TIẾT 1: HOẠT ĐỘNG TẬP THỂ
TRÒ CHƠI: NÉM BÓNG TRÚNG ĐÍCH
I. Mục tiêu.
- Rèn luyện sự khéo léo, chính xác và kỹ năng ném.
II. Chuẩn bị
- 1 vành rổ nằm ngang cách đất 1,5 m, bóng nhựa.
- Kẻ vạch đứng cách đích 2,5 m.
- H tập hợp sau vạch đứng (4 hàng dọc).
III. Tổ chức chơi.
- G nhận lơp phổ biến nội dung yêu cầu giờ học.
- G h¬ướng dẫn H chơi.
- H lần l¬ợt tiến vào vạch đứng ném, cầm bóng ném vào đích.
- Nếu ném trúng đích thì được ném lần 2 và cứ tiếp tục như¬ vậy đến khi không ném trúng thì thôi.
- G tính điểm: mỗi lần 1 điểm.
TUẦN 22 (Từ ngày 24/1/2011 đến ngày 28/1/2011) Thứ hai ngày 24 tháng 1 năm 2011. TIẾT 1: HOẠT ĐỘNG TẬP THỂ TRÒ CHƠI: NÉM BÓNG TRÚNG ĐÍCH I. Mục tiêu. - Rèn luyện sự khéo léo, chính xác và kỹ năng ném. II. Chuẩn bị - 1 vành rổ nằm ngang cách đất 1,5 m, bóng nhựa. - Kẻ vạch đứng cách đích 2,5 m. - H tập hợp sau vạch đứng (4 hàng dọc). III. Tổ chức chơi. - G nhận lơp phổ biến nội dung yêu cầu giờ học. - G hướng dẫn H chơi. - H lần lợt tiến vào vạch đứng ném, cầm bóng ném vào đích. - Nếu ném trúng đích thì được ném lần 2 và cứ tiếp tục như vậy đến khi không ném trúng thì thôi. - G tính điểm: mỗi lần 1 điểm. IV. Nhận xét. - G khen những H được nhiều điểm, có ý thức học tập. - Nhận xét giờ học. - Các tổ đăng ký thi đua - Chuẩn bị ôn luyện tốt chữ viết chuẩn bị cho thi viết chữ đẹp vòng 2. III. Nhận xét giờ học. Tiết 2+3: TẬP ĐỌC - KỂ CHUYỆN NHÀ BÁC HỌC VÀ BÀ CỤ I. Mục đích yêu cầu: A. Tập đọc: 1. Rèn kỹ năng đọc thành tiếng: - Đọc trôi chảy toàn bài.Chú ý các từ ngữ:Ê-đi-xơn, nổi tiếng khắp nơi, đấm lưng, lóc lên, nảy ra, móm mém. - Bước đầu biết đọc phân biệt lời kể và lời nhân vật. 2. Rèn luyện kỹ năng đọc hiểu: - Hiểu nghĩa các từ được chú giải cuối bài. - Hiểu nội dung của câu chuyện : Ca ngợi nhà bác học vĩ đại Ê-đi-xơn rất giàu sáng tạo, luôn mong muốn đem khoa học phục vụ con người. (trả lời được các CH trong Sgk) B. Kể chuyện: 1. Rèn kỹ năng nói:Biết cùng các bạn dựng lại câu chuyện theo cách phân vai. 2. Rèn kỹ năng nghe. II. Đồ dùng dạy học : Tranh minh hoạ truyện SGK. A.Kiểm tra bài cũ: ( 3-5’) - G kiểm tra sự chuẩn bị của H: Sách TV3/II B.Dạy bài mới: 1. Giới thiệu bài ( 1-2') Tiết học hôm nay sẽ giúp các em biết về một nhà bác học vĩ đại vào bậc nhất thế giới, đã cống hiến cho loài người hơn một ngàn sáng chế. Ông tên là Ê- đi- xơn, người Mĩ. Chính nhờ Ê- đi- xơn, chúng ta mới có điện dùng như ngày hôm nay. Qua câu chuyện này, các em sẽ thấy Ê- đi- xơn có óc sáng tạo kì diệu và quan tâm đến con người ntn? 2.Luyện đọc đúng (33- 35') * G đọc mẫu toàn bài * HD luyện đọc kết hợp giải nghĩa từ: - Câu chuyện chia thành mấy đoạn ? -> Luyện đọc từng đoạn * Đoạn 1 - Câu 1: HD đọc: Ê- đi- xơn, nổi tiếng. G đọc - Câu 2: Đọc đúng: khắp nơi.G đọc - Câu 3: HD: lưng, thùm thụp. G đọc + Giải nghĩa: nhà bác học -> Hướng dẫn đọc đoạn 1: Đọc đúng các từ ngữ, ngắt nghỉ đúng. G đọc * Đoạn 2 - Lời bà cụ: G đọc - Câu hỏi của Ê- đi- xơn: G đọc -> HD đọc đoạn 2 : Chú ý đọc đng các lời thoại. G đọc * Đoạn 3 - Câu 1: Đọc đúng: loé lên. G đọc. - Lời Ê- đi- xơn: G đọc -> HD đọc đoạn 3 : G đọc * Đoạn 4 - Câu 3: HD đọc: dạo nọ. G đọc - Lời Ê- đi- xơn: G đọc - Lời bà cụ: G đọc + Giải nghĩa: cười móm mém -> HD đọc đoạn 4: Chú ý ngắt nghỉ đúng. Gv đọc * G y/c H đọc nối tiếp đoạn * HD đọc cả bài : Ngắt nghỉ hơi đúng. Phân biệt lời người kể và lời các nhân vật. G đọc - H đọc thầm theo - 4 đoạn - H đọc theo dãy - H đọc theo dãy - H đọc theo dãy - H đọc chú giải SGK - H đọc đoạn 1 - H đọc theo dãy - H đọc theo dãy - H đọc đoạn 2 - H đọc theo dãy - H đọc theo dãy - H đọc đoạn 3 - H đọc theo dãy - H đọc theo dãy - H đọc theo dãy - H đọc chú giải SGK - H đọc đoạn 4 * Đọc nối tiếp đoạn (2 lượt) *H đọc cả bài TIẾT 2 3. Tìm hiểu bài ( 10- 12') * Yêu cầu H đọc thầm đoạn 1 - Nói những điều em biết về Ê-đi-xơn? G chốt: Ê- đi- xơn là nhà bác học nổi tiếng người Mĩ, sinh năm 1847, mất năm 1931.Ông đã cống hiến cho loài người hơn 1 ngàn sáng chế. Tuổi thơ của ông rất vất vả. Ông phải đi bán báo kiếm sống và tự mày mò học tập. Nhờ tài năng và lao động không mệt mỏi, ông đã trở thành 1 nhà bác học vĩ đại, góp phần thay đổi bộ mặt thế giới. - Câu chuyện giữa Ê-đi-xơn và bà cụ xảy ra lúc nào ? *Yêu cầu H đọc thầm đoạn 2,3 - Bà cụ mong muốn điều gì ? - Vì sao bà cụ mong có chiếc xe mà không cần ngựa kéo ? - Mong ước của bà cụ gợi cho Ê-đi-xơn ý nghĩ gì ? * Yêu cầu H đọc thầm đoạn 4 - Nhờ đâu mong ước của bà cụ được thực hiện ? - Theo em, khoa học mang lại lợi ích gì cho con người? G: Khoa học cải tạo thế giới ,cải thiện cuộc sống con người, làm cho con người sống tốt hơn, sung sướng hơn. 4. Luyện đọc diễn cảm ( 5-7') - G: Toàn bài đọc giọng chậm rãi, khoan thai. Giọng đọc thay đổi cho phù hợp với từng nhân vật: Đoạn 1 giọng kể chậm rãi, nhấn giọng “ ùn ùn”, đoạn 2 giọng bà cụ mệt mỏi, giọng Ê- đi – xơn ngạc nhiên,..... GV đọc mẫu. 5. Kể chuyện ( 17'- 19') - Phần KC yêu cầu gì? - G hướng dẫn: Khi kể nói lời nhân vật mình nhập vai theo trí nhớ. Kết hợp lời kể với động tác, cử chỉ. - G cùng 2 H khá kể mẫu đoạn 3 6. Củng cố, dặn dò ( 4'-6') - Câu chuyện giúp em hiểu điều gì ? - Nhận xét tiết học. * H đọc thầm chú thích dưới ảnh Ê- đi-xơn và đoạn 1. - H phát biểu - Xảy ra lúc Ê-đi-xơn vừa chế ra đèn điện, mọi người ùn ùn kéo đến xem, bà cụ là một trong số những người đó. * H đọc thầm đoạn 2,3 - Mong có chiếc xe không cần ngựa kéo. - Vì xe ngựa rất xóc, đi xe ấy cụ sẽ ốm - Gợi ý cho ông chế ra một chiếc xe chạy bằng dòng điện. * H đọc thầm đoạn 4 - Nhờ óc sáng tạo kì diệu, sự quan tâm đến con người và lao động miệt mài của nhà bác học để thực hiện bằng được lời hứa. - H phát biểu - H thi đọc đoạn 3 -> Bình chọn bạn đọc hay nhất. - 3 H đọc lại cả câu chuyện ( phân vai) * H đọc y/c phần kể chuyện- Quan sát tranh. - H hình thành các nhóm, phân vai tập kể. - Thi dựng lại câu chuyện theo vai.. ( 3 tốp - mỗi tốp 3 em) -> Bình chọn nhóm dựng lại câu chuyện hấp dẫn, sinh động nhất. RÚT KINH NGHIỆM ............................................................................................................................................................................................................................................................................................ Tiết 3: Toán LUYỆN TẬP I.Mục tiêu:Giúp H: - Củng cố về tên gọi các tháng trong 1 năm, số ngày trong từng tháng. - Củng cố kỹ năng xem lịch. II.Đồ dùng dạy hoc: - Tờ lịch các tháng đầu năm 2004, 2005, lịch túi (2006). III.Các hoạt động dạy học: 1.Kiểm tra: (3-5’) - Trong năm tháng nào có 31 ngày? - Tháng nào có 30 ngày? - Tháng nào có 28 ngày ( 29) ngày? 2.Luyện tập - thực hành ( 28 - 30’) Bài 1: (4-5’) - Cho H xem tờ lịch tháng 1, 2, 3 năm 2004 *Chốt: tháng và số ngày trong các tháng trong năm. Bài 2: (5’) *Chốt: xem lịch và ghi nhớ các ngày lễ lớn trong năm. *DKSL: Có em chưa biết xem lịch. Bài 3:(7’) *Chốt: số ngày trong tháng và phân biệt sự khác nhau về số ngày của tháng 2 năm nhuận và năm thường. Bài 4:(6’) *Chốt: cách tính tương ứng với thứ trong tuần. *DKSL: H chưa nắm chắc cách tính. 3.Củng cố – Dặn dò( 3-5’) - Ngày đi học đầu tiên sau nghỉ tết (âm lịch) là thứ mấy, ngày mấy của tuần? - H trả lời miệng - H nêu yêu cầu - H xem lịch và trả lời các câu hỏi bài 1 ( a, b) - H thảo luận nhóm và trả lời miệng - H nêu yêu cầu - H dựa vào quyển lịch ( bỏ túi) năm 2005 và năm 2006, tự làm việc cá nhân - H trả lời ( mỗi em chỉ nêu 1 ý) - Các em khác bổ xung. - H đọc yêu cầu - H làm vở - H nêu yêu cầu - H làm SGK và nêu cách làm - H làm bảng con RÚT KINH NGHIỆM ............................................................................................................................................................................................................................................................................................ Tiết 7: ĐẠO ĐỨC BÀI 10: TÔN TRỌNG KHÁCH NƯỚC NGOÀI ( tiết 2) I. Mục tiêu: - Nêu được một số biểu hiện tôn trọng khách nước ngoài phù hợp với lứa tuổi. - Vì sao cần tôn trọng khách nước ngoài. - Có thái độ hành vi phù hợp khi gặp gỡ, tiếp xúc với khách nước ngoài trong các trường hợp đơn giản. II. Đồ dùng dạy học: - Vở bài tập Đạo Đức lớp 3. III. Các hoạt động dạy học: 1.Kiểm tra bài cũ ( 3- 5’) - Vì sao phải tôn trọng khách nước ngoài? 2.Các hoạt động 2.1 Hoạt động 1: Liên hệ thực tế (10- 11’) * Mục tiêu: H tìm hiểu các hành vi lịch sự với khách nước ngoài. * Cách tiến hành: + Kể về một hành vi lịch sự với khách nước ngoài mà em biết? + Nhận xét về hành vi đó? * Kết luận: Cư sử lịch sự với khách nước ngoài là 1 việc làm tốt chúng ta nên làm. 2.2 Hoạt động 2: Đánh giá hành vi ( 6- 7’) * Mục tiêu: H biết nhận xét các hành vi ứng xử với khách nước ngoài. * Cách tiến hành: - G chia nhóm và giao việc, thảo luận các cách ứng xử . * Kết luận: G chốt cách ứng xử đúng. 2.3 Hoạt động 3: Xử lý tình huống và đóng vai ( 10- 11’) * Mục tiêu: H biết cách ứng xử trong các tình huống cụ thể. * Cách tiến hành : Chia nhóm thảo luận về 2 tình huống: 1. Có vị khách nước ngoài đến thăm trường và hỏi em về tình hình học tập. 2. Em nhìn thấy một số bạn vây quanh xe một vị khách nước ngoài vừa xem vừa chỉ trỏ. * Kết luận: Về cách ứng xử trong từng tình huống. => Kết luận chung:Tôn trọng khách nước ngoài và sẵn sàng giúp đỡ họ khi cần thiết là thể hiện lòng tự trọng và tự tôn dân tộc, giúp khách nước ngoài thêm hiểu và quý trọng đất nước, con người Việt Nam. - H kể một số biểu hiện thể hiện sự tôn trọng đối với khách nước ngoài. - H làm việc theo cặp. - H trình bày trước lớp đ H nhận xét, bổ sung - H thảo luận các cách ứng xử . + Lúng túng, xấu hổ không trả lời với khách nước ngoài hỏi chuyện. + Bám theo khách nước ngoài đòi mua đồ... mặc dù học đã từ chối. + Phiên dịch giúp khách nước ngoài khi họ mua đồ. - Đại diện các nhóm trình bày lớp nhận xét, bổ sung - H thảo luận các tình huống. - Các nhóm chuẩn bị đóng vai - Đóng vai trước lớp -> Nhận xét đánh giá. Thứ ba ngày 25 tháng 1 năm 2011. Tiết 2: CHÍNH TẢ( NGHE - VIẾT ) Ê - ĐI - XƠN I. Mục đích yêu cầu: Rèn kỹ năng viết chính tả: - Nghe viết đúng bài chính tả, trình bày đúng hình thức bài văn xuôi. - Làm đúng bài tập 2. II. Đồ dùng dạy học: - Bảng phụ viết nội dung bài tập 2a/ T33 III. Các hoạt động dạy học: 1Kiểm tra bài cũ(2'-3') - G đọc: trí thức, trẻ trung, chí hướng. 2.Dạy bài mới: a. Giới thiệu bài (1'-2') : G nêu mục đích yêu cầu của tiết học b. Hướng dẫn nghe - viết(10'- 12') * G đọc mẫu bài viết *Nhận xét chính tả và tập ghi chữ khó : - Những chữ nào trong bài được viết hoa? - Tên riêng Ê-đi-xơn viết như thế nào? - G gh ... ục, tròn trăm, tròn nghìn với 2 và với 5. 4.Củng cố - dặn dò(2-3’): - Nêu cách đặt và tính số có 4 chữ số với số có 1 chữ số? - - H đặt tính vào bảng con. - - H thực hiện tính từ phải sang trái - H nêu cách đặt tính và tính. - - H đặt tính vào bảng con. - H nêu cách đặt tính,tính. - Phép tính 1: không nhớ , phép tính 2:có nhớ một lần. - H nêu yêu cầu. - H làm sgk, đổi, nhận xét. - H nêu miệng. - H đọc thầm yêu cầu. - H làm bảng, nhận xét. - H đoc và nêu yêu cầu. - H làm vở. - H nêu yêu cầu. - H làm sgk, đổi, nhận xét. - H nêu cách nhân. RÚT KINH NGHIỆM ............................................................................................................................................................................................................................................................................................ TIẾT 4: TỰ NHIÊN XÃ HỘI BÀI 44: RỄ CÂY ( tiếp) I. Mục tiêu: H biết - Nêu chức năng của rễ cây. - Kể ra những ích lợi của một số rễ cây. II. Đồ dùng dạy học : - Các hình SGK/ 84, 85 III. Các hoạt động dạy học: 1.Kiểm tra bài cũ: ( 3- 5’) - Kể tên các loại rễ cây? - Nêu đặc điểm của từng loại rễ cây? 2.Các hoạt động 2.1Hoạt động 1: Làm việc theo nhóm ( 15- 16’) * Mục tiêu: Nêu được chức năng của rễ cây * Cách tiến hành - Bước 1: Làm việc theo nhóm. - Bước 2: Làm việc cả lớp * Kết luận: Rễ cây đâm sâu xuống đất để hút nước, muối khoáng giúp cây không bị đổ. 2.2 Hoạt động 2: Làm việc theo cặp ( 12- 13’) * Mục tiêu: Kể ra được một số ích lợi của rễ cây ( các loại). * Cách tiến hành - Bước 1: Làm việc theo cặp. - Bước 2: Làm việc cả lớp. * Kết luận: Một số cây có rễ làm thức ăn, làm thuốc, làm đường. 3.Củng cố, dặn dò ( 3’) - Nhận biết các loại rễ . - Thi viết tác dụng của rễ cây. - Các nhóm thảo luận theo gợi ý.(SGK) - Đại diện nhóm trình bày kết quả thảo luận ® nhóm khác nhận xét, bổ sung - Thảo luận theo yêu cầu SGK. - H trình bày trước lớp về ích lợi một số rễ cây. - H làm vở nháp. Tiết 5 : HỌAT ĐỘNG TẬP THỂ TRÒ CHƠI: NÉM BÓNG TRÚNG ĐÍCH I. Mục tiêu. - Rèn luyện sự khéo léo, chính xác và kỹ năng ném. II. Chuẩn bị - 1 vành rổ nằm ngang cách đất 1,5 m, bóng nhựa. - Kẻ vạch đứng cách đích 2,5 m. - H tập hợp sau vạch đứng (4 hàng dọc). III. Tổ chức chơi. - G nhận lơp phổ biến nội dung yêu cầu giờ học. - G hướng dẫn H chơi. - H lần lợt tiến vào vạch đứng ném, cầm bóng ném vào đích. - Nếu ném trúng đích thì được ném lần 2 và cứ tiếp tục như vậy đến khi không ném trúng thì thôi. - G tính điểm: mỗi lần 1 điểm. IV. Nhận xét. - G khen những H được nhiều điểm, có ý thức học tập. - Nhận xét giờ học. - Các tổ đăng ký thi đua - Chuẩn bị ôn luyện tốt chữ viết chuẩn bị cho thi viết chữ đẹp vòng 2. III. Nhận xét giờ học. Tiết 7 : TỰ HỌC LUYỆN VIẾT NÂNG CAO BÀI 22 I.Mục đích yêu cầu: Củng cố cách viết chữ P(Ph) thông qua bài tập ứng dụng: - Viết tên riêng bằng chữ cỡ nhỏ. - Viết câu ứng dụng : "bằng chữ cỡ nhỏ. II. Đồ dùng dạy học: III Các hoạt động dạy học: - H viết bài vào vở. - Chấm, chữa. - Củng cố, dặn dò. Tiết 8 : TOÁN LUYỆN TIẾT 106 + 107 + 108. I. Muc tiêu: - Củng cố cho H dùng com pa vẽ ( theo mẫu) các hình tròn trang trí ( đơn giản). - Qua đó các em thấy được cái đẹp qua hình trang trí đó. III. Các hoạt động dạy học: - GV yêu cầu Hs làm các bài tập phần I tuần 22VBTTN Toán. - GV chấm, chữa. - Nhận xét tiết học. Thứ sáu ngày 28 tháng 1 năm 2011. Tiết 1: TẬP LÀM VĂN NÓI, VIẾT VỀ MỘT NGƯỜI LAO ĐỘNG TRÍ ÓC I.Mục đích yêu cầu: - Kể được một vài điều về người lao động trí óc theo gợi ý Sgk (BT1). - Viết lại được những điều vừa kể thành một đoạn văn ( từ 7- 10 câu ) (BT2) II. Đồ dùng dạy học : - Tranh minh hoạ ở tiết TLV tuần 21 - Bảng lớp viết gợi ý kể về một người lao động trí óc. III. Các hoạt động dạy học: 1.Kiểm tra bài cũ: ( 3- 5') 2.Dạy bài mới : a. Giới thiệu bài: ( 1-2’) b. Hướng dẫn H làm bài tập (32'-34') * Bài tâp 1/38 - Em hãy kể tên một số nghề lao động trí óc. -> Các em có thể kể về một người thân trong gia đình ( ông bà, cha mẹ, chú bác) một người hàng xóm; cũng có thể là người em biết qua truyện đọc, sách báo, xem phim... - Yêu cầu HS nói về người lao động trí óc mà em định kể . - G nhận xét, cho điểm, rút kinh nghiệm khi viết lại điều vừa kể. * Bài tập 2/ 38 - Nhắc H viết vở rõ ràng, từ 7- 10 câu những lời mình vừa kể. Lưu ý cách trình bày, tư thế ngồi viết. - Gọi 2 H đọc bài viết trước lớp. G nhận xét, cho điểm. 3. Củng cố, dặn dò: ( 1-2’) - GV yêu cầu HS chuẩn bị bài tập làm văn sau. - Nhận xét tiết học - 2 H kể lại câu chuyện" Nâng niu từng hạt giống" - H đọc yêu cầu + gợi ý - HS nêu theo dãy. - 1 H nói về người lao động trí óc theo gợi ý SGK ( viết trên bảng) - Từng cặp H kể - H thi kể trước lớp. - H đọc yêu cầu - H viết bài vào vở. . RÚT KINH NGHIỆM ............................................................................................................................................................................................................................................................................................ Tiết 2 : TOÁN LUYỆN TẬP. I.Mục tiêu - Rèn kỹ năng nhân số có bốn chữ số với số có 1 chữ số (có nhớ một lần). II.Đồ dùng dạy hoc: - Bảng phụ. III.Các hoạt động dạy học: 1 Kiểm tra: (3-5’) - Đặt tính, tính? 2134 x 2 và 5102 x 4 2 Luyện tập - thực hành(30-32’): Bài 1 (5-7’) *Chốt: về cách chuyển phép cộng thành phép nhân ( ý nghĩa của phép nhân) *DKSL: H chuyển sai, viết số không thẳng, không đẹp. Bài 2: (8’) ( G treo bảng phụ) *Chốt: về tìm thành phần chưa biết của phép chia Bài 3: (6-8’) Gợi ý cách tóm tắt : Có: 1025 lít và 1025 lít Lấy ra: 1350lít Còn lại:.......lít ? *Chốt: các bước giải toán (đọc đề, phân tích đề, tóm tắt, giải) *DKSl: Nhiều em tính nhầm kết quả. Bài 4:(4-6’) + Gợi ý: Phần mẫu. - Tuyên dương. 3: Củng cố - dặn dò(3-5’): - Nhấn mạnh dạng bài: thêm 6 đơn vị khác gấp 6 lần. - H làm bảng con. - H nêu yêu cầu. - Làm bảng con. - H làm sgk sau đó đọc miệng kết quả - H làm vở - H đọc đề, nêu yêu cầu - H xác định dạng toán. + H suy nghĩ và giải bài toán vào vở - H làm sách. + H làm nháp: sau đó chữa bài dưới hình thức trò chơi. + Cử 3 em: Mỗi em làm một cột ( xem em nào làm nhanh, đúng, số ghi đẹp). RÚT KINH NGHIỆM ............................................................................................................................................................................................................................................................................................ Tiết 3 : THỦ CÔNG ĐAN NÓNG MỐT ( tiết 2 ) I.Mục đích yêu cầu: - HS biết đan nóng mốt và đan đúng quy trình kĩ thuật - HS yêu thích các sản phẩm đan nan II. Đồ dùng dạy học : GV : Bài mẫu, tranh quy trình HS : Giấy thủ công, kéo,.... III. Các hoạt động dạy học: 1.Kiểm tra bài cũ: ( 3- 5') - Gv kiểm tra đò dùng học tập của HS. 2.Dạy bài mới : 2.1. Hoạt động 1: Hướng dẫn đan ( 3’) - Gv yêu cầu HS nhắc lại các bước đan nóng mốt. 2.2. Hoạt động 2: Hướng dẫn thực hành đan ( 20’) - Gv quan sát, giúp đỡ những em yếu. - Gv quan sát, nhận xét. 2.3. Hoạt động 3: Trưng bày sản phẩm: (3-5’) - GV nhận xét, đánh giá sản phẩm của HS. 3. Củng cố, dặn dò: ( 3-5’): - Nêu các bước đan nóng mốt? - GV nhận xét tiết học và dặn hs chuẩn bị bài tiết sau. - HS nêu các bước đan nóng mốt: + Bước 1 : Kẻ, cắt các nan đan: Dùng thước kẻ, sau đó cắt các nan đan + Bước 2 : Đan bằng bìa + Bước 3 : Dán nẹp xung quanh miếng bìa hoàn thành sản phẩm. - HS thực hành cá nhân - HS trưng bày sản phẩm của mình. - HS nhận xét, bình chọn những sản phẩm đẹp Tiết 4: Thể dục TRÒ CHƠI : LÒ CÒ TIẾP SỨC I. Mục tiêu: - Ôn nhảy dây cá nhân kiểu chụm hai chân. Yêu cầu thực hiện động tác ở mức tương đối đúng. - Chơi trò chơi: “ Lò cò tiếp sức”. Yêu cầu nắm được cách chơi và biết tham gia chơi ở mức tương đối chủ động. II. Địa điểm và phương tiện - Sân trường, dây nhảy. - Còi, kẻ vạch sân trường. III. Nội dung và phương pháp lên lớp Nội dung TG Phương pháp lên lớp A) Phần mở đầu - Lớp trưởng báo cáo sĩ số. - Giậm chân tại chỗ, vỗ tay và hát. - Đi đều heo 1 - 4 hàng dọc. B) Phần cơ bản - Ôn nhảy dây kiểu cá nhân kiểu chụm hai chân. - Chơi trò chơi : Lò cò tiếp sức. C) Phần kết thúc - H đứng vỗ tay hát. - NX giờ học. 5-7’ 22’ 6’ - Phổ biến ND, yêu cầu giờ học. x x x x x x x x * x x x x x x x x GV x x x x x x x x - G cho H khởi động kỹ khớp cổ chân, cổ tay, khớp hông. - H đứng tại chỗ so dây, trao dây, quay dây và tập chụm hai chân bật nhảy nhẹ nhàng. - H chia tổ tập theo khu vực ( chia thành nhóm đôi). - H thi đua giữa các tổ. - Cả lớp nhảy dây đồng loạt một lần. Em nào có số lần nhảy nhiều nhất được tuyên dương. - G nêu tên trò chơi, nhắc lại cách chơi, có thể nêu thêm yêu cầu, sau đó H thi đua. Tổ nào thực hiện nhanh nhất, ít lần phạm qui, tổ đó thắng. - G và H hệ thống lại bài học. x x x x x x x x * x x x x x x x x GV x x x x x x x x Tiết 5: TIẾNG VIỆT LUYỆN VĂN TUẦN 22 I.Mục đích yêu cầu: Rèn kĩ năng viết : Viết lại được những điều H đã kể về người lao động trí óc thành một đoạn văn ( từ 7- 10 câu ) diễn đạt rõ ràng, sáng sủa. II.Chuẩn bị: - Vở BTTN III.Các hoạt động dạy học. - Yêu cầu HS viết vở. - G nhận xét, cho điểm, rút kinh nghiệm về bài viết của HS. - Nhận xét giờ học. Tiết 6: TOÁN LUYỆN TẬP TIẾT 109 + 110 I. Muc tiêu: - Củng cố H cách đọc và nhận biết đơn vị đo thời gian tháng - năm. - Củng cố cho H cách xác định số ngày trong từng tháng. III. Các hoạt động dạy học: - Giới thiệu bài. - Làm vở bài tập TN Toán phần II Tuần 22. - G chấm chữa, nhận xét. - Nhận xét tiết học. Tiết 7: HOẠT ĐỘNG TẬP THỂ SINH HOẠT LỚP I. Mục tiêu : - Đánh giá hoạt động tháng1. - Triển khai, phát động thi đua tháng 2. II. Chuẩn bị: - Nội dung tháng 2 II. Cách tiến hành: 1. Các tổ sinh hoạt, bình xét thi đua 2. Tổ trưởng báo cáo kết quả - Lớp nhận xét - GV đánh giá chung - Chọn HS xuất sắc tháng 1 3. GV nêu các hoạt động tháng 2: - Thi đua học tốt Mừng Đảng - Mừng Xuân + Duy trì nề nếp + Vệ sinh lớp học, vệ sinh sân trường sạch sẽ. - Công tác khác.
Tài liệu đính kèm: