Giáo án giảng dạy Tuần 25 Lớp 2

Giáo án giảng dạy Tuần 25 Lớp 2

ĐẠO ĐỨC

Tiết 25 : Lịch sự khi đến nhà người khác

 I/ MỤC TIÊU :

 -Học sinh biết được một số quy tắc ứng xử khi đến nhà người khác và ý nghĩa của các quy tắc ứng xử đó.

 - Học sinh biết cư xử lịch sự khi đến nhà bạn bè, người quen.

 -HS có thái độ đồng tình, quý trọng những người biết cư xử lịch sự khi đến nhà người khác.

 II/ CHUẨN BỊ :

 1.Giáo viên : Truyện “Đến chơi nhà bạn”. Tranh ảnh. Đồ dùng đóng vai.

 2.Học sinh : Sách, vở BT.

 III/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY :Tiết 1

 

doc 39 trang Người đăng thuydung93 Lượt xem 515Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án giảng dạy Tuần 25 Lớp 2", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
ĐẠO ĐỨC
Tiết 25 : Lịch sự khi đến nhà người khác
 I/ MỤC TIÊU :
 -Học sinh biết được một số quy tắc ứng xử khi đến nhà người khác và ý nghĩa của các quy tắc ứng xử đó.
 - Học sinh biết cư xử lịch sự khi đến nhà bạn bè, người quen.
 -HS có thái độ đồng tình, quý trọng những người biết cư xử lịch sự khi đến nhà người khác.
 II/ CHUẨN BỊ :
 1.Giáo viên : Truyện “Đến chơi nhà bạn”. Tranh ảnh. Đồ dùng đóng vai.
 2.Học sinh : Sách, vở BT.
 III/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY :Tiết 1
HOẠT ĐỘNG CỦA GV
HOẠT ĐỘNG CỦA HS.
1.Bài cũ :
 Cho HS làm phiếu .
-Hãy đánh dấu + vào c trước những việc làm em cho là cần thiết khi nói chuyện qua điện thoại.
c a/Nói năng lễ phép, có thưa gửi.
c b/Nói năng rõ ràng, mạch lạc.
c c/Nói trống không, nói ngắn gọn, hét vào máy điện thoại.
c d/Nhấc và đặt máy điện thoại nhẹ nhàng..
-Nhận xét, đánh giá.
2.Dạy bài mới : Giới thiệu bài .
Hoạt động 1 : Thảo luận, phân tích truyện.
Mục tiêu : Học sinh bước đầu biết được thế nào là lịch sự khi đến chơi nhà bạn.
-GV kể chuyện “Đến chơi nhà bạn” kết hợp sử dụng tranh minh họa.
 -Giáo viên yêu cầu chia nhóm thảo luận.
1.Mẹ bạn Toàn đã nhắc nhở Dũng điều gì ?
2.Sau khi được nhắc nhở bạn Dũng đã có thái độ, 
cử chỉ như thế nào ?
3.Qua câu chuyện trên, em có thể rút ra điều gì 
-GV nhận xét, rút kết luận :SGV /73
Hoạt động 2 : Làm việc theo nhóm.
Mục tiêu : Học sinh biết được một số cư xử khi đến chơi nhà người khác.
- GV phát cho mỗi nhóm một bộ phiếu làm bằng những miếng bìa nhỏ,mỗi phiếu ghi 1 hành động, việc làm khi đến nhà người khác.
* Nội dung phiếu (SGV/ tr 74)
-GV nhận xét.
- HS liên hệ : Trong những việc nên làm, em đã thực hiện được những việc nào ? Những việc nào còn chưa thực hiện được ? Vì sao?
Kết luận :
Hoạt động 3 : Bày tỏ thái độ.
Mục tiêu : Học sinh biết bày tỏ thái độ của mình về các ý kiến có liên quan đến cách cư xử khi đến nhà người khác.
- GV nêu từng ý kiến.
1.Mọi người cần cư xử lịch sự khi đến nhà người khác.
2.Cư xử lịch sự khi đến nhà bạn bè, họ hàng, hàng xóm là không cần thiết.
3.Chỉ cần cư xử lịch sự khi đến nhà giàu.
4.Cư xử lịch sự khi đến nhà người khác là thể hiện nếp sống văn minh.
-Nhận xét.
-Kết luận : SGV /75 
3.Củng cố :
-Giáo dục tư tưởng -Nhận xét tiết học.
Hoạt động nối tiếp : Dặn dò- Học bài.
-Lịch sự khi nhận và gọi điện thoại/tiết2
-HS làm phiếu.
-1 em nhắc tựa bài.
-Theo dõi.
-Chia nhóm nhỏ thảo luậân .
1.Mẹ Toàn nhắc : nhớ gõ cửa, bấm chuông, phải chào hỏi người lớn
2.Ngượng ngùng nhận lỗi,vàngại ngần 
khi mẹ Toàn vẫn vui vẻ , em có ý thức sửa chữa tốt.
3.Khi đến chơi nhà bạn phải gõ cửa, bấm chuông chào hỏi lễ phép.
-Nhóm khác nhận xét, bổ sung.
-Thảo luận nhóm.
-Các nhóm thảo luận rồi dán theo 2 cột : những việc nên làm, không nên làm.
-Các nhóm làm việc.
-Đại diện nhóm trình bày.Nhận xét bổ sung.
-Trao đổi tranh luận nhóm(hoặc thi tiếp sức)
-HS bày tỏ thái độ theo cách sau :
-Giơ thẻ màu đỏ tán thành.
-Giơ thẻ màu xanh không tán thành.
-HS giải thích lí do.
-Học bài.
Toán
 Tiết 121 : MỘT PHẦN NĂM .
I/ MỤC TIÊU : Giúp học sinh 
 -Giúp học sinh hiểu được “Một phần năm”, nhận biết, biết viết và đọc 1/5 
 -Làm tính chia đúng, nhanh, chính xác .
II/ CHUẨN BỊ :
 1.Giáo viên : Các tấm bìa hình vuông, hình ngôi sao, hình chữ nhật.
 2.Học sinh : Sách, vở BT, nháp.
III/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC :
HOẠT ĐỘNG CỦA GV
HOẠT ĐỘNG CỦA HS.
1.Bài cũ : Cho HS làm phiếu.
-Tổ một lớp HaiA trồng được 40 cây, như vậy mỗi bạn trồng được 5 cây. Hỏi Tổ một có bao nhiêu bạn 
-Nhận xét.
2.Dạy bài mới : Giới thiệu bài.
Hoạt động 1 : Giới thiệu “Một phần năm”
Mục tiêu : Bước đầu nhận biết được một phần năm.
-Cho HS quan sát hình vuông.
-Giáo viên dùng kéo cắt hình vuông ra làm năm phần bằng nhau và giới thiệu “Có một hình vuông, chia làm năm phần bằng nhau, lấy một phần, được một phần năm hình vuông”
-Giáo viên hướng dẫn tương tự với hình tròn .
-Có một hình tròn, chia làm năm phần bằng nhau, lấy một phần, được một phần năm hình tròn.
-Nhận xét.
- Để thể hiện một phần năm hình vuông, hình tròn, người ta dùng số “Một phần năm”, viết 1/5 
Hoạt động 2 : Luyện tập, thực hành.
 Mục tiêu : Thực hành làm đúng bài tập.
Bài 1: Gọi 1 em đọc đề.
-Nhận xét.
Bài 2 : Gọi 1 em đọc đề.
- Vì sao em biết hình a.c có một phần năm số ô được tô màu ?
-Nhận xét, cho điểm.
Bài 3 : Gọi 1 em đọc đề.
-Yêu cầu HS làm bài.
-Vì sao em biết hình a đã khoanh một phần năm số con vịt ?
-Nhận xét.
PP hoạt động : Tổ chức trò chơi nhận biết “Một phần năm”
-Tuyên dương đội thắng cuộc.
3.Củng cố : Nhận xét tiết học.
Hoạt động nối tiếp : Dặn dò.
-HS làm bài vào phiếu .
-1 em lên bảng .Lớp làm phiếu.
Giải 
Số bạn tổ một có :
 40 : 5 = 8(bạn)
 Đáp sồ : 8 bạn.
-Một phần năm.
-Quan sát.
-Có một hình vuông chia làm năm phần.
-Lấy một phần được một phần năm hình vuông.
-Có một hình tròn chia làm 5 phần.
-Lấy một phần được một phần năm hình tròn .
-Học sinh nhắc lại.
-Đã tô màu 1 hình nào .
 5
-Suy nghĩ tự làm bài.
-Các hình đã tô màu 1 là hình : a.c.d
 5
-Hình nào có 1 số ô vuông được tô màu . 5
-Các hình có một phần năm số ô vuông được tô màu là : a.c.
-Vì hình a có tất cả 10 ô vuông đã tô màu 2 ô.
-Hình nào đã khoanh vào một phần năm số con vịt ?
-Suy nghĩ tự làm bài. Vì hình a có 10 con vịt chia làm 5 phần bằng nhau, thì mỗi phần sẽ có 2 con vịt. Hình a có 2 con vịt đã được khoanh.
-Chia 2 đội tham gia trò chơi.
-HTL bảng chia 5.
Tiết73: Tập đọc
 SƠN TINH, THỦY TINH / TIẾT 1.
I/ MỤC TIÊU :
 -Đọc trôi chảy toàn bài. Ngắt nghỉ hơi đúng .
 -Biết đọc phân biệt lời người kể với lời nhân vật (Hùng Vương)
 -Hiểu các từ ngữ ù : cầu hôn, lễ vật, ván, nệp .
 -Hiểu nội dung truyện : Truyện giải thích nạn lụt ở nước ta là do Thủy Tinh ghen tức Sơn Tinh gây ra, đồng thời phản ảnh việc nhân dân ta đắp đê chống lụt. Rèn đọc đúng, rõ ràng, rành mạch.
II/ CHUẨN BỊ :
 1.Giáo viên : Tranh : Sơn Tinh Thủy Tinh.
 2.Học sinh : Sách Tiếng việt/Tập2.
III/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC :
HOẠT ĐỘNG CỦA GV
HOẠT ĐỘNG CỦA HS.
1.Bài cũ : PP kiểm tra .
-Gọi 3 em HTL bài “Voi nhà”
2. Dạy bài mới : Giới thiệu bài.
Hoạt động 1 : Luyện đocï .
Mục tiêu: Đọc trôi chảy toàn bài. Ngắt nghỉ hơi đúng sau các dấu câu, giữa các cụm từ dài. Biết đọc phân biệt giọng người kể với giọng các nhân vật (Hùng Vương)
- Giáo viên đọc mẫu lần 1 
- Hướng dẫn HS quan sát tranh : nói về cuộc chiến giữa Thủy Tinh (dưới nước) và Sơn Tinh (trên núi).
Đọc từng câu :
-Kết hợp luyện phát âm từ khó ( Phần mục tiêu )
Đọc từng đoạn trước lớp. Chú ý nhấn giọng các từ ngữ gợi tả, gợi cảm trong đoạn cuộc chiến đấu giữa Sơn Tinh và Thủy Tinh.
-Bảng phụ :Giáo viên giới thiệu các câu cần chú ý cách đọc SGK 
-PP giảng giải : Hướng dẫn đọc chú giải : (SGK/ tr 61)
-Giảng thêm : Kén : lựa chọn kĩ.
- Đọc từng đoạn trong nhóm
-Nhận xét .
3.Củng cố : Gọi 1 em đọc lại bài.
-Cuộc chiến giữa Sơn Tinh và Thủy Tinh sẽ diễn biến ra sao và ai sẽ là rễ của vua Hùng, lễ vật vua Hùng đưa ra là nhắm vào ai ? chúng ta cùng tìm hiểu qua tiết 2. Dặn dò – Đọc bài.
-3 em HTL bài và TLCH.
-Sơn Tinh Thủy Tinh.
-Tiết 1.
-Theo dõi đọc thầm.
-1 em giỏi đọc . Lớp theo dõi đọc thầm.
-Quan sát/ tr 60.
-HS nối tiếp nhau đọc từng câu 
-HS TB-Y luyện đọc các từ : tuyệt trần, cuồn cuộn, lễ vật, ván, dãy, chặn lũ ..
-HS nối tiếp nhau đọc từng đoạn trong bài.
-HS đọc chú giải: cầu hôn, lễ vật, ván,
nệp, ngà, cựa, hồng mao.
-HS nhắc lại nghĩa “kén
-Học sinh đọc từng đoạn trong nhóm.
-Thi đọc giữa các nhóm (từng đoạn, cả bài). CN 
- Đồng thanh (từng đoạn, cả bài).
-Tập đọc bài
Tiết 74 : Tập đọc
SƠN TINH THỦY TINH / TIẾT 2.
I/ MỤC TIÊU : 
 -•Hiểu : Hiểu các từ ngữ ù : cầu hôn, lễ vật, ván, nệp .
 -Hiểu nội dung truyện : Truyện giải thích nạn lụt ở nước ta là do Thủy Tinh ghen tức Sơn Tinh gây ra, đồng thời phản ảnh việc nhân dân ta đắp đê chống lụt.Rèn đọc đúng, rõ ràng, rành mạch.
 -:Học sinh biết tính kiên cường của nhân dân ta trong việc phòng chống lũ lụt.
II/ CHUẨN BỊ :
 1.Giáo viên : Tranh : Sơn Tinh Thủy Tinh.
 2.Học sinh : Sách Tiếng việt/Tập2.
III/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC :
HOẠT ĐỘNG CỦA GV
HOẠT ĐỘNG CỦA HS.
1.Bài cũ : Gọi 4 em đọc bài.
-Lễ vật là gì?
-Đặt câu với từ “nệp” ?
-Nhận xét, cho điểm.
2. Dạy bài mới : Giới thiệu bài
Hoạt động 2 : Tìm hiểu bài .
Mục tiêu : Hiểu các từ ngữ ù : cầu hôn, lễ vật, ván, nệp  Hiểu nội dung truyện : Truyện giải thích nạn lụt ở nước ta là do Thủy Tinh ghen tức Sơn Tinh gây ra, đồng thời phản ảnh việc nhân dân ta đắp đê chống lụt.
-Gọi 1 em đọc. 
-Những ai đến cầu hôn Mị Nương ? 
-Em hiểu chúa miền non cao là thần gì ? Vua vùng nước thẳm là thần gì ?
-GV : Sơn Tinh là thần núi, Thủy Tinh là thần nước.
-Vua Hùng phân xử việc hai vị thần cùng cầu hôn như thế nào ?
-Lễ vật gồm những gì ?
-Goị 1 em đọc đoạn 3 .
-Kể lại cuộc chiến đấu giữa hai vị thần ?
+Thủy Tinh đánh Sơn Tinh bằng cách gì ?
+Sơn Tinh chống lại Thủy Tinh bằn ... ội thắng cuộc.
3. Củng cố : Gọi vài em nhắc lại cách đọc giờ khi kim phút chỉ vào số 3 và số 6.
-Dặn dò- Thực hành xem giờ trên đồng hồ.
-2 em làm trên bảng. Lớp làm nháp.
x + 5 = 45 x x 5 = 45
 x = 45 – 5 x = 45 : 5
 x = 40 x = 9
-Thực hành xem đồng hồ.
-Quan sát tranh vẽ rồi đọc giờ trên đồng hồ.
-Giải thích : vì kim giờ chỉ qua số 4, kim phút chỉ vào số 3
-Học sinh nhắc lại.
-Mỗi câu sau đây ứng với đồng hồ nào ?
-HS thực hành theo cặp.
-1 em làm bài theo cặp (1 em đọc từng câu, 1 em tìm đồng hồ)
-Một số cặp trình bày trước lớp.
- Là 17 giờ 30 phút.
-Vì 7 giờ tối chính là 19 giờ, đồng hồ G chỉ 19 giờ.
-Trò chơi “Thi quay kim đồng hồ”
-Các em trong đội quay kim đến vị trí đó. Sau một lần quay em khác lên thay.
-Thực hành xem giờ hàng ngày.
 Tiết 25 : Tập làm văn
ĐÁP LỜI ĐỒNG Ý . QUAN SÁT TRANH &TRẢ LỜI CÂU HỎI .
I/ MỤC TIÊU :
 - Biết đáp lại lời đồng ý trong giao tiếp thông thường.
 - Quan sát tranh một cảnh biển, trả lời đúng các câu hỏi về cảnh trong tranh.
 -Rèn kĩ năng quan sát tinh tế và trả lời đúng câu hỏi.
II/ CHUẨN BỊ :
1.Giáo viên : Tranh minh họa cảnh biển. Bảng phụ viết BT3.
 2.Học sinh : Sách Tiếng việt, vở BT.
III/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC :
HOẠT ĐỘNG CỦA GV
HOẠT ĐỘNG CỦA HS.
1.Bài cũ : GV tạo ra 2 tình huống :
-Gọi 2 em thực hành đáp lời phủ định 
-Nhận xét, cho điểm.
2. Dạy bài mới : Giới thiệu bài.
Hoạt động 1 : Làm bài miệng.
Mục tiêu :Biết đáp lại lời đồng ý trong giao tiếp thông thường.
Bài 1 : Yêu cầu gì ?
-Hà cần nói với thái độ như thế nào ? Bố Dũng nói với thái độ như thế nào ?
-GV nhắc nhở : không nhất thiết phải nói chính xác từng chữ từng lời, khi trao đổi phải thể hiện thái độ lịch sự, nhã nhặn.
-GV cho từng nhóm HS trả lời theo cặp.
-Theo dõi giúp đỡ.
- Khi đáp lại lời đồng ý cần đáp lại với thái độ như thế nào ?
Bài 2 : Yêu cầu gì ?
- Giáo viên hướng dẫn học sinh đáp lại lời đồng ý theo nhiều cách, đúng mực, hợp với tình huống giao tiếp.
-GV yêu cầu học sinh đóng vai theo cặp .
-Nhận xét, cho điểm.
Hoạt động 2 : Quan sát tranh &Trả lời câu hỏi.
Mục tiêu : Quan sát tranh một cảnh biển, trả lời đúng các câu hỏi về cảnh trong tranh.
Bài 3 :
-Treo tranh minh họa cảnh biển.
- Bức tranh vẽ cảnh gì ?
-Yêu cầu HS quan sát tranh &TLCH.
-Sóng biển như thế nào ?
-Trên mặt biển có những gì ?
-Trên bầu trời có những gì ?
-Nhận xét, cho điểm
-Cho học sinh TLCH vào vở BT.
3.Củng cố : Giáo dục tư tưởng -Nhận xét tiết học.
Hoạt động nối tiếp : Dặn dò- Làm lại vào vở BT3.
-2 em thực hành hỏi đáp :
 -1 em nhắc tựa bài.
-1 em nêu yêu cầu. Lớp đọc thầm.
-Lời Hà : lễ phép.
-Lời bố Dũng : niềm nở.
-Quan sát tranh . Từng cặp HS thực hành đóng vai (bố Dũng, Hà)
-2-3 em nhắc lại lời Hà khi được bố Dũng mời vào nhà gặp Dũng.
-Cháu cảm ơn Bác, cháu xin phép Bác.
-Khi đáp lại lời đồng ý cần đáp lại với thái độ vui vẻ, nhã nhặn, lịch sự.
-1 em đọc yêu cầu và các tình huống trong bài .
-Nói lời đáp của em trong từng tình huống .
-Từng cặp HS thực hành hỏi-đáp:
-Từng cặp HS lên trình bày.
-Nhận xét đưa ra phương án khác.
-Quan sát.
-Bức tranh vẽ cảnh biển buổi sáng khi mặt trời mới lên.
-Sóng biển xanh nhấp nhô..
-Những cánh buồm đang lướt sóng, những chú hải âu đang chao lượn.
-Mặt trời đang dâng lên, những đám mây đang dần trôi, đàn hải âu bay về phía chân trời
-Làm bài vào vở BT.Nhiều em đọc lại bài viết.
-Làm BT3.
ĐẠO ĐỨC 
THỰC HÀNH KỸ NĂNG GIỮA HỌC KỲ 2
 I/MỤC TIÊU 
 -Giúp học sinh nắm lại kiến thức đã học :Biết nhặt của rơi trả lại cho người mất ,biết nói lời yêu cầu đề nghị trong các tình huống ,biết nhận và gọi điện thoại lịch sự .
II/CHUẨN BỊ :
 Nội dung ôn tập 
III/LÊN LỚP :
HOẠT ĐỘNG CỦA GV 
HOẠT ĐỘNG CỦA HS 
-Gv nêu yêu cầu ôn tập 
-GV nêu lần lượt tùng câu hỏi :
 1/Khi nhặt của rơi em phải làm gì ?
 2/Kể một vài trường hợp em đã biết nói lời yêu cầu đề nghị ?
 3/Khi nhận và gọi điện thoại chúng ta cần có thái độ gì ?
 4/Lịch sự khi nhận và gọi điện thoaị thể hiện điều gì ?
GV yêu cầu học sinh thảo luận các câu hỏi trên theo nhóm .
GV nhận xét .
-GV nhận xét tiết học 
-Dặn dò :Học bài .
-Mỗi khi nhặt của rơi em luôn tìm trả cho người bị mất 
-Em sang nhà bạn chơi và thấy trong tủ nhà bạn có nhiều đồ chơi đẹp mà em rất thích .Em sẽ nói 1 lời yêu cầu đề nghị với bạn 
-..em cần có thái độ lịch sự nói năng rõ ràng ,từ tốn ,nhấc và để ống nghe nhẹ nhàng ,không nói không ,nói trống .
-..là thể hiện sự tôn trọng người khác và tôn trọng chính mình .
HS thảo luận theo nhóm nhỏ 
Đại diện nhóm phát biểu .
HS nhóm khác bổ sung .
Tiết 25 :SINH HOẠT NGOÀI GIỜ 
NÓI VỀ TIỂU SỬ :MẠC THỊ BƯỞI 
 I/MỤC TIÊU :
 -Học sinh nắm được tiểu sử của chị Mạc Thị Bưởi ,người anh hùng trẻ tuổi của dân tộc .
 -Giáo dục học sinh yêu các anh hùng dân tộc 
 II/CHUẨN BỊ :
 -Tiểu sử anh hùng Mạc Thị Bưởi 
 III/LÊN LỚP :
HOẠT ĐỘNG CỦA GV 
HOẠT ĐỘNG CỦA HS 
1/Bài kiểm :Tiểu sử ø Ngô Mây .
-GV nhận xét ,phê điểm .
2/Bài mới :
 *Hoạt động 1:Giới thiệu bài 
 *Hoạt động 2 :Tìm hiểu nội dung bài 
 -GV kể cho học sinh nghe hoạt động của chị .
 -Yêu cầu học sinh hoạt động theo nhóm để trả lời câu hỏi sau :
 a/Chị sinh năm nào ?Quê chị ở đâu ?
 b/Chị được giao nhiệm vụ gì ?
 c/Hoạt động của chị như thế nào ?
 d/Chị hy sinh năm nào ? và được tặng danh hiệu gì ? 
 -Gv chốt ý :
 3/Củng cố dặn dò :
-GV hỏi lại nội dung trên .
-Về nhà học lại bài .
Vài học sinh trả lời câu hỏi GV nêu .
-Tiểu sử Mạc Thị Bưởi 
HS thảo luận câu hỏi theo 4 nhóm .
Đại diện nhóm phát biểu .HS nhận xét .
-Chị sinh năm 1923 ,quê sông Kinh Thầy,huyện Nam Sách ,tỉnh Hải Dương 
-Chị vào du kích tham gia phong trào giết giặc trừ gian cứu nước .
-Chị vượt sông Kinh Thầy để chuyển công văn từ xã lên huyện .Hai bên bờ giặc canh phòng nghiêm ngặt .Chị bị bắt ,bị tra tấn dã man ,nhưng chị không khai một lời .
-Chị hy sinh năm 1951 , được chính phủ truy tặng danh hiệu “Anh hùng lực lượng vũ trang”
KỂ CHUYỆN 
TIẾT 25 :SƠN TINH THỦY TINH 
 I/MỤC TIÊU :
 -Học sinh biết sắp xếp lại các tranh theo đúng thứ tự câu chuyện .
 -Kể được từng đoạn và toàn bộ câu chuyện theo tranh .
 -Rèn kỹ năng kể chuyện hay và biết nhận xét lời kể của bạn 
 II/CHUẨN BỊ :
 -3 tranh minh họa trong SGK 
III/CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC :
HOẠT ĐỘNG CỦA GV 
HOẠT ĐỘNG CỦA HS 
1/Bài kiểm :Quả tim khỉ .
-GV nhn xét phê điểm .
2/Bài mới :
*Hoạt động 1 :Giới thiệu bài .
*Hoạt động 2 :Sắp xếp lại thứ tự các tranh theo đúng nội dung câu chuyện .
Mục tiêu :HS biết sắp xếp laị đúng thứ tự các tranh 
-Gv treo tranh như SGK .
-Yêu cầu học sinh trao đổi theo cặp để sắp xếp 
-GV nhận xét .
-Yêu cầu HS nói nội dung từng tranh .GV nhận xét .
*Hoạt động 3 :Kể từng đoạn câu chuyện theo tranh đã được sắp xếp .
-Yêu cầu HS nhìn tranh kể trong nhóm .
-GV nhn xét .
*Hoạt động 4 :Kể toàn bộ câu chuyện 
Yêu cầu HS kể lại toàn bộ câu chuyện 
-GV nhận xét TD 
3/Củng cố dặn dò :
-Truyện SƠN TINH THỦY TINH nói lên điều gì ?
-GV nhận xét tiết học .
-Về nhà tập kể lại câu chuyện 
HS nối tiếp nhau kể từng đoạn câu chuyện .
SƠN TINH THỦY TINH 
-Hs quan sát 3 tranh nhớ nội dung truyện qua tranh và trao đổi theo cặp để thực hiện 
-Đại diện cặp lên trình bày ,cả lớp nhận xét.
-HS nhìn tranh và phát biểu ,cả lớp nhận xét.
-HS nối tiếp nhau kể trong nhóm 
-Đại diện các nhóm thi kể từng đoạn câu chuyện .Cả lớp nhận xét .
-Mỗi nhóm đại diện 1 học sinh kể .Cả lớp nhận xét .
-HS phát biểu .
-Nhân dân ta chiến đấu chống lũ lụt rất kiên cường từ nhiều năm nay .
-HS kể chuyện ở nhà 
BUỔI CHIỀU 
LUYỆN TỪ VÀ CÂU 
ÔN BÀI :TỪ NGỮ VỀ SÔNG BIỂN . ĐẶT VÀ TRẢ LỜI CÂU HỎI VÌ SAO 
 I/MỤC TIÊU :
 II/CHUẨN BỊ :
 III/LÊN LỚP :
TOÁN 
 ÔN : GIỜ PHÚT .
I/ MỤC TIÊU :
1.Kiến thức : Củng cố biểu tượng về thời gian (thời điểm và các khoảng thời gian 15 
phút và 30 phút) và việc sử dụng thời gian trong đời sống thực tế hàng ngày.
2.Kĩ năng : Phân biệt được đơn vị đo thời gian : giờ phút chính xác.
3.Thái độ : Phát triển tư duy toán học.
II/ CHUẨN BỊ :
1.Giáo viên : Phiếu bài tập.
2.Học sinh : Vở làm bài, nháp.
III/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC :
HOẠT ĐỘNG CỦA GV
HOẠT ĐỘNG CỦA HS.
-Giáo viên nêu yêu cầu ôn tập
-PP kiểm tra : Cho học sinh làm phiếu .
1.Nhi về nhà lúc 11 giờ 45 phút, Giang về nhà lúc 11 giờ 40 phút. Hỏi ai về nhà trước ? 
2.Aân đến trường lúc 7 giờ 30 phút, Lan đến trường lúc 7 giờ 15 phút. Hỏi Lan đến trường sớm hơn Aân bao nhiêu phút ?
3.Điền từ sớm hơn hay muộn hơn :
	7 giờ 14 phút  7 giờ 5 phút.
	2 giờ 5 phút  2 giờ 20 phút
	8 giờ 20 phút  10 giờ
	6 giờ 40 phút  7 giờ 5 phút
Hoạt động nối tiếp : Dặn dò- Tập xem đồng hồ.
- Ôn : Giờ phút
-Làm phiếu.
1.Giang về nhà trước.
2. Lan đến trường sớm hơn Aân :
7 giờ 30 phút – 7 giờ 15 phút = 15 phút
Đáp số : 15 phút.
3. Điền từ sớm hơn hay muộn hơn :
7 giờ 14 phút muộn hơn 7 giờ 5 phút.
2 giờ 5 phút sớm hơn 2 giờ 20 phút
8 giờ 20 phút sớm hơn 10 giờ
6 giờ 40 phút muộn hơn 7 giờ 5 phút
-Tập xem đồng hồ.

Tài liệu đính kèm:

  • docG.an tuan 25.doc