Giáo án giảng dạy các môn Lớp 3 - Tuần 2

Giáo án giảng dạy các môn Lớp 3 - Tuần 2

Tiết 2,3

Tập đọc - Kể chuyện

AI CÓ LỖI (2 tiết)

I. MỤC TIÊU:

1. Tập đọc.

- Biết ngắt nghỉ hơi hợp lí sau dấu chấm, dấu phẩy và giữa các cụm từ; bước đầu biết đọc phân biệt lời người dẫn chuyện với lời các nhân vật.

- Đọc đúng các từ ngữ khó hoặc dễ lẫn do ảnh hưởng của phương ngữ: chữ, khuỷu, bỗng nhiên, xin lỗi, nghuệch.

 - Hiểu nội dung ý nghĩa câu chuyện: Phải biết nhường nhịn bạn, nghĩ tốt về bạn, dũng cảm nhận lỗi khi trót cư xử không tốt với bạn (Trả lời được các câu hỏi trong SGK).

 

doc 25 trang Người đăng phuongvy22 Ngày đăng 10/01/2022 Lượt xem 416Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án giảng dạy các môn Lớp 3 - Tuần 2", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tuần 2 Ngày soạn: 22/8/2010
Ngày giảng: Thứ 2, 23/8/2010
Tiết 1
Chào cờ
---***---
Tiết 2,3
Tập đọc - Kể chuyện
Ai có lỗi (2 tiết)
I. Mục tiêu:
1. Tập đọc.
- Biết ngắt nghỉ hơi hợp lí sau dấu chấm, dấu phẩy và giữa các cụm từ; bước đầu biết đọc phân biệt lời người dẫn chuyện với lời các nhân vật.
- Đọc đúng các từ ngữ khó hoặc dễ lẫn do ảnh hưởng của phương ngữ: chữ, khuỷu, bỗng nhiên, xin lỗi, nghuệch...
 - Hiểu nội dung ý nghĩa câu chuyện: Phải biết nhường nhịn bạn, nghĩ tốt về bạn, dũng cảm nhận lỗi khi trót cư xử không tốt với bạn (Trả lời được các câu hỏi trong SGK).
2. Kể chuyện.
- Kể lại được từng đoạn của câu chuyện theo tranh minh hoạ.
- Biết lắng nghe và nhận xét lời kể của bạn
II. Đồ dùng dạy học: 
- Bảng phụ ghi sẵn câu, đoạn hướng dẫn luyện đọc
III. Các hoạt động dạy và học:
Tập đọc
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
A. Kiểm tra bài cũ: (5’)
- Gọi HS đọc thuộc lòng bài: “Hai bàn tay em” và trả lời câu hỏi về nôi dung bài.
- Nhận xét, cho điểm
- Thực hiện
- Nhận xét
B. Bài mới
1. Giới thiệu bài: “Ai có lỗi’’ (2’)
- Lắng nghe
2. Luyện đọc: (25’)
a. Đọc mẫu: Giáo viên đọc toàn bài
- Lắng nghe, theo dõi SGK
b. Hướng dẫn h/s luyện đọc kết hợp giải nghĩa từ:
- Yêu cầu HS đọc từng câu, kết hợp luyện đọc từ khó và câu văn: 
Tôi đang nắn nót viết từng chữ thì/Cô-rét-ti chạm khuỷu tay vào tôi,/ làm cho cây bút nghuệch ra một đường rất xấu
- Yêu cầu HS đọc từng đoạn nối tiếp kết hợp giải nghĩa từ mới.
- Cho HS luyện đọc theo nhóm
- Tổ chức cho HS thi đọc đoạn 1 
- Nhận xét, đánh giá
- Tổ chức cho HS đọc đồng thanh đoạn 1
- Thực hiện
- Thực hiện
- Luyện đọc
- Thi đọc
- Nhận xét
- Đọc đồng thanh
3. Tìm hiểu bài: (10’)
Yêu cầu HS đọc thầm đoạn 1, 2 và trả lời câu hỏi: 
- Hai bạn nhỏ trong truyện tên là gì?
- Vì sao hai bạn giận nhau?
- Kết luận: Vì hiểu lầm nhau mà En-ri-cô và Cô-rét-ti đã giận nhau. Câu chuyện tiếp diễn thế nào? Hai bạn có làm lành với nhau được hay không? Chúng ta cùng tìm hiểu tiếp đoạn 3. 
- Vì sao En-ri-cô hối hận, muốn xin lỗi Cô-rét-ti?
- En-ri-cô có đủ can đảm để xin lỗi Cô-rét-ti hay không?
- Kết luận: En-ri-cô thấy hối hận về việc mình làm nhưng không đủ can đảm xin lỗi Cô-rét-ti. Chuyện gì đã xảy ra ở cổng trường sau giờ tan học, chúng ta cùng tìm hiểu tiếp phần còn lại của bài.
- 2 bạn đã làm lành với nhau ra sao?
- Em đoán Cô-rét-ti nghĩ gì khi chủ động làm lành với bạn? Hãy nói 1 – 2 câu ý nghĩ của Cô-rét-ti?
- Bố đã trách mắng En-ri-cô như thế nào?
- Lời trách mắng của bố có đúng không? Vì sao?
- Theo em, mỗi bạn có điểm gì đáng khen?
- Câu chuyện muốn nói với chúng ta điều gì?
- Kết luận về nội dung bài
- Đọc thầm, trả lời câu hỏi
- Đọc thầm đoạn3, trả lời câu hỏi
- Đọc thầm đoạn 4, 5 và trả lời câu hỏi.
- Trả lời
- Nhắc lại
Luyện đọc lại: (5’)
- Cho HS luyện đọc đoạn 4, 5 theo phân vai
- Cho HS thi đọc truyện theo vai.
- Nhận xét, đánh giá
- Luyện đọc
- Thi đọc
- Bình chọn bạn đọc hay nhất
Kể chuyện (20’)
1. Nêu nhiệm vụ: Dựa vào tranh sau, kể lại từng đoạn của câu chuyện Ai có lỗi? Bằng lời của em.
2. Kể từng đoạn theo tranh
- Câu chuyện trong SGK được kể bằng lời của ai?
- Phần kể chuyện yêu cầu chúng ta kể lại bằng lời của ai?
- Kết luận về cách kể chuyện, yêu cầu HS đọc phần kể mẫu.
- HD HS tập kể trong nhóm 5
- Kết luận, cho điểm
- Trả lời
- Trả lời
- Nghe, thực hiện yêu cầu
- Tập kể trong nhóm 5
- Thi kể
- Nhận xét, bình chọn người kể tốt về nội dung, cách diễn đạt, cách thể hiện.
3. Củng cố và dặn dò (3’)
- Em học được điều gì qua câu chuyện này? 
- Nhận xét tiết học, động viên khen ngợi những ưu điểm của lớp, nhóm, cá nhân.
-Về nhà kể lại truyện cho người thân.
- Trả lời
- Lắng nghe
---***---
Tiết 4: Tự nhiên và xã hội
Bài 3: vệ sinh hô hấp
I. Mục tiêu
Sau bài học, học sinh biết:
- Kể ra những việc nên làm và không nên làm để giữ vệ sinh cơ quan hô hấp. 
- Nêu ích lợi của việc tập thể dục buổi sáng và giữ sạch mũi, miệng.
II. Đồ dùng dạy học :
- SGK Tự nhiên và xã hội 3
III. Hoạt động dạy - học:
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
A. KTBC (5’)
- Tại sao kên thở bằng mũi mà không nên thở bằng miệng?
- Thở không khí trong lành có lợi gì?
- Nhận xét, đánh giá
B. Bài mới
1. Giới thiệu bài: Nêu mục tiêu (2’)
2. Hoạt động 1: ích lợi của việc tập thở buổi sáng. (13’)
- Yêu cầu HS thảo luận nhóm đôi:
+ Tập thở sâu vào buổi sáng có lợi gì?
+ Hằng ngày, chúng ta nên làm gì để giữ sạch mũi, họng?
- Kết luận:
+ Buổi sáng sớm có không khí trong lành, ít khói, bụi...
+ Sau một đêm nằm ngủ, không hoạt động,cơ thể cần được vận động để mạch máu lưu thông, hít thở không khí trong lành và hô hấp sâu để tống được nhiều khí các-bô-níc ra ngoài và hít được nhiều khí ô-xi vào phổi.
+ Nên có thói quen tập thể dục buổi sáng và có ý thức giữ vệ sinh mũi, họng. 
3. Hoạt động 2: Những việc nên và không nên làm để giữ vệ sinh cơ quan hô hấp. (12’)
- Yêu cầu HS thảo luận theo nhóm 4
+ Chỉ và nói tên các việc nên và không nên làm để bảo vệ và giữ vệ sinh cơ quan hô hấp.
+ Hình này vẽ gì? Việc làm của các bạn trong hình có lợi hay có hại đối với cơ quan hô hấp? Tại sao?
- Kết luận: 
+ Không nên ở trong phòng có người hút thuốc lá, thuốc lào (ví trong khói thuốc lá, thuốc lào có nhiều chất độc) và chơi đùa ở nơi có nhiều khói, bụi. Khi quét dọn, làm vệ sinh lớp học, nhà ở cần phải đeo khẩu trang.
+ Luôn quét dọn và lau sạch đồ đạc cũng như sàn nhà để bảo đảm không khí trong nhà luôn trong sạch không có nhiều bụi...
+ Tham gia tổng vệ sinh đường đi, ngõ xóm....
- 2 HS lên bảng trả lời
- Thảo luận, sau đó đại diện nhóm trình bày
- Nhận xét, bổ sung
Từng cặp h/s quan sát tranh và thảo luận theo câu hỏi gợi ý 
- Lắng nghe
- Thảo luận, trả lời
- Nhận xét, bổ sung
- Lắng nghe
4. Củng cố dặn dò: (3’)
- Em đã làm gì để bảo vệ cơ quan hô hấp của mình?
- Nhận xét tiết học
- Về nhà chăm tập thể dục và có ý thức giữ gìn môi trường xung quanh.
Tiết 5: Toán
Trừ các số có ba chữ số (có nhớ một lần)
I. Mục tiêu
Giúp học sinh: 
- Trên cơ sở phép trừ không nhớ đã học, biết cách thực hiện phép tính trừ các số có 3 chữ số (có nhớ 1 lần ở hàng chục hoặc hàng trăm).
- Vận dụng và giải toán có lời văn về phép trừ hoặc phép cộng.
- Bài tập cần làm: Bài 1 (cột 1, 2, 3); bài 2 (cột 1, 2, 3); bài 3
- HS khá, giỏi: Làm được toàn bộ bài tập
III. Các hoạt động dạy - học:
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
A. KTbc (5’)
- Gọi HS lên bảng làm lại bài tập 2 (tr.6)
-Nhận xét, đánh giá
- 4 HS lên bảng chữa bài
- Nhận xét
B. Bài mới
1. Giới thiệu bài: Nêu mục tiêu (2’)
- Lắng nghe
2. Ví dụ (10’)
a. Giới thiệu phép trừ: 432 - 215
- Gọi HS nêu lại cách đặt tính
- HD HS thực hiện phép tính
b. Giới thiệu phép trừ: 627 - 143
- Gọi HS lên bảng đặt tính
- Yêu cầu HS đứng tại chỗ thực hiện phép tính
- Kết luận chung
- Nêu
- Quan sát, lắng nghe, nhắc lại
- Thực hiện
- Thực hiện yêu cầu
- Nhắc lại cách thực hiện phép tính
3. Luyện tập (15’)
Bài 1: Tính
- Gọi HS đọc đề bài
- Chốt: Nêu lại cách thực hiện phép tính
Đáp án: 541 – 127 = 414
 422 – 114 = 308
 564 – 215 = 349
 783 – 356 = 427
 694 – 237 = 457
- Đọc đề bài
- 3HS lên bảng, cả lớp làm bài vào vở.
- Nhận xét
Bài 2: Tính
- Thực hiện tương tự bài 1
Đáp án: 627 – 443 = 184
 746 – 251 = 495
 516 – 342 = 174
 935 – 551 = 384
 555 – 160 = 395
Bài 3: 
- HD HS giải bài
- Chốt: nêu dạng toán, cho điểm
 Tóm tắt
Hoa và Bình: 335 con tem
Bình có: 128 con tem
Hoa có: .... con tem?
Bài giải:
Bạn Hoa có số con tem là:
335 - 128 = 207 (con tem)
 Đáp số: 188 con tem
- 2 HS nối tiếp đọc đề bài
- 1 h/s lên bảng, cả lớp làm bài vào vở.
- Nhận xét
III. Củng cố dặn dò (3’)
- Nhận xét tiết học, gọi HS nêu lại cách đặt tính và thực hiện phép tính
- Dặn HS về nhà làm bài tập trong VBT
- Lắng nghe, thực hiện
- Nghe, ghi nhớ
---***---
Ngày soạn: 23/8/2010
Ngày giảng: Thứ 3, 24/8/2010
Tiết 1: Tiếng Anh
(Giáo viên bộ môn)
---***---
Tiết 2: Toán
Luyện tập
I. MụC TIÊU
- Biết thực hiện phép cộng , phép trừ các số có ba chữ số (kh”ng nhớ hoặc có nhớ một lần). 
- Vận dụng được vào giải toán có lời văn ( có một phép cộng hoặc một phép trừ )
- Bài tập cầm làm: Bài 1, Bài 2 (a), Bài 3(Cột 1,2,3), Bài 4
II. Đồ dùng dạy học: 
- Bảng phụ, bảng con. Vở BT.
III. Các hoạt động dạy học
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
A. KTBC
- Gọi HS lên bảng làm bài
-
485
137
358
-
763
428
336
-
628
373
255
-
857
574
283
- Nhận xét, đánh giá
- 4 HS lên bảng. Lớp làm vào VBT
B - Bài mới: 
1. Giới thiệu bài: Nêu mục tiêu
2. Hướng dẫn luyện tập.
Bài 1: 
- Gọi HS nêu yêu cầu của bài
- HS làm bài.
- Chữa bài và cho điểm.
- Đáp án: 567 – 325 = 242
 868 – 528 = 340
 387 – 58 = 329
 100 – 75 = 25
Bài 2: 
- Gọi HS đọc đề, nêu yêu cầu.
- Gọi HS nêu cách đặt tính và cách thực hiện.
- Gọi HS lên bảng làm bài
- Chấm chữa bài, ghi điểm.
- Đáp án: a) 542 – 318 = 224
 660 – 251 = 409
 b) 727 – 272 = 455
 404 – 184 = 220
Bài 3: 
- Bài toán yêu cầu làm gì ?
- Cho HS thi điền số
- GV nhận xét, cho điểm.
- Đáp án:
Số bị trừ
752
371
621
950
Số trừ
426
246
390
215
Hiệu
326
125
231
735
Bài 4:
- Yêu cầu HS đọc phần tóm tắt của bài toán.
- Bài toán cho ta biết những gì ?
- Bài toán hỏi gì ?
- Yêu cầu HS dựa vào tóm tắt để đọc thành đề bài hoàn chỉnh.
- Gọi HS lên bảng giải, lớp làm vào vở.
- Chữa bài và cho điểm.
Bài giải:
Số kg gạo bán hai ngày:
415 + 325 = 740 (kg).
 Đáp số: 740 kg gạo
3. Củng cố dặn dò
- Nhận xét tiết học.
- Chuẩn bị bài sau: Ôn tập các bảng nhân.
- Lắng nghe
- 2 HS nêu.
- 4 HS lên bảng.
- Lớp làm vào vở.
- 2 HS nêu.
- 2 HS nêu.
- 2 HS lên bảng, lớp làm vào vở.
- Nhận xét
- Điền số thích hợp vào ô trống.
- Thi điền số vào bảng phụ
- Nhận xét
- 1 HS đọc: Lớp đọc thầm.
- Ngày thứ nhất bán được 415 kg gạo.
- Ngày thứ hai bán được 325 kg gạo.
- Cả hai ngày bán được bao nhiêu kg gạo.
- Thảo luận nhóm đôi.
- HS đọc đề.
- 3 HS đọc.
- Nghe, ghi nhớ
---***---
Tiết 3: Thủ công
(Giáo viên bộ môn)
---***---
Tiết 4 Mĩ thuật
(Giáo viên bộ môn)
---***---
Tiết 5: Chính tả
Nghe viết: Ai có lỗi?
I. Mục tiêu
- Nghe - viết đúng bài CT; trình bày đúng hình thức bài văn xuôi
- Tìm và viết được từ ngữ chứa tiếng có vần: uêch/vần uyu (BT 2)
- Làm đúng  ... : 4 = 6 (cái cố)
 Đáp số: 6 cái cốc.
Bài 4: Mỗi số trong hình tròn là kết quả của phép tính nào?
- Cho HS thi xếp đúng kết quả vào phép tính theo nhóm tổ
- Nhận xét, đánh giá
3. Củng cố - dặn dò (3’)
- Dặn HS về nhà học thuộc bảng nhân và chia.
- Nhận xét tiết học.
- Chuẩn bị bài sau: Luyện tập.
- Lên bảng đọc bảng nhân 
- Nhận xét
- 3 HS đọc đề bài
- HS nối tiếp đọc.
- Thi đọc bảng chia
- Làm bài vào vở.
- Thực hiện yêu cầu
- Lắng nghe
- Nối tiếp nhẩm
- Nhận xét
- Đọc nối tiếp
- Trả lời
- Trả lời
- Trả lời
- Lên bảng làm, lớp làm vào vở
- Nhận xét
- HS lắng nghe
- Thi 
- Nhận xét
- Lắng nghe, ghi nhớ
---***---
Tiết 2: Chính tả (Nghe-viết) 
Cô giáo tí hon
I. Mục tiêu
- Nghe , viết đúng bài chính tả, trình bày đúng hình thức bài văn xuôi
- Làm đúng BT 2b.
- HS khá, giỏi: + Không mắc quá 5 lỗi trong bài. 
	 + Làm đúng bài tập (2)
II. Đồ dùng dạy – học:
- 3 tờ giấy khổ to viết sẵn nội dung BT2a .
- Vở bài tập Tiếng Việt 3-Tập 1
III. Các hoạt động dạy – học:
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
A. KTBC (5’)
- Kiểm tra viết: nguệch ngoạc, khuỷu tay, cây sấu, xẻ gỗ.
- Nhận xét, cho điểm
B. Bài mới:
1. Giới thiệu bài: Nêu mục tiêu (2’)
2. Hướng dẫn nghe – viết: (20’)
a. Hướng dẫn HS chuẩn bị:
- GV đọc đoạn văn 1 lần.
- Đoạn văn có mấy câu?
- Chữ đầu các câu viết như thế nào? 
- Chữ đầu đoạn viết như thế nào? 
- Tìm tên riêng trong đoạn văn?
- Yêu cầu HS tìm từ khó viết, dễ lẫn 
b. Đọc cho HS viết:
- GV đọc thong thả mỗi cụm từ hoặc câu đọc 2 – 3 lần.
- GV theo dõi, uốn nắn.
c. Chấm, chữa bài:
- GV đọc lại cả bài.
- Chấm một số vở, nhận xét.
3. Hướng dẫn làm bài tập: (5’)
 (BT lựa chọn chỉ làm phần a).
- Hướng dẫn HS làm bài.
- Kết luận, đánh giá
4. Củng cố, dặn dò: (3’)
- GV nhận xét tiết học.
- Yêu cầu những HS viết bài chính tả chưa tốt về nhà viết lại.
- 2 HS viết bảng lớp, lớp viết bảng con 
- Nhận xét
- 1 HS đọc lại, lớp đọc thầm.
- Trả lời
- Trả lời
- Trả lời
- Trả lời
- Tìm từ, luyện viết.
- HS viết bài vào vở.
- HS tự soát lỗi.
- Tự chữa lỗi, ghi số lỗi ra lề vở.
- 1 HS nêu yêu cầu của bài. Lớp đọc thầm theo. 
- 1 HS làm mẫu. 
- Thi tìm từ theo nhóm 6
- Nhận xét
- Lắng nghe, ghi nhớ
Tiết 3: Tự nhiên và xã hội
Bài 4: Phòng bệnh đường hô hấp
I. Mục tiêu
- Kể được tên của các bệnh đường hô hấp thường gặp là: viêm mũi, viêm họng, viêm phế quản, viêm phổi.
- Biết cách giữ ấm cơ thể, giữ vệ sinh mũi, miệng.
- HS có ý thức phòng bệnh đường hô hấp.
- HS khá, giỏi: Nêu được nguyên nhân mắc các bệnh đường hô hấp
II. Đồ dùng dạy - học
- SGK Tự nhiên và xã hội 3
III. Các hoạt động dạy học
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
A. KTBC: ( 4’ ) Vệ sinh hô hấp
- Tập thở sâu vào buổi sáng có lợi ích gì ?
- Hàng ngày, chúng ta nên làm gì để giữ sạch mũi, họng ?
- Nhận xét, đánh giá.
B. Bài mới
1. Giới thiệu bài : ( 1’ )
Ghi bảng.
2. Hoạt động 1: Các bệnh đường hô hấp thường gặp ( 12’ )
- Hỏi: 
+ Nhắc lại tên các bộ phận của CQHH?
+ Kể tên các bệnh đường hô hấp mà em thường gặp ?
* Ho, sốt, đau họng, viêm họng  chỉ là biểu hiện của bệnh.
- Kết luận: Các bệnh đường hô hấp thường gặp là: viêm mũi, viêm họng, viêm phế quản, viêm phổi...
3. Hoạt động 2: Nguyên nhân chính và cách đề phòng các bệnh đường hô hấp thường gặp (15’):
- Yêu cầu HS quan sát các hình trong SGK
* Tranh 1 và 2 vẽ gì ?
+ Nam đã nói gì với bạn của Nam ?
+ Em có nhận xét gì về cách ăn mặc của 2 bạn trong hình ?
+ Bạn nào ăn mặc phù hợp với thời tiết ?
+ Chuyện gì đã xảy ra với Nam ?
+ Nguyên nhân nào khiến Nam bị viêm họng 
* Tranh 3 vẽ gì ?
+ Bạn của Nam khuyên Nam điều gì ?
+ Bác sĩ đã khuyên Nam điều gì ?
+ Bạn có thể khuyên Nam thêm điều gì ?
+ Nam phải làm gì để chóng khỏi bệnh ?
* Tranh 4 vẽ gì ?
+ Tại sao thầy giáo lại khuyên bạn học sinh phải mặc thêm áo ấm, đội mũ, quàng khăn và đi bít tất ?
* Tranh 5 vẽ gì ?
* Tranh 6 vẽ gì ?
+ Khi đã bị bệnh viêm phế quản, nếu không chữa trị kịp thời có thể dẫn đến bệnh gì ?
+ Bệnh viêm phế quản và viêm phổi thường có biểu hiện gì ?
+ Nêu tác hại của bệnh viêm phế quản và viêm phổi ?
- Gọi một số học sinh lên trình bày.
- Kết luận
+ Chúng ta cần làm gì để phòng bệnh viêm đường hô hấp ?
- Kết luận
4. Củng cố – Dặn dò: ( 3’ )
- Cho cả lớp liên hệ xem các em đã có ý thức phòng bệnh đường hô hấp chưa.
- Thực hiện tốt điều vừa học.
- Nhận xét tiết học.
- Chuẩn bị : bài 5 : Bệnh lao phổi 
- Trả lời
- Trả lời
- Trả lời
- Học sinh kể.
- Nhận xét, bổ sung
- Thực hiện yêu cầu.
- Đại diện nhóm trình bày
- Lắng nghe
- Trả lời
- Lắng nghe
- Học sinh liên hệ.
- Lắng nghe
---***---
Tiết 4: Luyện từ và câu
Từ ngữ về thiếu nhi. Ôn tập câu Ai là gì?
I. Mục tiêu
- Tìm được một vài từ ngữ về trẻ em theo yêu cầu của BT 1.
- Tìm được các bộ phận câu trả lời câu hỏi: Ai (cái gì, con gì)?, Là gì ? (BT 2).
- Đặt được câu hỏi cho các bộ phận in đậm (BT 3).
II. Đồ dùng dạy – học:
- Hai tờ phiếu khổ to kẻ bảng nội dung BT1 
- Bảng phụ viết theo hàng ngang 3 câu văn ở BT2.
 III. Các hoạt động dạy – học:
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
A. KTBC (5’)
- Tìm những sự vật được so sánh với nhau trong các câu văn dưới đây:
1) Trời xanh ngắt trên cao như dòn sông trong.
2) Từ trên gác cao nhìn xuống, hồ như một chiếc gương bầu dục khổng lồ, sáng long lanh.
- Kết luận, đánh giá
B. Bài mới:
1. Giới thiệu bài (2’): nêu mục tiêu
2. Hướng dẫn làm bài tập: (25’)
a. Bài tập 1:
- Gọi HS đọc yêu cầu bài tập
- Chia lớp thành 2 nhóm, tổ chức thi tìm từ.
- Nhận xét, đánh giá
b. Bài tập 2:
- Hướng dẫn HS làm bài.
- Kết luận, cho điểm
c. Bài tập 3:
- HD HS làm bài
- GV nhận xét chốt lời giải đúng.
3. Củng cố - dặn dò: (3’)
- GV nhận xét tiết học.
- 2 HS lên bảng, lớp làm bài vào vở
- Nhận xét
- HS đọc yêu cầu của bài.
- Các nhóm thi tìm từ 
- Nhận xét
- Đọc lại bài
- 1 HS đọc yêu cầu của bài.
- 1 HS giải câu a để làm mẫu.
- HS làm BT vào vở.
- 1 HS làm bài trên bảng lớp
- Nhận xét
- HS cả lớp làm bài.
- HS đọc câu hỏi cho các bộ phân được in đậm trong câu a, b, c
- Nhận xét, bổ sung
- HS ghi nhớ những từ vừa học.
---***---
Tiết 5: Âm nhạc
(Giáo viên bộ môn)
Ngày soạn: 26/8/2010
Ngày giảng: Thứ 6, 27/8/2010
Tiết 1: Toán
Luyện tập
I. Mục tiêu:
- Biết tính giá trị của biểu thức có phép nhân, phép chia. 
- Củng cố biểu tượng về 
- Vận dụng được vào giải toán có lời văn (có một phép nhân)
- Bài tập cần làm: Bài 1, 2, 3
- HS khá, giỏi: làm được toàn bộ bài tập
II. Hoạt động dạy học:
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
A. KTBC (5’)
- Gọi HS đọc bảng nhân, chia 2, 3, 4, 5.	
- Nhận xét, ghi điểm.
B. Bài mới:
1. Giới thiệu bài (2’)
- Nêu mục tiêu bài học, ghi đề.
2. Hướng dẫn luyện tập (25’)
Bài 1: Tinh (giá trị biểu thức)
- Đưa ra biểu thức sau:
4 x5 + 215 = ?
- Nêu ra 2 phương án tính:
 Cách 1: 4 x 5 + 215 = 20 + 215 = 235
 Cách 2: 4 x 5 + 215 = 4 x 220 = 880.
Trong hai cách trên, cách nào đúng, cách nào sai?
- Gọi HS lên bảng làm bài.
- Nhận xét, cho điểm (a, 147; b, 114; c, 30)
Bài 2: Gọi HS đọc yêu cầu bài tập
- Yêu cầu HS quan sát hình vẽ và hỏi: Hình nào đã khoanh vào một phần tư số con vịt? Vì sao ?
- Hình b đã khoanh vào một phần mấy số con vịt ? Vì sao ? 
- Kết luận.
Bài 3: Gọi HS đọc đề bài.
- Yêu cầu HS tự suy nghĩ và làm bài.
- Chữa bài và cho điểm.
Bài giải:
Bốn bàn có số HS là:
4 x 2 = 8 (học sinh).
 Đáp số: 8 học sinh.
Bài 4: Xếp 4 hình tam giác thành hình cái mũ 
3. Củng cố dặn dò: (3’)
- Nhận xét tiết học .
- Tuyên dương những học sinh thực hiện tốt
- Luyện tập thêm nhân và chia.
- Học thuộc lòng bảng nhân và bảng chia.
- Chuẩn bị bài sau: Ôn tập về hình học.
- Đọc
- Nhận xét
- Theo dõi
- HS trả lời, giải thích.
 - 3 HS làm bảng, lớp làm vào vở.
- Nhận xét
- Đọc
- Trả lời
- Trả lời
- Đọc.
- 1 HS lên bảng, lớp làm vào vở.
- Nhận xét
 - Đọc yêu cầu bài tập
 - Tự xếp hình
---***---
Tiết 2: Thể dục
(Giáo viên bộ môn)
---***---
Tiết 3: Tiếng Anh
(Giáo viên bộ môn)
---***---
Tiết 4: Tập làm văn 
VIếT ĐƠN
I. Mục tiêu:
- Bước đầu viết được đơn xin vào Đội TNTP Hồ Chí Minh dựa theo mẫu đơn của bài Đơn xin vào Đội (SGK)
II. Đồ dùng dạyhọc:
- Vở bài tập Tiếng Việt.
- Mẫu đơn xin vào Đội.
III. Các hoạt động dạy học:
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
A. KTBC (5’)
- Gọi HS đọc lại đơn xin cấp thẻ đọc sách
-Nhận xét, đánh giá
B. Bài mới
1.Giới thiệu bài (2’)
- Nêu mục tiêu
2. HD HS làm bài (25’)
- Gọi HS đọc yêu cầu của bài.
- Giúp HS nắm vững yêu cầu của bài: các em cần viết đơn vào đội theo mẫu đơn đã học trong tiết tập đọc, nhưng có nội dung không thể viết hoàn toàn theo mẫu? Vì sao?
- Kết luận
+ Lá đơn phải trình bày theo mẫu:
+ Trong các nội dung trên thì phần lí do viết đơn, bày tỏ nguyện vọng, lời hứa là những nội dung không cần viết theo khuôn mẫu vì mỗi người có một lí do riêng
- Cho HS viết đơn vào vở.
- Gọi một số hs đọc đơn.
- Em nào muốn vào Đội?
- Nêu hướng để HS phấn đấu
3. Củng cố, dặn dò (3’)
- Nhận xét tiết học, nhấn mạnh: ta có thể trình bày nguyện vọng của mình bằng đơn.
- Yêu cầu hs ghi nhớ một mẫu đơn, nhắc những hs viết đơn chưa đạt về nhà sửa lại
- Chuẩn bị bài sau: Kể về gia đình. 
- Đọc
- Nhận xét
- Lắng nghe
- Đọc
- Nêu ý kiến.
- Nhận xét, bổ sung
- Lắng nghe
- Viết bài
- Đọc bài viết
- Phát biểu
- Lắng nghe
- Lắng nghe, ghi nhớ
---***---
Tiết 5: Sinh hoạt lớp
I. MụC TIÊU : 
- Nhận xét đánh giá cụng tác tuần 2 về học tập đạo đức , nề nếp 
- Vạch ra phương hướng tuần 3 để thực hiện cho tốt 
- GD các em có đạo đức tốt, tinh thần học tập tốt 
II. NHậN XéT ĐáNH GIá CáC MặT 
1. Các tổ tự nhận xét đánh giá 
2. Lớp trưởng nhận xét các tổ 
3. GVCN nhận xét chung các mặt 
a) Đạo đức: Phần lớn các em ngoan, lễ phép. Tuy nhiên vẫn còn có em hay nói chuyện và làm việc riêng: Huấn, Nguyện.
b) Học tập: Các em có tinh thần học tập khá tự giác chăm chỉ. Nhưng một số em đọc còn chậm, kĩ năng tính toán còn yếu: Bình, Nhung, Son, Thi, Viện. 
- Có tiến bộ trong việc phát biểu xây dựng bài 
c) Các mặt khác : Tham gia đầy đủ nhưng chưa có sự năng động, hoạt bát .
III. PHƯƠNG HƯớNG TUầN TớI :
- Giáo dục các em ngoan, lễ phép.
- Có tinh thần học tập tốt hơn. Rèn luyện thói quen và ý thức tự học, thi đua học.
- Giữ vệ sinh trường lớp, cá nhân sạch sẽ .

Tài liệu đính kèm:

  • docgiao_an_giang_day_cac_mon_lop_3_tuan_2.doc