Giáo án Khối 2 Tuần 6

Giáo án Khối 2 Tuần 6

TIẾT 2+3: TẬP ĐỌC

 MẨU GIẤY VỤN

 I. MỤC ĐÍCH YÊU CẦU

 - Biết nghỉ hơi đúng sau các dấu chấm, dấu phẩy, giữa các cụm từ ; bước đầu biết đọc rõ lời nhân vật trong bài.

 - Hiểu ý nghĩa : Phải giữ gìn trường lớp luôn sạch đẹp. (trả lời được CH 1,2,3)

 - HS khá giỏi trả lời được CH4.

 *GD BVMT (Khai thác trực tiếp) : Giáo dục ý thức giữ gìn vệ sinh môi tường lớp học luôn sạch đẹp.

 * Kĩ năng sống : - Tự nhận thức về bản thân .

 - Xác định giá trị

 - Ra quyết đđịnh .

 

doc 41 trang Người đăng thuydung93 Lượt xem 651Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án Khối 2 Tuần 6", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
 TUẦN 6 Thứ hai ngày 24 tháng 9 năm 2012
Ngày soạn: 21/09/2012
 Ngày giảng: 24/09/2012
TIẾT 1: CHÀO CỜ
TUẦN 6
TIẾT 2+3: TẬP ĐỌC
 MẨU GIẤY VỤN 
 I. MỤC ĐÍCH YÊU CẦU 
	 - Biết nghỉ hơi đúng sau các dấu chấm, dấu phẩy, giữa các cụm từ ; bước đầu biết đọc rõ lời nhân vật trong bài.
	- Hiểu ý nghĩa : Phải giữ gìn trường lớp luôn sạch đẹp. (trả lời được CH 1,2,3)
	- HS khá giỏi trả lời được CH4.
	*GD BVMT (Khai thác trực tiếp) : Giáo dục ý thức giữ gìn vệ sinh môi tường lớp học luôn sạch đẹp.
	* Kĩ năng sống : - Tự nhận thức về bản thân .
	 - Xác định giá trị
	 - Ra quyết đđịnh .
II.CHUẨN BỊ:, 
GV:Tranh minh họa bài đọc, băng giấy.
HS: SGK
III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
Hoạt động của giáo viên 
Hoạt động của học sinh
Oån định lớp
2. Kiểm tra bài cũ: Mục lục sách- Gọi 2 HS đọc bài và trả lời câu hỏi
Ị Nhận xét, ghi điểm.
3. Bài mới: Mẩu giấy vụn
a/ Gtb: 
- GV yêu cầu HS nêu chủ điểm của tuần này.
- Gv gt, ghi tựa.
b/ Luyện đọc:
b.1/ Đọc mẫu
- GV đọc mẫu toàn bài lần 1.
- Phân biệt lời kể với lời nhân vật.
Lời người dẫn chuyện: thong thả.
Lời cô giáo: nhẹ nhàng, dí dỏm.
Lời bạn trai: vô tư hồn nhiên.
Lời bạn gái: vui tươi nhí nhảnh.
b.2/: Hướng dẫn HS luyện đọc kết gợp giải nghĩa từ:
* Đọc từng câu 
GV yêu cầu HS nối tiếp nhau đọc từng câu trong bài.
Sửa lỗi phát âm cho HS và hướng dẫn cách đọc các từ: rộng rãi, sáng sủa, giữa cửa, xì xào, im lặng
* Hướng dẫn HS đọc từng đoạn:
Yêu cầu HS tìm cách đọc đúng các câu khó.
Luyện đọc câu dài.
- Lớp học rộng rãi, | sáng sủa và sạch sẽ | nhưng không biết ai vứt một mẩu giấy | ngay giữa lối ra vào.
- Lớp ta hôm nay sạch sẽ quá! || Thật đáng khen! || (Lên giọng cuối câu)
- Nào! | Các em hãy lắng nghe | và cho cô biết | mẩu giấy đang nói gì nhé! ||
- Các bạn ơi! || Hãy bỏ tôi vào sọt rác! || (Giọng vui đùa dí dỏm)
- Yêu cầu HS nối tiếp nhau đọc theo đoạn.
Nghe và chỉnh sửa cho HS.
Kết hợp giải thích từ khó.
* Đọc đoạn trong nhóm:
* Thi đọc trước lớp.
* Đọc đồng thanh.
Ị Nhận xét.
Tiết 2
c/ Hướng dẫn tìm hiểu bài:
- Gọi 1 HS khá đọc đoạn 1.
- Hỏi: Mẩu giấy nằm ở đâu? Có dễ thấy không?
- Yêu cầu HS đọc thầm đoạn 2.
- Hỏi: Cô giáo yêu cầu cả lớp làm gì?
- Yêu cầu HS đọc đoạn 3, 4.
- Hỏi: Tại sao lớp lại xì xào?
- Bạn gái nghe thấy mẩu giấy nói gì?
- Đó có đúng là lời của mẩu giấy không? Vì sao?
-Em hiểu ý cô giáo nhắc nhở HS điều gì?
Þ Muốn trường học sạch đẹp, mỗi HS phải có ý thức giữ vệ sinh chung. Cần tránh những thái độ thấy rác không nhặt. Nếu mỗi em biết giữ vệ sinh chung thì trường lớp mới sạch đẹp.
d/ Luyện đọc lại ( KNS )
- Hướng dẫn HS đọc theo vai.
- Cho HS thi đọc toàn bài theo kiểu phân vai.
- GV nhận xét nhóm đọc hay nhất.
Ị Tuyên dương.
4. Củng cố – Dặn dò:
- Gv tổng kết bài, gdhs ý thức giữ gìn vệ sinh trường lớp.
- Dặn về đọc bài chuẩn bị cho tiết KC
- Nhận xét tiết 
- Hát
- Hs đọc bài và trả lời câu hỏi.
- Chủ điểm trường học.
- HS tự nêu.
- Hoạt động lớp.
- HS nghe.
- HS đọc mẫu lần 2. Cả lớp mở SGK, đọc thầm theo.
- Mỗi HS đọc một câu cho đến hết bài.
- HS đọc.
- HS đọc.
- HS đọc cá nhân, đồng thanh.
- Nối tiếp nhau đọc đoạn 1, 2, 3, 4 cho đến hết bài.
- Đọc chú giải: xì xào, đánh bạo, hưởng ứng, thích thú.
- Hs trong các nhóm luyện đọc
- Chia theo bàn và thực hiện.
- Đại diện tổ đọc cả bài trước lớp.
- Cả lớp đọc
Hoạt động lớp.
- 1 HS đọc thành tiếng, cả lớp đọc thầm.
- Mẩu giấy vụn nằm ngay lối ra vào, rất dễ thấy.
- Đọc đoạn 2.
- Cô yêu cầu cả lớp nghe sau đó nói lại cho cô biết mẩu giấy nói gì?
- Đọc đoạn 3,4.
- Vì các em không nghe mẩu giấy nói gì.
- “Các bạn ơi! Hãy bỏ tôi vào sọt rác!”
- Đó không phải là lời của mẩu giấy vì giấy không biết nói. Đó là ý nghĩ của bạn gái. Bạn thấy mẩu giấy vụn nằm rất chướng giữa lối đi của lớp học rất rộng rãi và sạch sẽ đã nhặt mẩu giấy bỏ vào sọt rác.
- Biết giữ trường lớp luôn sạch sẽ.
- Hoạt động nhóm.
- HS thực hiện theo yêu cầu của GV.
- Chia nhóm theo tổ.
- Các nhóm thi.
- Hs nxét, bình chọn
- Hs nghe
- Nhận xét tiết học.
TIẾT 4: TOÁN
 7 CỘNG VỚI MỘT SỐ 7 + 5
I. MỤC TIÊU: 
	- HS biết thực hiện phép tính cộng dạng 7+ 5, lập được bảng 7 cộng với một số.
	- Nhận biết trực giác về tính chất giao hoán của phép cộng.
	- BT can làm : B1 ; B2 ; B4.
	- Biết giải và trình bày bài giải bài toán về ít hơn.
	- Rèn HS yêu thích môn toán.
II. CHUẨN BỊ:
GV:Que tính – Bảng gài.
GV:Que tính.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG:
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
1. . Ổn định 
2. Kiểm tra bài cũ: Luyện tập 
- Gọi 2 HS lên bảng.
 Dựa vào tóm tắt giải bài toán sau:
An có: 11 bưu ảnh
Bình nhiều hơn An : 3 bưu ảnh
Bình : .bưu ảnh?
Ị Nhận xét ghi điểm.
3. Bài mới: 7 cộng với một số: 7 +5
a/ Gtb: Gvgt, ghi tựa đề.
b/ Giới thiệu phép cộng 7 + 5 
* Bước 1:
- GV nêu bài toán.
- Có 7 que tính, thêm 5 que tính nữa. Hỏi có tất cả bao nhiêu que tính?
- Muốn biết có tất cả bao nhiêu que tính ta làm thế nào?
* Bước 2: Tìm kết quả.
- Yêu cầu HS sử dụng que tính để tìm kết quả.
- 7 Que tính thêm 5 que tính là bao nhiêu que tính?
- Yêu cầu HS nêu cách làm của mình?
* Bước 3: Đặt tính thực hiện phép tính.
- Yêu cầu HS lên bảng tự đặt tính và tìm kết quả.
- Hãy nêu cách đặt tính?
- Em tính như thế nào?
Ị Nhận xét.
c/ Lập bảng công thức 7 cộng với một số và học thuộc bảng: 
- GV yêu cầu HS dùng que tính đẻ tìm kết quả của các phép tính trong phần bài học.
- Yêu cầu HS báo cáo kết quả các phép tính.
- GV ghi bảng.
- Xoá dần các công thức cho HS học thuộc các công thức.
Ị Nhận xét.
d/ Thực hành:
* Bài 1: Tính nhẩm
 Yêu cầu HS tự làm bài.
- Gv nxét, sửa: 
* Bài 2: Yêu cầu HS tự làm bài. Gọi HS lên bảng làm.
- Yêu cầu nhận xét bài bạn.
- Gv nxét, sửa
* Bài 4: Gọi 1 HS lên bảng làm tóm tắt.
 Tóm tắt:
 Em 	: 7 tuổi
 Anh hơn em	: 5 tuổi
 Anh	: .. tuổi?
- Yêu cầu HS tự trình bày bài giải.
- Gv chấm, chữa bài
4. Củng cố – Dặn dò:
- Gọi 1 HS đọc lại bảng các công thức 7 cộng với 1 số.
- Về học thuộc bảng công thức 7 cộng với 1 số.
- Chuẩn bị: 47 + 25.
- Nhận xét tiết học
- Hát
- 1 HS làm bảng lớp.
- Cả lớp làm bảng con
- Hs nxét, sửa bài
- 1 HS nhắc lại.
- HS nghe và phân tích đề toán
- Thực hiện phép cộng 7 + 5.
- Thao tác trên que tính để tìm kết quả. (đếm)
- 12 Que tính.
- HS trả lời.
- Đặt tính.
 7 
+ 5
12
- HS nêu.
- 7 Cộng với 5 bằng 12 viết 2 vào cột đơn vị thẳng cột với 7 và 5. Viết 1 vào cột chục.
- Hoạt động cá nhân, lớp.
- Thao tác trên que tính.
- HS nối tiếp nhau (theo bàn) lần lượt báo cáo kết quả phép tính.
7 + 4 = 11	7 + 7 = 14
7 + 5 = 12	7 + 8 = 15
7 + 6 = 13	7 + 9 = 16
- Thi học thuộc các công thức.
- Hoạt động cá nhân, lớp.
* Bài 1: Tính nhẩm
- HS tự làm.
- Hs nêu miệng
 7+4 = 11 7+6 = 13
 4+7 = 11 6+7 = 13
- Nhận xét bài bạn làm đúng hay sai.
* Bài 2: Tính
- Cả lớp làm miệng
- Hs nxét, sửa: 7 7 7 
 + 4 + 8 + 9 
 11 15 16  
* Bài 4: Hs làm vở
- HS làm bài.
	Giải:
Tuổi của anh là:
	7 + 5 = 12 (tuổi)
	Đáp số: 12 tuổi.
- Hs sửa bài.
HS đọc lại bảng các công thức 7 cộng với 1 số.
- Nhận xét tiết học
TIẾT 5: ÂM NHẠC 
GV chuyên soạn giảng
Thứ ba ngày 25 tháng 9 năm 2012
Ngày soạn: 22/09/2012
Ngày giảng: 25/09/212
 TIẾT 1: CHÍNH TẢ(TC)
MẨU GIẤY VỤN
I. Mục đích yêu cầu
 -Chép chính xác bài chính tả, trình bày đúng lời nhân vật trong bài.
 - Làm được BT2, BT (3) a.
II. Chuẩn bị
GV: SGK, bảng cài, bảng phụ.
HS: Vở, bảng con.
III.Các hoạt động dạy học: 
Hoạt động dạy
Hoạt động học
1. Khởi động:
2. Bài cũ:
-Gọi 2 HS lên bảng,đọc cacù từ khó,các từ cần phân biệt của tiết chính tả trước cho HS viết.
 -GV nhận xét ghi điểm
3. Bài mới 
Giới thiệu:
-Viết chính tả bài: Mẩu giấy vụn
* Hoạt động 1: HD HS viết chính tả:
 a. Ghi nhớ nội dung đoạn viết:
- GV đọc đoạn viết 
- HDHS nắm nội dung bài viết:
- Đoạn văn trích trong bài tập đọc nào ?
- Đoạn văn kể về ai?
- Bỗng một em gái đứng dậy làm gì?
- Em gái nói gì với cô và cả lớp?
Hướng dẫn HS cách trình bày:
- Đoạn văn có mấy câu?
- Câu đầu tiên có mấy dấu phẩy?
- Các dấu phẩy đó dùng để làm gì?
- Tìm thêm các dấu câu trong bài.
 c. Hướng dẫn viết từ khó:
-Nêu những từ dễ viết sai?
-Yêu cầu HS viết các từ ngữ trên và chỉnh sửa lỗi cho HS (nếu có).
 d. Viết chính tả:
GV cho HS nhìn bảng để viết vào vở.
GV uốn nắn giúp đỡ
 e.Soát lỗi:
 g. Chấm bài:
* Hoạt động 2: HD Làm bài tập
-2.Điền ai / ay
-3.Điền âm đầu
	s / x
 	Thanh hỏi / ngã
4. Củng cố – Dặn dò:
GV nhận xét tiết học: Khen HS viết bài sạch đẹp.
Trò chơi: Tìm từ mới qua bài tập 3
Chuẩn bị: Ngôi trường mới
- Hát
- HS lên bảng viết.
- Lớp nhận xét
- HS nhắc lại tựa bài
- 1 HS đọc lại.
- Mẩu giấy vụn.
-Về hành động của bạn gái.
- Nhặt mẩu giấy lên rồi mang bỏ vào sọt rác.
- HS nêu lại nội dung câu nói.
- 6 câu.
- 2 dấu phẩy
- Ngăn cách giữa việc này với việc kia.
- Dấu chấm, dấu 2 chấm, dấu chấm cảm, dấu ngoặc kép.
- Bông, tiến, mẩu giấy, nhặt, sọt rác, xong xuôi, cười rộ, buổi.
- HS viết bảng con
- HS viết bài.
- HS sửa bài
-HS làm bài vào V ... 
+ Câu trả lời nào thể hiện sự không đồng ý?
-GV cho HS thực hiện bằng trò chơi đóng vai. Từng nhóm 3 em, 1 em hỏi phủ định (không)
- Yêu cầu lớp chia nhóm ,3 HS thành 1 nhóm và thực hành trong nhóm với các câu hỏi còn lại.
Bài 2:
-Nêu yêu cầu bài?
-Gọi HS đọc mẫu.
-Gọi 3 HS đặt câu
-GV cho HS đối thoại theo mẫu 1 em hỏi, 3 HS khác trả lời.
-GV cho HS đối thoại theo nhóm như đã làm mẫu
Bài 3:
-Nêu yêu cầu: Đọc mục lục các bài ở tuần 7 , ghi lại tên 2 bài tập đọc và số trang.
-Nếu chưa xong GV cho HS về nhà làm tiếp.
4. Củng cố – Dặn dò 
-GV cho HS lên chơi trò chơi đóng vai.
-HS đặt câu hỏi và HS khác trả lời
-Bạn đi học bây giờ chưa?
-Chưa, tớ chưa đi học bây giờ
-Có, tớ đi học ngay bây giờ
-Công viên có xa không?
-Công viên không xa đâu.
-Công viên đâu có xa
-Công viên có xa đâu.-
Làm tiếp bài tập 3
-Chuẩn bị: Kể ngắn theo tranh – viết thời khóa biểu
-Nhận xét tiết học.
- Hát
- Vở nháp.
- HS nêu.
- Lớp nhận xét.
- HS nhắc lại tựa bài
- Trả lời câu hỏi bằng 2 cách theo mẫu
- 3 HS đầu tiên
HS1: Em có thích đi xem phim không?
-HS2:Có, em rất thích đi xem phim
HS3 :Không, em không thích đi xem phim.
- Thi hỏi đáp giữa các nhóm.
- Đặt câu theo mẫu, mỗi mẫu 1 câu.
-3 HS đọc, mỗi em đọc 1 câu.
-3 HS đặt 3 câu theo 3 mẫu.
 + Quyển truyện này không hay đâu.
 + Chiếc vòng của em có mới đâu.
 + Em đâu có đi chơi.
- Nhà em có xa không?
- Nhà em không xa đâu.
- Nhà em có xa đâu.
- Nhà em đâu có xa.
- Bạn có thích học vẽ không?
- Trường bạn có xa không?
-HS nêu Y/ c.
- Lập mục lục các bài tập đọc đã học ở tuần 7.
- HS đọc.
- HS làm bài.
- 2 đội thi đua: Đội nào trả lời nhanh, đúng đội đó thắng.
TIẾT 2: TOÁN
 BÀI TOÁN VỀ ÍT HƠN
I. Mục tiêu
 Biết giải và trình bày bài giải bài toán về ít hơn.
 * Ghi chú :HS khá,giỏi làm BT3.
II. Chuẩn bị
GV: Bảng con, nam châm gắn các mẫu vật (quả cam). Bảng phụ, bút dạ.
HS: SGK. Vở bài tập.
III. Hoạt động trên lớp :
Hoạt động dạy
Hoạt động học
1. Khởi động 
2. Bài cũ : Luyện tập.
HS sửa bài
 37	 47	 24	 68
	+15	+18	+17	 + 9 
	 52	 65	 41	 77
 - GV nhận xét.ghi điểm
3. Bài mới 
a)Giới thiệu: 
Học dạng toán mới: Bài toán về ít hơn.
* Hoạt động 1: Giới thiệu về bài toán ít hơn, nhiều hơn.
Cành trên có 7 quả
Cành dưới có ít hơn 2 quả.
Cành dưới có mấy quả?
Cành nào biết rồi?
Cành nào chưa biết
Để tìm cành dưới ta làm ntn?
GV cho HS lên bảng trình bày bài giải.
 GV nhận xét.
* Hoạt động 2: Thực hành
Bài 1:
GV tóm tắt trên bảng
	17 cây
Mai /--------------------------------/-------------/
	 7 cây
Hoa /-------------------------------/
	 cây?
-Để tìm số cây cam vườn nhà Hoa có ta làm ntn?
 GV nhận xét.
Bài 2:
-Gọi HS đọc yêu cầu bài
 -Bài toán cho biết gì?
 -Bài toán hỏi gì?
-Muốn tìm chiều cao của Bình ta làm ntn?
 - GV theo dõi, uốn nắn HS làm bài.
 - GV nhận xét.
Bài 3:(HS khá,giỏi).
GV hướng dẫn HS tóm tắt:
Lớp 2A có bao nhiêu HS gái? Có bao nhiêu HS trai?
-Đề bài hỏi gì?
-Muốn tìm số HS trai ta làm ntn?
-Cho HS làm bài vào vở
 - Nhận xét
4. Củng cố – Dặn dò 
-GV cho HS chơi trò chơi điền vào ô trống.
-Số dâu ít hơn số cam là £ quả
-Xem lại bài .
-Chuẩn bị: Luyện tập
Nhận xét tiết học.
- Hát
- HS làm bài
- 2 HS lập lại.
- HS dựa vào hình mẫu đọc lại đề toán.
- Cành trên
- Cành dưới
- Lấy số cành trên trừ đi 2.
- Số quả cam cành dưới có:
	7 – 2 = 5 (quả)
	Đáp số: 5 (quả)
- HS đọc lời giải
- Lớp nhận xét.
- HS đọc đề bài
- Lấy số cây cam vườn nhà Mai có trừ đi số cây cam vườn nhà Mai nhiều hơn.
-HS làm bài vào vở và sửa bài
Bài giải
Số cây cam vườn nhà Hoa cĩ là:
17 – 7 = 10 (cây)
Đáp số: 10 cây cam
- HS đọc đề
-An cao 95 cm, Bình thấp hơn An 5 cm.
- Bình cao bao nhiêu cm ?
- Lấy chiều cao của An trừ đi phần Bình thấp hơn An.
- HS làm bài
Bài giải
Bình cao là:
95 – 5 = 90 (cm)
Đáp số: 90 cm
-HS sửa bài.
- HS đọc đề
- HS tóm tắt
HS gái /-----------------/----------/
	 3 HS 
HS trai /-----------------/
	? HS 
- Lấy số HS gái trừ số HS trai ít hơn.
Bài giải
Số HS trai lớp 2A cĩ là:
15 – 3 = 12 (học sinh)
Đáp số: 12 học sinh
- Nhận xét
- 2 đội thi đua:
- Số cam là £ quả
- Số dâu là £ quả 
- Số cam nhiều hơn dâu là £ quả
TIẾT 3: THỦ CƠNG
GẤP MÁY BAY ĐUƠI RỜI ( tiết 2)
I. MỤC TIÊU:
Gấp được máy bay đuơi rời hoặc một số đồ chơi tự chọn đơn giản ,phù hợp 
Gấp nhanh ,các nếp gấp thẳng ,phẳng.Sản phẩm đẹp.
HS yêu thích mơn gấp hình, thích tự làm đồ chơi, biết yêu quý sản phẩm do tự mình làm ra.
* Với HS khéo :Gấp được máy bay đuơi rời hoặc một đồ chơi tự chọn . Các nếp gấp thẳng, phẳng .Sản phẩm sử dụng được.
II. CHUẨN BỊ:
Mẫu máy bay đuơi rời gấy bằng giấy thủ cơng.
Quy trình gấp máy bay đuơi rời cĩ hình minh họa cho từng bước gấp.
Giấy thủ cơng ,nháp (khổ A4), kéo, bút thước.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU CHỦ YẾU 
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN
 HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH
1. Kiểm tra : Thơng qua trị chơi “Tơi cần” để kiểm tra đồ dùng của HS.
HS đáp lại lời thầy “ Cần gì – Cần gì ?” và giơ dụng cụ theo yêu cầu của GV.
HS nêu tên bài.
2. Bài mới:
a)Giới thiệu: Gấp máy bay đuơi rời (tt)
b)Hướng dẫn các hoạt động: 
Hoạt động 1:
Ơn kiến thức về quy trình gấp máy bay đuơi rời.
Đưa vật mẫu lên, hs quan sát và trả lời :
MBĐR cĩ những bộ phận nào?
Cĩ mấy bước để làm MBĐR ?
Đĩ là những bước nào ?
Treo bảng minh họa quy trình gấp MBĐR.
Muốn làm MBĐR cần giấy màu hình gì ?
Bước 1 ta làm gì ?
Bước 2 ta gấp phần nào ?
Nhận xét, chốt ý, chú ý làm chậm các thao tác khĩ khi gấp đầu và cánh MBĐR.
Bước 3 ta gấp phần nào của MBĐR ?
Gọi HS nêu lại quy trình gấp bước 3.
Bước 4 ta làm gì ?
Hãy nêu cách thực hiện bước 4.
Cho 1, 2 HS lên phĩng thử.
Giới thiệu, HS quan sát nhận xét.
HS quan sát quy trình gấp trên bảng và trả lời.
Đầu, cánh, thân và đuơi.
HS : cĩ 4 bước.
Bước 1 : Cắt tờ giấy hình chữ nhật thành một hình vuơng và một hình chữ nhật nhỏ.
Bước 2 : Gấp đầu và cánh máy bay.
Bước 3 : Làm thân và đuơi máy bay.
Bước 4 : Lắp máy bay hồn chỉnh và sử dụng.
HS quan sát.
Hình chữ nhật.
HS trả lời.
HS nêu miệng (1,2 hs).
HS khác nhắc lại.
HS quan sát quy trình gấp và trả lời.
HS trả lời. HS khác nhắc lại.
Hoạt động 2 :
Tổ chức cho HS thực hành
Chia lớp thành nhĩm 4 HS để thực hành.
Theo dõi, giúp đỡ HS cịn lúng túng, chậm.
Hướng dẫn trang trí thêm trên cánh máy bay.
Cho HS tham gia đánh giá nhận xét.
Chốt lại, gĩp ý chung.
Đại diện 2 đội : 2 em lên phĩng máy bay.
HS quan sát, nêu nhận xét.
HS thực hành cá nhân theo nhĩm 4 HS.
3. Nhận xét – Dặn dị :
Liên hệ giáo dục tư tưởng : học giỏi để lớn lên làm phi cơng lái được máy báy.
HS nhận xét, gĩp ý.
TIẾT 4: THỂ DỤC
ĐỘNG TÁC VƯƠN THỞ, TAY, CHÂN, BỤNG LƯỜN
Trị chơi: “ kéo cưa lừa xẻ”. ( CKT: 112, SGV: 51)
Theo PPCT: tiết 12, tuần 6.
I. MỤC TIÊU – YÊU CẦU
- Biết cách thực hiện 5 động tác vươn thở, tay, chân, lườn bụng của bài thể dục phát triển chung
- Biết cách chơi và thực hiện theo yêu cầu của trị chơi.
II. ĐỊA ĐIỂM – PHƯƠNG TIỆN.
- Sân trường, vệ sinh sân tập
- Cịi,
III. PHƯƠNG PHÁP LÊN LỚP
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN
ĐL
HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH
II. Phần mở đầu
1. Nhận lớp
- Nhận lớp, phổ biến nội dung và yêu cầu của tiết học.
- Kiểm tra bài cũ: 5 động tác vươn thở, tay, chân, lườn, bụng
2. Khởi động
- Quan sát, nhắc nhở HS khởi động các khớp: cổ, cổ tay, hơng, gối,
II. Phần cơ bản
1. Ơn lại 5 động tác: vươn thở, tay, chân, lườn, bụng
- Hơ nhịp cho HS thực hiện 5 động tác.. Đồng thời nhắc nhở những sai lầm thường mắc của HS.
- Chia tổ tập luyện theo những khu vực đã qui định
- Quan sát và nhắc nhở HS tập luyện
2. Trị chơi “ kéo cưa lừa xẻ”
- Phổ biến lại cách chơi và nâng cao hình thức chơi.
III. Phần kết thúc
Thả lỏng
- Hướng dẫn cho HS các động tác thả lỏng tồn thân
2. Nhận xét 
- Nhận xét buổi học và hệ thống lại bài
3. Dặn dị
- Bảo HS và nhà tập thêm 5 động tác vươn thở, tay, chân, lườn bụng
4. Xuống lớp
-GV hơ “ giải tán”
8p – 10p
2 – 4 HS
19p – 23p
4p – 6p
- Lớp trưởng tập hợp lớp, điểm số, báo cáo cho GV nhận lớp.
™ ™ ™ ™ ™
™ ™ ™ ™ ™
™ ™ ™ ™ ™
5
- Theo dõi bạn tập sau đĩ nêu nhận xét.
- Tập hợp thành 3 hàng ngang xen kẽ nhau.
- Tập hợp thành 3 hàng ngang
 - Nghiêm túc thực hiện
™
™ ™ ™ ™ ™
™
	™ ™ ™ ™ ™
™
™ ™ ™ ™ ™
- Tổ trưởng của từng tổ hơ nhịp cho các bạn trong tổ thực hiện.
- Tập hợp thành 3 hàng dọc và từng cặp nắm lấy tay nhau.
- Tập hợp thành 3 hàng ngang
- Tập hợp thành 3 hàng ngang
- Tập hợp thành 3 hàng ngang
- HS reo “ khỏe”
TIẾT 5: SINH HOẠT LỚP
TUẦN 6
 I. Nhận xét tuần qua: 
 1. Tác phong đạo đức:
 - Đi học mặc đồng phục.
 - Đầu tĩc gọn gàng, tay chân sạch sẽ.
 2. Thái độ học tập:
 - Chuẩn bị đầy đủ dụng cụ khi đến lớp. Tuy nhiên cịn 1 số bạn cịn quên tập như:..
 - Đến lớp thuộc bài và làm bài đầy đủ.
 - Mang đầy đủ sách, tập theo thời khĩa biểu.
 - Giờ học khơng nĩi chuyện riêng; Mạnh dạn phát biểu ý kiến.
 - Giúp đỡ các bạn học yếu. 
 3. Thực hiện nề nếp:
 - Đi học đúng giờ, khơng đi sớm, về trể.
 - Đến lớp phải xếp hàng ngay ngắn.
 - Vệ sinh lớp học sạch sẽ
* Các tổ trưởng báo cáo các mặt tuần qua của tổ.
 Các thành viên của tổ nêu ý kiến.
Lớp trưởng ,lớp phó nhận xét các mặt của các tổ tuần qua.
Lớp tuyên dương , phê bình bạn cố gắng, chưa cố gắng tuần qua.
GV nhận xét.
II. Phương hướng tuần 7:
 + Tiếp tục học tập, ôn tập chuẩn bị thi giữa kì 1.
 + Chuẩn bị bài và làm bài đầy đủ trước khi đến lớp.
 + Vệ sinh lớp học, thực hiên đúng nội qui trường lớp.
 + Không còn nói chuyện riêng , ăn quà bánh trong giờ học.
 + Phụ đạo HS yếu trong giờ chính khố: Nguyên, Miền,Pâng, ...
 + Thực hiện kiểm tra đầu giờ của các nhĩm theo sự phân cơng .
 + Duy trì sĩ số học sinh.
 GV cho lớp hát tập thể

Tài liệu đính kèm:

  • doctuan 6.doc