Đọc đề?
- Yêu cầu HS dựa vào bảng chia để tìm thương.
* Bài 2: 
- Yêu cầu HS sử dụng bảng chia để tìm thương, số chia và SBC.
- Chấm bài, nhận xét.
* Bài 3:- Đọc đề?
- Bài toán cho biết gì?
- Bài toán hỏi gì?
- Bài toán thuộc dạng toán nào?
- Chấm bài ,nhận xét.
3/ Củng cố:
- Đánh giá bài làm của HS.
* Dặn dò: Ôn lại bài.
- Hát
- HS đếm
- HS đọc
- HS đọc
- HS đọc
- Bảng chia 2
- HS thực hành tìm thương của phép chia dựa vào bảng chia.
- HS đọc
- HS thực hành tìm và điền vào ô trống.
 9
 4
 7
6 42 7 28 8 72 
- HS làm phiếu HT
Số bị chia
16
45
24
72
Số chia
4
5
4
9
Thương
4
9
6
8
- 1 HS chữa bài.
- HS làm vở.
- HS nêu.
- HS nêu.
- Bài toán giải bằng hai phép tính
Bài giải
Số trang truyện mà Minh đã đọc là:
132 : 4 = 33( trang)
Số trang truyện Minh phải đọc nữa là:
132 - 33 = 99( trang)
 Đáp số: 99 trang.
Tập viết 
Tiết 14 : Ôn chữ hoa L
I. Mục tiêu
- Viết đúng chữ hoa L ( 2 dòng) ; viết đúng tên riêng Lê – Lợi( 1 dòng) và viết câu ứng dụng: Lời nói chẳng mất tiền mua/ lựa lời mà nói cho vừa lòng nhau( 1 lần) bằng cỡ chữ nhỏ.
II. Đồ dùng dạy học
- Mẫu chữ viết hoa L
- Các tên riêng: Lê Lợi và câu tục ngữ viết trên dòng kẻ ô li 
III. Các hoạt động dạy – học chủ yếu
A. KTBC:
- Nhắc lại từ và câu ứng dụng ở bài trước ? (1HS)
- HS + GV nhận xét.
B. Bài mới:
1. Giới thiệu bài - ghi đầu bài:
2. HD học sinh viết trên bảng con.
a. Luyện viết chữ hoa.
- GV yêu cầu HS quan sát trong vở - HS quan sát trong vở TV.
- Tìm các chữ hoa có trong bài ? - L
- GV viết mẫu, kết hợp nhắc lại cách viết.
- HS nghe - quan sát.
- HS tập viết trên bảng con (2lần).
- GV đọc L- HS tập viết trên bảng con (2 lần).
- GV quan sát, sửa sai cho HS .
b. Luyện viết từ ứng dụng.
- GV gọi HS đọc - 2HS đọc: Lê Lợi
- GV giới thiệu: Lê Lợi là 1 vị anh hùng dân tộc có công lớn đánh đuổi giặc Minh. 
- HS nghe.
- GV đọc: Lê Lợi - HS viết bảng con 2 lần.
- GV quan sát, sửa sai cho HS. 
3. Hướng dẫn HS viết bài vào vở TV.
- GV nêu yêu cầu - HS nghe.
- GV quan sát, uấn nắn cho HS - HS viết bài vào vở.
4. Chấm chữa bài.
- GV thu bài chấm điểm .
- NX bài viết.
5. Củng cố - dặn dò:
- Nêu ND bài? (1HS)
- Về nhà học bài, chuẩn bị bài sau.
* Đánh giá tiết học .
Luyện từ và câu
Tiết 14 : Từ ngữ về các dân tộc 
 Luyện tập CÂU Có hìNH ảNH so sánh .
I. Mục tiêu
 - Biết thêm tên một số dân tộc thiểu số ở nước ta. ( BT1).
 - Điền đúng từ ngữ thích hợp điền vào chỗ trống.( BT 2).
 - Dựa theo tranh gợi ý , viết ( hoặc nói) được câu có hình ảnh so sánh( BT 3).
 - Điền được từ ngữ thích hợp vào câu có hình ảnh so sánh( BT 4). 
II. Đồ dùng dạy học
- 4 -5 băng giấy viết BT 2.
- Bảng lớp viết BT4.
III. Các hoạt động dạy – học chủ yếu
A. KTBC: Làm bài tập 2 + 3 trong tiết LTVC tuần 14 (2HS)
	- HS + GV nhận xét.
B. Bài mới:
1. Giới thiệu bài - ghi đầu bài.
2. Hướng dẫn HS làm bài tập 
a. Bài tập 1: Gọi HS nêu yêu cầu - 2HS nêu yêu cầu bài tập
- GV phát giấy cho HS làm bài tập - HS làm bài tập theo nhóm
- Đại diện nhóm dán bài lên bảng lớp đọc kết quả.
- HS nhận xét.
- GV nhận xét - kết luận bài đúng 
VD: Nhiều dân tộc thiểu số ở vùng:
+ Phía Bắc: Tày, Nùng, Thái, Mường.
+ Miền Trung: Vân Kiều, Cờ ho, Ê đê - HS chữa bài đúng vào vở
+ Miền Nam: Khơ me, Hoa
b. Bài 2: Gọi HS nêu yêu cầu. - 2HS nêu yêu cầu Bài tập
- HS làm bài vào nháp
- GV dán lên bảng 4 băng giấy- 4 HS lên bảng làm bài - đọc kết quả
- HS nhận xét.
- GV nhận xét kết, luận - 3 -4 HS đọc lại câu văn hoàn chỉnh
c. Bài tập 3: GV gọi HS nêu yêu cầu 
- 2 HS nêu yêu cầu bài tập- 4 HS nối tiếp nhau nói tên từng cặp sự vật được so sánh với nhau.
- GV yêu cầu HS làm bài - HS làm bài cá nhân.
- GV gọi HS đọc bài. - HS đọc những câu văn đã viết.
- GV nhận xét . 
VD: Trăng tròn như quả bóng mặt bé tươi như hoa .
Đèn sáng như sao
d. Bài tập 4: Gọi HS nêu yêu cầu .
- HS nêu yêu cầu bài tập - HS làm bài cá nhân.
- GV gọi HS đọc bài - HS nối tiếp nhau đọc bài làm.
- HS nhận xét.
- GV nhận xét.
VD: a. Núi Thái Sơn, nước nguồn
b. bôi mỡ 
c. núi, trái núi 
4. Củng cố – dặn dò:
- Nêu lại ND bài ? - 1HS
 - Về nhà học bài, chuẩn bị bài sau.
Thứ sáu ngày 3 tháng 12 năm 2010
Tập làm văn
Tiết 14 : Nghe kể : Giấu cày - Giới thiệu về tổ em.
I. Mục tiêu
 - Nghe và kể lại đúng nội dung câu truyện vui Giấu cày( BT 1).
 - Viết được 1 đoạn văn giới thiệu về tổ em ( khoảng 5 câu). Đoạn viết chân thực. Câu văn rõ ràng, sáng sủa.( BT 2).
II. Đồ dùng dạy học
- Tranh minh hoạt truyện cười giấu cày.
- Bảng lớp viết gợi ý 
- Bảng phụ viết BT2.
III. Các hoạt động dạy- học chủ yếu
A. KTBC: 	- Kể lại truyện vui Tôi cũng bác? (2HS)
	- 1HS giới thiệu với các bạn trong lớp về tổ của mình 
	- HS + GV nhận xét.
B. Bài mới:
1. Giới thiệu bài - ghi đầu bài 
2. Hướng dẫn làm bài tập 
a. Bài tập 1: Gọi HS nêu yêu cầu - HS nêu yêu cầu bài tập
- HS quan sát tranh minh hoạ và 3 câu hỏi.
- GV kể mẫu lần 1: - HS nghe
- Bác nông dân đang làm gì?- Bác đang cày ruộng
- Khi được gọi về ăn cơm, bác nông dân nói thế nào? - Bác hét to: Để tôi giấu cái cày vào bụi đã.
- Vì sao bác lại bị vợ trách ? - Vì giấu cày mà la to như thế
- Khi thấy mất cày bác làm gì ? - Bác nói thầm vào tai vợ: Nó lấy mất cày rồi.
- GV kể tiếp lần 2: - HS nghe
- 1 HS giỏi kể lại
- Từng cặp HS kể lại cho nhau nghe.
- GV gọi HS thi kể- 1 vài HS nhìn gợi ý trên bảng kể. 
- HS nhận xét.
- GV nhậ xét, ghi điểm.
- Chuyện này có gì đáng cười ? - HS nêu
b. Bài tập 2: Gọi HS nêu yêu cầu - 2HS nêu yêu cầu bài tập
- GV gọi làm mẫu- HS làm mẫu.
VD: Tổ em có 8 bạn đó kà các bạn: Thảo, Anh, Thuỷtám người trong tổ em đều là người kinh. Mỗi bạn trong tổ đều có những điểm đáng quý. Ví dụ bạn Thảo học rất giỏi.
- GV yêu cầu HS viết bài. - Cả lớp viết bài.
- GV theo dõi, giúp đỡ HS yếu.
- GV gọi HS đọc bài. - 5 - 6 HS đọc bài - HS nhận xét.
- GV nhận xét, ghi điểm.
3. Củng cố - dặn dò:
- Nêu lại ND bài ? - 1 HS
- Về nhà học bài, chuẩn bị bài 
* Đánh giá tiết học
Toán
Tiết 75 : Luyện tập
I- Mục tiêu
- Biết làm tính nhân, chia( bước đầu làm quen với cách viết gọn) và giảI toán có hai phép tính, 
- Rèn KN tính và giải toán.
- GD HS tự giác học tập.
- BTCL : Bài 1( a,c). Bài 2 ( a, b, c). Bài 3, 4.
II- Đồ dùng
- GV : Bảng phụ- Phiếu HT
- HS ; SGK
III- Các hoạt động dạy học chủ yếu
Giáo viên
Học sinh
1/ Tổ chức:
2/ Luyện tập:
* Bài 1:- Nêu cách đặt tính và thứ tự thực hiện tính?
- Gọi 3 HS làm trên bảng
- Chữa bài, cho điểm.
* Bài 2: Tương tự bài 1
* Bài 3: 
- Đọc đề?
- Vẽ sơ đồ.
- Gọi 1 HS chữa bài
- Chấm bài, nhận xét.
* Bài 4: 
 - Bài toán cho biết gì?
- Bài toán hỏi gì?
- Thuộc dạng toán gì?
- Chấm, chữa bài.
3/ Củng cố:
- Nêu các dạng toán đã học? Cách giải?
* Dặn dò: Ôn lại bài.
- Hát
- HS nêu
- Lớp làm nháp
213 x 3 = 639 374 x 2 = 748 208 x 4 =832
- HS làm vở
- HS đọc
Bài giải
Quãng đường BC dài là:
172 x 4 = 688( m)
Quãng dường AC dài là:
172 + 688 = 860( m)
 Đáp số: 860 ( m)
- HS nêu
- HS nêu
- Tìm một phần mấy của một số.
Bài giải
Số áo len đã dệt được là:
450 : 5 = 90( chiếc)
Số áo len còn phải dệt là:
450 - 90 = 360( chiếc)
 Đáp số : 360 chiếc.
- HS nêu.
Chính tả (nghe viết)
Nhà rông ở tây nguyên
I. Mục tiêu
- Nghe viết đúng chính tả, trình bàysạch sẽ đúng quy định.
- Làm đúng các bài tập điền vào chỗ trống cặp vần dễ lẫn ưi / ươi.( điền 4 trong 6 tiếng). 
- Làm đúng bài tập 3a.
II. Đồ dùng dạy học
- 3 - 4 băng giấy viết 6 từ của bài tập 2.
- 3 - 4 băng giấy viết 4 từ của BT 3 a.
III. Các hoạt động dạy- học chủ yếu
A. KTBC: - GV đọc: Mũi dao, con muỗi ( HS viết bảng con)"
	- HS + GV nhận xét.
B. Bài mới:
1. Giới thiệu bài - ghi đầu bài.
2. HD nghe viết:
a. HD chuẩn bị: 
- GV đọc đoạn kết - HS chú ý nghe 
- 2HS đọc lại.
- GV hướng dẫn nhận xét:
+ Đoạn văn gồm mấy câu ? - 3 câu.
+ Những chữ nào trong đoạn văn dễ viết sai chính tả?- HS nêu
- GV đọc: Gian, thần làng, chiêng trống... - HS luyện viết vào bảng con.
- GV sửa sai cho HS 
b. GV đọc - HS nghe - viết vào vở
- GV quan sát, uấn nắn cho HS 
c. Chấm, chữa bài.
- GV đọc lại bài - HS nghe - viết lối sai ra lể và đổi vở soát lỗi.
- GV thu bài chấm điểm điểm.
3. HD làm bài tập 
a.Bài tập 2: Gọi HS nêu yêu cầu - 2HS nêu yêu cầu bài tập
- HS làm bài cá nhân
- GV dán 3 - 4 băng giấy lên bảng 
- 3 - 4 nhóm HS tiếp nối nhau lên bảng điền đủ 6 từ.
- HS đọc kết quả - HS khác nhận xét.
- GV nhận xét, sửa sai: khung cửi, mát rượi, cưỡi ngựa, gửi thư, sưởi ấm, tưới cây.
b. Bài 3 (a) - Gọi HS nêu yêu cầu BT 
- 2HS nêu yêu cầu BT - HS làm bài CN- Các nhóm thi tiếp sức
- HS đọc lại bài làm - nhận xét.
- GV nhận xét chốt lại lời giải đúng.
VD: Xâu: xâu kim, xâu cá
Sâu: sâu bọ, sâu xa
Xẻ: xẻ gỗ, mổ xẻ, xẻ tà
Sẻ: chim sẻ, san sẻ, chia sẻ
4. Củng cố dặn dò:
- Về nhà học bài, chuẩn bị bài sau.
* Đánh giá tiết học.

Tài liệu đính kèm:

  • docgiao_an_giang_day_cac_mon_khoi_3_tuan_15.doc