Giáo án hỗn hợp các môn Lớp 3 - Tuần 10

Giáo án hỗn hợp các môn Lớp 3 - Tuần 10

Tập đọc

 Thư gửi bà

I/ MỤC TIÊU ( Theo CKTKN)

 Bước đầu bộc lộ tình cảm thân mật qua giọng đọc thích hợp với từng kiểu câu.

 Nắm được những thông tin chính của bức thư thăm hỏi.

 Hiểu ý nghĩa: Tình cảm gắn bó với quê hương và tấm lòng yêu quý bà của người cháu.

 Trả lời được các câu hỏi trong SGK.

II/ CÁC KĨ NĂNG SỐNG CƠ BẢN ĐƯỢC GIÁO DỤC TRONG BÀI :

1/ Tự nhận thức bản thân.

2/ Thể hiện sự cảm thông.

III/ CÁC PHƯƠNG PHÁP / KĨ THUẬT DẠY HỌC TÍCH CỰC CÓ THỂ SỬ DỤNG :

Hoàn tất một nhiệm vụ viết thư thăm hỏi.

IV/ CHUẨN BỊ :

1/ Tranh minh họa bài tập đọc trong SGK.

2/ Bảng phụ ghi nội dung đoạn luyện đọc.

3/ 1 phong bì có ghi đầy đủ nội dung.

V. Hoạt động dạy học:

 

doc 48 trang Người đăng haihahp2 Ngày đăng 02/07/2022 Lượt xem 360Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án hỗn hợp các môn Lớp 3 - Tuần 10", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Thứ .., ngày .tháng.năm.. Tuần 10
Đạo đức 
Chia sẻ vui buồn cùng bạn (tt)
 I/ MỤC TIÊU ( Theo CKTKN)
Biết được bạn bè cần phải chia sẻ với nhau khi có chuyện vui, buồn. 
Nêu được một vài việc làm cụ thể chia sẻ vui buồn cùng bạn.
Biết chia sẻ vui buồn cùng bạn trong cuộc sống hằng ngày.
HSG : Hiểu được ý nghĩa của việc chia sẻ vui buồn cùng bạn.
II/Chuẩn bị: 
Tư liệu “ Niềm vui trong nắng thu vàng”
4 phiếu học tập 
III. Hoạt động dạy học:
TG
Hoạt động của GV 
Hoạt động của HS
ĐDDH
1’
5’
1’
15’
10’
5’
2’
1. Ổn định: 
2. Kiểm tra: 
-Kiểm tra bài học ở tiết 1. Nhận xét chung. 
3. Bài mới: 
a. Gtb: “Chia sẻ vui buồn cùng bạn ” liên hệ ghi tựa (tiết 2)
b. Vào bài
Hoạt động 1: Bày tỏ ý kiến: 
-Yêu cầu học sinh suy nghĩ và bày tỏ ý kiến của mình theo các tình huống sau. Sau đó giáo viên đưa ra đán án đúng và kết hợp giáo dục. 
Tình huống1: Bà nội An mất, nhớ nội An thỉnh thỏang mắt rớm lệ, thấy thế Toàn trêu: “ Đồ mít ướt” 
-Tòan làm thế đúng hay sai
Tình huống2: Bạn Thuận bị liệt, nên ngày nào Lan cũng nán lại ở lại lớp 1 tí để giúp Thuận đưa xe đẩy dựng ở góc lớp ra cổng. 
Tình huống3: Các bạn trong lớp chúc mừng bạn Thơ được đi dự “ Cháu ngoan Bác Hồ toàn thành”
Tình huống4Tuấn và Hải bắt chước dáng đi khập khiểng và trêu Linh về dáng đi đó của Linh 
Tình huống5: Mai giúp Thu chép bài để Thu có thời gian chăm mẹ ốm
-Nhận xét câu trả lời của các nhóm + giáo dục: Phải luôn luôn có ý thức giúp bạn khó khăn và chúc mừngbạn khi có niềm vui lớn. 
Giáo viên Chuyển ý: 
Hoạt động 2: “ Liên hệ bản thân”
-Giáo viên đưa ra tình huống, cả lớp theo dõi, sau đó cho học sinh suy nghĩ và ghi lại những việc bản thân đã biết chia sẻ vui buồn cùng bạn. 
-Yêu cầu học sinh nêu. Nx theo dõi, tuyên dương, khen những học sinh biết chia sẻ vui buồn cùng bạn. 
-Chuyển ý 
Hoạt động 3: Tổ chức trò chơi “xếp thành câu văn hay để thấy được sự biết chia sẻ vui buồn cùng bạn ”
-Giáo viên đưa nội dung học sinh thảo luận và cử đại diện lên dán bảng
-Giáo viên tổ chức nhận xét, sửa sai, tuyên dương. 
-Giáo viên chốt lại nội dung bài học. 
4. Củng cố: 
-Chia sẻ vui buồn cùng bạn sẽ có lợi gì?
GDTT: Chăm ngoan, học giỏi, luôn có ý thức giúp bạn vượt khó, giữ gìn tình bạn trong sáng. 
5. Dặn dò – Nhận xét: 
-Giáo viên nhận xét chung tiết học
-3 học sinh lên bảng 
-Học sinh nhắc tựa
- Học sinh bày tỏ ý kiến theo nhóm đôi, Học sinh nhận xét. 
-Sai: Toàn không biết an ủi bạn khi bạn gặp chuyện buồn mà còn trêu bạn 
-Đúng: bạn Lan đã biết cách giúp đỡ bạn khi gặp khó khăn
-Chúng ta nên làm như thế khi bạn có chuyện vui. 
-Không nên mà ngược lại ta càng phải giúp bạn 
-Mai làm vậy là đúng. Sau khi giúp nhau chắc chắn tình bạn của 2 người sẽ tốt đẹp hơn, thắm thiết hơn
-Học sinh ghi ra giấy, 
-5 học sinh nêu trước lớp
-Nhận xét, tuyên dương các công việc của các bạn. 
-Học sinh theo dõi nêu câu hỏi nhận xét. 
-Mỗi nhóm sẽ thảo luận để dưa ra 1 đáp án đúng, sau đó cử 1 bạn lên bảng thực hiện yêu cầu của giáo viên. 
-Các nhóm khác nhận xét, bổ sung. 
-Học sinh lắn g nghe
-Giúp ta tiến bộ làm cho tình bạn càng thân thiết
-Xem lại nội dung bài học. Chuẩn bị bài: “ Tích cực tham gia việc trường, việc lớp”
Rút kinh nghiệm :
......................................................................................................................................................
......................................................................................................................................................
......................................................................................................................................................
......................................................................................................................................................
......................................................................................................................................................
......................................................................................................................................................
......................................................................................................................................................
......................................................................................................................................................
......................................................................................................................................................
......................................................................................................................................................
Thứ .., ngày .tháng.năm.. Tuần 10
Tập đọc - Kể chuyện
Giọng quê hương
I/ MỤC TIÊU ( Theo CKTKN)
* Tập đọc :ÄGiọng đọc bước đầu bộc lộ được tình cảm, thái độ của từng nhân vật qua lời đối thoại trong câu chuyện.
Hiểu ý nghĩa: Tình cảm thiết tha gắn bó thân thiết của các nhân vật trong câu chuyện với quê hương, với người thân qua giọng nói quê hương thân thuộc. 
Trả lời được các câu hỏi 1, 2, 3, 4.
* Kể chuyện : Kể lại được từng đoạn câu chuyện dựa theo tranh minh họa.
* HS khá, giỏi kể lại được cả câu chuyện.
II/ CÁC KĨ NĂNG SỐNG CƠ BẢN ĐƯỢC GIÁO DỤC TRONG BÀI :
1/ Tự nhận thức, xác định giá trị cá nhân
2/ Kĩ năng ra quyết định.
III/ CÁC PHƯƠNG PHÁP / KĨ THUẬT DẠY HỌC TÍCH CỰC CÓ THỂ SỬ DỤNG :
1/ Hỏi và trả lời.
2/ Thảo luận – chia sẻ.
3/ Nhóm nhỏ.
4/ Đọc phân vai.
IV/ CHUẨN BỊ :
-Tranh minh họa bài tập đọc trong SGK. Bảng phụ luyện ngắt, nghỉ hơi khi đọc một số câu.
V/ TIẾN TRÌNH BÀI HỌC :
TG
Hoạt động của GV 
Hoạt động của HS
ĐDDH
1’
4’
2’
15’
18’
Khởi động : 
Bài cũ : 
Giáo viên nhận xét bài kiểm tra giữa học kì 1 của học sinh về kĩ năng đọc thầm và đọc thành tiếng.
Giáo viên tuyên dương những học sinh thi làm bài tốt..
Bài mới :
Giới thiệu bài : 
Giáo viên cho học sinh quan sát tranh minh hoạ chủ điểm Quê hương 
Giáo viên treo tranh và hỏi :
+ Tranh vẽ gì ?
Giáo viên : Tranh vẽ một vùng quê thật đẹp với cánh đồng lúa, những gốc đa cổ thụ, mấy con trâu và hai người bạn chăn trâu đang nằm dài trên bãi cỏ chuyện trò. Đây là những hình ảnh gần gũi, làm người ta gắn bó với quê hương. Nhưng quê hương còn là những người thân và tất cả những gì gắn bó với những người thân của ta. Hôm nay chúng ta sẽ cùng tìm hiểu qua bài : “Giọng quê hương”.
Ghi bảng.
Hoạt động 1 : luyện đọc 
Mục tiêu : giúp học sinh đọc đúng và đọc trôi chảy toàn bài. 
Nắm được nghĩa của các từ mới.
Phương pháp : Trực quan, diễn giải, đàm thoại
GV đọc mẫu toàn bài
GV đọc mẫu với giọng kể chậm rãi, nhẹ nhàng 
Giáo viên hướng dẫn học sinh luyện đọc kết hợp giải nghĩa từ.
GV hướng dẫn học sinh : đầu tiên luyện đọc từng câu, bài có 30 câu, các em nhớ bạn nào đọc câu đầu tiên sẽõ đọc luôn tựa bài, có thể đọc liền mạch lời của nhân vật có xen lời dẫn chuyện 
Giáo viên gọi từng dãy đọc hết bài.
Giáo viên nhận xét từng học sinh về cách phát âm, cách ngắt, nghỉ hơi.
Giáo viên hướng dẫn học sinh luyện đọc từng đoạn : bài chia làm 3 đoạn.
Giáo viên gọi học sinh đọc đoạn 1.
Giáo viên gọi tiếp học sinh đọc từng đoạn.
Mỗi HS đọc một đoạn trước lớp.
Chú ý ngắt giọng đúng ở các dấu chấm, phẩy 
GV kết hợp giải nghĩa từ khó : đôn hậu, thành thực, bùi ngùi
Giáo viên giải nghĩa thêm :
Qua đời : đồng nghĩa với chết, mất nhưng thể hiện thái độ tôn trọng.
Mắt rớm lệ : rơm rớm nước mắt, hình ảnh biểu thị sự xúc động sâu sắc.
Giáo viên cho học sinh đọc nhỏ tiếp nối : 1 em đọc, 1 em nghe
Giáo viên gọi từng tổ đọc.
Giáo viên gọi 1 học sinh đọc lại đoạn 1.
Giáo viên gọi 1 học sinh đọc lại đoạn 2
Cho 1 học sinh đọc lại đoạn 1, 2, 3.
Hoạt động 2 : hướng dẫn tìm hiểu bài 
Mục tiêu : giúp học sinh nắm được những chi tiết quan trọng và diễn biến của câu chuyện.
Phương pháp : thi đua, giảng giải, thảo luận 
 Giáo viên cho học sinh đọc thầm đoạn 1 và hỏi :
+ Thuyên và Đồng cùng ăn trong quán với những ai ?
+ Không khí trong quán ăn có gì đặc biệt ?
Giáo viên : vì lạc đường và đói nên Thuyên và Đồng đã vào quán ăn. Trong quán có 3 thanh niên đang ăn cơm rất vui vẻ. Chuyện gì đã xảy ra trong quán ăn ven đường đó ? Chúng ta sẽ cùng tìm hiểu đoạn 2.
Giáo viên cho học sinh đọc thầm đoạn 2 và hỏi :
+ Chuyện gì xảy ra làm Thuyên và Đồng ngạc nhiên ? 
+ Lúc đó Thuyên bối rối vì điều gì ?
+ Anh thanh niên trả lời Thuyên và Đồng như thế nào ?
Giáo viên : vì sao anh thanh niên lại muốn làm quen với Thuyên và Đồng ? Chúng ta sẽ cùng tìm hiểu đoạn còn lại của bài.
Giáo viên cho học sinh đọc thầm đoạn 3 và hỏi :
+ Vì sao anh thanh niên cảm ơn Thuyên và Đồng? 
+ Những chi tiết nào nói lên tình cảm tha thiết của các nhân vật đối với quê hương ?
Giáo viên cho học sinh đọc thầm, thảo luận nhóm đôi và trả lời câu hỏi : 
+ Qua câu chuyện, em nghĩ gì về giọng quê hương ? 
Giáo viên chốt ý : tình cảm thiết tha gắn bó của các nhân vật trong câu chuyện với quê hương, với người thân qua giọng nói quê hương thân quen.
Hát
Học sinh quan sát
 ... 
......................................................................................................................................................
......................................................................................................................................................
......................................................................................................................................................
......................................................................................................................................................
......................................................................................................................................................
......................................................................................................................................................
Thứ .., ngày .tháng.năm.. Tuần 10
Toán
Giải bài toán bằng hai phép tính
I/ MỤC TIÊU ( Theo CKTKN)
Bước đầu biết giải và trình bày bài giải bài toán bằng hai phép tính.
BT cần làm : bài 1, bài 3.
II Chuẩn bị :đồ dùng dạy học : trò chơi phục vụ cho việc giải bài tập, các tranh vẽ tương tự như trong sách
III. Hoạt động dạy học:
TG
Hoạt động của GV 
Hoạt động của HS
ĐDDH
1’
5’
1’
10’
20’
2’
1/. Ổn định: 
2/. Kiểm tra: 
3/. Bài mới: 
a. Giới thiệu bài: Nêu mục tiêu giờ học và ghi tên bài lên bảng “ Giải bài tóan bằng hai phép tính”
b. Giới thiệu bài tóan bằng hai phép tính. 
Bài 1: Yêu cầu học sinh đọc đề
-Hàng trên có mấy cái kèn bằng hình vẽ sơ đồ
-Hàng dưới có nhiều hơn hàng trên mấy cái kèn ?
-Vẽ sơ đồ thể hiện số kèn để có: 
-Hàng dưới có mấy cái kèn ?
-Vì sao để tìm số kèn hàng dưới chúng ta thực hiện phép cộng 3 + 2 = 5?
-Vậy cả hai hàng có mấy cái kèn ?
-Giáo viên hướng dẫn học sinh trình bày bài giải: ta thấy bài tóan này là ghép 2 bài tóan, bài tóan nhiều hơn khi ta tính số kèn của hàng dưới và bài tóan tính tổng của hai số khi tính cả hai hàng có bao nhiêu chiếc kèn. 
Bài tóan 2: Bể cá thứ nhất có 4 con cá, bể thứ 2 có nhiều hơn bể thứ nhất 3 con cá. Hỏi cả hai bể có bao nhiêu con cá?
-Bể cá thứ nhất có mấy con cá?
-Vậy ta vẽ một đọan thẳng, đặt tên bể 1 và quy ước đây là 4 con cá
-Số cá bể hai như thế nào so với bể 1?
-Hãy nêu cách vẽ sơ đồ thể hiện số cá bể 2. 
-Bài tóan hỏi gì ?
-Giáo viên hướng dẫn học sinh viết dấu móc thể hiện tổng số cá của hai bể để hòan thiện sơ đồ sau: 
- Để tính được số cá của cả 2 bể ta phải biết được những gì ?
-Số cá bể 1 đã biết chưa ?
-Số cá bể 2 đã biết chưa ?
-Vậy để tính được tổng số cá của hai bể trước tiên ta phải tìm số cá của bể 2. 
-Hãy tính số cá của cả hai bể. 
-Hướng dẫn học sinh trình bày bài giải, 
c. Luyện tập thực hành 
Bài 1: 
-Gọi 1 học sinh đọc đề bài
Anh có bao nhiêu tấm bưu ảnh ?
Số bưu ảnh của em như thế nào so với số bưu ảnh của anh ?
Bài tóan hỏi gì ?
Muốn biết cả hai anh em có bao nhiêu bưu ảnh chúng ta phải biết được điều gì ?
Chúng ta đã biết được số bưu ảnh của ai, chưa biết số bưu ảnh của ai ?
-Vậy chúng ta phải đi tìm số bưu ảnh của em trước, sau đó mới tính xem cả hai anh em có tất cả bao nhiêu bưu ảnh. 
-Học sinh vẽ sơ đồ và giải. 
-Giáo viên sửa bài và cho điểm 
Bài 2: giáo viên hướng dẫn học sinh làm bài tương tự như bài 1. 
Tóm tắt 
-Sữa bài cho học sinh và ghi điểm
-Bài : yêu cầu học sinh đọc và tóm tắt đề sau đó tự giải. Giáo viên chữa bài và cho điểm học sinh 
4/. Củng cố
- Yêu cầu học sinh về nhà luyện tập thêm về giải tóan bằng hai phép tính. 
5/. Dặn dò – Nhận xét: 
-Giáo viên nhận xét chung giờ học
-Học sinh nhắc tựa
-Hàng trênn có 3 cái kèn
-Có nhiều hơn hàng trên 2 cái kèn ?
-Tự làm bài vào vở
-Học sinh tự suy nghĩ và làm bài. 
Hàng dưới có 3+3 = 5 cái kèn
-Vì hàng trên có 3 cái kèn, hàng dưới nhiều hơn hàng trên 2 cái. Số kèn hàng dưới là số lớn, muốn tính số lớn ta lấy số nhỏ cộng với phần hơn. 
-Cả hai hàng có 3 + 5 = 8 cái kèn
-1 học sinh đọc lại đề bài
-có 4 con cá. 
-Nhiều hơn so với bể 1 là 3 con cá
-Vẽ số cá của bể 2 là một đọan thẳng dài hơn đọan biểu diễn số cá ở bể 1, phần dài hơn tương ứng với 3 con cá. 
-Hỏi tổng số cá của hai bể. 
-Phải biết được số cá của mỗi bể. 
-Cá bể 1 là 4 con cá. 
-Chưa biết cá bể 2
-Số cá bể hai: 4 + 3 = 7 con cá. 
-Số cá 2 bể: 4 + 7 = 11 (con cá)
Đề: Anh có 15 tấm bưu ảnh, em có ít hơn anh 7 tấm bưu ảnh. Hỏi cả hai anh em có bao nhiêu tấm bưu ảnh?
-Anh có 15 tấm bưu ảnh
-Ít hơn số bưu ảnh của anh 7 cái
-Hỏi tổng số bưu ảnh 2 anh em. 
-Biết được số bưu ảnh của mỗi người. 
-Biết anh có 15 bưu ảnh, chưa biết số bưu ảnh của em. 
-Học sinh vẽ sơ đồ rồi giải bài tóan: 
Bài giải
Số bưu ảnh của em là
15 – 7 = 8 (bưu ảnh)
Số bưu ảnh của cả hai anh em là
15 + 8 = 23 (bưu ảnh)
Đáp số: 23 bưu ảnh. 
-Học sinh giải bài
Bài giải
Thùng thứ hai đựng số lít dầu là
18 +6 = 24 9lít)
Số lít dầu cả hai thùng đựng là
18 +24 = 42 (lít)
Đáp số 42 lít
-Học sinh tự làm giáo viên theo dõi. 
Rút kinh nghiệm :
......................................................................................................................................................
......................................................................................................................................................
......................................................................................................................................................
......................................................................................................................................................
......................................................................................................................................................
......................................................................................................................................................
......................................................................................................................................................
......................................................................................................................................................
......................................................................................................................................................
......................................................................................................................................................
......................................................................................................................................................
......................................................................................................................................................
......................................................................................................................................................
......................................................................................................................................................
......................................................................................................................................................
......................................................................................................................................................
......................................................................................................................................................
......................................................................................................................................................
......................................................................................................................................................
......................................................................................................................................................
......................................................................................................................................................
......................................................................................................................................................
......................................................................................................................................................
......................................................................................................................................................
......................................................................................................................................................
......................................................................................................................................................
......................................................................................................................................................
......................................................................................................................................................
......................................................................................................................................................
......................................................................................................................................................

Tài liệu đính kèm:

  • docgiao_an_hon_hop_cac_mon_lop_3_tuan_10.doc