TẬP ĐỌC – KỂ CHUYỆN
BUỔI HỌC THỂ DỤC
I. Mục tiêu :
- Rèn kỹ năng đọc thành tiếng các từ : Đê-rốt-xi, Cô-rét-ti, Xtác-đi, Ga-rô-nê, Nen-li
Đọc đúng các câu cảm, câu cầu khiến. Hiểu các từ ngữ : Gà tây, bò mộng, chật vật.
Hiểu nội dung bài : Ca ngơi quyết tâm vượt khó của một học sinh bị tật nguyền
- Rèn kỹ năng nói Dựa vào trí nhớ, học s inh biết nhập vai, kể tự nhiên toàn bộ câu chuyện bằng lời của một nhân vật
II. Chuẩn bị : Tranh minh hoạ sách giáo khoa.
III. Hoạt động dạy học
TUẦN 29 Thứ hai ngày 2 tháng 4 năm 2007 TẬP ĐỌC – KỂ CHUYỆN BUỔI HỌC THỂ DỤC I. Mục tiêu : - Rèn kỹ năng đọc thành tiếng các từ : Đê-rốt-xi, Cô-rét-ti, Xtác-đi, Ga-rô-nê, Nen-li Đọc đúng các câu cảm, câu cầu khiến. Hiểu các từ ngữ : Gà tây, bò mộng, chật vật. Hiểu nội dung bài : Ca ngơäi quyết tâm vượt khó của một học sinh bị tật nguyền - Rèn kỹ năng nói Dựa vào trí nhớ, học s inh biết nhập vai, kể tự nhiên toàn bộ câu chuyện bằng lời của một nhân vật II. Chuẩn bị : Tranh minh hoạ sách giáo khoa. III. Hoạt động dạy học A. Kiểm tra bài cũ : Đọc thuộc bài thơ Cùng vui chơi và trả lời câu hỏi 2,3 SGK Nhận xét ghi điểm B. Bài mới 1. Giới thiệu bài , nêu nội dung tranh SGK 2. Luyện đọc Đọc mẫu hướng dẫn đọc ( như các tiết trước ) Đọc câu Đọc đoạn và giải nghĩa từ Đọc nhóm Đọc đồng thanh đoạn 1 3. Tìm hiểu bài: ? Đọc thầm đoan 1 và trả lời câu hỏi : Nhiệm vụ của bài tập thể dục là gì ? ? Các banï trong lớp thực hiện bài tập thể dục như thế nào ? ? Đọc thầm đoan 1 và trả lời câu hỏi : Vì sao Nen-li được miễn tập thể dục ? ? Vì sao Nen-li cố xin thầy cho được tập như mọi người ? Đọc tầm đoạn 2 và 3 trả lời câu hỏi 3,4 SGK ? Nhận xét nêu nội dung bài học 4 Luyện đọc lại : Đọc nói tiếp HD học sinh nhấn giọng, ngát nghỉ một số từ ngữ Đọc phân vai Đọc và trả lời Quan sát tranh và nêu nội dung Nghe và theo dõi HS đọc nối tiếp Đọc nhóm 3 , 1 em đọc toàn bài. HS trả lời và nhậm xét bổ sung HS trả lời và nhậm xét bổ sung Vì cậu bị tật từ nhỏ Vì cậu muối vượt qua chính mình muốn làm những việc các bạn làm được HS đọc và trả lời Nghe và trả lời 3 HS thi đọc nối tiếp Theo dõi và đọc bài Kể chuyện Nêu yêu cầu : Kể lại toàn bộ câu chuyện bằng lời của một nhân vật HD : chọn kể lại câu chuyện theo lời 1 nhân vật có trong truyện Nhắc học sinh khi kể chú ý nhập vai theo lời nhân vật Gọi học sinh kể mẫu Nhận xét bổ sung HD HS kể theo nhóm Nhận xét bình chọn bạn kể hay nhất 5. Củng cố dặn dò: Tiếp tục luyện kể lại bài theo lời nhân vật Chuẩn bị tiếp bài sau HS đọc yêu cầu HS láng nghe 1 HS kể mẫu HS kể theo nhóm 2, thi kể trước lớp Nhận xét bình chọn bạn kể hay nhất Thực hiện ở nhà ---------------------------------------------- TOÁN : DIỆN TÍCH HÌNH CHỮ NHẬT I. Mục tiêu : Giúp học sinh nắm được quy tắc tính diện tích hình chữ nhật khi biết số đo hai cạnh của nó . Vận dụng để tính được diện tích một số hình chữ nhật đơn giản theo đơn vị đo là cm2 II. Đồ dùng : Một số hình chữ nhật bằng bìa có kích thước khác nhau. III. Hoạt động dạy học 1. Bài cũ Nêu các hình hình học đã học ? Cách tính chu vi của một hình ? 2. Bài mới Nêu mục tiêu yêu cầu bài học HĐ1 Xây dựng quy tắc tính diện tích hình chữ nhật Giáo viên gắn hình như SGK lên bảng A 4cm B 3cm 1cm2 D C Tính số ô vuông trong hình 1 ô vuông có diện tich là bao nhiêu Hình chữ nhật ABCD có diện tích là bao nhiêu HD học sinh hình thành quy tắc tính diện tích hình chư nhật Nhận xét kết luận Đưa ra một số HCN có kích thước khác nhau HĐ2 Thực hành BT 1 Gôi HS đọc yêu cầu HD mẫu Chiều dài 5 cm 10 cm 32 cm Chiều rộng 3 cm 4 cm 8cm Diện tích hcn 5x3=15 (cm2) Chu vi hcn (5+3)x2=16 (cm) Yêu cầu cả lớp làm vào vở Nhận xét chữa bài Bài 2 Nêu yêu cầu Bài toán cho biết gì Bài toán yêu cầu gì Vận dụng quy tắc và làm bài Nhận xét chữa bài Bài 3 Nêu yêu cầu của bài Yêu cầu học sinh tự làm bài Lưu ý Đổi về cùng đơn vị đo khi tính Nhận xét chữa bài 3. Củng cố dặn dò Hệ thống bài học Nhận xét tiết học Dặn dò : Học thuộc quy tắc Quan sát hình trên bảng Sô ô vuông trong hình là 12 ô vuông 1 cm2 12 cm2 Hoc sinh rút ra quy tắc Nghe và nhắc lại HS tính diện tích 2 HS đọc HS theo dõi mẫu trên bảng 2 em lên bảng làm nhận xét chữa bài và nhắc lại quy tắc 2 HS nêu yêu cầu 1 bạn lên bảng làm cả lớp làm vào vở Diện tích miếng bìa là : 14 x 5 = 70 (cm2) Đáp số 70 cm2 Nhận xét chữa bài 2 HS lên bảng làm, cả lớp làm vào vở ô li a) Diện tích hình chữ nhâït là : 5 x 3 = 15 (cm2) Đáp số 15 cm2 b) 2 dm = 20 cm Diện tích hình chữ nhâït là : 20 x 9 = 180 (cm2) Đáp số 180 cm2 Nhận xét chữa bài Nghe và nhắc lại quy tắc Về nhà thực hiện Đạo đức TIẾT KIỆM VÀ BẢO VỆ NGUỒN NƯỚC (T2) I. Mục tiêu: + HS Biết đưa ra biện pháp tiết kiệm và bảo vệ nguồn nước.Biết đưa ra ý kiến đúng sai + Ghi nhớ các việc làm để bảo vệ và tiết kiệm nguồn nước + Có ý thức tiết kiệm và bảo vệ nguồn nước II. Chuẩn bị: + Vở bài tập Đạo đức III. CÁC HOẠT Đ ỘNG DẠY VÀ HỌC: 1.Ổn định: Nề nếp. 2.Bài cũ: Gọi 2 HS lên bảng trả lời câu hỏi H: Nêu tác dụng của nước? H: Để tiết kiệm và bảo vệ nguồn nước ta cần làm gì? 3.Bài mới: + Giới thiệu bài – Ghi đề. Hoạt động dạy Hoạt động học * HĐ1 :Xác định các biện pháp * Mục tiêu : HS biết đưa ra các biện pháp tiết kiệm và bảo vệ nguồn nước * Cách tiến hành . 1. Các nhóm lần lượt lên trình bày KQ điều tra thực trạng và nêu các biện pháp tiết kiệm,bảo vệ nguồn nước 2. Cả lớp trao đổi bình chọn các nhóm có biện pháp hay 3. GV nhận và khen HS là những nhà bảo vệ môi trường tốt * HĐ2 :Thảo luận nhóm * Mục tiêu :HS biết đưa ra ý kiến đúng, sai * Cách tiến hành . + 1 GV chia nhóm yêu cầu HS đánh giá các ý kiến ghi trong phiếu và giải thích lý do a)nước sạch không bao giờ cạn b)nước giếng khơi ,giếng khoan không phải trả tiền nên không cần tiết kiệm c)Nguồn nước cần được giữ gìn cho cuộc sống hôm nay và mai sau d)nước thải của nhà máy bệnh viện cần được xử lý đ)Gâyô nhiễm nguồn nước là phá hoại môi trường e)Sử dụng nước ô nhiễm sẽ có hại cho sức khoẻ + 2-ChoHS thảo luận + Gọi đại diện HS lên trình bày + GV kết luận:a,b sai + c,d,đ,e đúng * HĐ3:Trò chơi “Ai nhanh,ai đúng” * Mục tiêu: Hs ghi nhớ các việc làm để bảo vệ và tiết kiệm nguồn nước * Cách tiến hành : + Gv chia nhóm phổ biến cách chơi + GV phát phiếu cho các nhóm + Cho HS thảo luận theo nhóm + Gọi đại diện các nhoóm lên trình bày + GV nhận xét đánh giá KQ chơi * Kết luận chung: nước là tài nguyên quý.nguồn nnước sử dụng trong cuộc sống là có hạn .Do đó chúng ta cần phải sử dụng hop5 lý,tiết kiệm và bảo vệ nguồn nước không bị ô nhiễm + Đại diện nhóm lần lượt lên trình bày KQ + Cả lớp theo dõi và bình chọn nhóm có biện pháp hay + HS làm việc theo nhóm + Đại diện nhóm lên trình bày + Các nhóm khác theo dõi bổ sung + Các nhóm làm việc + Đại diện nhóm lên trình bày KQ làm việc + Cả lớp theo dõi và bình chọn nhóm ghi được nhiều và đúng nhất cácbiện pháp bảo vệ và tiết kiệm nguồn nước 4, Củng cố –Dặn dò : + Liên hệ giáo dục học sinh. +GV nhận xét tiết học .Về nhà học bài . -------------------------------------------------------- Thứ ba ngày 3 tháng 4 năm 2007 TOÁN : LUYỆN TẬP I. Mục tiêu: Giúp HS rèn luyện kỹ năng tính diện tích hình chữ nhật theo kích thước cho trước. II. Hoạt động dạy học 1. Bài cũ : Nêu quy tắc tính diện tích hình chữ nhật Tính diện tích hình chữ nhật có chiều dài là 4 cm, chiều rộng là 3 cm. Nhận xét chữa bài 2. Giới thiệu bài Nêu mục tiêu yêu cầu của bài học 3. Luyện tập thực hành Bài 1: Nêu yêu cầu của bài ? Bài toán cho biết gì ? ? Bài toán yêu cầu gì ? Cho HS nhận xét 2 cạnh hcn không cùng số đo YC HS tự làm bài Nhận xét chữa bài Bài 2 Nêu yêu cầu của bài Nêu vấn đề: Ta có miếng bìa hình H với kích thước cho sẵn như SGK ? Tính diện tích hình H như thế nào ? YC HS tự làm bài Nhận xét chữa bài Bài 3 Nêu yêu cầu của bài ? Bài toán cho biết gì ? ? Bài toán yêu cầu gì ? Muốn tính diện tích HCN ta cần tính gì trước ? Nhận xét chữa bài 4. Củng cố dặn dò Hệ thống bài học Nhận xét tiết học Dặn dò : làm bài tập ở VBT 2 học sinh nêu, lớp nghe và nhận xét 1 học sinh lên bảng làm, cả lớp làm vào vở nháp Nhận xét chữa bài 2 HS đọc yêu cầu của bài HS trả lời 1 HS lên bảng giải cả lớp làm vào vở Bài giải 4 dm = 40 cm Diện tích hình chữ nhật là 40 x 8 = 320 (cm2) Chu vi hình chữ nhật là ( 40 + 8 ) x 2 = 96 ( cm ) Đáp số 320 cm2 , 96 cm Nhận xét chữa bài 2 HS Nêu yêu cầu của bài HS trả lời Bài giải a) Diện tích hình chữ nhâït ABCD là: 10 x 8 = 80 ( cm 2 ) Diện tích hình chữ nhâït DMNP là: 20 x 8 = 160 ( cm 2 ) b) Diện tích hình H là: 80 + 160 = 240 ( cm 2 ) Nhận xét chữa bài 2 HS Nêu yêu cầu của bài Tính chiều dài Cả lớp làm bài Bài giải Chiều dài hình chữ nhật là : 5 x 2 = 10 cm Diện tích hình chữ nhật là 10 x 5 = 50 (cm2) Đáp số 50 cm2 Nhận xét chữa bài Nghe và nhắc lại quy tắc Nghe Làm bài ở nhà TẬP ĐỌC LỜI KÊU GỌI TÒAN DÂN TẬP THỂ DỤC I. Mục tiêu : + Đọc đúng các từ , tiếng khó hoặc dể lẫn do ảnh hưởng của phương ngữ : Giữ gìn , nước nhà , luyện tập , ai cũng nên làm , lưu thông , . . . + Ngắt nghỉ hơi đúng sau các dấu chấm , dấu phẩy và giữa cụm từ . + Đọc trôi chảy được tòan bài , bước đầu biết đọc bài với giọng kêu gọi rõ ràng , rành mạch + Hiểu nghĩa của các từ ngữ trong bài : dân chủ , bồi bổ , bổn phận ... c mặt 3) GV chủ nhiệm nhận xét chung về các mặt a) Đạo đức : Đa số các em ngoan , chăm chỉ biết nghe lời cô . Tự giác trong các mặt học tâp cũng như sinh hoạt . Bên cạnh đó vẫn còn một vài em hay nói chuyện riêng trong giờ học như : Hoàng , Thái , K’ Dói, Lý . b) Học tập : Có nhiều tiến bộ so với tuần qua , ý thức học tập ở các môn học được đi lên , học và làmbài ở nhà tương đối đấy đủ , rèn chữ , giữ vở khá sạch sẽ . Tuy nhiên vẫn còn một số bạn chữ xấu , cẩu thả . bẩn . c) Các mặt khác : Vệ sinh cá nhân, trường lớp tương đối sạch sẽ , tham gia các mặt khác tự giác, có ý thức khá tốt.Nghỉ và đi học đúng thời gian trước và sau tết.Duy trì sĩ số tốtsau khi nghỉ tết. + Biểu dương em : Hà , Huệ , Thảo , Tuấn , Hiền , Thân , Kim Xuân . + Phê bình Thái , Phi , Tâm , Lý , Hoàng , Xanh . Quang K Sơn .Dương ,Thu . 4 ) Phương hướng tuần 30 + Thi đua dành hoa chuyên cần . Đảm bảo sĩ số. + Tiếp tục rèn chữ , giữ vở cho sạnh sẽ ,đẹp + Học và làm bài ở nhà đầy đủ trước khi đến lớp . + Đi học chuyên cần , đúng giờ ,không nghỉ học ,bỏ học . + Gĩư vệ sinh cá nhân và an toàn giao thông đường bộ. + Tham gia học phụ đạo vào sáng thứ 7 ,và đầu giờ học mỗi ngày . + Tổng kết thi đố em :Lớp đạt giải 3 . + Tổng kết ủng hộ nhà tình thương :Lớp ủng hộ 22/32 em . TẬP ĐỌC BÉ THÀNH PHI CÔNG I. Mục tiêu : + Đọc đúng các từ , tiếng khó hoặc dễ lẫn do ảnh hưởng của phương ngữ : Quay vòng , buồng lái , lùi dần , gió lốc , lòng mẹ , . . . trời , buồn ngũ , . . . + Ngắt , nghỉ hơi đúng nhịp thơ , sau mỗi dòng thơ và giữa các khổ thơ . + Hiểu nghĩa của các từ ngữ trong bài : phi công , buồng lái , sân bay , . . . . + Hiểu nội dung bài thơ : Trò chơi đu quay thật vui và thật thú vị , em bé thật đáng yêu và ngộ nghĩnh . II. Chuẩn bị : + Bảng phụ ghi sẵn nội dung cần HD luyện đọc III. Các hoạt động dạy - học : 1 . Bài mới : gt bài , ghi đề , nhắc lại đề Hoạt động dạy Hoạt động học * HĐ1 : Luyện đọc a. Đọc mẫu : + GV đọc tòan bài một lượt với giọng đọc đã xác định ở Mục tiêu . b. HD đọc từng dòng thơ + GV YC HS tiếp nối nhau đọc bài , mỗi em đọc 2 dòng thơ . YC HS đọc 2 vòng như vậy + GV theo dõi HS đọc bài vá sửa lỗi phát âm cho những HS phát âm sai . c. HD đọc từng khổ thơ kết hợp giải nghĩa từ + GV YC 6 em tiếp nối nhau đọc , mỗi em đọc mộyt khổ thơ . Nhắc HS phát âm đúng ở các dấu câu , cuối các dòng thơ , nghĩ hơi lâu ở cuối mỗi khổ thơ . + GV YC HS đọc chú giải để hhiểu nghĩa các tư mới + YC 6 em tiếp nối nhau đọc lại bài thơ lần 2 . d. Luyện đọc thoe nhóm + ChiaHS thành nhóm nhỏ , mỗi nhóm 6 HS , YC luyện đọc theo nhóm + YC 3 đến 4 nhóm bất kì đọc bài trước lớp . e. Đọc đồng thanh * HĐ2 : Tìm hiểu bài + Gọi 1 em đọc lại tòan bài + GV lần lượt nêu câu hỏi cho HS trả lời để hiểu nội dung bài thơ . + Bé chơi trò gì ? + Đu quay là một trò chơi mà em nhỏ nào cũng thích . Mỗi chiếc đu quay thường có đủ chổ cho 10 em tham gia , mỗi em ngồi lên hình một con vật như hổû , thỏ , gà , . . . hoặc trên một chiếc máy bay , và được quay tròn . Bố mẹ và người thân có thể đứng dưới trò chuyện với các em . + Khổ thơ nào cho biết suy nghỉ của bé về đội bay , Suy nghỉ đó là gì ? + Khi đuợc bay , được làm phi công , bé đã được ngắm những cảnh gì ? + Những câu thơ nào cho thấy chú bé tỏ ra rất dũng cảm ? + GV chốt ý : Khi được bay trên cao , bé thấy cảnh vật đều thay đổi , hồ nước thì lùi , cái cây lạichảy ngược , ngôi nhà thì hiện ra trong khi con đường lại biến mất , bé đã tự động viên mình không run , không run , vì vẫn có mẹ đứng dưới đang cười và theo dõi bé bay . Sau vòng quay đó , bé trở nên quen hơn , và thật sự dủng cảm khi máy bay bay lên cao tít , gió lốc thổi ào ào bé vẫn mở mắt để được thấy mọi vật dưới đất . + Hãy đọc những khổ thơ cuối và tìm những câu thơ cho thấy bé thật ngộ nghĩnh đáng yêu . + GV : Em bé thường hay buồn ngủ và làm nũng mẹ , chú phi công tí hon trong bài cũng vậy , và đó chính lại nét ngộ nghĩnh , đáng yêu của em bé . + GV : Em hiểu câu thơ Sà vào lòng mẹ / Mẹ là sân bay như thế nào ? + GV : Mẹ là người nuôi dưỡng , chăm sóc và dạy dỗ các con bằng tình yêu thương vô hạn . Mẹ là nơi cho những đứa con cất cánh vào đời cũng như sân bay là nơi giúp cho các chú phi công cất cánh vào bầu trời . Và rồi , mẹ cũng chính là bến đỗ ấm áp cho những người con như sân bay là nơi hạ cánh của chú phi công sau những giờ bay vất vả . + Hãy nêu nêu dung bằng 1 đến hai câu . * HĐ3 : Học thuộc lòng bài thơ + GV YC HS cả lớp đọc đồng thanh bài thơ . + GV HD HS học thuộc lòng bài thơ như cách đã HD ở các giờ học thuộc lòng trước . + Tổ chức cho HS thi đọc thuộc lòng bài thơ + Theo dõi GV đọc bài mẫu và đọc thầm theo + Đọc bài tiếp nối theo tổ , dãyt bàn hoặc nhóm + Cả lớp nghe GV hoặc bạn HS đọc mẫu các từ khó phát âm . HS mắc lỗi đọc lại theo mẫu , tổ , nhóm đồng thanh đọc các tiếng , từ ngữ này . + 6 em đọc bài theo YC của GV + Tìm hiểu nghĩa của từ mới , đặt câu với từ chú giải , mỗi HS chọn 1 từ để đặt câu . + 6 em đọc bài theo YC của GV + Mỗi HS đọc 1 lần bài thơ trước nhóm , các bạn trong nhóm theo dõi và chỉnh sữa lỗi cho nhau . + Nhóm đọc bài theo YC , lớp theo dõi và nhận xét . + HS cả lớp đồng thanh đọc cả bài thơ + 1 em đọc trước lớp , cả lớp đọc thầm . + Nghe câu hỏi của GV trả lời : + Bé được mẹ cho chơi trò đu quay , bé được ngồi vào chiếc đu hình máy bay và “ trở thành ” phi công lái máy bay . + HS nghe giảng + Khổ thơ thứ hai cho thấy suy nghĩ của bé về đội bay . Đội bay của bé bay rất trật tự . Đội bay quay vòng , không chen , không vượt nhau , bay theo hàng một mà không ai là người cuối cùng . + Bé vửabay vừa được ngắm cảnh xung quanh và thấy hồ nước lùi dần , cái cây chạy ngược , ngôi nhà hiện ra , con đường lại biến mất . Bé thấy mẹ vẫn đứng dưới cười với bé , thế rồi gió lốc ào ào thổi , bé bay lên cao tít . Khi vòng quay trở lại , bé lại gặp mặt đất , hàng cây , ô tô đang chạy , con vịt đang bơi . + HS phát biểu ý kiến , có thể các em chỉ nêu câu thơ Không run , không run , hoặc đọc cả ba khổ thơ 2 , 3 , 4 . + HS nghe giảng + 1 em đọc trước lớp , cả lớp theo dõi bài trong SGK , sau đó trả lời : Khi bay lên đến đỉnh trời thì phi công buồn ngủ liền gọi mẹ Mẹ ơi , mẹ ơi , mẹ bế , được mẹ đón , em bé liền Sà vào lòng mẹ . + HS thảo luận cặp đôi , sau đó phát biểu ý kiến . + HS cả lớp nghe giảng + 2 đến 3 em nêu : Trò chơi đu quay thật thích thú , em bé phi công đáng yêu , ngộ nghĩnh và dũng cảm . + Đọc đồng thanh theo YC . 4. Củng cố - dặn dò : + Nhận xét tiết học + Dặn dò HS về nhà học bài cũ vàø chuẩn bị bài mới THỂ DỤC ÔN BÀI THỂ DỤC VỚI HOA HOẶC CỜ – TRÒ CHƠI “ AI KÉO KHỎE ” I. Mục tiêu + Ôn bài thể dục phát triển chung với hoa hoặc cờ . YC thuộc bài và thực hiện được các động tác tương đối chính xác . + Học trò chơi “ Ai kéo khỏe ” . YC biết cách chơi và bước đầu biết tham gia chơi . II. Chuẩn bị Địa điểm : Trên sân trường , vệ sinh sạch sẽ , bảo đảm an tóan luyện tập Phương tiện : + Bông hoa để đeo ở ngón tay hoặc cờ nhỏ để cầm . + Kẻ 3 vòng tròn lớn đồng tâm trên sân để tập . + Kẻ vạch để chơi trò chơi “ Ai kéo khỏe ” III. Nội dung và PP : Nội dung ĐL PP thực hiện 1. Phần mở đầu + GV nhận lớp , phổ biến nội dung , YC giờ học + Chạy châm trên đại hình tự nhiên + Đứng thành vòng tròn khởi động các khớp . * Chơi trò chơi “ Vòng tròn ” 2. Phần cơ bản + Ôn bài thể dục phát triển chung với hoa hoặc cờ . +GV sắp xếp các em đứng theo đội hình 3 vòng tròn đồng tâm, ở giữa có 3 em đứng quay lưng vào nhau, mặt hướng ra các phía( đây chính là nhụy của bông hoc).Tất cả các em đứng cách nhau 2m,thực hiện bài thể dục liên hòan 2 x8 nhịp.Có thể thực hiện như vậy từ 2-3 lần .Mục đích để HS bước đầu làm quen với cách xếp hình một bông hoa khi đồng diễn thể dục. + Làm quen với trò chơi : Ai kéo khỏe + GV nêu tên trò chơi , sau đó giải thích , HD cho HS biết cách chơi + GV chọn 2 em lên thực hiện động tác . GV trực tiếp giíup đỡ cho 2 em cách nắm cộ 3 tay nhau , tư thế đứng của mỗi em . GV chỉ cho cả lớp biết thế nào là đúng sai , rổi cho một số đôi chơi thử . + Cho cả lớp chơi thử 1 lần , sau khi các em nắm vững luật chơi tổ chức cho các em chơi có phân thua . Tùy theo sức khỏe của HS để cho các em chơi . + Khi GV hô “ Bắt đầu ! ” HS ti đua kéo bạn về phía mình , cố gắng làm cho bạn vượt qua vạch giới hạn 3. Phần kết thúc + Đi theo vòng tròn , vừa đi vừa thả lỏng hít thở sâu + GV cùng HS hệ thống bài bài + GV nhận xét giờ học . 1 – 2’ 100 – 200 m 1 – 2’ 7 – 8’ 10 –12’ 1 – 2’ 2’ 1’ + GV tập hợp lớp thành 4 hàng dọc chuyển thành 4 hàng ngang . +GV chia lớp thành 2 nhóm . Đứng thành vòng tròn để thực hiện bài thể dục 3 lần . Các nhóm trưởng điều khiển .GV theo dõi chung cả lớp tập uốn nắn cho HS . +HS chơi trò chơi. +Chơi thử 1 lần , sau đó chơi thật .GV theo dõi xử phạt chạy lò cò quanh sân tập 1 vòng . +GV HS hệ thống bài học . Dạy
Tài liệu đính kèm: