Giáo án Lớp 2 - Tuần 13 - Năm học 2005-2006 - Nguyễn Thị Dung

Giáo án Lớp 2 - Tuần 13 - Năm học 2005-2006 - Nguyễn Thị Dung

I Mục tiêu :

1- H. biết thực hiện phép trừ có nhớ dạng 14-8.

2- Tự lập và học thuộc bảng công thức 14 trừ đi một số.

 - Rèn kĩ năng đặt tính đúng, giải các bài toán có liên quan .

3-Thích thú lập bảng trừ và giải toán .

II. Đồ dùng: que tính .

III. Hoạt động dạy –học :

 A/Kiểm tra : H. đặt tính và thực hiện các phép tính sau ;

 73 - 5 83 – 24 93- 48 63 – 15

 H. đọc thuộc bảng trừ 13 trừ đi 1 số.

B/Bài mới : 1/ Giới thiệu bài

 2 / Giới thiệu phép tính 14-8.

 

doc 23 trang Người đăng bachquangtuan Lượt xem 1148Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án Lớp 2 - Tuần 13 - Năm học 2005-2006 - Nguyễn Thị Dung", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tuần 13
Thứ hai ngày 27 tháng 11 năm 2005
Tiết 1: Chào cờ
Tiết 2: Toán
14 trừ đi một số : 14-8
I Mục tiêu :
1- H. biết thực hiện phép trừ có nhớ dạng 14-8.
2- Tự lập và học thuộc bảng công thức 14 trừ đi một số.
 - Rèn kĩ năng đặt tính đúng, giải các bài toán có liên quan .
3-Thích thú lập bảng trừ và giải toán .
II. Đồ dùng: que tính .
III. Hoạt động dạy –học :
 A/Kiểm tra : H. đặt tính và thực hiện các phép tính sau ;
	73 - 5 	83 – 24	93- 48	63 – 15
	H. đọc thuộc bảng trừ 13 trừ đi 1 số.	
B/Bài mới : 1/ Giới thiệu bài 
	2 / Giới thiệu phép tính 14-8.
 - Nêu bài toán : Có 14 que tính, bớt đi 8 que tính . Còn bao nhiêu que tính?
 -? Để biết còn lại bao nhiêu que tính ta phải làm gì?
 -Y/C H. nêu cách làm .
 - Tóm tắt cách bớt hợp lý.
 - Y/C H. đặt tính và tính vào bảng con .
- 1 H. lên bảng đặt tính và nêu cách thực hiện phép tính.
 c/ Y/C H. lập bảng trừ của 14 và học thuộc .
 3/Thực hành :
* Bài 1:Tính nhẩm .
- Y/C H. đọc đề, nêu miệng kết quả .
*Bài 2: Đặt tính và tính :
 -Y/C H. đọc đề bài , nêu cách đặt tính và tính, cho H. làm bài vào vở .
* Bài 3: Gọi H. nêu y/c của bài.
- Muốn tính hiệu khi biết số bị trừ và số trừ ta làm thế nào?
- H. làm vào vở bài tập, 3 H. lên bảng làm
- Yêu cầu H. nêu cách đặt tính và thực hiện phép tính.
- T. nhận xét.
* Bài 4: Y/C H. đọc đề , nêu miệng tóm tắt 
- Nghe và phân tích đề .
- Thực hiện phép tính trừ 14-8
- Thao tác trên que tính và tìm cách làm hợp lý. 
 14
 - 6
 8
- Thi học thuộc lòng bảng trừ .
- Đọc đề , nối tiếp nhau nêu kết quả các phép tính . Lưu ý so sánh :14- 4- 2 và 14-6.
- 2 H. lên bảng làm bài lớp làm bài vào vở .
- Nêu cách tìm hiệu, 1 H. lên bảng làm bài .
- H. đọc đề bài
- Ta lấy số bị trừ trừ đi số trừ. 
 14 14 12
- 5 - 7 - 9
 9 7 3
-Phân tích đề bài trong nhóm 
- Bán đi nghĩa là thế nào? 
-Bài toán này thuộc dạng toán gì ? 
- Bán đi nghĩa là bớt đi.
- H. tự giải bài tập vào vở.
 4/ Củng cố dặn dò : Thi học thuộc lòng bảng trừ của 14.
	 - Y/C H. lập các phép tính dạng 14 trừ đi một số.
Tiết 3 + 4: Tập đọc
Bông hoa Niềm Vui
 I.Mục tiêu:
 1- Hiểu các từ : lộng lẫy, chần chừ, nhân hậu, hiếu thảo , đẹp mê hồn, dịu cơn đau, trái tim nhân hậu.
- Hiểu nội dung bài: Tấm lòng hiếu thảo của Chi đối với mẹ.
 2- Rèn kĩ năng đọc hay, đọc đúng .
3 - Có lòng hiếu thảo với cha mẹ .
 II.Đồ dùng dạy học :Bảng phụ 
 II.Hoạt động dạy học :
 A/ Kiểm tra bài cũ : -3 H. đọc thuộc lòng bài thơ: “ Mẹ”.
	-Trong bài thơ 3 em thích nhất câu thơ nào? Vì sao?
 -HS-GV nhận xét ,cho điểm .
 B/ Bài mới : 1/Giới thiệu bài .
	 2/Luyện đọc :
-GV đọc mẫu 
- Y/c H. đọc nối câu, đoạn tìm từ .
 + Luyện từ : sáng, lộng lẫy, ốm nặng, hai bông nữa.
 + Ngắt câu : - Em muốn bố/ một  Niềm Vui/ đau//
	 - Những bông hoa màu xanh/ lộng lẫy dưới ánh mặt trời buổi sáng//
- Tổ chức H. đọc cá nhân, đọc đồng thanh.
- Nhận xét, cho điểm.
 -1H. đọc , lớp đọc thầm .
 -H đọc nối tiếp đoạn ,thi đọc giữa 
 3) Tìm hiểu bài:
- Đoạn 1, 2 kể về bạn nào?
- Sớm tinh mơ Chi đã vào vườn làm gì?
- Chi tìm bông hoa niềm vui để làm gì?
- Vì sao bông cúc màu xanh lại được gọi là bông hoa Niềm vui?
- Bạn Chi đáng khen ở chỗ nào?
- Bông hoa Niềm vui đẹp như thế nào?
- Vì sao Chi lại chần chừ khi ngắt hoa?
- Bạn Chi đáng khen ở điểm nào?
* đọc đoạn 3, 4.
- Khi nhìn thấy cô giáo Chi nói gì?
- Khi biết lí do vì sao Chi rất cần bông hoa cô giáo nói gì?
- Thái độ của cô ra sao?
- Theo em Chi có những đức gì?
4) Luyện đọc lại.
- Thi đọc theo vai. Gọi 3 H. đọc theo vai
- Đọc đúng giọng của nhân vật, người dẫn chuyện thong thả, chậm rãi. 
- Giọng Chi cầu khẩn.
- Lời cô giáo dịu dàng, trìu mến.
5) / Củng cố, dặn dò : Cho H. đọc lại cả bài theo vai .
-Nhận xét tiết học.
- Bạn Chi.
- Tìm bông cúc màu xanh.
- Tặng bố là dịu cơn đau.
- Màu xanh là màu của hi vọng vào những điều tốt lành
- Chi thương bố.
- Rất lộng lẫy 
- Vì nhà trường có quy định không ai được ngắt hoa.
- Biết bảo vệ của công
- Xin cô cho em....
- Ôm Chi vào lòng và nói: Em hiếu thảo với cha
- Trìu mến , cảm động.
- Thương bố, tôn trọng nội quy, thật thà.
- H. đóng vai người dẫn chuyện, cô giáo và Chi.
Tiết 5: Chính tả
Tập chép: Bông hoa Niềm Vui
I.Mục tiêu : 
1- Chép lại chính xác đoạn từ Em hãy hái.cô bé hiếu thảo trong bài tập đọc Bông hoa Niềm vui. 
2- Tìm những từ có tiếng iê/ yê
- Nói được câu phân biệt các thanh hỏi/ ngã; phụ âm r/ d
3- Trình bày bài đẹp, sạch sẽ.
II. Đồ dùng dạy – học.
 Bảng phụ chép sẵn đoạn văn cần chép và bài tập 2, 3.
II. Hoạt động dạy - học : 
 A.Kiểm tra : Gọi 2 H. lên bảng viết từ . 
 - Nhận xét bài của H. dưới lớp.
 - Nhận xét, cho điểm từng H.
 B. Bài mới : 
1. Hướng dẫn tập chép.
- GV. đọc đoạn chép
? Cô giáo cho phép Chi hái thêm hai bông hoa nữa cho ai? Vì sao?
- Những chữ nào trong bài chính tả đựơc viết hoa?
- H. viết từ khó.
- Cho H. chép bài vào vở
- GV. chấm, nhận xét.
2. Hướng dẫn H. làm bài tập.
* Bài 2: Tìm những từ có vần iê, yê.
- T. đọc từng yêu cầu.
- H. giơ bảng và nhận xét.
* Bài 3: (Lựa chọn) Đặt câu hỏi để phân biệt: rối- dối, rạ - dạ..
- GV. nhận xét, sửa.
3/ Củng cố, dặn dò :
Khen những bài viết đẹp.
Nhận xét giờ học .
 -Tìm những tiếng bắt đầu bằng r / d / gi
- H. đọc lại
- H. trả lời
- Đầu câu, tên riêng người.
- Hãy hái, nữa, dạy dỗ.
- H. viết bảng con.
- Yếu, kiếm, khuyên.
- H. đặt nối tiếp.
Tiết 6: Thể dục
Bài 23: Trò chơi bỏ khăn nhóm ba, nhóm bảy
(GV chuyên dạy )
Tiết 7:Tiếng Việt +
Luyện đọc 
I.Mục tiêu :
1-Luyện đọc tốt các bài tập đọc trong tuần .
2-Rèn đọc đúng ,đọc hay .Trả lời được câu hỏi của nội dung các bài .
3-Thích thú với môn học .
II.Hoạt động dạy –học :
1-Hướng dẫn luyện đọc và trả lời các bài tập đọc :
a. Bài :Bông hoa Niềm Vui 
+ Luyện đọc đúng 
+ Đọc phân vai 
+trả lời câu hỏi 
Đánh dấu * vào ô trống trước câu trả lời đúng :1. Chi muốn hái bông hoa Niềm VUi để làm gì ?
 Để trang trí phòng bệnh của bố .
 Để tặng bố ,giúp bố dịu cơn đau .
 Để ngắm hoa .
 2.Vì sao Chi không dám tự ý hái hoa ?
 Vì hoa là của chung ,không ai được hái 
 Vì Chi thấy hoa đẹp ,không ngỡ ngắt .
 Vì Chi sợ cô giáo và các bạn phê bình .
b Bài : Quà của bố 
 -Luyện đọc đúng 
-Tổ chức thi đọc 
-Trả lời câu hỏi nội dung bài .
c.Bài :Há miệng chờ sung 
-Luyện đọc đúng 
-Trò chơi:Biết một câu , đọc cả đoạn 
-Câu chuyện muốn khuyên em điều gì ?
2.Củng cố ,dặn dò :
-Nhận xét giờ học .
-HS đọc nối tiếp từng đoạn 
-HS đọc phân vai 
-Trả lời câu hỏi ,chọn ý đúng .
-HS đọc nối tiếp từng đoạn 
-Thi đọc giữa các nhóm .Chọn bạn đọc hay 
1 HS đọc câu hỏi - HS trả lời câu hỏi 
-1HS đọc một câu bất kì trong bài .
-HS bên cạnh đọc ngay đoạn có câu đó 
Thứ ba ngày 28 tháng 11 năm 2005
Tiết 1:Toán
34-8
I.Mục tiêu :
 1- H. biết thực hiện phép trừ có nhớ dạng 34-8.
 2- áp dụng phép trừ có nhớ để giải các bài toán có liên quan .
 3.Thích học toán .
II.Đồ dùng dạy học : que tính, bảng gài .
III. Hoạt động dạy học :
 A/ Kiểm tra : H. thực hiện các phép tính sau : 14-8 ; 24-8 ; 34-8.
 B/ Bài mới : 
 1/ Giới thiệu bài :
 2/ Giới thiệu phép tính 34-8
 - Nêu đề toán .
 -Y/C H. tự tìm ra kết quả của phép tính 34-8.
 - Y/C H. tìm cách tính nhanh .
 - GV ghi : 34-8=26
 - Y/C H. đặt tính và so sánh kết quả với phép tính nhẩm .
 - GV. chốt : có nhớ ở 1 hàng chục( 3 chục bớt 1 chục còn 2 chục )
 - Y/C H. tự tìm ví dụ .
 c/ Thực hành :
* Bài 1: Y/C H. nêu cách đặt tính và tính. Y/C H. làm vào bảng con .
* Bài 2: Y/C H. đọc đề, nêu cách đặt tính và tính . Y/c H. làm vào vở .
* Bài 3: Y/C H. đọc đề, phân tích đề, tóm tắt và giải vào vở .
- ? Bài toán thuộc dạng toán gì?
- T. nhận xét.
* Bài 4: Y/C H. nêu cách tìm số hạng và số bị trừ . Cho H. làm vào bảng con . 
 - Nghe và phân tích đề .
- Thao tác trên que tính tìm ra kết quả là 26.
- Nêu cách tính nhanh 5 em .
- Đọc lại kết quả của phép tính 34-8
 -Nêu cách đặt tính và tính .
- Làm bảng con .
- 1H. lên bảng làm bài và nêu cách đặt tính , lớp làm vào bảng con.
- Nhiều H. nêu miệng cách đặt tính và tính, 1 H. lên bảng, lớp làm vở .
- Đọc đề,phân tích nêu dạng toán, 1 H. lên bảng nêu tóm tắt và giải, lớp làm bài giải vào vở.
- Bài toán về ít hơn.
- Nhiều H. nêu cách tìm, 1H. lên bảng làm bài, lớp làm bảng con. 
 3/Củng cố , dặn dò : 
- Yêu cầu H. nêu lại cách đặt tính và thực hiện phép tính 34 – 8 
- Nhận xét tiết học. Biểu dương H. học tốt, có tiến bộ.
Tiết 2: Mĩ thuật
Vẽ tranh :Đề tài :Vườn hoa hoặc công viên 
(GV chuyên dạy )
Tiết 3: Tập đọc
Quà của bố
I.Mục tiêu :
1 -H. hiểu nghĩa các từ : Thúng câu, cà cuống, niềng niễng,nhộn nhạo, cá sộp, muỗm
 - Hiểu nội dung bài: hiểu được tình thương yêu của người bố qua những món quà đơn sơ dành cho các con .
 2-Rèn kĩ năng đọc hay, đọc đúng .
 3- Yêu quý, kính trọng bố của mình .
II.Đồ dùng dạy học :Bảng phụ 
III.Hoạt động dạy học :
A/Kiểm tra: Gọi H. đọc và trả lời câu hỏi bài “ Bông hoa Niềm Vui ”.
B/Bài mới :1/ Giới thiệu bài 
	2/Luyện đọc :
GV đọc mẫu
Cho HS đọc nối câu ,nối đoạn .
 + Luyện từ: lần nào, lạo xạo, thao láo, ngó ngoáy.
 + Luyện đọc câu : (GV treo bảng phụ )
 Mở thúng thế giới dưới nước .// Cà cuốngnhộn nhạo.// mở hòm ra mặt đất.//  ngó ngoáy .//
	Mở hòm dụng cụ ra là cả một thế giới mặt đất//con sập sành/con muỗm to xù/mốc thếch/ngó ngoáy//
-Cho giải nghĩa từ 
- 1 HS khá đọc 
- H. đọc nối câu .
- H. đọc nối tiếp đoạn.
-HSgiải nghĩa ,đặt câu 
	3/ Tìm hiểu bài :
 -Bố đi đâu về các con có quà ?
 -Quà của bố đi câu về có những gì ?
 -Vì sao có thể gọi là “ Một thế giới dưới nước”?
 - Các món quà dưới nước của bố có đặc điểm gì ?
 - Bố đi cắt tóc về có quà gì?
 - Các món quà đó có gì hấp dẫn ?
 -Từ ngữ nào cho thấy các con rất thích món quà của bố ?
 -Theo con, vì sao các con lại thấy giàu quá trước món quà đơn sơ ?
- Đi câu, đi cắt tóc .
-Cà cuỗng, niềng niễng, hoa sen đỏ, cá sộp, cá chuối .
-Vì đó là những con vật sống dưới nước .
- Sống động, bò nhộn nhạo
-Con xập xành, con muỗm, con dế.
- Con xập xành  ngó ngoáy . Con dế..chọi nhau .
- Hấp dẫn, giàu quá .
- Vì các con rất yêu bố
 4.Luyện đọc lại : Cho HS thi đọc 
5/Củng cố, dặn dò : ? Bài tập đọc muốn nói với chúng ta điều gì ?
	 Nhận xét tiết học .
Tiết 4 : Tự nhiên – xã hội
Giữ sạch môi trường xung quanh nhà ở
I. Mụ ... nh 
-Chốt pt có nhớ 
-Bài 3 :Tìm x :
-Cho hs làm phần a ,b 
-Chốt cách tìm x dạng số bị trừ ,số trừ 
-Bài 4 .Giải toán :
-Y/c hs đọc đề toán ,phân tích và nêu dạng toán ,tự tóm tắt ,giải vào vở .
-Chấm ,chữa bài ,nhận xét .
-Bài 5 Vẽ hình theo mẫu .
-Cho HS quan sát hình mẫu ,nhận diện hình và vẽ .
C.Củng cố ,dặn dò :
 -GV chốt những dạng toán cơ bản .
-Nhận xét giờ học .
- đọc lần lượt ,đố bạn 
-HS đọc đề 
-84-47 30-6 62-28 60-12 
-Nêu cách đặt tính và tính 
-Hs làm vở ,kt chéo 
-Hs tự làm 
-HS thi vẽ trong nhóm .
Tiết 2:Thể dục 
Diểm số 1-2 theo đội hình vòng tròn 
Trò chơi :Bịt mắt bắt dê 
(GV chuyên dạy )
Tiết 3: Tập viết
Chữ hoa: L
I. Mục tiêu:
1- H. biết viết chữ cái hoa L cỡ chữ vừa và nhỏ.
 Biết viết câu ứng dụng.
2- Có kĩ năng viết đúng mẫu, đều nét, nối chữ đúng quy định.
3- Nắn nót, cẩn thận.
II. Đồ dùngdạy học :
	 - Chữ hoa : L
III. Hoạt động dạy – học:
A. Kiểm tra:
B. Bài mới:
1. Hướng dẫn viết chữ hoa:
- Quan sát và nhận xét chữ L 
 Cao, rộng, mấy nét.	- 5 li, 4 li, 3 nét, cong 	trái, lượn đứng và lượn 	ngang tạo nét thắt.
- Chữ L giống chữ nào?	- Giống phần đầu chữ G
- T. viết mẫu và nói cách viết	- H. quan sát.
- Cho H. viết bảng.	- H. viết.
- Nhận xét.
2. Hướng dẫn viết cụm từ ứng dụng.
- H. đọc cụm từ.	- Đùm bọc, giúp đỡ nhau .	
- Em hiểu nghĩa.
- Nhẫn xét độ cao- nét nối.	- H. nêu.
-Cho H. viết bảng.
3. Hướng dẫn viết vở.	- H. viết.
- GV uốn nắn, chấm chữa.
4. Củng cố, dặn dò:
	 	* GV đánh giá tiết học.
	* Luyện viết.
Tiết 4 :Chính tả 
Quà của bố 
I.Mục tiêu :
1.Nghe – viét chính xác một đoạn trong bài :quà của bố .
2.Trình bày đẹp ,đúng .
 Làm bài tập chính xác ,phân biệt iê /yê; d/gi ; hỏi /ngã .
3 . Viết cẩn thận ,đẹp .
II.Hoạt động dạy –học :
 A .Kiểm tra :
 B .Bài mới :
 1- Giới thiệu bài :
 2.Hướng dẫn nghe viết :
-GV đọc đoạn viết 
-Quà của bố đi cắt tóc về có những gì ?
Đoạn trích có mấy câu ?
-Hướng dẫn viết từ khó .
-GV đọc bài cho HS viết 
-GV chấm ,chữa bài .
3-Hướng dẫn làm bài tập :
-Bài 2 :
 Đọc đề .
-Y/c HS ghi bảng con tiéng đã điền 
-Bài 3 :Làm tương tự VBT
4.Củng cố :
-GV nhận xét giờ học .
-2,3 HS đọc 
-HS nêu 
-lần nào ,niềng niễng ,thơm lừng ,thao láo .
-HS viết bài 
-Soát lỗi 
-luỹ ,chạy ,vải ,nhãn 
Trường Tiểu học Tô Hiệu – TP Hải Dương 
Danh sách học sinh lớp 2B
Đăng kí bán trú - Năm học 2007-2008
STT
Họ và tên
Có bán trú 
1
Trần Nguyễn Duy Anh 
2
Nguyễn Thị Ngọc Anh 
3
Đoàn Quỳnh Anh 
4
Nguyễn Quỳnh Anh 
5
Vũ Đức Anh 
6
Vũ Mạnh Cường 
7
Trần Tuấn Dương 
8
Nguyễn T. Khánh Đức 
9
Vũ Quỳnh Giang 
10
Nguyễn Nhật Hà 
11
Phạm Hồng Hạnh 
12
Nguyễn Phương Hằng 
13
Nguyễn Lê Ngọc Hân 
14
Nguyễn Trung Hiếu 
15
Hoàng Việt Hùng 
16
Vũ Đức Huy 
17
Cao Diệu Huyền 
18
Nguyễn Khánh Huyền 
19
Nguyễn Gia Khánh 
20
Nguyễn Quốc Khánh 
21
Nguyễn Đình Kiên 
22
Vũ Công Kiên 
23
Đinh Thế Long 
24
Trần Hữu Nam 
25
Nguyễn T. Nguỵêt Nga 
26
Hoàng Kim Ngân 
27
Phạm Xuân Phúc 
28
Đỗ Thu Phương 
29
Vũ Hương Quỳnh 
30
Nguyễn Đức Thành 
31
Bùi Mạnh Thắng 
32
Phạm Mạnh Toàn 
33
Vương Kiều Trang 
34
Vũ Lan Trang 
35
Đặng Lê Phương Trang 
36
Lê Thái Tuấn 
Cộng hoà xã hội chủ nghĩa Việt Nam
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------------------------------
Đơn xin chuyển ngạch viên chức
 Kính gửi : Sở Nội vụ tỉnh Hải Dương 
 Uỷ ban Nhân dân TP Hải Dương 
 Trường Tiểu học Tô Hiệu 
Tên tôi là : Nguyễn Thị Nhung 
 Sinh ngày : 19 / 5 / 1975 . Trình độ chuyên môn : Giáo viên tiểu học 
Hệ đào tạo : Trung học sư phạm 
Ngày vào ngành : 01/ 01/ 2000 .
Đơn vị công tác hiện nay là : Trường Tiểu học Tô Hiệu – TP Hải Dương . 
 Tôi làm đơn này xin trình bày với Quý các cơ quan một việc như sau :
 Năm 1986 , tôi tốt nghiệp trường THSP 12 + 2 Hưng Yên . Tháng 9 / 1996 tôi về dạy hợp đồng tại trường Tiểu học Việt Hoà - TP Hải Dương . Ngày 01/01/2000 tôi được biên chế chính thức và tiếp tục công tác tại trường TH Việt Hoà . Ngày
 01/ 02 /2006 tôi được chuyển về trường Tiểu học Tô Hiệu – TP Hải Dương . Trong những năm qua , tôi luôn hoàn thành tốt mọi nhiệm vụ được giao . Hiện tôi đang hưởng lương ngạch giáo viên tiểu học ( mã số 15114) bậc 4 hệ số 2,46 bắt đầu
 từ 01 /7 /2006 . Đến nay ,tôi đã tốt nghiệp Đại Học Sư Phạm Hà Nội loại hình đào tạo từ xa , ngành giáo dục tiểu học và đã được cấp Bằng tốt nghiệp đại học ngày 
12 / 3 / 2007 .
 Tôi làm đơn này kính mong Quý các cơ quan xét duyệt cho tôi được chuyển từ ngạch giáo viên tiểu học( mã số 15114 )sang ngạch giáo viên tiểu học ( mã số 
15a 203 ).
 Rất mong Quý các cơ quan quan tâm giải quyết , tạo điều kiện thuận lợi giúp tôi được hưởng những quyền lợi của mình và an tâm công tác .
 Tôi xin chân thành cảm ơn ! 
 Hải Dương ngày 8 tháng 4 năm 2007 
 Kính đơn
 Nguyễn Thị Nhung 
Cộng hoà xã hội chủ nghĩa Việt Nam
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------------------------------
Đơn xin chuyển ngạch viên chức
 Kính gửi : Sở Nội vụ tỉnh Hải Dương 
 Uỷ ban Nhân dân TP Hải Dương 
 Trường Tiểu học Tô Hiệu 
Tên tôi là : Lê Thị Thơm 
Sinh ngày : 16/ 01/ 1961. Trình độ chuyên môn : Giáo viên tiểu học 
Hệ đào tạo : Trung học sư phạm 
Ngày vào ngành : 27 / 8 / 1982
Đơn vị công tác hiện nay là : Trường Tiểu học Tô Hiệu – TP Hải Dương . 
 Tôi làm đơn này xin trình bày với Quý các cơ quan một việc như sau :
 Năm 1982 , tôi tốt nghiệp trường THSP 12 + 2 Hưng Yên . Ngày 27 / 8 / 1982 tôi nhận công tác tại trường cấp I – xã Thạch Lỗi – huyện Cẩm Giàng – tỉnh Hải Dương . Ngày 27 / 8 / 1986 tôi về công tác tại trường cấp I- xã Cao An – huyện Cẩm giàng – tỉnh Hải Dương . Ngày 22/ 9 / 1988 tôi chuyển công tác tác trường tiểu học Hải Tân – TP Hải Dương . Từ tháng 9 năm 1990 đến nay tôi về công tác tại trường Tiểu học Tô Hiệu – TP Hải Dương . Trong những năm qua , tôi luôn hoàn thành tốt mọi nhiệm vụ được giao . Hiện tôi đang hưởng lương ngạch giáo viên tiểu học ( mã số 15114) bậc 10 hệ số 3,66 bắt đầu từ tháng 12/ 2005 . Đến nay ,tôi đã tốt nghiệp Đại Học Sư Phạm Hà Nội loại hình đào tạo từ xa , ngành giáo dục tiểu học và đã được cấp Bằng tốt nghiệp đại học ngày 12 / 3 / 2007 .
 Tôi làm đơn này kính mong Quý các cơ quan xét duyệt cho tôi được chuyển từ ngạch giáo viên tiểu học( mã số 15114 ) sang ngạch giáo viên tiểu học ( mã số 
15a 203 ).
 Rất mong Quý các cơ quan quan tâm giải quyết , tạo điều kiện thuận lợi giúp tôi được hưởng những quyền lợi của mình và an tâm công tác .
 Tôi xin chân thành cảm ơn ! 
 Hải Dương ngày 8 tháng 4 năm 2007 
 Kính đơn
UBND TP Hải Dương Cộng hoà xã hội chủ nghĩa Việt Nam
Trường Tiểu học Tô Hiệu Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
--------------------------------- ----------------*-----------------
 Số : / VBĐN 
 Hải Dương , ngày 12 tháng 4 năm 2007
Văn bản đề nghị
Kính gửi : - UBND Thành phố Hải Dương 
 - Phòng nội vụ – LĐ - TBXH Thành phố Hải Dương .
 Trường Tiểu học Tô Hiệu xin được trình bày với UBND Thành phố Hải Dương , phòng nội vụ – LĐ - TBXH một việc như sau : 
Cô : Nguyễn Thị Nhung – sinh ngày 19/ 5 / 1975 
Cô : Lê Thị Thơm – sinh ngày 16 / 01 / 1961.
Cô : Nguyễn Thị Xuyến - sinh ngày 29 / 10 / 1965
Là giáo viên trường Tiểu học Tô Hiệu đã tham gia học Đại học sư phạm chuyên ngành Tiểu học và tốt nghiệp tháng 3 năm 2007 .
 Vậy trường Tiểu học Tô Hiệu đề nghị UBND Thành phố Hải Dương , phòng nội vụ – LĐ - TBXH chuyển lại ngạch lương mới cho các giáo viên trên phù hợp với trình độ chuyên môn hiện tại .
 Chúng tôi xin chân thành cảm ơn !
 TM. Nhà trường 
 Hiệu trưởng 
Trường Tiểu học Tô Hiệu – TP Hải Dương 
 Kết quả kiểm tra định kì cuối học kì II
Môn Tếng Việt – Lớp 2 ( Phần đọc thành tiếng )
 Lớp 2 B
STT
Họ và tên
Điểm đọc Ghi chú ( nhận xét vắn tắt về những HS 
 không đạt y/c ) 
1
Trần Nguyễn Duy Anh 
2
Nguyễn Thị Ngọc Anh 
3
Đoàn Quỳnh Anh 
4
Nguyễn Quỳnh Anh 
5
Vũ Đức Anh 
6
Vũ Mạnh Cường 
7
8
Trần Tuấn Dương 
9
Nguyễn T. Khánh Đức 
10
Vũ Quỳnh Giang 
11
Nguyễn Nhật Hà 
12
Phạm Hồng Hạnh 
13
Nguyễn Phương Hằng 
14
Nguyễn Lê Ngọc Hân 
15
Nguyễn Trung Hiếu 
16
Hoàng Việt Hùng 
17
Vũ Đức Huy 
18
Cao Diệu Huyền 
19
Nguyễn Khánh Huyền 
20
Nguyễn Gia Khánh 
21
Nguyễn Quốc Khánh 
22
Nguyễn Đình Kiên 
23
Vũ Công Kiên 
24
Đinh Thế Long 
25
Trần Hữu Nam 
26
Nguyễn T. Nguỵêt Nga 
27
Hoàng Kim Ngân 
28
Phạm Xuân Phúc 
29
Đỗ Thu Phương 
30
Vũ Hương Quỳnh 
31
Nguyễn Đức Thành 
32
Bùi Mạnh Thắng 
33
Phạm Mạnh Toàn 
34
Vương Kiều Trang 
35
Vũ Lan Trang 
36
Đặng Lê Phương Trang 
37
Lê Thái Tuấn 
Trường Tiểu học Tô Hiệu – TP Hải Dương 
 Kết quả kiểm tra định kì cuối học kì II
Môn Tếng Việt – Lớp 2 ( Phần đọc thành tiếng )
 Lớp 2 B
STT
Họ và tên
Điểm đọc Ghi chú ( nhận xét vắn tắt về những HS 
 không đạt y/c ) 
1
Trần Nguyễn Duy Anh 
2
Nguyễn Thị Ngọc Anh 
3
Đoàn Quỳnh Anh 
4
Nguyễn Quỳnh Anh 
5
Vũ Đức Anh 
6
Vũ Mạnh Cường 
7
Trần Tuấn Dương 
8
Nguyễn T. Khánh Đức 
9
Vũ Quỳnh Giang 
10
Nguyễn Nhật Hà
11
Phạm Hồng Hạnh 
12
Nguyễn Phương Hằng 
13
Nguyễn Lê Ngọc Hân 
14
Nguyễn Trung Hiếu 
15
Hoàng Việt Hùng 
16
Vũ Đức Huy 
17
Cao Diệu Huyền 
18
Nguyễn Khánh Huyền
19
Nguyễn Gia Khánh 
20
Nguyễn Quốc Khánh 
21
Nguyễn Đình Kiên 
22
Vũ Công Kiên 
23
Đinh Thế Long 
24
Trần Hữu Nam 
25
Nguyễn T. Nguỵêt Nga 
26
Hoàng Kim Ngân 
27
Phạm Xuân Phúc 
28
Đỗ Thu Phương 
29
Vũ Hương Quỳnh 
30
Nguyễn Đức Thành 
31
Bùi Mạnh Thắng 
32
Phạm Mạnh Toàn 
33
Vương Kiều Trang 
34
Vũ Lan Trang 
35
Đặng Lê Phương Trang 
36
Lê Thái Tuấn 
Trường Tiểu học Tô Hiệu – TP Hải Dương 
Danh sách học sinh lớp 2B
Năm học 2006-2007
STT
Họ và tên
1
 Duy Anh 
2
 Ngọc Anh 
3
Đoàn Anh 
4
Nguyễn Anh 
5
 Đức Anh 
6
Mạnh Cường 
7
8
 Tuấn Dương 
9
 Khánh Đức 
10
Quỳnh Giang 
11
 Nhật Hà 
12
 Hồng Hạnh 
13
Phương Hằng 
14
 Ngọc Hân 
15
 Trung Hiếu 
16
Việt Hùng 
17
Đức Huy 
18
Diệu Huyền 
19
KhánhHuyền 
20
Gia Khánh 
21
 Quốc Khánh 
22
 Đình Kiên 
23
 Công Kiên 
24
Thế Long 
25
 Hữu Nam 
26
 Nguỵêt Nga 
27
 Kim Ngân 
28
 Xuân Phúc 
29
 Thu Phương 
30
HươngQuỳnh 
31
 Đức Thành 
32
Mạnh Thắng 
33
 Mạnh Toàn 
34
 Kiều Trang 
35
 Lan Trang 
36
PhươngTrang 
37
Thái Tuấn 

Tài liệu đính kèm:

  • docTuan 13 (2).doc