TẬP VIẾT
VIẾT CHỮ A HOA
I.Yêu cầu cần đạt::
- Viết đúng chữ hoa A ( 1 dòng ),V, D ( 1 dòng ); Viết đúng tên riêng Vừ A Dính ( 1 dòng ) và câu ứng dụng: anh, em, dỡ đần ( 1 lần ) bằng chữ cở nhỏ. Chữ viết rỏ ràng, tương đối đều nét và thẳng hàng; bước đầu biết nối nét giữa chữ viết hoa và viết thường trong chữ ghi tiếng.
II. Phương tiện dạy học:
III. Các hoạt động dạy học:
TẬP VIẾT VIẾT CHỮ A HOA I.Yêu cầu cần đạt:: - Viết đúng chữ hoa A ( 1 dòng ),V, D ( 1 dòng ); Viết đúng tên riêng Vừ A Dính ( 1 dòng ) và câu ứng dụng: anh, em,dỡ đần ( 1 lần ) bằng chữ cở nhỏ. Chữ viết rỏ ràng, tương đối đều nét và thẳng hàng; bước đầu biết nối nét giữa chữ viết hoa và viết thường trong chữ ghi tiếng. II. Phương tiện dạy học: III. Các hoạt động dạy học: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Ôn định tổ chức: 2.Kiểm tra: 3.Bài mới: Giới thiệu bài: Hoạt động 1: Hướng dẫn học sinh viết trên bảng con 1)Luyện viết chữ hoa: Tìm trong bài các chữ hoa. - Giáo viên viết mẫu, kết hợp nhắc lại cách viết từng chữ. - Giáo viên vừa hướng dẫn vừa viết cho các em quan sát 2) Học sinh viết từ ứng dụng -Giáo viên giới thiệu: Vừ A Dính là một thiếu niên người dân tộcH mông, anh dũng hi sinh trong kháng chiến chống thực dân Pháp để bảo vệ cán bộ cách mạng 3)Luyện viết câu ứng dụng: - Giáo viên giúp học sinh hiểu nội dung câu tục ngữ: Anh em thân thiết, gắn bó với nhau như chân với tay, lúc nào cũng phải yêu thương, đùm bọc nhau. Hoạt động 2: Hướng dẫn viết vào vở tập viết - Giáo viên nêu yêu cầu: +Viết chữ A: 1 dòng cỡ nhỏ +Viết các chữ V và D: 1 dòng cỡ nhỏ. +Viết tên Vừ A Dính: 2 dòng cỡ nhỏ + Viết câu tục ngữ: 2 lần - Giáo viên nhắc nhở học sinh ngồi viết đúng tư thế, chú ý viết đúng nét, độ cao và khoảng cách giữa các chữ. Trình bày câu tục ngữ theo đúng mẫu - Giáo viên chấm 5 đến 7 bài. - Nhận xét cả lớp rút kinh nghiệm 4. Củng cố- Dặn dò - Chuẩn bị bài: Ôn chữ Ă, Â, L hoa - Hát - Học sinh nghe Giáo viên giới thiệu bài. - Học sinh tìm các chữ hoa có trong tên riêng: A , V, D. - Học sinh chú ý nghe Giáo viên nhắc cách viết các con chữ - Học sinh tập viết từng chữ ( A , V , D ) trên bảng con. - Học sinh đọc từ ứng dụng:Vừ A Dính - Học sinh tập viết trên bảng con từ ứng dụng - Học sinh đọc câu ứng dụng: Anh em như thể tay chân Rách lành đùm bọc,dở hay đỡ đần - Học sinh tập viết trên bảng con các chữ Anh, Rách. - Học sinh viết vào vở tập viết. LUYỆN TỪ VÀ CÂU ÔN VỀ TỪ CHỈ SỰ VẬT – SO SÁNH I.Yêu cầu cần đạt: - Xác định dược các từ ngữ chỉ sự vật (BT 1). - Tìm được những sự vật được so sánh với nhau trong câu văn, câu thơ (BT 2) - Nêu được hình ảnh so sánh mình thích và lí do vì sao thích hình ảnh đó (BT 3) II.Phương tiện dạy học: 1.Giáo viên: - Bảng phụ viết sẵn khổ thơ nêu trong sách củabài tập 1. - Bảng lớp viết sẵn các câu văn, câu thơ trong sách của bài tập 2. -Tranh minh hoạ một cánh diều như dấu á. III.Các hoạt động dạy học: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Ôn định tổ chức: 2.Kiểm tra bài cũ: 3.Bài mới: Giới thiệu bài ghi tên bài: Hoạt động 1: Tìm từ ngữ chỉ sự vật. a)Bài tập 1: - Giáo viên mời một học sinh lên bảng làm bài mẫu: Tìm các từ ngữ chỉ sự vật ở dòng thơ một. – Giáo viên mời 3 học sinh lên bảng gạch dưới các từ ngữ chỉ sự vật trong khổ thơ. - Cả lớp và Giáo viên nhận xét, chấm điểm thi đua. Giáo viên chốt lại lời giải đúng . Tay em đánh răng Răng trắng hoa nhài Tay em chải tóc Tóc ngời ánh mai. Hoạt động 2: Tìm những sự vật được so sánh. ( Phương pháp trực quan, quan sát, đàm thoại ) b) Bài tập 2 - Giáo viên mời một học sinh làm mẫu Nếu học sinh lúng túng, giáo viên có thể gợi học sinh nhớ lại bài tập đọc ( câu hỏi 1 ) - Hai bàn tay củabé được so sánh với gì? - Giáo viên mời 3 học sinh lên bảng gạch dưới những sự vật được so sánh với nhau trong các câu thơ, câu văn. - Giáo viên tổ chức cho học sinh nhận xét bài làm trên bảng - Giáo viên chốt lại lời giải đúng : Câu b) Mặt biển được so sánh với tấm thảm khỔng lồ . Câu c) Cánh diều được so sánh với dấu “á”. Câu d) Dấu hỏi được so sánh với vành tai nhỏ. + Giáo viên kết hợp nêu câu hỏi cho cả lớp suy nghĩ , trả lời để hiểu vì sao các sự vật nói trên được so sánh với nhau.VD: Câu a) Vì sao hai bàn tay em được so sánh với hoađầu cành? Câu b) Vì sao nói mặt biển như một tấm thảm khỔng lồ? Mặt biển và tấm thảm có gì giống nhau ? - Màu ngọc thạch là màu thế nào ? + Giáo viên: Khi gió lặng, không có dông bão, mặt biển phẳng lặng, sáng trong như một tấm thảm khỔng lồ bằng ngọc thạch. Câu c) Vì sao Cánh diều được so sánh với dấu “á” Câu d) Vì sao dấu hỏi được so sánh với vành tai nhỏ ? +Giáo viên kết luận: Tác giả quan sát rất tài tình nên đã phát hiện ra sự giống nhau giữa các sự vật trong thế giới xung quanh ta. - Cả lớp chữa bài trong vở. Hoạt động 3: Tìm những hình ảnh so sánh . ( Phương pháp trực quan, luyện tập thực hành ) c) Bài tập 3: - Giáo viên mời 1 học sinh đọc yêu cầu của bài - Giáo viên khuyến khích học sinh trong lớp tiếp nối nhau phát biểu tự do 4. Củng cố- Dặn dò: Giáo viên nhắc lại nội dung bài Ôn tập câu: Ai – Là gì ? -Hát - Học sinh nghe Giáo viên giới thiệu bài học. - Một học sinh đọc thành tiếng yêu cầu bài .Cả lớp đọc thầm theo . - Cả lớp làm bài vào vở - Cả lớp chữa bài trong vở - Một học sinh đọc thành tiếng yêu cầu của bài. Cả lớp đọc thầm theo. - Hai bàn tay em được so sánh với hoa đầu cành. - Cả lớp làm bài vào vở. - Vì hai bàn tay nhỏ bé, xinh như một bông hoa. -Đều phẳng , êm và đẹp. -Xanh biếc, sáng trong. - Vì cánh diều hình cong cong , võng xuống ,giống hệt một dấu á - Vì dấu hỏi cong cong , nở rộng ở phía trên rồi nhỏ dần chẳng khác gì một vành tai. - Em thích hình ảnh so sánh nào ở vở bài tập 2 ? Vì sao ? - Học sinh phát biểu theo suy nghĩ : RÚT KINH NGHIỆM Thứ năm, ngày 15 tháng 08 năm 2013 TỰ NHIÊN XÃ HỘI NÊN THỞ NHƯ THẾ NÀO ? I. Yêu cầu cần đạt: - Hiểu được cần thở bằng mũi, không nên thở bằng miệng, hít thở không khí trong lành sẽ giúp cơ thể khoẻ mạnh. - Nếu hít thở không khí có nhiều khói bụi sẽ hại cho sức khoẻ. - Kĩ năng tìm kiếm và xử lí thông tin. Quan sát, tổng hợp thông tin khi thuở bằng mũi, vệ sinh mũi. II.Phương tiện dạy học: 1. Giáo viên: Các hình trong Sách giáo khoa 2.Học sinh: Gương soi nhỏ đủ cho các nhóm III.Các hoạt động dạy học: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1.Ổn định tổ chức: 2. Kiểm tra bài cũ: 3.Bài mới: Giới thiệu: Hôm nay ta sẽ tìm hiểu bài nên thở như thế nào? Hoạt động 1: Thảo luận nhóm. *Mục tiêu: Giải thích được tại sao ta nên thở bằng mũi mà không nên thở bằng miệng. *Cách tiến hành: - Giáo viên hướng dẫn học sinh lấy gương ra soi để quan sát phía trong của lỗ mũi mình. Và trả lời các câu hỏi sau - Các em nhìn thấy gì trong lỗ mũi? - Khi bị sổ mũi, em thấy có gì chảy ra từ hai lỗ mũi? - Hằng ngày, dùng khăn sạch lau phía trong mũi , em thấy trên khăn có gì? - Tại sao thở bằng mũi tốt hơn thở bằng miệng? * Kết luận: Thở bằng mũi là hợp vệ sinh, có lợi cho sức khỏe, vì vậy chúng ta nên thở bằng mũi Hoạt động 2: Làm việc với Sách giáo khoa * Mục tiêu: Nói được ích lợi của việc hít thở không khí trong lành và tác hại của việc hít thở không khí có nhiều khói , bụi đối với sức khoẻ. * Cách tiến hành +Bước 1: Làm việc theo cặp - Giáo viên yêu cầu 2 học sinh cùng quan sát các hình 3, 4, 5 trang 7 SGK và thảo luận theo gợí ý sau: - Bức tranh nào thể hiện không khí trong lành, bức tranh nào thể hiện không khí có nhiều khói bụi ? - Khi được thở ở nơi không khí trong lành bạn cảm thấy thế nào? - Nêu cảm giác của bạn khi phải thở không khí có nhiều khói bụi? +Bước 2: Làm việc cả lớp - Giáo viên chỉ định một số học sinh lên trình bày kết quả thảo luận theo cặp trước cả lớp - Giáo viên yêu cầu cả lớp cùng suy nghĩ và trả lời các câu hỏi + Thở không khí trong lành có lợi gì? + Thở không khí có nhiều khói bụi có hại gì? * Kết luận: Không khí trong lành là không khí có chứa nhiều ô-xy, ít khí các-bô-níc và khó, bụi Khí ô-xy cần cho hoạt động sống của cơ thể. Vì vậy, thở không khí trong lành sẽ giúp chùng ta khỏe mạnh. Không khí chứa nhiều các-bô-níc, khói, bụi, là không khí bị ô nhiễm. Vì vậy, thở không khí ô nhiễm sẽ có hại cho sức khỏe. 4 .Củng cố - Dặn dò: - Giáo viên nhận xét chung tiết học - Chuẩn bị bài :Vệ sinh hô hấp - Học sinh nghe Giáo viên giới thiệu bài. - Học sinh thảo luận nhóm: Giải thích được tại sao ta nên thở bằng mũi mà không nên thở bằng miệng - Học sinh nêu: Em nhìn thấy lông mũi trong lỗ mũi - Khi bị sổ mũi , em thấy có nước hơi nhớt chảy ra từ hai lỗ mũi - Hằng ngày, dùng khăn sạch lau phía trong mũi, em thấy trên khăn có lớp ván khô do nước mũi khô lại - Thở bằng mũi tốt hơn thở bằng miệng - Học sinh tìm hiểu trên Sách giáo khoa - Học sinh làm việc theo cặp - Bức tranh 3,4 thể hiện không khí trong lành, bức tranh 2 thể hiện không khí có nhiều khói bụi - Khi được thở ở nơi không khí trong lành bạn cảm thấy cơ thể dễ chịu, tinh thần sảng khoái - Nêu cảm giác của bạn khi phải thở không khí có nhiều khói bụi: người mệt mõi, thở gấp - Thở không khí trong lành có lợi sẽ giúp chùng ta khỏe mạnh - Thở không khí có nhiều khói bụi có hại cho sức khỏe. RÚT KINH NGHIỆM .... TOÁN CỘNG CÁC SỐ CÓ BA CHỮ SỐ (Có nhớ một lần ) I.Yêu cầu cần đạt: - Biết cách thực hiện phép cộng các số có 3 chữ số (Có nhớ 1 lần sang hàng chục hoặc sang hàng trăm) - Tính được độ dài đường gấp khúc. - Làm các bài tập: 1 (cột 1, 2, 3), 2 (cột 1, 2, 3), 3 (a) ,4. II.Phương tiện dạy học: 1.Giáo viên: Sách giáo khoa. 2.Học sinh: Vở toán. III. Các hoạt động dạy học: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Ôn định tổ chức: 2. Kiểm tra bài cũ: Luyện tập 3.Bài mới: Giới thiệu bài: Hôm nay chúng ta sẽ ôn tập về cộng có nhớ các số co ùba chữ số . Hoạt động 1: Hướng dẫn thực hiện về phép cộng các số có ba chữ số ( Có nhớ một lần ). a)Giáo viên giới thiệu phép cộng : 435 +127 b) Giới thiệu phép cộng : 256 + 126 - Giáo viên tiến hành tương tự như với phép cộng 435 + 127 = 562 :Luyện tập Bài 1: Yêu cầu chúng ta làm gì? - Yêu cầu học sinh tự làm bài tập. - Yêu cầu học sinh đổi chéo vở để kiểm tra bài của nhau Bài 2 : Gọi 1 học sinh đọc yêu cầu của đề bài . - Yêu cầu học sinh làm bài tương tự bài 1 - Gọi học sinh nhận xét bài làm trên bảng Bài 3: Bài yêu cầu chúng ta làm gì? - Cần chú ý điều gì khi đặt tính - Ta thực hiện tính như thế nào? - Yêu cầu học sinh làm bài. - Học sinh nhận xét bài làm của bạn, cách đặt tính và kết quả tính. - Giáo viên chữa bài và cho điểm học sinh Bài 4 :Yêu cầu học sinh đọc đề bài - Củng cố cách tính độ dài đường gấp khúc.Yêu cầu học sinh làm bài . - Giáo viên cho học sinh nhận xét bài làm - Giáo viên chữa bài và cho điểm 4. Củng cố: - Học sinh nêu lại cách cộng các số có 3 chữ số. 5. Dặn dò: - Bài nhà: Yêu cầu học sinh về nhà ôn tập thêm - Chuẩn bị bài: Luyện tập - Học sinh nghe Giáo viên giới thiệu bài . - Học sinh thực hiện cách đặt tính và tính. - Học sinh cả lớp suy nghĩ và tự thực hiện phép tính trên . Nếu học sinh tính đúng, Giáo viên cho học sinh nêu cách tính. - Bắt đầu tính từ hàng đơn vị - 12 gồm có 1 chục và 2 đơn vị - 5 chục thêm 1chục là 6 chục - Yêu cầu học sinh vận dụng vào lí thuyết đểtính kết quả. - Đặt tính rồi tính - Vài học sinh lên bảng làm bài, học sinh cả lớp làm bài vào bảng con. - Thực hiện tính cộng - Thực hiện tính từ phải sang trái - Học sinh đọc đề bài. -1 học sinh lên bảng làm bài, học sinh cả lớp làm bài vào vở. RÚT KINH NGHIỆM .... TẬP LÀM VĂN NÓI VỀ ĐỘI TNTP - ĐIỀN VÀO GIẤY TỜ IN SẴN I.Yêu cầu cần đạt: - Trình bày được một số thông tin về tổ chức Đội TNTP Hồ Chí Minh (BT1) - Điền đúng nội dung vào mẫu Đơn xin cấp thẻ đọc sách (BT2) II.Phương tiện dạy học: 1.Giáo viên: - Mẫu đơn xin cấp thẻ đọc sách ( phô tô phát cho từng học sinh ) 2.Học sinh: - Mẫu đơn xin cấp thẻ đọc sách III. Các hoạt động dạy học: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Ôn định tổ chức: 2.Kiểm tra 3.Bài mới: Giới thiệu ghi tên bài. Hướng dẫn học sinh làm bài tập a)Bài tập 1: - Giáo viên: Tổ chức Đội Thiếu niên Tiền phong Hồ Chí Minh tập hợp trẻ em thuộc cả độ tuổi nhi đồng ( từ 5 đến 9 tuổi – sinh hoạt trong các Sao Nhi đồng ) lẫn thiếu niên ( từ 9 đến 14 tuổi – sinh hoạt trong các chi đội Thiếu niên Tiền phong ) - Cả lớp và Giáo viên nhận xét, bổ sung, bình chọn người am hiểu nhất, diễn đạt tự nhiên, trôi chảy nhất về tổ chức Đội Thiếu niên Tiền phong Hồ Chí Minh. + Sau đây là một số tư liệu cơ bản và câu hỏi gợi ý: - Đội TNTP thành lập vào ngày nào? Ở đâu? - Những đội viên đầu tiên của Đội TNTP là ai? - Đội được mang tên Bác Hồ khi nà? - Học sinh có thể nói thêm về huy hiệu Đội, khăn quàng, bài hát, các phòng trào của Đội: - Giáo viên nên bố trí thời gian thảo luận, trình bày hợp lí để dành thời gian làm bài tập 2. Học sinh còn có nhiều dịp tìm hiểu, trao đổi về Đội Thiếu niên tiền phong Hồ Chí Minh b)Bài tập 2: - Giáo viên giúp học sinh nêu hình thức của mẫu đơn xin cấp thể đọc sách. Gồm nhiều phần: + Quốc hiệu và tiêu ngữ (Cộng hòa Độc lập ) +Địa điểm, ngày, tháng, năm viết đơn + Tên đơn + Địa chỉ gửi đơn + Họ tên, ngày sinh, địa chỉ, lớp, trừơng của người viết đơn + Nguyện vọng và lời hứa + Tên và địa chỉ của người làm đơn 4 .Củng cố- Dặn dò: - Chuẩn bị bài: Viết đơn xin vào Đội TNTP - Hát - Học sinh nghe Giáo viên giới thiệu bài. - Một hoặc hai học sinh đọc yêu cầu của bài. Cả lớp đọc thầm theo - Học sinh trao đổi nhóm để trả lời câu hỏi - Đại diện nhóm thi nói về tổ chức Đội Thiếu niên Tiền phong Hồ Chí Minh - Đội được thành lập ngày 15-5-1941 tại Pác Bó, Cao Bằng. Tên gọi lúc đầu là Đội Nhi đồng Cứu quốc - Lúc đầu, Đội chỉ có 5 đội viên với người đội trưởng anh hùng là Nông Văn Dền (bí danh Kim Đồng). Bốn đội viên khác là: Nông Văn Thành (bí danh Cao Sơn), Lý Văn Tịnh (bí danh Thanh Minh), Lý Thị Mì (bí danh Thuỷ Tiên), Lý Thị Xậu( bí danh Thanh Thuỷ ) - Về những lần đổi tên của Đội: Tên gọi lúc đầu là Đội Nhi đồng Cứu quốc (15-5-1941 ), Đội Thiếu nhi Tháng Tám (15-5-1951), Đội Thiếu niên Tiền phong ( 2-1956 ), Đội Thiếu niên Tiền Phong Hồ Chí Minh (30-1-1970 ) - Huy hiệu Đội vẽ một búp măng màu xanh khỏe mạnh trên nền cờ Tổ quốc .Bài hát của Đội là Đội ca do nhạc sĩ Phong Nhã sáng tác .Khăn quàng màu đỏ .Các phong trào là: Công tác Trần Quốc Toản ( phát động năm 1947 ).Kế hoạch nhỏ ( phát động năm 1960 ), Thiếu nhi làm nghìn việc tốt (phát động năm 1981) - Ý kiến của mỗi học sinh sẽ giúp cả lớp hiểu biết phong phú hơn về tổ chức Đội TNTP. - Một học sinh đọc yêu cầu của bài. Cả lớp đọc thầm theo - Học sinh làm bài vào vở hoặc mẫu đơn in sẵn - Hai hoặc ba học sinh đọc lại bài viết. Cả lớp và Giáo viên nhận xét RÚT KINH NGHIỆM .... Thứ sáu, ngày 16 tháng 08 năm 2013 CHÍNH TẢ (nghe viết) CHƠI CHUYỀN I.Yêu cầu cần đạt: - Nghe viết đúng bài chính tả; trình bày đúng hình thức bài thơ. - Điền đúng các vần ao/oao vào chỗ trống (BT2) - Làm đúng BT(3) a/b. II.Phương tiện dạy học: 1. Giáo viên: -Bảng phụ viết hai lần nội dung bài tập 2 2.Học sinh: -Bảng con III. Các hoạt động dạy học: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Ôn định tổ chức: 2.Kiểm tra bài cũ: 3.Bài mới: Giới thiệu ghi tên bài: Hoạt động: Hướng dẫn nghe viết a)Hướng dẫn học sinh chuẩn bị - Giáo viên đọc 1 lần bài thơ - Giúp học sinh nắm nội dung bài thơ - Học sinh đọc thầm khổ thơ 1 và trả lời: Khổ thơ 1 nói gì? - Học sinh đọc khổ thơ 2: Khổ thơ 2 nói gì? + Giáo viên giúp học sinh nhận xét: - Mỗi dòng thơ có mấy chữ? - Chữ đầu mỗi dòng thơ viết như thế nào? - Những câu thơ nào trong bài đặt trong ngoặc kép? Vì sao? b) Giáo viên đọc chính tả: - Đọc cho học sinh viết: Giáo viên đọc thong thả từng dòng thơ, mỗi dòng đọc 2 lần . - Giáo viên theo dõi uốn nắn c) Chấm, chữa bài : - Giáo viên chấm 5 đến 7 bài, nhận xét bài viết của các em. Hoạt động 2: Hướng dẫn học sinh làm bài tập chính tả. a) Bài tập 2: - Giáo viên nêu yêu cầu của bài tập. - Cả lớp và Giáo viên nhận xét và sửa bài. b)Bài tập 3: - Giáo viên sửa bài và nhận xét 4. Củng cố- Dặn dò: Nhắc lại nội dung bài. Làm bài tập 3b vào vở nháp . - Chuẩn bị bài: Ai có lỗi ? - Học sinh nghe Giáo viên giới thiệu bài. - Một học sinh đọc lại. Cả lớp đọc thầm theo. - Tả các bạn đang chơi chuyền . - Chơi chuyền giúp các bạn tinh mắt, nhanh nhẹn, có sức dẻo dai - 3 chữ. - Viết hoa. - Các câu: Chuyền chuyền một .. hai hai đôi “ vì đó là những câu nói của các bạn. - Học sinh tập viết vào bảng con những từ khó - Học sinh viết bài vào vở - Học sinh tự chữa lỗi bằng bút chì - 4 học sinh lên bảng thi điền vần nhanh. Cả lớp làm bài vào vở. - 1 học sinh đọc lại yêu cầu của bài 3 a - Cả lớp làm bài vào bảng con RÚT KINH NGHIỆM .... TOÁN LUYỆN TẬP I.Yêu cầu cần đạt: - Biết thực hiện phép cộng các số có 3 chứ số (có nhớ 1 lần sang hàng chục hoặc sang hàng trăn). - Làm các bài tập: 1, 2, 3, 4. II.Phương tiện dạy học: 1.Giáo viên: Sách giáo khoa 2.Học sinh: Sách giáo khoa III. Các hoạt động dạy học: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Ôn định tổ chức: 2.Kiểm tra bài cũ: 3.Bài mới: Giới thiệu ghi tên bài. Hoạt động: Hướng dẫn luyện tập. Bài 1: - Yêu cầu học sinh tự làm bài. - Yêu cầu từng học sinh vừa lên bảng nêu rõ cách thựchiện phép tính. - Giáo viên chữa bài và cho điểm học sinh. Bài 2: Bài yêu cầu chúng ta làm gì? - Yêu cầu học sinh tự nêu cách đặt tính, thực hiện cách tính rối làm bài. - Học sinh nhận xét bài làm của bạn - Giáo viên chữa bài và cho điểm học sinh - Yêu cầu học sinh giải thích cách làm - Chữa bài và cho điểm. Bài 3: - Gọi 1 học sinh đọc đề bài. - Thùng thứ nhất có bao nhiêu lít dầu - Thùng thứ hai có bao nhiêu lít dầu - Số lít dầu của cả hai thùng dầu là bao nhiêu lít? - Yêu cầu học sinh làm bài. - Chữa bài và cho điểm học sinh. Bài 4: Yêu cầu học sinh tính nhẩm rồi điền vào kết quả mỗi phép tính 4 .Củng cố: - Học sinh nêu lại cách đặt tính và tính. 5 .Dặn dò: - Chuẩn bị bài: Trù các số có ba chữ số ( có nhớ một lần ) - Học sinh nghe Giáo viên giới thiệu bài. - Học sinh đọc yêu cầu bài tập - Vài học sinh lên bảng làm bài ( Mỗi học sinh thực hiện 2 con tính ) học sinh cả lớp làm bài vào vở. - Đặt tính và tính - 4 học sinh lên bảng làm bài. Học sinh cả lớp làm bài vào bảng con. - Học sinh đọc đề bài. - Thùng thứ nhất có 125 lít dầu - Thùng thứ hai có 135 lít dầu - Số lít dầu của cả hai thùng 125 + 135 = 260 ( lít ) - 1 học sinh lên bảng làm, cả lớp làm vào vở. - Học sinh nối tiếp nhau nhẩm từng phép tính trước lớp. RÚT KINH NGHIỆM ....
Tài liệu đính kèm: