Giáo án Lớp 2 Tuần 6 - Trường Tiểu học Thái Tân

Giáo án Lớp 2 Tuần 6 - Trường Tiểu học Thái Tân

Tiết 2+ 3: Tập đọc

MẨU GIẤY VỤN

I. MỤC TIÊU

1- Rèn kĩ năng đọc thành tiếng

- Đọc trơn toàn bài. Đọc đúng các từ ngữ: rộng rãi, sáng sủa,

- Biết nghỉ hơi hợp lý sau dấu phẩy, dấu chấm, giữa các cụm từ.

- Biết đọc phân biệt lời kể chuyện và lời nhân vật.

2- Rèn kĩ năng đọc hiểu

- Hiểu nghĩa của các từ mới: xì xà, đánh bạo, hưởng ứng, thích thú.

- Hiểu ý nghĩa của câu chuyện: phải giữ gìn trường lớp luôn sạch.

II. ĐỒ DÙNG DẠY - HỌC

- Tranh minh họa sách giáo khoa.

 

doc 17 trang Người đăng thuydung93 Lượt xem 582Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án Lớp 2 Tuần 6 - Trường Tiểu học Thái Tân", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tuần 6	Thực hiện từ ngày 21 / 9 đến 26 /9 / 2009
 Thứ hai ngày 21 tháng 9 năm 2009
Tiết 1: Chào cờ
 Tập trung toàn trường 
Tiết 2+ 3: Tập đọc
Mẩu giấy vụn
I. Mục tiêu
1- Rèn kĩ năng đọc thành tiếng
- Đọc trơn toàn bài. Đọc đúng các từ ngữ: rộng rãi, sáng sủa, 
- Biết nghỉ hơi hợp lý sau dấu phẩy, dấu chấm, giữa các cụm từ.
- Biết đọc phân biệt lời kể chuyện và lời nhân vật.
2- Rèn kĩ năng đọc hiểu
- Hiểu nghĩa của các từ mới: xì xà, đánh bạo, hưởng ứng, thích thú.
- Hiểu ý nghĩa của câu chuyện: phải giữ gìn trường lớp luôn sạch.
II. Đồ dùng dạy - học
- Tranh minh họa sách giáo khoa.
III Các hoạt động dạy - học chủ yếu 
Tiết 1
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
A. ổn định :1-2'
B. Kiểm tra bài cũ:3-5'
- Học sinh đọc thuộc lòng bài thơ: Cái trống trường em.
C. Bài mới :20-25'
1) Giới thiệu bài
- Học sinh mở sách giáo khoa quan sát tranh.
2) Luyện đọc 
a) Giáo viên đọc diễn cảm toàn bài
 b) Giáo viên hướng dẫn học sinh luyện đọc kết hợp giải nghĩa từ
- Đọc từng câu:
- Học sinh nối tiếp nhau đọc từng câu.
. Giáo viên theo dõi và sửa sai cho học sinh (nếu có).
- Đọc từng đoạn trước lớp:
- Học sinh đọc câu dài câu khó.
- 1 học sinh đọc đoạn 1.
- Giáo viên rút ra từ mới – hướng dẫn giải nghĩa từ.
- Đoạn 2, 3 tương tự.
- Học sinh luyện đọc nối tiếp từng đoạn.
- Đọc từng đoạn trong nhóm:
- Học sinh đọc trong nhóm, nhóm 3.
- Thi đọc giữa các nhóm:
- Học sinh đọc theo nhóm đồng thanh hoặc từng đoạn.
Tiết 2
3) Hướng dẫn tìm hiểu bài 
Câu 1: 
- 1 HS đọc đoạn 1 và đọc câu hỏi 1.
- Mẩu giấy vụn nằm ở đâu? có dễ thấy không?
- Nằm ở ngay lối ra vào, rất dễ thấy.
Câu 2: 
- Cô giáo yêu cầu cả lớp làm gì?
- Cô yêu cầu cả lớp lắng nghe và cho cô biết mẩu giấy đang nói gì.
Câu 3: 
- Bạn gái nghe thấy mẩu giấy nói gì?
- Các bạn ơi ! Hãy bỏ tôi vào sọt rác!
- Có thật đó là tiếng nói của mẫu giấy không?
- Học sinh trả lời.
Câu 4: 
- Em hiểu cô giáo nhắc học sinh điều gì?
- Học sinh trả lời.
- Giáo viên nhận xét khen ngợi.
4) Thi đọc theo vai
- Nhóm 3 –> 4 học sinh tự phân vai và đọc theo vai đó. 
C. Củng cố - dặn dò :3-5'
- Tại sao cả lớp lại cười khi bạn gái nói? 
- Vì bạn đã hiểu ý cô giáo.
- Em có thích bạn gái đó không vì sao?
- Thích vì bạn rất thông minh.
- Dặn học sinh chuẩn bị cho tiết kể chuyện.
Tiết 4: Toán
	 (Hiệu trưởng dạy) 
 Thứ ba ngày 22 tháng 9 năm 2009
Tiết 1:	 Chính tả - tập chép
Mẩu giấy vụn
Mục tiêu
- Chép lại đúng 1 chích đoạn của chuyện Mẫu giấy vụn.
- Viết đúng và nhớ cách viết một số tiếng có vần, âm đầu hoặc thanh dễ lẫn ai/ay, s/x, thanh hỏi/thanh ngã.
II/ Đồ dùng dạy - học 
- Bảng phụ viết nội dung bài chép.
- Vở bài tập.
III/ Các hoạt động dạy - học 
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
A/ Kiểm tra bài cũ :2-3'
- 2 – 3 học sinh viết bảng lớp, học sinh viết bảng con: tìm kiếm, mỉm cười, hiếu học.
B/ Dạy bài mới :20-25'
1) Giới thiệu bài.
2) Hướng dẫn tập chép.
a) Hướng dẫn học sinh chuẩn bị .
* Giáo viên treo bảng phụ – giáo viên đọc đoạn chính tả cần chép.
- 2 học sinh đọc lại.
*Giáo viên hướng dẫn học sinh nhận xét.
- Câu đầu tiên trong bài có mấy dấu phẩy?
- 2 dấu phẩy.
- Tìm thêm những dấu câu khác trong 
- Dấu chấm, dấu 2 chấm, dấu gạch 
bài chính tả?
ngang.
*Viết bảng con.
- Học sinh viết bảng con: bỗng, mẫu giấy, nhặt lên, sọt rác, 
b) Viết bài
- Học sinh nhìn bảng chép bài vào vở.
c) Chấm chữa bài
- Giáo viên thu bài chấm và nhận xét.
3) Hướng dẫn làm bài tập 
- Học sinh đọc yêu cầu của bài, làm nháp, chữa bài.
- Giáo viên cùng lớp nhận xét.
- Lời giải.
Bài 2:
. Mái nhà, máy cày, thính tai, giơ tay, chải tóc, nước chảy.
Bài 3: 
. Xa xôi, sa xuống, phố xá, đường sá.
C. Củng cố - dặn dò:3-5' 
- Nhận xét giờ học. 
- Khen nhóm học sinh viết đẹp.
Tiết 2:	 Toán:
 47 + 5
I.Mục tiêu
+ Giúp học sinh:
- Biết cách thực hiện phép cộng dạng 47 + 5 (cộng có nhớ).
- Củng cố phép cộng đã học dạng 7 + 5, giải bài toán nhiều hơn và làm quen dạng toán “Trắc nghiệm”.
II. Đồ dùng dạy - học 
- 12 que tính rời và 4 bó 1 chục que tính. 
III. Các hoạt động dạy - học chủ yếu
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
A. ổn định tổ chức:1' 
B. Kiểm tra bài cũ:3-5"
- Vài học sinh đọc thuộc bảng cộng 7.
C. Bài mới :20-25'
a) Giới thiệu phép cộng 47 + 5
- Giáo viên nêu bài toán dẫn ra phép cộng 47 + 5 = ?
- Giáo viên theo dõi hướng dẫn học sinh yếu.
- Học sinh thao tác trên que tính để tìm ra kết quả. Ví dụ: 7 que tính thêm 5 que tính được 12 que tính (bó thành 1 chục và 2 que tính rờ). 4 chục que tính với 1 chục que tính được 5 chục que tính, thêm 2 que tính nữa được 52 que tính.
Vậy: 47 + 5 = 52.
- Hướng dẫn đặt tính.
 47 7 cộng 5 bằng 12 viết 2 nhớ 1
+ 5 4 thêm 1 bằng 5 viết 5 
 52
- Học sinh nhắc lại cách đặt tính và tính. 
b) Thực hành 
Bài 1: Học sinh tự tính và điền kết quả 
- Học sinh làm bảng con.
- Lưu ý: cộng qua 10 có nhớ 1 sang hàng chục.
+ + + + + 
Bài 2: Học sinh có thể cộng nhẩm rồi điền số thích hợp vào tổng.
- Học sinh làm bảng lớp.
Bài 3: Học sinh đọc đề toán
- Bài giải
- Hướng dẫn học sinh phân tích bài.
Đoạn thẳng AB dài là:
- Học sinh làm bài và chữa bài.
17 + 8 = 25 (cm)
Đáp số: 25 cm.
Bài 4: Học sinh tự đếm hình và ghi vào kết quả đúng
 D 9
D. Củng cố - dặn dò :3-5'
- Giáo viên cùng lớp củng cố lại nội dung bài. 
- Nhận xét giờ học.
Tiết 3:	 Hát nhạc 
 (GV dạy chuyên)
Tiết 4:	Kể chuyện
Mẩu giấy vụn
I/ Mục tiêu 
1- Rèn kĩ năng nói
- Dựa vào trí nhớ, tranh minh họa kể được toàn bộ câu chuyện với giọng kể tự nhiên, phối hợp lời kể với điệu bộ nét mặt.
- Biết dựng lại câu chuyện theo vai.
2- Rèn kĩ năng nghe
- Lắng nghe bạn kể, biết đánh giá lời kể của bạn, kể tiếp lời kể của bạn.
II/ Đồ dùng dạy - học 
- Tranh minh họa trong sách giáo khoa.
III/ Các hoạt động dạy - học 
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
A/ Kiểm tra bài cũ:3-5'
- Y/c học sinh nối tiếp nhau kể câu chuyện: Chiếc bút mực.
- Nxét ,cho điểm
B/ Bài mới:20-25'
1) Giới thiệu bài
2) Hướng dẫn kể chuyện 
a) Kể từng đoạn theo tranh
 - Giáo viên hướng dẫn.
-3 học sinh nối tiếp nhau kể câu chuyện
- Học sinh kể chuyện trong nhóm.
- Giáo viên cùng các nhóm nhận xét.
- Đại diện nhóm thi kể trước lớp.
b) Phân vai dựng lại câu chuyện 
- Giáo viên nêu yêu cầu, hướng dẫn học sinh thực hiện. 
- Học sinh phân vai tập kể lại câu chuyện.
- Lưu ý: Khi đóng vai thì mỗi vai kể với 1 giọng riêng, người dẫn chuyện nói thêm lời của cả lớp.
- Cuối giờ giáo viên cùng lớp bình chọn những học sinh, những nhóm học sinh đóng vai và kể hay nhất.
- Học sinh cùng bình chọn.
C. Củng cố - dặn dò :3-5'
- Nhận xét giờ học.
- Khuyến khích học sinh về nhà kể lại câu chuyện.
 Thứ tư ngày 23 tháng 9 năm 2009
Tiết 1:	Tập đọc
 Ngôi trường mới
I/ Mục tiêu 
1- Rèn kĩ năng đọc thành tiếng
- Đọc trơn toàn bài. Đọc đúng các từ ngữ: lợp lá, lấp ló, bỡ ngỡ, 
- Biết nghỉ hơi đúng sau dấu chấm, dấu phẩy, giữa các cụm từ.
- Biết đọc bài với giọng trìu mến, tự hào thể hiện tình cảm yêu mến ngôi trường mới của các em học sinh.
2- Rèn kĩ năng đọc hiểu
- Nắm được các từ mới: lấp ló, bỡ ngỡ, vàn, rung động, trang nghiêm, 
- Nắm được ý nghĩa của bài: Bài văn tả ngôi trường mới thể hiện tình cảm yêu mến, tự hào của em học sinh với ngôi trường mới, với cô giáo, với bạn bè.
II/ Đồ dùng dạy - học 
- Tranh minh họa bài tập đọc.
III/ Các hoạt động dạy - học 
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
A) Kiểm tra bài cũ:3-5'
- Y/c học sinh tiếp nối nhau đọc truyện: Mẩu giấy vụn và trả lời câu hỏi.
- Nx, cho điểm
B) Dạy bài mới :20-25'
1) Giới thiệu bài
2) Luyện đọc
a) Giáo viên đọc mẫu toàn bài 
- 2học sinh tiếp nối nhau đọc bài 
b) Giáo viên hướng dẫn luyện đọc kết hợp giải nghĩa từ
+ Đọc t ừng câu:
- Học sinh nối tiếp đọc từng câu kết hợp sửa sai những từ học sinh mắc phải.
+ Đọc từng đoạn trước lớp: 
- Học sinh đọc câu dài, câu khó.
- Học sinh đọc chú giải.
- Luyện đọc nối tiếp từng đoạn trước lớp. 
+ Đọc từng đoạn trong nhóm:
- Học sinh đọc theo nhóm 3.
+ Thi đọc giữa các nhóm:
- Học sinh thi đọc theo nhóm.
3) Hướng dẫn tìm hiểu bài
- Giáo viên hướng dẫn học sinh đọc thành tiếng, đọc thầm từng đoạn trả lời câu hỏi. 
Câi 1: Tìm đoạn văn tương ứng với nội dung
- Tả ngôi trường từ xa: đoạn 1 – 2 câu đầu.
- Cả lớp học: 2 – 3 câu tiếp theo
- Tả cảm xúc của học sinh dưới mái trường mới: còn lại
Câu 2: Tìm những từ tả vẻ đẹp của ngôi trường?
- Ngói đỏ, bàn ghế gỗ xoan, tất cả.
Câu 3: Dưới mái trường mới, bạn học sinh thấy có những gì mới?
- Tiếng trống, tiếng cô giáo, tiếng học bài của học sinh. 
- Bài văn cho ta thấy tình cảm gì của bạn học sinh với ngôi trường? 
- Bạn học sinh rất yêu ngôi trườg mới.
4) Luyện đọc lại
- Giáo viên tổ chức cho học sinh thi đọc lại toàn bài.
- Cả lớp cùng giáo viên bình chọn người đọc hay nhất.
C.Củng cố - dặn dò :3-5' 
- Giáo viên nhận xét tiết học.
Tiết 2:	 Hát nhạc 
 (GV dạy chuyên)
Tiết 3:	 Toán:
47 + 25
I/ Mục tiêu 
- Giúp học sinh:
. Biết cách thực hiện phép cộng dạng 47 + 25 (cộng có nhớ).
. Củng cố phép cộng đã học dạng 7 + 5, 47 + 5.
II/ Đồ dùng dạy - học 
- 6 bó chục que tính và 12 que tính rời.
III/ Các hoạt động dạy - học chủ yếu
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
A/ ổn định:1-2'
B/ Bài mới:20-25'
1) Giới thiệu phép cộng 47 + 25 
- Giáo viên nêu bài toán dẫn tới phép tính 47 + 25 = ?
- Học sinh thao tác trên que tính để tìm kết quả. 
- Gộp 7 que tính với 5 que tính được 12 que tính (bó 1 chục và 2 que tính lẻ) 4 chục với 2 chục là 6 chục thêm 1 là 7 chục, thêm 2 que tính được 72 que tính.
Vậy 47 + 25 = 72
 47 7 cộng 5 bằng 12
+25 2 nhớ 1
 72 4 cộng 2 bằng6 nhớ 1 bằng 7
 viết 7.
2) Luyện tập
Bài 1: 
- Học sinh tự ghi kết quả vào phép tính
 + + + + +
 + + + + +
Bài 2: Đúng ghi Đ, sai ghi S
- Học sinh tự kiểm tra kết quả và ghi Đ hoặc S
Đ
Đ
S
S
Đ
 + + + + +
Bài 3: Học sinh tự tóm tắt và giải
Bài giải
Số người trong đội là:
27 + 18 = 45 (người)
Đáp số: 45 người.
Bài 4: Học sinh tính nhẩm tự ghi kết quả. Nếu không làm được giáo viên có thể gợi ý. 
 + + 
C. Củng cố - dặn dò:3-5' 
- Cả lớp cùng giáo viên nhận xét giờ học.
- Dặn học sinh về nhà chuẩn bị bài sau.
Tiết4:	 Luyện từ và câu
Câu kiểu Ai là gì? Khẳng định, phủ định
Từ ngữ về đồ dùng học tập 
I/ Mục tiêu 
- Biết đặt câu hỏi cho các bộ phận câu giới thiệu Ai, cái gì, con gì, là gì?
- Biết đặt câu phủ định (không dạy học sinh thuật ngữ này).
- Mở rộng vốn từ: từ ngữ về đồ dụng học tập.
II/ Đồ dùng dạy - học 
- Tranh minh họa bài 3 sách giáo khoa.
- Vở bài tập.
III/ Các hoạt động dạy - học 
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
A/ Kiểm tra bài cũ:3-5'
- Giáo viên đọc, học sinh viết bảng con: Sông Trà Lý. Sông Diêm Điền
B/ Dạy bài mới:20-25'
1) Giới thiệu bài
2) Hướng dẫn làm bài 
Bài 1: Miệng
- 1 học sinh đọc yêu cầu của bài.
- Giáo viên hướng dẫn học sinh đặt câu hỏi cho các bộ phận in đậm: Em, Lan, Tiếng việt.
- Học sinh nối tiếp nhau phát biểu ý kiến.
a- Ai là học sinh lớp 2?
b- Ai là học sinh giỏi nhất lớp?
c- Môn học em yêu thích là gì?
Bài 2: Miệng
- Học sinh đọc yêu cầu của bài.
- Hướng dẫn học sinh nói các câu có nghĩa giống câu mẫu.
- Học sinh nói – giáo viên nhận xét sửa sai.
Bài 3: 
- Giáo viên nêu yêu cầu. 
- Hướng dẫn học sinh quan sát kĩ bức tranh.
- Học sinh làm việc theo cặp để cùng nhau tìm ra các đồ vật.
- Giáo viên mời học sinh nối tiếp nhau lên bảng ghi.
- Cả lớp cùng giáo viên nhận xét bổ sung.
+ Lời giải: vở 4 quyển, cặp 3 chiếc, 2 lọ mực, 2 bút chì, 1 thước kẻ, 1 ê ke, 1 com pa.
C. Củng cố - dặn dò :3-5'
- Giáo viên nhận xét tiết học.
 - Giao bài về nhà.
 Thứ năm ngày24 tháng 9 năm 2009
Tiết 1:	Chính tả - Nghe viết 
Ngôi trường mới
I/ Mục tiêu 
- Nghe viết chính xác, trình bày đúng một đoạn trong bài Ngôi trường mới.
- Làm đúng các bài tập phân biệt tiếng có vầ, âm, thanh dễ lẫn.
II/ Đồ dùng dạy học 
- Vở bài tập.
III/ Các hoạt động dạy - học
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
A/ Kiểm tra bài cũ:3-5'
- Y/c học sinh viết bảng lớp, lớp viết bảng con: 2 tiếng có vần ay, 2 tiếng có vần ai.
- N/x, cho điểm
B/ Dạy bài mới: 20-25'
1) Giới thiệu bài
2) Hướng dẫn nghe viết 
a) Hướng dẫn học sinh chuẩn bị
- 2 học sinh viết bảng lớp, lớp viết bảng con
- Giáo viên đọc bài chính tả.
- 2 học sinh đọc lại.
- Dưới mái trường mới bạn học sinh cảm thấy có những gì?
- Tiếp trống, tiếng cô giáo, tiếng đọc bài.
- Có những dấu câu nào trong bài?
- Dấu phẩy, dấu chấm than, dấu chấm.
- Học sinh tự viết bảng con: mái trường rung động. 
b) Giáo viên đọc
- Học sinh viết vào vở.
c) Giáo viên chấm bài – nhận xét bài viết 
3) Hướng dẫn làm bài tập
Bài 2: Thi tìm nhanh các tiếng có vần ai/ay.
- 1 học sinh đọc yêu.
- Giáo viên chia bảng lớp thành 2 – 3 phần. 
- 2 – 3 nhóm học sinh thi tiếp sức: từng học sinh trong nhóm lên bảng viết tiếng có vần ai/ay. 
- Cả lớp cùng giáo viên nhận xét – chọn tổ thắng cuộc.
- Học sinh làm bài vào vở bài tập.
Bài 3: Thi tìm các tiếng có âm đầu s/x 
- 1 học sinh đọc yêu cầu.
- Cách thi tương tự bài 2.
C. Củng cố - dặn dò:3-5' 
- Nhận xét giờ học.
- Yêu cầu học sinh viết chưa đạt về viết lại.
Tiết 2:	 Toán:
 Luyện tập
I/ Mục tiêu 
+ Giúp học sinh:
. Củng cố và rèn kĩ năng thực hiện phép cộng dạng: 47 + 25, 47 + 5, 7 + 5 (cộng qua 10, có nhớ dạng tính viết).
II/ Các hoạt động dạy – học
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
A/ ổn định tổ chức :1-2'
B/ Kiểm tra bài cũ:3-5'
- Học sinh đọc bảng cộng 7 cộng với 1 số.
- N/x ,cho điểm
C/ Bài mới :20-25'
1) Giới thiệu bài
- 2-3 học sinh đọc bài
2) Luyện tập
Bài 1: Tính nhẩm
7 + 3 = 10 7 + 4 = 11 7 + 6 = 13
- Học sinh đọc yêu cầu của bài.
7 + 7 = 14 7 + 8 = 15 7 + 10 = 17
- Tự tính nhẩm và ghi kết quả vào bảng.
5 + 7 = 12 6 + 7 = 13 9 + 7 = 16
Bài 2: Đăt tính rồi tính
- Học sinh tự làm.
 + + + +
Bài 3: Giải bài toán theo tóm tắt
Bài giải
- Học sinh tự nêu đề toán rồi giải.
Cả hai thùng có là:
 37 + 37 = 74 (quả)
Đáp số: 74 quả.
Bài 4: 
- Học sinh tự tính nhẩm ra kết quả rồi ghi dấu thích hợp vào chỗ chấm.
19 + 7 = 17 + 9 23 + 7 = 38 – 8
17 + 9 > 17 + 7 16 + 8 < 28 – 3
Bài 5: 
- Học sinh tự nhẩm và ghi kết quả.
- Các kết quả điền được vào ô trống.
 27 - 5; 19 + 4; 17 + 4 
C, Củng cố - dặn dò :3-5' 
- Nhận xét giờ học.
- Giao bài về nhà.
Tiết 3:	 Ngoại ngữ
 (GV dạy chuyên)
Tiết 4: 	 Mĩ thuật 
 (GV dạy chuyên)
Thứ sáu ngày 17 tháng 10 năm 2006
 Tiết 1:	 Tập làm văn
Khẳng định, phủ định
Luyện tập về mục lục sách
I/ Mục tiêu
1- Rèn kĩ năng nghe và nói:
- Biết trả lời câu hỏi và đặt câu theo mẫu khẳng định, phủ định.
2- Rèn kĩ năng viết: 
- Biết tìm và ghi lại mục lục sách.
II/ Đồ dùng
- Mỗi học sinh có 1 tập truyện thiếu nhi.
- Vở bài tập.
III/ Các hoạt động dạy - học 
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
A/ Kiểm tra bài cũ:3-5'
- Học sinh đọc mục lục sách tuần 6 và 7.
B/ Bài mới :20-25'
1) Giới thiệu bài
2) Hướng dẫn làm bài tập 
Bài 1:
- Giáo viên giúp hs nắm yêu cầu của bài.
- Giáo viên viết bảng 6 câu trả lời cho 3 câu hỏi a, b, c.
Bài 2: 
- Giáo viên giúp học sinh nắm yêu cầu của bài.
- Giáo viên hướng dẫn nhận xét.
Bài 3: 
- Gọi học sinh đọc yêu cầu.
- Mỗi học sinh có 1 tập truyện thiếu nhi, mở trang mục lục.
 Y/c Học sinh đọc mục lục truyện của mình.
- Giáo viên nhận xét.
- Y/c học sinh viết vào vở bài tập 2 tên truyện, tên tác giả, số trang theo thứ tự.
C Củng cố - dặn dò :3-5'
- Nhận xét giờ học.
- Nhắc học sinh chú ý thực hành nói và viết các câu khẳng định, phủ định.
- Từng nhóm 3 học sinh thi thực hành hỏi đáp các câu hỏi a, b, c.
- 3 học sinh nối tiếp nhau đặt 3 câu theo 3 mẫu.
- Mỗi học sinh trong lớp đặt 1 câu.
- Ví dụ: Cây này có cao đâu.
 Cây này không cao đâu.
 Cây này có cao đâu.
 Cây này đâu có cao.
- 1 học sinh đọc yêu cầu.
- 3 – 4 học sinh đọc mục lục truyện của mình.
- học sinh viết vào vở bài tập 
- 5 – 7 học sinh đọc – cả lớp nhận xét.
Tiết 2: 	 TNXH 
 ( GV dạy chuyên)
Tiết 3:	 Toán:
Bài toán về ít hơn
I/ Mục tiêu 
- Giúp học sinh:
 . Củng cố khái niệm ít hơn, và biết giải bài toán về ít hơn (dạng đơn giản)
 . Rèn kĩ năng giải toán về ít hơn (toán đơn có 1 phép tính)
II/ Đồ dùng
-Bảng gài mô hình bài toán.
III/ Các hoạt động dạy - học chủ yếu
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
A/ ổn định:1-2'
B/ Bài mới: 20-25
1) Giới thiệu về bài toán ít hơn.
- Học sinh quan sát trên bảng gài.
- Hàng trên có mấy hình vuông?
- 7 hình vuông.
- Hàng dưới so với hàng trên như thế nào?
- Hnàg dưới ít hơn 2 quả.
- Vậy: muốn biết hàng dưới có bao nhiêu quả cam ta làm như thế nào?
- Giáo viên giới thiệu sơ đồ đoạn thẳng.
 7 quả
Hàng trên: _____________________________________
 2 quả
Hàng dưới _____________________________ 
 ?
Bài giải
- Giáo viên hướng dẫn để học sinh tìm ra phép tính và kết quả.
Số quả cam ở hàng dưới là:
7 – 2 = 5 (quả)
Đáp số: 5 quả.
2) Thực hành .
Bài 1: Giáo viên hướng dẫn học sinh hiểu nội dung bài toán qua tóm tắt rồi giải.
Bài giải
Số cam trong vườn nhà Hoa là:
17 – 7 = 10 (cây)
Đáp số: 10 cây.
Bài 2: Giáo viên hướng dẫn học sinh hiểu khái niệm: cao hơn, thấp hơn.
- Học sinh tự giải.
Bài giải
Bạn Bình cao
95 – 5 = 90 (cm)
Đáp số: 90 cm.
Bài 3: Học sinh đọc kĩ bài toán rồi giải 
Tóm tắt
Bài giải
 15 bạn
Học sinh gái: __________________________________
 3 bạn
Học sinh trai: ________________________
 ? bạn
Bài giải
Số học sinh trai của lớp 2A là:
15 – 3 = 12 (học sinh)
Đáp số: 12 học sinh.
C. Củng cố - dặn dò :3-5'
- Giáo viên cho học sinh tham khảo.
a- Về bài toán nhiều hơn:
 . Biết số bé.
 . Biết phần “nhiều hơn của số lớn so với số bé” 
 . Tìm số lớn: Số lớn bằng số bé cộng phần “nhiều hơn”
b- Về bài toán ít hơn:
 . Biết số lớn.
 . Biết phần “ít hơn” của số bé với số lớn.
 . Tìm số bé: số bé bằng số lớn trừ phần “ít hơn”.
- Nhận xét giờ học.
Tiết 4: Sinh hoạt tuần 6

Tài liệu đính kèm:

  • docGA lop 2 tuan.doc