Tiết 1: Hoạt động tập thể.
TRÒ CHƠI : BÓNG ĐUỔI NHAU
I. Mục đích yêu cầu :
- Nhằm rèn luỵên cho HS sự khéo léo, nhanh nhẹn.
II. Chuẩn bị :
- 2- 4 quả bóng.
- Tập hợp HS thành 4 vòng tròn quay mặt vào tâm. Hai HS cách nhau 0.3- 0.5 m
III. Cách chơi :
- HS đồng thanh đọc một số vần điệu
“ Chúng ta có bóng
Nào một hai ba”
- Sau từ “ ba” các em tổ tr¬ởng nhanh chóng chuyển bóng sang cho bạn đứng bên trái mình. Em đứng bên trái nhanh chóng đón bóng rồi lại nhanh chóng chuyền bóng sang bên trái của mình. Và cứ tiếp tục nh¬ vậy . Nừu bóng rơi thì nhanh chóng nhặt lên và tiếp tục cuộc chơi.
IV. Cách dạy :
TUẦN 8 (Từ ngày 11/10/2010 đến ngày 15/10/2010.) Thứ hai ngày 11 tháng 10 năm 2010. Tiết 1: Hoạt động tập thể. TRÒ CHƠI : BÓNG ĐUỔI NHAU I. Mục đích yêu cầu : - Nhằm rèn luỵên cho HS sự khéo léo, nhanh nhẹn. II. Chuẩn bị : - 2- 4 quả bóng. - Tập hợp HS thành 4 vòng tròn quay mặt vào tâm. Hai HS cách nhau 0.3- 0.5 m III. Cách chơi : - HS đồng thanh đọc một số vần điệu “ Chúng ta có bóng Nào một hai ba” - Sau từ “ ba” các em tổ trởng nhanh chóng chuyển bóng sang cho bạn đứng bên trái mình. Em đứng bên trái nhanh chóng đón bóng rồi lại nhanh chóng chuyền bóng sang bên trái của mình. Và cứ tiếp tục nh vậy ... Nừu bóng rơi thì nhanh chóng nhặt lên và tiếp tục cuộc chơi. IV. Cách dạy : - Tập hợp HS theo vòng tròn. Đa bóng cho tổ trởng . - Sau một số lần chơi thử, GV cho HS dừng lại góp ý kiến. - Tổ chức cho HS chơi chính thức. - GV tổng kết, đánh giá trò chơi. Tiết 2+3: Tập đọc - Kể chuyện CÁC EM NHỎ VÀ CỤ GIÀ I. Mục đích yêu cầu: A. Tập đọc: - Bước đầu đọc đúng các kiểu câu, biết đọc đúng lời người dẫn chuyện với lời nhân vật. - Hiểu nội dung bài : Mọi người trong cộng đồng phải quan tâm đến nhau. ( trả lời được các câu hỏi 1, 2, 3, 4). B. Kể chuyện: - Kể lại được từng đoạn của câu chuyện. II. Đồ dùng dạy học : Tranh minh hoạ truyện SGK. III. Các hoạt động dạy học: TIẾT 1 A. Kiểm tra bài cũ:(2-3’) H kể một đoạn trong câu chuyện: "Bài tập làm văn" B. Dạy bài mới: 1. Giới thiệu bài(1- 2’): 2.Luyện đọc đúng ( 33'- 35' ) * G đọc mẫu toàn bài. * HD luyện đọc kết hợp giải nghĩa từ: - Câu chuyện được chia làm mấy đoạn? * Đoạn 1 - Câu: HD đọc: lùi, núi. G đọc - Câu 4: HD đọc: nói, ríu rít. G đọc + Giải nghĩa: sếu - HD đọc đoạn 1: Đọc đúng cá từ ngữ, giọng chậm rãi. G đọc * Đoạn 2 - Lời dẫn: HD đọc: lời, sôi nổi . G đọc + Giải nghĩa: u sầu -> HD đọc đoạn 2: Đọc đúng các từ ngữ, các câu hội thoại đọc giọng lo lắng, băn khoăn. G đọc mẫu. * Đoạn 3 -> HD đọc đoạn 3: Đọc đúng các từ ngữ, ngắt nghỉ đúng. Đọc phân biệt lời từng nhân vật. G đọc mẫu * Đoạn 4 - Câu 3+4: HD đọc: nằm, nặng lắm. G đọc + Giải nghĩa: nghẹn ngào - HD đọc đoạn 4: Đọc đúng các từ ngữ,ngắt nghỉ đúng. Giọng cụ già buồn rầu. G đọc * Đoạn 5 - HD đọc đoạn 5 : Đọc đúng các từ ngữ, ngắt nghỉ đúng. G đọc mẫu * Hướng dẫn đọc cả bài: Đọc đúng các từ ngữ, ngắt nghỉ đúng. Đọc phân biệt giọng của người dẫn chuyện và của từng nhân vật. GV đọc mẫu. - H theo dõi SGK 5 đoạn - H đọc theo dãy - H đọc theo dãy - H đọc chú giải SGK - H đọc đoạn 1 - H đọc theo dãy - H đọc chú giải SGK - H đọc đoạn 2 - H đọc đoạn 3 - H đọc theo dãy - H đọc chú giải SGK - H đọc đoạn 4 - H đọc đoạn 5 *H đọc nối tiếp đoạn (5 em) *H đọc cả bài ( 2 em) TIẾT 2 3. Tìm hiểu bài ( 10'- 12') - Các bạn nhỏ đi đâu? - Điều gì gặp trên đường khiến các bạn nhỏ phải dừng lại? - Các bạn quan tâm đến ông cụ như thế nào? - Vì sao các bạn quan tâm đến ông cụ như vậy? - Ông cụ gặp chuyện gì buồn? - Vì sao trò chuyện với các bạn nhỏ, ông cụ thâý lòng nhẹ hơn? - Câu chuyện muốn nói với em điều gì? 4. Luyện đọc lại ( 5- 7’) GV hướng dẫn đọc:giọng người dẫn chuyện chậm rãi (đoạn 1), buồn, cảm động ở các đoạn sau. Câu hỏi của các bạn giọng lo lắng, băn khoăn. G đọc mẫu cả bài - G hướng dẫn đọc câu chuyện. 5. Kể chuyện ( 17- 19’) - HD H kể theo lời một bạn nhỏ: tưởng tượng mình là một bạn nhỏ trong truyện và kể lại toàn bộ câu chuyện theo lời của bạn - Gv nhận xét, cho điểm. * H đọc thầm đoạn 1+ 2 - Các bạn đi về nhà sau một cuộc dạo chơi vui vẻ - ...các bạn gặp một cụ già - ..các bạn băn khoăn và trao đổi với nhau... - Vì các bạn là những đứa trẻ ngoan, nhân hậu, muốn giúp đỡ ông cụ. - Cụ bà bị ốm nặng đang nằm bệnh viện, rất khó qua khỏi. - Ông cảm động trước tấm lòng của các bạn nhỏ/ Ông thấy được an ủi. Con người phải biết yêu thương nhau, quan tâm đến nhau. Sự quan tâm, sẵn sàng chia sẻ của những người xung quanh làm cho mỗi người cảm thấy những lo lắng, buồn phiền dịu bớt và cuộc sống đẹp hơn. - HS đọc đoạn - 1 H đọc cả bài - 1 H đọc yêu cầu phần kể chuyện - HS kể chuyện, HS khác nhận xét 6. Củng cố, dặn dò(4- 6’) - Qua câu chuyện này em có suy nghĩ gì về việc làm của các bạn nhỏ? - Nhận xét tiết học. *Rút kinh nghiệm: ...................................................................................................................................................................................................................................................... Tiết 4 :Toán LUYỆN TẬP I.Mục tiêu: - Thuộc bảng chia 7 và vận dụng được phép chia 7 trong giải toán. - Biết xác định 1/7 của một hình đơn giản. II.Đồ dùng dạy học: III.Các hoạt động dạy học: 1- Kiểm tra bài cũ:(3-5’) - Bc 2-Luyện tập;(30-35’) Bài 1/36:bảng con - Đọc thầm. Nêu yêu cầu? Chốt: Củng cố các bảng nhân, chia. Bài 2/36: sách+vở - Nêu yêu cầu? - G chấm, chữa. Chốt: cách đặt tính và tính trong phép chia 7. Bài 3/36: vở - Đọc thầm nội dung bài tập? - Hướng dẫn hs giải. - G chấm, chữa. Chốt: giải bài toán có phép chia 7. *DKSL: H ghi tên đơn vị chưa đúng . Bài 4/36:sách - Đọc thầm. - Nêu yêu cầu?. - Hướng dẫn tìm số mèo của mỗi hình, tìm 1/7 của số mèo đó. Chốt: tìm 1 trong các phần bằng nhau của một số. 3. Củng cố - dặn dò(2-3’): - Chấm, chữa bài. - Vài hs đọc bảng chia 7. - H nêu yêu cầu bài tập. - H làm bảng, nhận xét - H nêu yêu cầu bài tập. - H làm bảng dòng 1,vở dòng 2. - H đọc thầm nội dung bài tập. - Phân tích đề bài. - Làm vở. - H đọc thầm nội dung bài tập. - Nêu yêu cầu bài tập. *Rút kinh nghiệm: ...................................................................................................................................................................................................................................................... Tiết 5 : Đạo đức Bài 4: QUAN TÂM CHĂM SÓC ÔNG BÀ, CHA MẸ, ANH CHỊ EM ( Tiếp) I. Mục tiêu: - Hs hiểu trẻ em phải có bổn phận phải quan tâm chăm sóc, ông bà, cha mẹ, anh chị em trong gia đình bằng những việc làm phù hợp với khả năng. - Hs biết vì sao mọi người trong gia đình cần quan tâm chăm sóc lẫn nhau. - Hs biết yêu quý, quan tâm chăm sóc những người thân trong gia đình hằng ngày. II. Tài liệu và phương tiện: - Các tấm bìa nhỏ màu đỏ, vàng trắng. - Giấy trắng, bút màu III. Các hoạt động dạy học: 1.Kiểm tra bài cũ (5’) - Tai sao phải quan tâm chăm sóc ông bà, cha mẹ, anh chị em? - Trong gia đình em có được mọi người quan tâm chăm sóc không? 2.Các hoạt động: 2.1 Hoạt động 1: Xử lí tình huống và đóng vai (7’) * Mục tiêu : Hs biết thể hiện sự quan tâm, chăm sóc những người thân trong tình huống cụ thể. *Cách tiến hành: - Gv chia nhóm, mỗi nhóm thảo luận và đóng vai theo một tình huống Gv đưa ra. - Các nhóm thảo luận chuẩn bị đóng vai. Các nhóm lên đóng vai - Cả lớp thảo luận về cách ứng xử trong các tình huống. * Kết luận: Cả 2 tình huống Lan cần chạy ra khuyên ngăn em không được nghịch dại.Còn Huy nên dành thời gian đọc báo cho ông nghe. 2.2 Hoạt động 2: Bày tỏ ý kiến (5’) * Mục tiêu: Củng cố để Hs hiểu rõ về các quyền trẻ em có liên quan đến chủ đề bài học. Hs biết thực hiện quyền được tham gia của mình. * Cách tiến hành - Gv đọc các ý kiến, Hs suy nghĩ bày tỏ ý kiến, tán thành hay không tán thành. - Thảo luận về lí do tán thành hay không tán thành. * Kết luận : Các ý kiến a, c là đúng; ý kiến b là sai. 2.3 Hoạt động 3: Hs giới thiệu tranh vẽ của mình về các món quà mừng sinh nhật ông, bà, cha mẹ, anh chị em (8’) * Mục tiêu: Tạo cơ hội cho Hs được trình bày tình cảm của mình đối với những người thân trong gia đình. * Cách tiến hành: - Hs giới thiệu với bạn ngồi bên cạnh tranh vẽ các món quà mình muốn tặng ông bà, cha mẹ... - Gv mời một vài Hs giới thiệu với cả lớp. *Kết luận: Đây là những món quà rất quý vì đó là tình cảm của em đối với những người thân trong gia đình. 2.4 Hoạt động 4: Hs múa hát, kể chuyện, đọc thơ...về chủ đề của bài học (5’) * Mục tiêu: Củng cố bài học * Cách tiến hành: - Hs tự điều khiển chương trình, giới thiệu tiết mục. - Hs biểu diễn các tiết mục. - Hs thảo luận chung. * Kết luận chung: Ông bà, cha mẹ, anh chị em là những người thân yêu nhất của em, luôn yêu thương quan tâm... 3. Hướng dẫn thực hành: (3-4’) - Hãy thực hiện hàng ngày các hành động quan tâm, chăm sóc ông bà, cha mẹ, anh chị em. Thứ ba ngày 12 tháng 10 năm 2010. Tiết 1: Chính tả(nghe - viết) CÁC EM NHỎ VÀ CỤ GIÀ I. Mục đích yêu cầu: - Nghe viết đúng chính tả, trình bày đúng hình thức bài văn xuôi. - Làm đúng bài tập 2( a). II. Đồ dùng dạy học: - Bảng phụ viết bài tập 2a/ 64 III. Các hoạt động dạy học: 1. Kiểm tra bài cũ(2'- 3') - H viết bảng con : nhoẻn cười, nghẹn ngào 2. Dạy bài mới: a. Giới thiệu bài(1'- 2') : Nêu mục đích yêu cầu của tiết học b. Hướng dẫn nghe viết (10 -12’) - G đọc mẫu bài viết : đoạn 4 * Nhận xét chính tả và tập ghi chữ khó: - G viết chữ khó lên bảng: ngừng lại, nghẹn ngào, bà lão, nằm, nặng lắm, xe buýt -> G kết hợp ghi bảng khi H phân tích. - G xoá bảng đọc lại. - Không kể đầu bài đoạn viết gồm mấy câu? - Những chữ nào cần viết hoa? c.Viết chính tả: (13'- 15') - HD tư thế ngồi viết, cách trình bày. - Đọc cho H viết vở d. Hướng dẫn chấm, chữa:(3-5’) - Đọc cho H soát lỗi - Chấm, chữa ( 10 bài) đ. Hướng dẫn làm bài tập (5- 7’) *Bài tập 2a(64): G treo bảng phụ. - G chấm, chữa: giặt, rát, dọc *Bài tập 2b(64) : -> Chữa bài: buồn, buồng, chuông 3. Củng cố,dăn dò (1- 2’) - Nhận xét tiết học - H theo dõi SGK đọc thầm - H đọc phân tích tiếng khó. Lại = l + ai + thanh nặng nghẹn = ngh + en + thanh nặng lão = l + ao + thanh ngã .. - H đọc lại các từ khó. - H viết bảng con. 7 câu Các chữ đầu câu - H thực hiện. - H viết bài. - Soát, ghi lỗi, chữa lỗi. - H đọc yêu cầu đề bài. - H làm vở nháp. - H đọc thầm, nêu yêu cầu. - H làm SGK. *Rút kinh nghiệm: ...................................................................................................................................................................................................................................................... Tiết 2:Toán. GIẢM ĐI MỘT SỐ LẦN I.Mục tiêu:Giúp hs: - Biết thực hiện giảm một số đi một số lần và vận ... êu yêu cầu bài tập. - H trả lời, làm nháp, làm vở. - H nêu yêu cầu bài tập. - H làm bảng, nhận xét. - H làm bảng con, nhận xét. * Rút kinh nghiệm: .. Tiết 4: Tự nhiên xã hội. Bài 16: VỆ SINH THẦN KINH ( tiếp theo) I Mục tiêu: Sau bài học, H có khả năng: - Nêu được vai trò của giấc ngủ đối với sức khoẻ. - Lập được thời gian biểu hàng ngày qua việc sắp xếp thời gian ăn, ngủ, học tập và vui chơi...một cách hợp lí. II Đồ dùng dạy học: - Các hình vẽ / 34,35 SGK III Các hoạt động dạy học: 1.Kiểm tra bài cũ (5’) - Nêu những việc làm có lợi, có hại cho hệ thần kinh ? - Những đồ ăn, thức uống nào có hại cho hệ thần kinh? 2.Các hoạt động: 2.1 Hoạt động1: Thảo luận (15’) * Mục tiêu: Nêu được vai trò của giấc ngủ đối với sức khoẻ. * Cách tiến hành: - Bước 1: Làm việc theo cặp ( 2 Hs quay mặt vào nhau thảo luận theo câu hỏi) - Bước 2: Làm việc theo cặp ( một vài Hs trình bày kết quả làm việc theo cặp) *Kết luận : Khi ngủ cơ quan thần kinh đặc biệt là bộ não được nghỉ ngơi tốt nhất. 2.2Hoạt động 2: Thực hành lập thời gian biểu cá nhân hàng ngày (15’) * Mục tiêu: Lập được thời gian biểu hàng ngày qua việc sắp xếp thời gian ăn, ngủ, học tập, vui chơi...một cách hợp lí. * Cách tiến hành - Bước 1: Hướng dẫn cả lớp ( Thời gian biểu là một bảng có các mục: thời gian, công việc và hoạt động cá nhân). Hs điền thử vào thời gian biểu treo trên lớp. - Bước 2: Làm việc cá nhân ( Hs làm vào VBT theo mẫu như sgk) - Bước 3: Làm việc theo cặp ( Hs trao đổi thời gian biểu với bạn ngồi bên cạnh) - Bước 4: Làm việc cả lớp , một vài HS giới thiệu thời gian biểu trước lớp theo câu hỏi. * Kết luận: Thực hiện thời gian biểu giúp chúng ta sinh hoạt và học tập có khoa học, vừa bảo vệ được hệ thần kinh vừa nâng cao hiệu quả học tập, làm việc. 3.Củng cố, dặn dò ( 3’) - Giấc ngủ có vai trò ntn đối với sức khoẻ? - GV nhận xét tiết học. Tiết 5: Hoạt động tập thể THI KỂ CHUYỆN, MÚA HÁT, ĐỌC THƠ. I. Mục tiêu. - Rèn kỹ năng kể chuyện. Kể những câu chuyện đã học trong chương trình, biểu diễn 1 số tiết mục văn nghệ thuộc chủ đề “ Trường học” II. Chuẩn bị. - Mỗi H chuẩn bị 1 câu chuyện, 1 tiết mục văn nghệ thuộc chủ đề “Trường học” III. Các hoạt động dạy học. 1. G nhận lớp phổ biến nội dung y/c giờ học. - G y/c H kể chuyện, thi múa hát theo nhóm. - G chia nhóm. H tự kể, tự múa hát theo nhóm. - Mỗi nhóm cử đại diện 1 H lên biểu diễn tiết mục do mình chọn. GV yêu cầu HS khác nhận xét về: nội dung, cách biểu diễn,... - Y/c các nhóm lên kể phân vai câu chuyện của nhóm. - G cùng H nhận xét, bình chọn nhóm kể hay. 2. Củng cố dặn dò: - GV nhận xét giờ học. Tiết 6: Tự học LUYỆN VIẾT BÀI 8 I. Mục tiêu: - Rèn kĩ năng viết : HS viết chữ G đúng đều nét. - Viết tên riêng và viết câu ứng dụng bằng chữ cỡ nhỏ II. Đồ dùng dạy học: Vở luyện viết, chữ mẫu III. Các hoạt động dạy học: 1.Kiểm tra bài cũ:(2-3’) - GV nêu nhiệm vụ, yêu cầu giờ học. 2. Bài mới:(28-30’) Luyện viết vở: - HS mở vở nêu yêu cầu bài viết: 1dòng chữ G, 1dòng chữ Gi, ... - GV kiểm tra tư thế ngồi của HS - GV cho HS quan sát vở mẫu. Gv gõ thước cho HS viết bài. - GVchấm chữa, nhận xét. 3.Củng cố, dặn dò: (1-2’) - GV nhận xét tiết học. Tiết 8: Toán LUYỆN TẬP TIẾT 36 + 37 + 38. I. Mục tiêu; - Củng cố cho học sinh kiến thức về bảng chia 7, giảm đi một số lần. - Rèn ý thức tự giác học tập. II.Các hoạt động dạy học: 1.Giới thiệu bài ( 1 – 2’ ) - Gv giao nhiệm vụ yêu cầu giờ học. 2.Luyện tập. - H làm bài 1, 2, 3, 4, 5, 6, 7, 8, 9, 10/ VBTTN Toán - G chấm chữa. 3. Củng cố - dặn dò: - Nhận xét đánh giá tiết học. Thứ sáu ngày 15 tháng 10 năm 2010. Tiết 1:Tập làm văn KỂ VỀ NGƯỜI HÀNG XÓM I.Mục đích yêu cầu: - H kể về ngươì hàng xóm theo gợi ý(BT1). - Viết lại những điều vừa kể thành một đoạn văn ngắn ( khoảng 5 câu) (BT2). II. Đồ dùng dạy học : Bảng phụ III. Các hoạt động dạy học: A.Kiểm tra bài cũ:(3-5’) - Gọi H kể lại câu chuyện: “ Không nỡ nhìn ” - Câu chuyện khôi hài ở điểm nào? B. Dạy bài mới: 1. Giới thiệu bài :(1-2’) G nêu nội dung yêu cầu tiết học 2.Hướng dẫn làm bài: * Bài 1/ 68 ( Miệng)( 16-18’) - Bài tập 1 yêu cầu gì? - G: Người hàng xóm là người xung quanh ta yêu mến. - G gợi ý thêm: + Về đặc điểm, hình dáng, tính tình. + Nêu một vài việc làm cụ thể thể hiện tình cảm tốt đẹp giữa 2 gia đình. Nêu bật tình cảm của người hàng xóm với em ( và ngược lại) phải bằng hành động, việc làm cụ thể -> đáng quý. Lưu ý: Người hàng xóm không có quan hệ ruột thịt, không ngang hàng với em - G nhận xét H kể, rút kinh nghiệm. * Bài 2/ 61(14-16’) - Bài tập 2 yêu cầu gì? - G HD: chú ý viết giản dị, chân thật những điều em vừa kể, có thể viết 5-7 câu hoặc nhiều hơn - 1 H đọc yêu cầu- Lớp đọc thầm - H đọc gợi ý/ SGK – 1 H đọc to - Kể về người hàng xóm - H thảo luận ( cặp) dựa vào gợi ý - H kể, H khác nhận xét. - H đọc yêu cầu - H viết vở - GV chấm, chữa bài 3.Củng cố, dặn dò :(1-2’) - Gọi 1 H khá giỏi đọc bài. - Nhận xét tiết học. * Rút kinh nghiệm: .. Tiết 2: Toán LUYỆN TẬP I.Mục tiêu: Giúp hs: - Biết cách tìm một thành phần chưa biết của phép tính - Biết làm tính nhân (chia) số có 2 chữ số với (cho) số có 1 chữ số. II.Đồ dùng dạy học. III.Các hoạt động dạy học; 1-Kiểm tra bài cũ(2-3’): - G đọc cho H viết bảng: 30 : x = 6; 42 : x = 7 - Trong phép chia hết, muốn tìm số chia ta làm thế nào? 2-Thực hành(30-35’): Bài 1: Nháp +Vở ? X là những thành phần nào? - Nêu cách tìm các thành phần chưa biết đó ? *Chốt: tìm SH, SBT, ST, thừa số, SBC, SC chưa biết. Bài 2 :sách *Chốt: nhân số có 2 chữ số với số có 1 chữ số và chia số có 2 chữ số cho, số có 1 chữ số. *DKSL: phần (a) nhân không nhớ vào hàng chục. Bài 3: vở ? bài toán cho biết gì ? hỏi gì? - Bài toán thuộc loại toán nào đã học? - Vài em nêu lại cách làm. *Chốt: củng cố giải bài toán có dạng tìm 1 trong các phần bằng nhau của 1 số. Bài 4:sách ( nếu còn thời gian) Chốt: Củng cố tập xem giờ. 3.Củng cố - dặn dò(2-4’): - Chấm, chữa bài. – H viết bảng: 30 : x = 6; 42 : x = 7 - H nêu yêu cầu bài tập - H làm nháp (C1)vở(C2) - H nêu yêu cầu bài tập. - H làm sách, đổi, nhận xét- nêu cách tính. - H đọc thầm nội dung bài tập. - H làm vở, nhận xét. - H đọc thầm bài tập. - H làm sách, đọc, nhận xét. - H làm bảng:20 : X = 5 ; 40 : X = 10 * Rút kinh nghiệm: .. Tiết 3: Thủ công GẤP, CẮT DÁN BÔNG HOA ( TIẾT 2) I Mục tiêu: - Biết gấp, cắt, dán được bông hoa . Các cánh của bông hoa tương đối đều nhau.( Hs khéo tay : có thể cắt dán nhiều bông hoa, trình bày đẹp). II Đồ dùng dạy học: - Mẫu các bông hoa 5 cánh, 4 cánh, 8 cánh - Giấy màu, kéo, hồ dán. III Các hoạt động dạy học: 1. Kiểm tra:(2-3’) - Gv kiểm tra sự chuẩn bị của Hs 2. Bài mới: 2.1.Hoạt động 1: Hướng dẫn thực hành: (24-25’) - HS nêu lại cách gấp, cắt bông hoa 4 cánh, 5 cánh, 8 cánh - HS thực hành cá nhân - GV quan sát, giúp đỡ (GV lưu ý HS có thể trang trí thêm cho sinh động như: thêm cành, lá cho hoa, trang trí thêm các cảnh vật khác ...) 2.2. Hoạt động 2: Trưng bày sản phẩm:(5-7’) - GV tổ chức cho HS trưng bày sản phẩm - HS trưng bày sản phẩm của mình - GV cùng hS nhận xét, bình chọn những sản phẩm đep, sáng tạo 3.Củng cố, dặn dò (1-2’): - HS nêu các bước cắt bông hoa. - Mang đầy đủ đồ dùng môn thủ công để giờ sau kiểm tra chương cắt dán. Tiết 4:Thể dục ĐI CHUYỂN HƯỚNG PHẢI TRÁI TRÒ CHƠI : “ CHIM VỀ TỔ” I. Mục tiêu: - Đi chuyển hướng phải, trái. Yêu cầu biết cách thực hiện. - Học trò chơi: “ Chim về tổ”. Yêu cầu bước đầu biết cách chơi và tham gia chơi được. II. Địa điểm, phương tiện: - Sân trường, bàn ghế, còi. III. Nội dung và phương pháp lên lớp: Nội dung 1. Phần mở đầu: - Phổ biến ND, yêu cầu giờ học. - Chạy chậm theo hàng dọc xung quanh sân. - Trò chơi: “ Qua đường lội”. - Thực hiện 1 số động tác RLTTCB. - Đi kiễng gót, hai tay chống hông. 2. Phần cơ bản: - Ôn tập hợp hàng ngang, dóng hàng. + Lớp trưởng chỉ huy. + G bổ sung chỗ sai của HS. - Ôn đt đi chuyển hướng phải, trái. + G điều khiển. + HS điều khiển. - Chơi trò chơi: “ Chim về tổ”. + G phổ biến cách chơi và nội quy chơi. + Cho HS chơi thử. + HS chơi chính thức, thay đổi vị trí của các em đứng làm “tổ” thành “chim” và ngược lại. 3. Phần kết thúc: - Đứng tại chỗ vỗ tay hát. - Hệ thống bài học. - Về ôn ND: ĐHĐN và RLTTCB. Định lượng 1’ 1’ 2’ 2 – 8 nhịp 1 – 2’ 5 – 7’ 8 – 10’ 1 lần 10 -12’ 1’ 2 – 3’ Phương pháp - Xếp 3 hàng dọc. - Xếp 7 hàng ngang. - Chia tổ tập luyện. - Thi giữa các tổ. - Xếp thành vòng tròn. X X X X - Xếp 4 hàng dọc. Tiết5 :Tiếng việt LUYỆN TẬP LÀM VĂN TUẦN 8 I.Mục tiêu: - Rèn kỹ năng kể tự nhiên, chân thật về người hàng xóm mà em yêu quý. - Viết lại nội dung đã kể đó thành một đoạn văn. II.Đồ dùng: - VBT trắc nghiệm Tiếng Việt. III. Các hoạt động dạy học: 1. Kiểm tra bài cũ: ( 2-3’) GV kiểm tra đồ dùng của HS 2. Luỵên tập(28-30’) - GV yêu cầu HS đọc thầm bài 17/ 33(VBT trắc nghiệm Tiếng Việt) - HS đọc thầm, xác định yêu cầu: Kể về người hàng xóm. - HS đọc to gợi ý - GV lưu ý: HS không nhất thiết phải theo thứ tự các câu hỏi trong VBT hướng dẫn. Có thể thay đổi sao cho phù hợp. Chú ý câu, cách dùng từ. - HS làm bài. GV theo dõi, giúp đỡ. - GV chấm, chữa: + HS đọc bài làm – HS khác theo dõi, nhận xét về: Các ý trong bài đúng, đủ chưa; sự sắp xếp các ý có phù hợp không; cách dùng từ, câu... + GV sửa cho HS. 3. Củng cố, dặn dò:(2-3’) - Gv nhận xét giờ học. Tiết 6: Toán LUYỆN TIẾT 39 + 40 . I. Mục tiêu: - Củng cố cho học sinh kiến thức nhân, chia số có hai chữ số. - Rèn ý thức tự giác học tập. II.Các hoạt động dạy học: 1.Giới thiệu bài: (1-2’) 2.Luyện tập.( 32 – 35’ ) - H tự làm bài trong VBT TN Toán. - G chấm chữa. 3. Củng cố - dặn dò: - Nhận xét đánh giá tiết học. Tiết 7: Hoạt động tập thể SINH HOẠT LỚP I.Tổng kết, đánh giá tuần qua: - Các tổ họp, tổng kết, đánh giá kết quả rèn luyện và học tập của tổ mình trong tuần qua. - Đại diện các tổ lên trình bày kết quả của tổ. - GV nhận xét, đánh giá chung. - GV biểu dương những kết quả tốt của HS đã đạt được và nhắc nhở các em còn khuyết điểm. II.Công việc tuần tới - Duy trì nề nếp ôn bài, xếp hàng ra vào lớp, TDGG, ... - Học chương trình tuần 9. - Các tổ cam kết thực hiện.
Tài liệu đính kèm: