- Đánh giá: + kiến thức, kỹ năng đọc, viết số có năm chữ số
- Tìm được số liền sau của số có năm chữ số theo thứ tự từ bé đến lớn.
- Thực hiện phép cộng, trừ các số có đến năm chữ số, nhân số có năm chữ số với số có một chữ số (có nhớ không liên tiếp), chia số có năm chữ số cho số có một chữ số.
- Xem đồng hồ và nêu kết quả bằng hai cách khác nhau.
- Biết giải toán có đến hai phép tính.
TOÁN. Tiết 161: KIỂM TRA. I/ MỤC TIÊU: Đánh giá: + kiến thức, kỹ năng đọc, viết số có năm chữ số Tìm được số liền sau của số có năm chữ số theo thứ tự từ bé đến lớn. Thực hiện phép cộng, trừ các số có đến năm chữ số, nhân số có năm chữ số với số có một chữ số (có nhớ không liên tiếp), chia số có năm chữ số cho số có một chữ số. Xem đồng hồ và nêu kết quả bằng hai cách khác nhau. Biết giải toán có đến hai phép tính. II/ ĐỀ BÀI KIỂM MÔN TOÁN Thời gian: 40 phút Điểm Lời phê của thầy giáo Phần I. Mỗi bài dưới đây đều có các câu A, B, C, D. Hãy khoanh tròn vào chữ đặt trước câu trả lời đúng: Số liền sau của số 78 569 là: A. 78 669 B. 78 579 C. 78 570 D.78 568 2) Các số 48 617, 47 861, 48 716, 47 816 sắp xếp theo thứ tự từ lớn đến bé là: A. 48 617; 48 716; 47 861; 47 816 B. 48 716; 48 617; 47 861; 47 816 C. 47 816; 47 861; 48617; 48 716 D. 48 617; 48 716; 47 816; 47 861 3) Kết quả của phép cộng 49347 + 36528 là: A. 75 865 B. 85 875 C. 75 865 D. 85 875 4) Kết quả của phép trừ 85371 – 9046 là: A. 76 325 B. 86 335 C. 76 335 D. 86 325 5) Hình vẽ dưới đây minh họa cho phép tính nào ? A. 69 : 3 B. 69 x 3 C. 69 – 3 D. 69 + 3 Phần II. Làm các bài tập sau: Đặt tính rồi tính: 24625 x 4 15420 : 5 ............... ...................... ............... ...................... ............... ............ ............... ............ ............... ............ ............... ............ Viết số thích hợp theo mẫu: 8 giờ 20 phút ..... giờ ...... giờ Hoặc 20 giờ 20 phút; hoặc ... giờ .... phút; hoặc . giờ . phút; Nối theo mẫu: Mười chín nghìn bốn trăm năm mươi 70 672 Bảy mươi nghìn sáu trăm bảy mươi hai 19 450 Năm mươi lăm nghìn hai trăm linh chín 30 020 Ba mươi nghìn không trăm hai mươi 12 002 Mười nghìn không trăm linh hai 55 209 Bài toán: Một cửa hàng bán vải ngày đầu bán được 235m vải, ngày thứ hai bán được 220m vải. Ngày thứ ba bán được bằng số mét vải đã bán trong hai ngày đầu. Hỏi ngày thứ ba bán được bao nhiêu mét vải ? Bài giải ............................................................................. ............................................................................. ............................................................................. ............................................................................. ............................................................................. III/ ĐÁP ÁN PHẦN I: ( 4điểm). Bài 1: điểm: ý đúng: khoanh tròn câu C. 78 570 Bài 2: 1 điểm: ý đúng câu: C. 47 816; 47 861; 48617; 48 716 Bài 3: 1 điểm: ý đúng: B. 85 875 Bài 4: 1 điểm: ý đúng: A. 76 325 Bài 5: 1 điểm: ý đúng: A. 69 : 3 PHẦN II: (5điểm). x 24 625 4 98 500 Bài 1: (2 điểm): đặt và tính đúng mỗi phép tính được 1 điểm 15 420 5 15 3084 0 42 20 0 Bài 2: (1 điểm). Mỗi lần điền đúng vào một ô được điểm. + 10 giờ 10 phút : (điểm) + hoặc 22 giờ 10 phút: (điểm) + 1 giờ 50 phút : (điểm) + hoặc 13 giờ 50 phút: (điểm) Bài 3: (2điểm). Bài giải Hai ngày đầu cửa hàng bán được số mét vải là: (điểm) 235 + 220 = 455(m) (điểm) Ngày thứ ba bán được số mét vải là: (điểm) 455 : 3 = 151(m): (điểm) Đáp số: 151 mét : (điểm)
Tài liệu đính kèm: