Giáo án Giáo án Buổi 1 Tuần 9 Lớp 3 - Trường tiểu học Bảo Lý

Giáo án Giáo án Buổi 1 Tuần 9 Lớp 3 - Trường tiểu học Bảo Lý

Tiếng việt

ÔN TIẾT 1

I. Mục đích, yêu cầu

1. Kiểm tra lấy điểm tập đọc:

- Chủ yếu kiểm tra kỹ năng đọc thành tiếng: Phát âm rõ, tốc độ đọc tối thiểu 65 chữ/phút, biết ngừng nghỉ sau các dấu câu, giữa các cụm từ.

- Kết hợp kỹ năng đọc hiểu: Trả lời 1 - 2 câu về nội dung bài đọc.

2. Ôn tập phép so sánh:

- Tìm những sự vật được so sánh với nhau trong các câu đã cho.

- Chon đúng các từ ngữ thích hợp điền vào chỗ trống tạo phép so sánh.

III. Các hoạt động dạy học.

1. Giới thiệu bài: Giáo viên nêu mục đích, yêu cầu của tiết học.

2. Kiểm tra tập đọc (Khoảng 1/4 số học sinh trong lớp)

- Các tiết 1, 2, 3, 4 kiểm tra lấy điểm tập đọc.

- Các tiết 5, 6, 7 kiểm tra lấy điểm học thuộc lòng.

- Cách kiểm tra: Từng học sinh bắt thăm chọn bài ( xem trước bài 2 phút)

 

doc 18 trang Người đăng thuydung93 Lượt xem 1048Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án Giáo án Buổi 1 Tuần 9 Lớp 3 - Trường tiểu học Bảo Lý", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tuần 9
Thứ hai ngày 1 tháng 11 năm 2010
Tiếng việt
Ôn tiết 1
I. Mục đích, yêu cầu
1. Kiểm tra lấy điểm tập đọc: 
- Chủ yếu kiểm tra kỹ năng đọc thành tiếng: Phát âm rõ, tốc độ đọc tối thiểu 65 chữ/phút, biết ngừng nghỉ sau các dấu câu, giữa các cụm từ.
- Kết hợp kỹ năng đọc hiểu: Trả lời 1 - 2 câu về nội dung bài đọc.
2. Ôn tập phép so sánh:
- Tìm những sự vật được so sánh với nhau trong các câu đã cho.
- Chon đúng các từ ngữ thích hợp điền vào chỗ trống tạo phép so sánh.
III. Các hoạt động dạy học.
1. Giới thiệu bài: Giáo viên nêu mục đích, yêu cầu của tiết học.
2. Kiểm tra tập đọc (Khoảng 1/4 số học sinh trong lớp)
- Các tiết 1, 2, 3, 4 kiểm tra lấy điểm tập đọc.
- Các tiết 5, 6, 7 kiểm tra lấy điểm học thuộc lòng.
- Cách kiểm tra: Từng học sinh bắt thăm chọn bài ( xem trước bài 2 phút)
 + Đọc đoạn 1 hoặc cả bài 
 + Trả lời câu hỏi
3. Bài tập 2: 
- Gọi 2 học sinh đọc to yêu cầu của bài, cả lớp theo dõi sách giáo khoa: Ghi lại những sự vật được so sánh với nhau.
- Giáo viên mở bảng phụ đã viết 3 câu văn, yêu cầu 1 học sinh làm mẫu.
- Học sinh làm bài vào vở và chữa bài.
4. Bài tập 4: 
- Học sinh nêu yêu cầu của bài: Chọn từ trong ngoặc đơn điền vào chỗ chấm để câu có hình ảnh so sánh.
- 2 học sinh thi viết trên bảng, dưới lớp làm vào vở.
- Chữa bài:
+ Mảnh trăng non đầu tháng lơ lửng giữa trời như một cánh diều.
+ Tiếng gió rừng vi vu như tiếng sáo.
+ Sương sớm long lanh tựa những hạt ngọc.
5. Củng cố, dặn dò.
- Giáo viên chốt kiến thức vừa ôn tập.
- Giáo viên nhận xét tiết học
- Dặn: Học sinh ôn tập tiếp
Tiếng việt
Ôn tiết 2
I. Mục đích, yêu cầu: 
- Tiếp tục kiểm tra lấy điểm tập đọc.
- Ôn cách đặt câu hỏi cho từng bộ phận câu ở kiểu câu: Ai - là gì?
- Nhớ và kể lại lưu loát, đúng diễn biến 1 câu chuyện đã học ở 8 tuần đầu.
III. Các hoạt động dạy học.
1. Giới thiệu bài: Giáo viên nêu mục đích, yêu cầu của tiết học.
2. Kiểm tra tập đọc: Kiểm tra 1/4 số học sinh như tiết 1.
3. Bài tập 2: 
- Gọi 2 học sinh đọc yêu cầu của bài, cả lớp đọc thầm.
- Giáo viên nhắc: Cần xem các câu văn được cấu tạo theo mẫu câu nào?
Yêu cầu học sinh trả lời 8 tuần qua đã ôn những mẫu câu nào? 
 ( “Ai - là gì?” và “Ai - làm gì?”)
- Học sinh làm nhẩm hoặc nháp.
- Nhiều học sinh nêu câu hỏi mình đặt được rồi nhận xét.
a. Ai là hội viên của câu lạc bộ thiếu nhi phường?
b. Câu lạc bộ thiếu nhi là gì?
4. Bài tập 3: 
- Gọi 2 học sinh đọc yêu cầu, học sinh theo dõi.
- Một học sinh nói nhanh tên các truyện đã học, sau đó giáo viên mở bảng phụ đã viết đủ tên các truyện đã học.
+ Truyện trong tiết tập đọc: Cậu bé thông minh. Ai có lỗi?. Chiếc áo len. Chú sẻ và chim chích bông Bông hoa bằng lăng. Người mẹ. Người lính dũng cảm. Bài tập làm văn. Trận bóng dưới lòng đường. Lừa và Ngựa. Các em nhỏ và cụ già.
+ Truyện trong tiết tập làm văn: Dại gì mà đổi. Không nỡ nhìn. 
- Học sinh suy nghĩ, tự chọn nội dung.
- Học sinh thi kể, nhận xét và bình chọn bạn kể hay.
5. Củng cố, dặn dò
- Giáo viên nhận xét giờ học, tuyên dương những học sinh kể hay.
- Dặn: Học sinh luyện đọc.
Toán
 Góc vuông, góc không vuông
I. Mục đích. Giúp học sinh:
- Bước đầu làm quen với khái niệm về góc, góc vuông, góc không vuông.
- Biết dùng ê kê để nhận biết góc vuông, góc không vuông và để vẽ góc vuông trong trường hợp đơn giản.
III. Các hoạt động dạy học
1. Giới thiệu về góc.
- Giáo viên cho học sinh xem hình ảnh 2 kim đồng hồ tạo thành 1 góc.
- Giáo viên mô tả, học sinh quan sát để có biểu tượng về góc: Góc gồm 2 cạnh xuất phát từ 1 điểm.
- Giáo viên đưa ra hình vẽ góc:
2. Giới thiệu về góc vuông, góc không vuông. 
- Giáo viên vẽ 1 góc lên bảng và giới thiệu: A
“Đây là góc vuông”
- Sau đó giới thiệu tên đỉnh, cạnh của góc vuông:
“Ta có góc vuông đỉnh O; cạnh OA, OB” O 
 - Giáo viên vẽ đỉnh P cạnh PM, PN và vẽ góc đỉnh E, cạnh EC, ED (SGK)
 Giáo viên cho biết đây là các góc không vuông, đọc tên mỗi góc
3. Giới thiệu Êke.
- Giáo viên cho học sinh xem êke (loại to), giới thiệu: “Đây là cái êke”
- Giáo viên nêu qua cấu tạo của cái êke, giới thiệu êke dùng để:
	+ Nhận biết hoặc kiểm tra góc vuông (ví dụ sách giáo khoa).
	+ Lưu ý: Êke còn để nhận biết, kiểm tra góc không vuông.
4. Thực hành.
a. Bài 1: Nêu tác dụng của êke: Dùng êke để kiểm tra góc vuông
- Học sinh thực hành dùng êke để kiểm tra 4 góc vuông của hình chữ nhật rồi đánh dấu góc vuông.
- Học sinh thực hành dùng êke để vẽ góc vuông: góc vuông có đỉnh là O; cạnh OA, OB.
- Giáo viên quan sát, giúp đỡ nếu học sinh lúng túng.
- Sau đó cho học sinh đổi chéo vở kiểm tra.
b. Bài 2: 
- Học sinh nêu yêu cầu của bài.
- Giáo viên vẽ hình như sách giáo khoa trên bảng.
 D G I 
 A E B H C K
 D E X G
 N
 Q
 M P Y
- Học sinh quan sát để thấy hình nào là góc vuông, hình nào là góc không vuông
- Nêu tên đỉnh và cạnh mỗi góc.
c. Bài 3:
- Gọi 2 học sinh đọc đề, xác định yêu cầu.
 M N
 Q P
- Tiến hành tương tự bài 2.
d. Bài 4: 
- Học sinh xác định rõ yêu cầu: Khoanh vào chữ đặt trước câu trả lời đúng.
- Yêu cầu học sinh quan sát kĩ hình vẽ, dùng êke để kiểm tra góc vuông và trả lời: Có bao nhiêu góc vuông ở hình vẽ?
5. Củng cố, dặn dò
- Giáo viên nhắc lại nội dung bài: Cách đo góc vuông và góc không vuông
- Giao bài tập về nhà.
Đạo đức
Chia sẻ vui buồn cùng bạn (2 tiết)
I. Mục tiêu
 * Học sinh hiểu:
- Cần chúc mừng khi bạn có chuyện vui và an ủi, động viên, giúp đỡ bạn khi bạn có chuyện buồn.
- Trẻ em có quyền được tự do kết giao bạn bè, có quyền được đối xử bình đẳng, có quyền được hỗ trợ, giúp đỡ khi khó khăn.
* Học sinh biết cảm thông chia sẻ cùng bạn trong những tình huống cụ thể, biết đánh giá và tự đánh giá bản thân trong việc quan tâm giúp đỡ bạn.
* Quý trọng các bạn, biết quan tâm chia sẻ vui buồn cùng bạn.
III. Các hoạt động dạy học. 
 Tiết 1
1. Kiểm tra bài cũ: 
- Gọi 1 - 2 học sinh đọc phần ghi nhớ bài cũ.
- Một số học sinh đọc các câu ca dao, tục ngữ thể hiện sự quan tâm, chăm sóc ông bà, cha mẹ...của mình.
2. Dạy bài mới
a/ Hoạt động 1: Thảo luận phân tích tình huống.
- Giáo viên yêu cầu học sinh quan sát tranh tình huống và cho biết nội dung tranh.
- Giáo viên giới thiệu tình huống: Đã 2 ngày các bạn học sinh lớp 3B không thấy bạn Ân đến lớp. Cô giáo báo tin Ân bị ốm. Chúng ta cần làm gì để giúp bạn Ân vượt qua khó khăn này?
 Nếu em là bạn cùng lớp với Ân, em sẽ làm gì? Vì sao?
- Học sinh thảo luận nhóm nhỏ về cách ứng xử trong tình huống và phân tích cách ứng xử.
b/ Hoạt động 2: Đóng vai
 - Giáo viên chia nhóm, mỗi nhóm xây dựng kịch bản và đóng vai tình huống:
+ Chung vui với bạn bè.
+ Chia sẻ với bạn bè khi gặp khó khăn
- Học sinh thảo luận nhóm, chuẩn bị kịch bản (5 phút)
- Các nhóm lên đóng vai, nhận xét, rút kinh nghiệm
c. Hoạt động 3: Bày tỏ thái độ.
- Giáo viên đọc từng ý kiến, học sinh suy nghĩ và bày tỏ thái độ tán thành hay không và thảo luận về lý do tán thành hay không tán thành.của mình.
- Giáo viên kết luận: Các ý kiến a, c, d, đ là đúng.
 ý kiến b là sai
d. Hoạt động 4: Củng cố và hướng dẫn thực hành:
- Kết luận chung: Khi bạn bè có chuyện vui buồn, em cần chia sẻ cùng bạn để niềm vui được nhân lên, nỗi buồn được vơi đi. Mọi trẻ em đều có quyền được đối xử bình đẳng.
- Sưu tầm truyện, ca dao, tục ngữ về nội dung: biết chia sẻ với bạn
 Thứ ba ngày 2 tháng 11 năm 2010
Tiếng Anh 
Giáo viên bộ môn dạy
Toán
Thực hành nhận biết và vẽ góc vuông bằng êke
I. Mục tiêu: Giúp học sinh:
- Biết cách dùng êke để kiểm tra, nhận biết góc vuông, góc không vuông.
- Biết cách dùng êke để vẽ góc vuông.
II. Các hoạt động dạy học
1. Kiểm tra bài cũ:
- Thế nào là góc vuông, góc không vuông? (2 học sinh trả lời.)
- Gọi 2 học sinh chữa bài 4.
2. Bài mới:
a/ Bài 1: 
- Giáo viên có thể hướng dẫn cách vẽ góc vuông đỉnh O.
VD: Đặt êke sao cho đỉnh góc vuông của êke trùng với điểm O và 1 cạnh êke trùng với 1 cạnh cho trước (như OM). Dọc theo cạnh kia của êke vẽ cạnh ON ta được góc vuông đỉnh O.
- Học sinh tự vẽ góc vuông đỉnh A, đỉnh B.
- Đổi chéo vở kiểm tra.
b/ Bài 2: 
- Học sinh nêu yêu cầu: Dùng êke để kiểm tra trong mỗi hình sau có mấy góc vuông?
- Kết luận:
 + Hình bên trái có 4 góc vuông.
 + Hình bên phải có 2 góc vuông 
- Giáo viên hỏi thêm có mấy góc không vuông.
c. Bài 3:
- Học sinh nêu yêu cầu: Mỗi hình A, B được ghép từ các hình nào? 
- Trước hết cho học sinh quan sát hình vẽ trong sách giáo khoa, tưởng tượng và chỉ ra 2 miếng bìa có đánh số 1 và 4 hoặc 2 và 3, có thể ghép lại để được góc vuông như hình A hoặc hình B.
- Sau đó, giáo viên cho học sinh thực hành ghép, ghép các miếng bìa đã cắt sẵn (theo hình như sách giáo khoa) để được góc vuông.
d. Bài 4: (Có tính chất thực hành)
- Học sinh cả lớp đều được lấy tờ giấy nào đó (không yêu cầu các mép đều thẳng) và tập gấp thành 1 góc vuông.
3. Củng cố, dặn dò
- Học sinh nhắc lại cách nhận biết và vẽ góc vuông.
- Giao bài tập về nhà.
Tiếng việt
Ôn tiết 3
I. Mục tiêu.
- Tiếp tục kiểm tra lấy điểm tập đọc.
- Luyện tập đặt câu đúng theo mẫu: Ai - làm gì?
- Hoàn thành đơn xin tham gia sinh hoạt câu lạc bộ thiếu nhi theo mẫu.
III. Các hoạt động dạy học
1. Giới thiệu bài: Giáo viên nêu mục đích, yêu cầu tiết học.
2. Kiểm tra tập đọc: Kiểm tra 1/4 số học sinh.
3. Bài tập 2: 
- Học sinh đọc đề bài, nêu yêu cầu: Nói về người thân của em trong đó có sử dụng mẫu câu “Ai – là gì?”
- Giáo viên nhắc học sinh không quên mẫu câu cần đặt: Ai - là gì?
- Học sinh làm việc cá nhân, riêng 4 học sinh khá giáo viên phát 4 tờ giấy khổ A4.
- 4 học sinh làm trên giấy A4, dán bài làm lên trên bảng lớp.
- Nhận xét, chốt lời giải đúng.
VD: Bố em là công nhân nhà máy điện.
 Chúng em là những học trò chăm ngoan.
4. Bài tập 3: 
- Học sinh nêu yêu cầu: Điền vào mẫu đơn: “Đơn xin tham gia sinh hoạt Câu lạc bộ Thiếu nhi phường.”
- Gọi 2 học sinh đọc đề bài và mẫu đơn. Cả lớp đọc thầm.
- Giáo viên hướng dẫn học sinh hiểu nghĩa từ “ban chủ nhiệm” nghĩa là tập thể chịu trách nhiệm chính của một tổ chức.
 Học sinh hiểu nghĩa từ “câu lạc bộ” nghĩa là tổ chức lập ra cho nhiều người tham gia sinh hoạt như vui chơi, giải trí, văn hoá, thể thao,
- Giáo viên hướng dẫn thêm: Nội dung phần kính gửi chỉ cần viết tên (phường, xã, quận, huyện).
- Học sinh điền nội dung vào mẫu đơn giáo viên phát.
- Gọi 4 - 5 học sinh đọc lá đơn trướ ... lớp đã viết sẵn các câu văn giải thích: bài tập này gần giống bài 2 (tiết 5).
- Cho học sinh xem mấy bông hoa như đã chuẩn bị nhằm để học sinh hiểu nghĩa từ “trắng tinh, đỏ thắm, vàng tươi” bằng trực quan.
- Cả lớp đọc thầm lại đoạn văn, học sinh làm bài cá nhân (2 học sinh khá làm vào giấy A4 trên bảng).
- Giáo viên và cả lớp nhận xét, chữa bài.
3. Bài tập 3: 
- Một học sinh đọc yêu cầu của bài tập: Đặt dấu phẩy vào vị trí thích hợp. Cả lớp theo dõi sách giáo khoa
- Học sinh làm bài vào vở.
- 3 học sinh làm trên bảng rồi nhận xét, chữa bài.
4. Củng cố, dặn dò
- Giáo viên nhắc lại nội dung bài học.
- Giao bài về nhà.
Toán
 Bảng đơn vị đo độ dài
I. Mục tiêu: Giúp học sinh
- Nắm được bảng đơn vị đo độ dài, bước đầu thuộc bảng đơn vị đo độ dài theo thứ tự từ nhỏ đến lớn, từ lớn đến nhỏ.
- Củng cố mối quan hệ giữa các đơn vị đo độ dài thông dụng.
- Biết làm các phép tính với các số đo độ dài.
III. Các hoạt động dạy học.
1. Kiểm tra bài cũ.
- Một số học sinh nêu mối quan hệ đề – ca - mét và héc - tô - mét.
- Một học học sinh chữa bài 3.
2. Dạy bài mới.
a/ Giới thiệu bảng đơn vị đo độ dài.
* Giáo viên giúp học sinh nắm được bảng đơn vị đo độ dài theo thứ tự từ nhỏ đến lớn và ngược lại.
- Giáo viên treo bảng phụ đã kẻ sẵn khung bảng (như SGK) nhưng chưa có thông tin.
- Cho học sinh nêu các đơn vị đo độ dài đã học (ghi phần bảng khác)
- Giúp học sinh hiểu, đơn vị đo cơ bản là mét (giáo viên ghi vào bảng)
+ Học sinh nêu có những đơn vị nào lớn hơn mét? (km, hm, dam)
 (tạm thời viết ra phần bảng khác)
 Giáo viên nói: Ta sẽ viết các đơn vị này vào phía trái của cột mét.
+ Trong các đơn vị đo độ dài lớn hơn mét, đơn vị nào gấp mét 10 lần? (dam)
 Giáo viên viết đề – ca – mét vào cột ngay cạnh bên trái cột mét. 
 ( Học sinh đọc: 1 dam = 10 m)
+ Đơn vị nào gấp mét 100 lần? ( giáo viên viết vào bảng)
+ Một héc – tô - mét bằng bao nhiêu đề – ca - mét? (1hm = 100 dam)
 Giáo viên viết bảng: 1 hm = 100 dam = 100 m
 ( Học sinh đọc: 1 hm = 10 dam = 100 m)
- Tương tự với các đơn vị còn lại và đơn vị nhỏ hơn mét.
- Học sinh nhìn bảng đọc quan hệ giữa 2 đơn vị liền nhau.
- Học sinh rút ra nhận xét: 2 đơn vị đo độ dài liên tiếp gấp (kém) nhau 10 lần
- Cả lớp đọc nhiều lần các đơn vị đo độ dài từ lớn đến bé và từ bé đến lớn.
b/ Thực hành:
* Bài 1: Học sinh tự làm, chữa bài ( 1 số ý khó): 
 1m = 100 cm; 1m = 1000 mm
* Bài 2: Học sinh nêu yêu cầu và tự làm.
- Giáo viên hướng dẫn làm theo thứ tự:
+ Nêu sự liên hệ giữa 2 đơn vị đo: 1 hm = 100 m
+ Từ sự liên hệ, suy ra kết quả: 8 hm = 800 m
* Bài 3:
 - Giáo viên cho học sinh quan sát mẫu để làm bài.
- Hướng dẫn: Giáo viên viết bảng 32 dam x 3 = ...
 GV: Muốn tính 32 dam x 3 ta làm thế nào? 
 HS: Lấy 32 x 3 được 96, sau đó viết kí hiệu đơn vị “dam” vào sau kết quả.
- Yêu cầu học sinh tính nhẩm với phép nhân, chia đơn giản
c/ Củng cố, dặn dò
- Gọi 1 - 2 em đọc lại bảng đơn vị đo độ dài
- Dặn học sinh đọc thuộc
Mỹ thuật
Vẽ trang trí : “Vẽ màu vào hình có sẵn”
I. Mục tiêu
- Học sinh hiểu biết hơn về cách sử dụng màu.
- Vẽ được màu vào hình có sẵn theo cảm nhận riêng.
III. Các hoạt động dạy học
1. Hoạt động 1: Quan sát, nhận xét.
- Giới thiệu hình ảnh các ngày lễ hội và gợi ý để học sinh thấy được quang cảnh, không khí vui tươi, nhộn nhịp được thể hiện trong tranh.
- Giới thiệu tranh vẽ: “Múa rồng” của bạn Quanh Trung và gợi ý: 
+ Cảnh múa rồng có thể diễn ra ban ngày hoặc ban đêm.
+ Màu sắc cảnh vật ban ngày, ban đêm khác nhau: 
 . Cảnh vật ban ngày rõ ràng, tươi sáng
 . Cảnh vật ban đêm dưới ánh đèn, ánh lửa thì lung linh huyền ảo
- Gợi ý học sinh nhận ra các hình vẽ: Con Rồng, người và các hình ảnh khác như vẩy trên hình con rồng, quần áo trong ngày lễ.
2. Hoạt động 2: Cách vẽ màu
- Tìm màu vẽ hình con rồng, người, cây
- Tìm màu nền
- Các màu vẽ đặt cạnh nhau và cần được lựa chon hài hoà
- Vẽ màu cần có đậm, nhạt
3. Hoạt động 3: Thực hành
- Học sinh vẽ bài.
- Giáo viên quan sát, gợi ý học sinh khi cần thiết.
4. Hoạt động 4: Nhận xét, đánh giá
- Giáo viên gợi ý học sinh nhận xét và chọn những bài vẽ màu đẹp theo ý mình
- Giáo viên bổ sung và xếp loại các bài vẽ.
- Dặn dò: Sưu tầm tranh tĩnh vật của thiếu nhi và của các hoạ sĩ.
Tiếng việt
 Ôn tiết 7, tiết 8
I. Mục đích, yêu cầu
- Kiểm tra đọc hiểu bài: “Mùa hoa sấu” và kiến thức luyện từ và câu của học sinh.
- Đánh giá việc tiếp thu kiến thức trên của học sinh.
III. Các hoạt động dạy học
1/ Kiểm tra học thuộc lòng (số học sinh còn lại).
2/ Củng cố và mở rộng vốn từ.
- Học sinh đọc đề, xác định yêu cầu: Giải ô chữ.
- Giáo viên chia lớp thành 4 nhóm. Phát cho mỗi nhóm một bảng từ như SGK, yêu cầu các nhóm thảo luận để tìm từ điền vào ô trống. 
- Giáo viên phổ biến cách chơi, luật chơi.
 + Mỗi từ tìm đúng tính 10 điểm, sai trừ 5 điểm. Tìm đúng từ ở ô chữ in màu được 20 điểm. 
 + Nhóm xong đầu tiên được cộng 3 điểm, nhóm xong thứ hai ccộng 2 điểm, nhóm xong thứ ba cộng 1 điểm, nhóm xong cuối cùng không được cộng điểm. 
 + Thời gian làm bài là 10 phút. 
 + Nhóm nào cộng được nhiều điểm nhất là thắng cuộc. 
- Khi mỗi nhóm đọc từ trong ô, giáo viên kết hợp hỏi nghĩa của từ.
- Chữa bài: 
3/ Giáo viên phát đề kiểm tra cho từng học sinh
- Giáo viên hướng dẫn học sinh nắm vững yêu cầu của bài, cách trình bày bài.
- Học sinh đọc kỹ bài văn trong khoảng 15 phút.
- Học sinh suy nghĩ để khoanh tròn vào ý đúng trong giấy kiểm tra để trả lời câu hỏi.
- Giáo viên nhắc học sinh tạm đánh bằng bút chì, khi kiểm tra bằng kết quả hãy đánh bằng bút mực.
- Học sinh làm bài, giáo viên quan sát.
4/ Thu bài, chấm theo đúng đáp án.
Câu 1: ý c; Câu 2: ý b; Câu 3: ý a; Câu 4: ý b
Hai hình ảnh so sánh: Những chùm hao nhỏ như những chiếc chuông tí hon.
 Vị hoa chua chua như vị nắng non.
Câu 5: ý a
5/ Nhận xét tiết học, dặn dò.
- Giáo viên nhận xét tiết học.
- Dặn dò học sinh chuẩn bị tiết kiểm tra sau.
Tiếng Anh
Giáo viên bộ môn dạy
Thứ sáu ngày 5 tháng 11 năm 2010
Tiếng việt
Ôn tiết 9
I. Mục tiêu
1. Kiểm tra chính tả:
- Viết một đoạn bài: “Chú sẻ và bông hoa bằng lăng” từ Sẻ non rất yêu bằng lăng” đến hết.
2. Kiểm tra tập làm văn: Kể về gia đình em cho bạn khác nghe.
II. Các hoạt động dạy học
1. Kiểm tra chính tả: 
- Giáo viên đọc bài thơ “Nhớ bé ngoan” một lần. (SGK trang 74)
- Hai học sinh đọc lại bài thơ.
- Giáo viên đọc cho học sinh nghe viết bài thơ: “Nhớ bé ngoan”.
- Học sinh soát bài.
- Giáo viên thu vở chấm điểm.
2. Kiểm tra tập làm văn:
- Giáo viên yêu cầu học sinh đọc đề bài, xác định yêu cầu bài văn: Viết đoạn văn ngắn (5 - 7 câu) kể về tình cảm của bố mẹ hoặc người thân của em đối với em.
- Giáo viên hướng dẫn học sinh: 
 + Cần xác định rõ đối tượng em muốn kể là ai? 
 + Điều cốt lõi là tình cảm của người thân đối với em: Tình cảm được bộc lộ qua nét mặt, lời nói, việc làm của người đó đối với em.
* Học sinh làm bài (28 phút)
* Giáo viên thu vở, chấm điểm.
Toán
 Luyện tập
I. Mục tiêu: Giúp học sinh
- Làm quen với việc đọc, viết số đo độ dài có 2 tên đơn vị đo.
- Làm quen với việc đổi số đo độ dài có 2 tên đơn vị thành số đo độ dài có một tên đơn vị.
- Củng cố phép cộng, phép trừ , phép nhân, phép chia các số đo độ dài.
- Củng cố cách so sánh các số đo độ dài.
 II. Các hoạt động dạy học.
1. Kiểm tra bài cũ.
- Một số học sinh đọc bảng đơn vị đo độ dài từ nhỏ đến lớn, từ lớn đến nhỏ.
- Nhận xét, cho điểm.
2. Hướng dẫn làm bài tập.
a/ Bài 1: (Giới thiệu về số đo có hai đơn vị đo)
1a/ Giáo viên vẽ lên bảng đoạn thẳng AB dài 1m 9cm và yêu cầu học sinh đo độ dài đoạn thẳng này bằng thước mét.
- Giáo viên nêu: Đoạn thẳng AB dài 1m và 9cm ta có thể viết tắt là 1m 9cm và đọc là 1 mét 9 xăng – ti – mét.
- Giáo viên viết bảng 3m 2dm = dm và yêu cầu học sinh đọc.
- Hướng dẫn đổi:
1b/ Học sinh tự làm các phần còn lại.
- Giúp học sinh hiểu kỹ bài mẫu.
- Học sinh tự làm các phần còn lại .
b/ Bài 2: (Cộng, trừ, nhân, chia số đo độ dài)
- Gọi 1 - 2 học sinh đọc đề bài.
- Yêu cầu 2 học sinh làm bài trên bảng, chữa bài. Khi chữa học sinh cần nêu cách thực hiện phép tính với các đơn vị đo.
c/ Bài 3: (So sánh các số đo độ dài)
- Gọi học sinh nêu yêu cầu bài 3: Điền dấu so sánh vào chỗ chấm.
- Giáo viên viết lên bảng: 6 m 3 cm  7 m
- Giáo viên tổ chức cho học sinh suy nghĩ tìm cách so sánh.
 Chẳng hạn: 6 m 3 cm gồm 6 m thêm 3 cm nên không đủ thành 7m. 
 Vậy 6 m 3cm < 7m.
 Hoặc: 6 m 3 cm = 603 cm
 7 m =700 cm Do vậy: 6 m 3 cm < 7 m
- Gọi học sinh làm các phép tính còn lại, nêu cách làm.
3. Củng cố, dặn dò
- Học sinh nhắc lại nội dung luyện tập.
- Chuẩn bị: 1 thước thẳng, 1 thước mét theo bàn.
Thể dục 
Giáo viên bộ môn dạy
Tự nhiên và xã hội
 Ôn tập (Tiếp theo)
I. Mục tiêu.
- Kiểm tra, đánh giá kỹ năng nắm bắt kiến thức của học sinh qua hoạt động vẽ tranh vận động mọi người sống lành mạnh, không sử dụng các chất độc hại (rượu, thuốc lá, ma tuý...)
III. Hoạt động dạy học
1. Kiểm tra bài cũ: Giáo viên kiểm tra sự chuẩn bị đồ dùng của học sinh.
2. Hoạt động 1: Giải ô chữ.
- Giáo viên chia thành 2 đội.
- Giáo viên phổ biến cách chơi, luật chơi:
 + Các đội sẽ được chọn hàng ngang để giải đáp: Mỗi hàng ngang giải đáp đúng được 5 điểm. Nếu đội nào không trả lời được, đội khác sẽ có quyền trả lời.
 + Đội nào giải được ô chữ hàng dọc đội đó ghi được 30 điểm.
 + Đội nào xin giải đáp ô chữ hàng dọc trước khi các ô chữ hàng ngang được lật ra mà trả lời sai thì bị truất quyền thi đấu.
- Tổ chức cho học sinh chơi, sau đó tổng kết điểm xem đội nào thắng cuộc.
3. Hoạt động2: Vẽ tranh cổ động.
* Giáo viên tổ chức và hướng dẫn.
- Giáo viên chia 3 nhóm, yêu cầu mỗi nhóm vẽ 1 tranh vận động.
+ Nhóm 1: Vận động mọi người không hút thuốc lá.
+ Nhóm 2: Vận động mọi người không uống rượu.
+ Nhóm 3: Vận động mọi người không sử dụng ma túy.
* Các nhóm trưởng điều khiển các bạn cùng thảo luận để đưa ra ý tưởng nên vẽ như nào và ai đảm nhiệm phần nào?
- Giáo viên đi tới các nhóm kiểm tra và giúp đỡ.
* Trình bày và đánh giá: 
- Các nhóm treo sản phẩm của mình và cử đại diện nêu ý tưởng của bức tranh do nhóm mình vẽ. Các nhóm khác nhận xét, bình luận.
- Giáo viên nhận xét, đánh giá theo nhóm.
3. Củng cố, dặn dò
- Giáo viên nhận xét tiết học.
- Dặn: Ôn tập kiến thức về sức khoẻ.
Phần ký duyệt của ban giám hiệu

Tài liệu đính kèm:

  • docGa lop 3 tuan 9 BL.doc