Giáo án Lớp 3 theo tuần - Tuần 15 - Năm học 2018-2019

Giáo án Lớp 3 theo tuần - Tuần 15 - Năm học 2018-2019

 ĐẠO ĐỨC

 QUAN TÂM, GIÚP ĐỠ HÀNG XÓM LÁNG GIỀNG (T2)

I.MỤC TIÊU:

 - Nêu đ¬ược một số việc làm thể hiện quan tâm ,giúp đỡ hàng xóm láng giềng.

 - Biết quan tâm, giúp đỡ hàng xóm láng giềng bằng những việc làm phù hợp v ới khả năng.

 -Biết ý nghĩa của việc quan tâm , giúp đỡ hàng xóm láng giềng.

 II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC

 -Vở bài tập đạo đức 3

 -Phiếu giao việc.

 -Các câu ca dao, tục ngữ, truyện, tấm gương về chủ đề bài học.

III. HOẠT ĐỘNG TRÊN LỚP .

 A.KIỂM TRA BÀI CŨ

 -Vì sao cần phải quan tâm, giúp đỡ hàng xóm láng giềng?

 B.GIỚI THIỆU BÀI MỚI : Quan tâm, giúp đỡ hàng xóm láng giềng ( tiếp theo )

 

docx 20 trang Người đăng haihahp2 Ngày đăng 02/07/2022 Lượt xem 365Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án Lớp 3 theo tuần - Tuần 15 - Năm học 2018-2019", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
TUẦN 15
Thứ hai ngày 17 tháng 12 năm 2018
TẬP ĐỌC-KỂ CHUYỆN
 HŨ BẠC CỦA NGƯỜI CHA
I.Mụctiêu; 
ATậpđọc: 
 -Bước đầu biết đọc phân biệt người dẫn chuyện với lời các nhân vật.
 -Hiểu ý nghĩa câu chuyện : Hai bàn tay lao động của con người chính là nguồn tạo nên của cải (trả lời được các câu hỏi 1,2,3,4).
 BKểchuyện
 Sắp xếp lại các tranh (SGK)theo đúng trình tự và kể lại được từng đoạn của câu chuyện, HS khá giỏi kể lại được toàn bộ câu chuyện.
 II.ĐỒDÙNGDẠYHỌC:
 -Tranh minh hoạ trong SGK 
 III. Hoạt động dạy học
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
1.Khởi động.Trò chơi Thi đọc thuộc lòng
 - Kiểm tra bài Nhớ Việt Bắc.
-Tìm câuthơ thể hiện vẻ đẹp con người Việt Bắc?
- Nhận xét đánh giá học sinh. 
2. Bài mới.
 . HĐ2: Luyện đọc
a. GV đọc bài - Cả lớp mở SGK theo dõi
b. Hướng dẫn luyện đọc kết hợp giải nghĩa từ
c. HĐ3: Tìm hiểu bài
? Câu chuyện có những nhân vật nào.
? Ông lão là người như thế nào. Ông buồn vì điều gì?
? Ông lão mong muốn điều gì ở người con.
? Trong lần ra đi thứ nhất người con đã làm gì.
? Người cha đã làm gì với số tiền đó.
? Vì sao người cha lại làm như vậy.
? Vì sao người con phải ra đi lần thứ 2. 
? Lần này người con đã làm những gì.
? Hãy tìm câu văn nói lên ý nghĩa của câu chuyện.
d. Luyện đọc lại
KỂ CHUYỆN
GV nêu nhiệm vụ : Sắp xếp tranh theo thứ tự trong truyện sau đó dựa vào tranh minh hoạ kể lại được toàn bộ câu chuyện.
Hướng dẫn kể chuyện theo tranh.
-Yêu cầu HS quan sát tranh minh hoa, nghĩ về nội dung của từng tranh sau đó sắp xếp lại các tranh bằng cách viết ra giấy nháp trình tự đúng của 5 tranh.
-Yêu cầu 1 HS khá giỏi kể mẫu đoạn 1 theo tranh.
-GV theo dõi, tuyên dương những Hs kể tốt.
C.Củng cố dặn dò.
- Em thích nhân vật nào trong truyện? Vì sao?
-GV nhận xét tiết học.
- HS đọc nối tiếp câu
- Đọc nối tiếp đoạn, giải nghĩa từ khó
- Đọc theo nhóm
- Thi đọc giữa các nhóm
1 em đọc cả bài
HS luyện đọc theo vai
1 số học sinh thi đọc trước lớp - Nhận xét, đánh giá
-HS nghe yêu cầu.
-HS quan sát tranh minh hoạ trong SGK rồi sau đó sắp xếp lại các tranh theo thứ tự: 3-5-4-1-2
-1 HS khá kể .
-Từng cặp HS tập kể.
-5 HS nối tiếp nhau kể từng đoạn trước lớp.
-1-2 HS kể lại toàn bộ câu chuyện.
-Sau mỗi lần HS kể,cả lớp bình chọn những HS kể chuyện hay nhất.
 	TOÁN
	CHIA SỐ CÓ BA CHỮ SỐ CHO SỐ CÓ MỘT CHỮ SỐ
I. MỤC TIÊU :
 - Biết đặt tính và tính chia số có ba chữ số cho số có một chữ số (chia hết và chia có dư).
 II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC :
	SGK, phấn. Bảng phụ chép sẵn nội dung bài tập 3.
III. HOẠT ĐỘNG TRÊN LỚP:
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
1.Khởi động.Trò chơi Thi làm bài nhanh HS 1: 85 : 7 57 : 3 
HS 2: 29 : 2 86 : 6
HS 3: Làm bài tập 3/71.
- Nhận xét đánh giá học sinh. 
2. Bài mới.
Hướng dẫn thực hiện phép chia số có ba chữ số cho số có một chữ số.
a) Phép chia 648 : 3
- Viết lên bảng phép tính 648 : 3 = ? và yêu cầu HS đặt tính theo cột dọc.
- Yêu cầu HS cả lớp suy nghĩ và tự thực hiện phép tính trên.
 Chúng ta bắt đầu chia từ hàng nào của số bị chia?
- 6 chia 3 bằng mấy?
- Mời 1 HS lên bảng viết thương trong lần chia thứ nhất này, sau đó tìm số dư trong lần chia này.
- Sau khi đã thực hiện chia hàng trăm, ta chia tiếp đến hàng chục. 4 chia 3 được mấy?
- Mời 1 HS lên bảng viết thương trong lần chia thứ hai, sau đó tìm số dư trong lần chia này.
- Yêu cầu HS suy nghĩ để thực hiện chia hàng đơn vị.
- Vậy 648 chia 3 bằng bao nhiêu?
- Trong lượt chia cuối cùng, ta tìm được số dư là 0. vậy ta nói phép chia 648 : 3 = 216 là phép chia hết.
- Yêu cầu HS thực hiện lại phép chia trên vào bảng con.
b) Phép chia 236 : 5
- Tiến hành các bước tương tự như với phép chia 648 : 3 = 216.
- Giới thiệu về phép chia có dư.
Luyện tập:
Bài 1:
- Xác định yêu cầu của bài, sau đó cho HS tự làm bài.
- Chữa bài.
+ Yêu cầu HS nhận xét bài làm của bạn trên bảng.
+ Yêu cầu HS nêu rõ từng bước thực hiện phép tính của mình.
+ Yêu cầu HS so sánh số chia và số dư trong phép chia có dư.
Bài 2:
- Gọi HS đọc đề bài. 
- Yêu cầu HS tự làm bài.
- Chữa bài , nhận xét và cho điểm HS.
3. Củng cố – dặn dò.
- Trong phép chia có dư số dư như thế nào so với số chia.
- 1 HS lên bảng tính, cả lớp thực hiện vào bảng con.
- Ta bắt đầu thực hiện phép chia từ hàng trăm của số bị chia.
- 6 chia 3 bằng 2.
- 1 em lên bảng, cả lớp theo dõi và nhận xét.
- 4 chia 3 được 1.
- 1 em lên bảng, cả lớp theo dõi và nhận xét.
- 1 em lên bảng, cả lớp theo dõi và nhận xét.
- 648 chia 3 bằng 216.
- Theo dõi.
- HS thực hiện vào bảng con.
- Thực hiện theo yêu cầu của GV.
- 4 HS lên bảng làm, cả lớp làm vào bảng con.
- Nhận xét bài bạn làm đúng / sai.
- Nêu cách thực hiện phép tính của mình.
- Trong phép chia có dư số dư luôn luôn nhỏ hơn số chia.
- Có 234 học sinh xếp hàng, mỗi hàng có 9 học sinh. Hỏi có tất cả bao nhiêu hàng?
- 1 em lên bảng làm bài, cả lớp làm bài vào vở.
Thứ ba ngày 18 tháng 12 năm 2018
TOÁN
CHIA SỐ CÓ BA CHỮ SỐ CHO SỐ CÓ MỘT CHỮ SỐ (tiếp theo)
I.Mục tiêu.
 - Biết đặt tính và tính chia số có ba chữ số cho số có một chữ số với trường hợp thương có chữ số 0 ở hàng đơn vị. II. Chuẩn bị: - Bảng phụ viết bài tập 3. III. Các hoạt động dạy – học chủ yếu.
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
1.Khởi động.Trò chơi Thi làm bài nhanh
- Nhận xét đánh giá.
2, Bài mới
HD thực hiện phép chia.
Viết bảng 560 : 8 = ? 
HD thực hiện phép chia.
* Phép chia 632 : 7 = ? 
3 Luyện tập.
Bài 1- Nêu yêu cầu:
- Nhận xét cho điểm.
Bài 2: - Yêu cầu đọc đề bài.
+ Một năm có bao nhiêu ngày? 
+ Một tuần có bao nhiêu ngày?
+ Muốn biết một năm có bao nhiêu tuần lễ và có bao nhiêu ngay ta làm thế nào?
Bài 3
Treo bảng phụ 
- Phép tính sai ở chỗ nào, hãy thực hiện lại cho đúng.
3. Củng cố – dặn dò.
- 3 HS lên bảng làm bài.
Lớp nhận xét bài làm ở trên bảng.
- 2 Hs lên bảng thực hiện. Lớp làm vào bảng con.
- Nêu cách thực hiện.
Thực hiện tương tự trên.
4 HS lên bảng làm bài, lớp làm bảng con.
- Mỗi HS trên bảng lần lượt nêu cách thực hiện.
- 3 HS đọc yêu cầu SGK:
- Một năm có 365 ngày.
 Một tuần lễ có 7 ngày.
- Thực hiện phép chia 365 :7
- 1 HS lên bảng làm bài. Lớp làm bài vào vở.
Bài giải
Ta có: 365 : 7 = 56 (Dư 1)
Vậy năm đó có 52 tuần lễ và một ngày.
Đáp số: 52 tuần lễ và một ngày.
- 2 HS đọc bài toán.
- Thảo luận làm bài.
- Một số cặp trình bày.
- Sai ở lần chia thứ 2, ta phải viết 0 vào thương. Mà phép chia này không viết 0 vào thương nên sai.
Về nhà luyện tập thêm về chia số có 3 chữ số cho số có một chữ số.
 CHÍNH TẢ (Nghe –viết ) 
 HŨ BẠC CỦA NGƯỜI CHA
I. MỤC TIÊU
 -Nghe -viết đúng bài CT ; trình bày đúng hình thức bài văn xuôi.
 -Làm đúng BT điền tiếng có vần ui/uôi (BT2) và BT 3 trong SGK.
 III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
1.Khởi động.Trò chơi Thi viết nhanh, viết đẹp
 đàn trâu, lá trầu, tim, nhiễm bệnh.
 - Nhận xét đánh giá.
2, Bài mới
 Hướng dẫn HS viết chính tả 
- GV đọc bài viết.
-Lời nói của người cha được viết như thế nào?
-Hướng dẫn HS viết bảng con các từ dễ viết sai: tin, sưởi lửa, thọc tay, nước mắt.
-Nêu cách trình bày bài viết ? 
-Nêu tư thế khi viết bài ?
-GV nhắc HS ngồi ngay ngắn,viết nắn nót .
-GV đọc bài
-GV đọc lại bài
-GV thống kê lỗi lên bảng.
-Thu khoảng 7 vở chấm và nhận xét 
 Hướng dẫn làm bài tập chính tả
 Bài 2 
- GV yêu cầu HS đọc đề
- Đề bài yêu cầu gì ? 
- GV theo dõi, nhận xét. Tuyên dương những HS làm bài đúng.
 Bài 3
-GV chọn cho HS làm phần b
- GV yêu cầu HS đọc đề
- Đề bài yêu cầu gì ? 
-GV yêu cầu HS thảo luận nhóm
-GV tuyên dương những nhóm làm bài đúng. 
3. Củng cố – dặn dò. 
-2 HS đọc lại.
-Viết sau dầu hai chấm, xuống dòng, gạch đầu dòng. Chữ đầu dòng, đầu câu viết hoa.
-HS viết bảng con các từ GV vừa hướng dẫn.
-Viết đề bài ở giữa trang vở, chữ cái đầu câu, đầu đoạn phải viết hoa.
-Ngồi ngay ngắn, lưng thẳng, mắt cách quyển vở từ 25- 30 cm. Vở để hơi nghiêng so với mặt bàn.Viết nắn nót từng chữ.
-HS thực hiện.
HS nghe đọc và viết bài vào vở.
-HS soát lỗi.
-HS báo lỗi
-1HS đọc đề, cả lớp đọc thầm.
-Điền vào chỗ trống ui hay uôi
-HS làm bài vào vở, 1 em làm trên bảng lớp.
-1 HS đọc đề, cả lớp đọc thầm.
-Tìm từ chứa tiếng có vần ât hoặc âc.
-Các nhóm nhận giấy khổ lớn, thảo luận và điền kết quả. Đại diện nhóm treo bảng và trình bày bài làm của nhóm.Các nhóm theo dõi và nhận xét.
b. Chứa tiếng có vần ât hoặc âc có nghĩa như sau:
-Chất lỏng, ngọt, màu vàng óng, do ong hút nhuỵ hoa làm ra: mật
-Vị trí trên hết trong xếp hạng: nhất
-Một loại quả chín, ruột màu đỏ , dùng để thổi xôi : gấc
TỰ NHIÊN XÃ HỘI
CÁC HOẠT ĐỘNG THÔNG TIN LIÊN LẠC
I.Mục tiêu:
 -Kể tên một số hoạt động thông tin liên lạc: bưu điện, đài phát thanh, truyền hình ...
-Nêu ích lợi của một số hoạt động thông tin liên lạc đối với đời sống.
II.Đồ dùng dạy – học.
- Anh như SGK.
- Phiếu thảo luận, phiếu thi đua.
III. Các hoạt động dạy – học chủ yếu.
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
1.Khởi động.Trò chơi Phóng viên -Em phải có thái độ như thế nào đối với quê hương?
- Hãy nêu tên địa chỉ nhiệm vụ của các cơ quan thông tin liên lạc?
- Nhận xét đánh giá.
2. Bài mới.
 Giới thiệu ghi đề bài.
Hoạt động 1: Tìm hiểu hoạt động ở bưu điện.
MT: Kể được một số hoạt động diễn ra ở nhà bưu điện tỉnh, nêu được ích lợi của hoạt động.
 Chia nhóm nêu yêu cầu:
Nhận xét chốt ý đúng.
- Nói thêm: Bưu điện còn có dịch vụ chuyển phát nhanh, gửi tiền gửi hàng hoá, ...
- Tổ chức cho HS đóng vai một số hoạt động thường gặp ở bưu điện.
- Nhận xét tuyên dương.
- ... Hộp điện thoại công cộng dùng để làm gì?
 -Đối với những tài sản nhà nước ấy ta cần phải làm gì? 
- Nhận xét kết luận: ...
Hoạt động 2: Trò chơi xanh đỏ.
- Tổ chức cho HS thực hiện chơi.
3. Củng cố – dặn dò.
- Phải yêu quý gắn bó với quê hương đất nước.
- Bưu điện xã Liên Hà 
là cơ quan để mọi người trao đổi thông tin liên lạc. ...
 Mỗi nhóm 4 HS kể tên những hoạt động bạn thấy ở bưu điện.
- Đại diện các nhóm trình bày. Các nhóm khác theo dõi nhận xét bổ sung.
 Các nhóm thảoluận đóng vai theo yêu cầu của GV.
- 2 Nhóm thi đóng vai. Lớp nhận xét cách thể hiện vai của các bạn.
- Để gọi điện thoại mà không cần phải mất thời gian đến bưu điện,...
- Ta phải bảo vệ giữ gìn không phá hại làm hư hỏng.
- Thực hi ...  ong tròn, thon, óng ánh xanh như hạt ngọc.
Sư tử oai vệ như một vị chúa tể rừng xanh.
Những cánh buồm nâu trên biển được nắng chiếu vào hồng rực lên như đàn bướm múa lượn giữa trời xanh.
Viết kết quả làm bài tập vào bảng :
Sự vật
đặc điểm
Từ so sánh
Sự vật
a.
b.
c.
d.
 Bài 3. Điền từ ngữ chỉ đặc điểm của sự vật vào chỗ thích hợp : 
Đất trung du nhiều nắng, gió. Nơi ấy có rừng cọ .. ; những quả đồi đất đỏ .. ; những đồi hoa sim, hoa mua bạt ngàn một màu .Vào mùa hè, nắng . , gió ........bầu trời vời vợi  .
( vàng óng; nhấp nhô; lồng lộng; cao, xanh; biếc xanh; tím biếc )
3. Củng cố – dặn dò.
-HS thảo luận nhóm 4
-Đại diện nhóm chữa bài.
Từ chỉ đặc điểm: rấm lửa; hanh khô; thập thò; ngại ngần; khô khốc
-HS thảo luận nhóm 4
-Đại diện nhóm chữa bài.
-HS thảo luận nhóm 4
-Đại diện nhóm chữa bài.
Đất trung du nhiều nắng, gió. Nơi ấy có rừng cọ biếc xanh ; những quả đồi đất đỏ nhấp nhô; những đồi hoa sim, hoa mua bạt ngàn một màu tím biếc. Vào mùa hè, nắng vàng óng, gió lồng lộng, bầu trời vời vợi cao, xanh.
Thứ sáu ngày 21 tháng 12 năm 2018
?&@
CHÍNH TẢ.
NGHE VIẾT:NHÀ RÔNG Ở TÂY NGUYÊN.
I- Mục tiêu.
- Nghe - viết đngs bài CT ; trình bày bài sạch sẽ ,đúng quy định .
- Làm đúng bài tập điền tiếng có vần ui/ươi(điền 4 trong 6 tiếng ),làm đúng BT3 .
 II - Đồ dùng dạy - học.
Viết nội dung các bài tập vào phiếu bài tập.
III - Các hoạt động dạy - học chủ yếu:
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
1.Khởi động : Trò chơi Thi viết chữ đẹp
- Nhận xét đánh giá.
2, Bài mới
2.Dạy - hoc bài mới.
Giới thiệu - ghi đề bài.
HD viết chích tả.
- Đọc mẫu.
- Trang đầu nhà rông được trang trí như thế nào?
- Đoạn văn có mấy câu?
- Trong đoạn văn những chữ nào phải viết hoa?
- Viết từ khó lên bảng.
- Xóa bảng - đọc:
- Đọc từng câu.
- Đọc lại từng câu.
- Chấm 5 - 7 bài.
3HD làm bài tập chính tả.
Bài2:
- Giợi ý:
- NX- chốt lời giải đúng.
Bài 3: Lựa chọn và nêu yêu cầu.
- Phát phiếu.
Nhân xét - chốt lời giải đúng.
3.Củng cố - dặn dò.
 Nhận xét tiết học.
1HS đọc, 3 HS viết bảng lớp.
Lớp viết bảng con.
Hạt muối, múi bưởi, núi lửa, mật ong.
- 2 HS đọc lại.
- Nơi có một giỏ mây đựng hòn đá thần treo trên vách. 
- Đoạn văn có 4 câu.
- Chữ đầu câu: Gian, Đó, Xung.
- Nối tiếp nêu những từ ngữ mình cho là khó viết - phân tích.
- Viết bảng con.
- Viết bài vào vở.
- Tráo bài soát lỗi.
1 HS đọc yêu cầu SGK.
- 3 HS lên bảng, lớp làm vào vở.
- 3 HS đọc lại bài làm. Khung cửi, mát rượi, tưới cây.
- 1 HS đọc yêu cầu trong sách giáo khoa.
- Nhận đồ dùng dạy học làm việc theo nhóm.
- Đại diện các nhóm trình bày.
- Bổ sung - đọc lại các từ vừa tìm được.
- Về học thuộc các từ vừa tìm được
TẬP LÀM VĂN
GIỚI THIỆU TỔ EM
I.Mục tieu.
 - Viết được một đoạn văn ngắn (khoảng 5 câu) giới thiệu về tổ của mình(BT2). 
II.Đồ dùng dạy – học.
Bảng phụ câu hỏi gợi ý.
III.Các hoạt động dạy – học chủ yếu.
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
1. Kiểm tra bài cũ.
Kiểm tra bài tập tuần 14.
Nhận xét ghi điểm.
2. Bài mới.
Bài 2: Yêu cầu:
- Yêu cầu HS dựa vào gợi ý và phần kể trình bày ở tiết trước để viết vào vở.
NX – cho điểm.
- Thu chấm các bài còn lại.
3. Củng cố – dặn dò.
- 1 HS giới thiệu với các bạn trong lớp về tổ của em và hoạt động của tổ trong tháng vừa qua.
2 HS đọc phần gợi ý trước lớp.
1 HS giỏi kể mẫu về tổ em.
Lớp NX.
Viết bài theo yêu cầu.
5 HS đọc bài trước lớp – NX.
- Về kể lại câu chuyện cho người thân nghe.
TOÁN
LUYỆN TẬP
I.Mục tiêu.
 -Biết làm tính nhân , tính chia (bước đầu làm quen với cách viết gọn )và giải toán có hai phép tính.
II.Các hoạt động dạy - học chủ yếu.
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
1.Khởi động : Trò chơi Thi làm bài nhanh
- Nhận xét đánh giá.
2.Bài mới.
giới thiệu - ghi đề bài.
HD luyện tập.
Bài 1: Yêu cầu HS nhắc lại cách đặt tính.
- Yêu cầu HS tự làm bài.
Bài 2: HD học sinh đặt tính và yêu cầu chia nhẩm.
Nhận xét - sửa chữa.
Bài 3: Yêu cầu:
- Vẽ sơ đồ bài toán lên bảng.
Bài toán yêu cầu gì?
- HD giải:
Nhận xét - cho điểm.
Bài 4. Yêu cầu.
HD giải: ...
Nhận xét - cho điểm.
Bài 5.Yêu cầu:
Muốn tính độ dài đường gấp khúc ta làm thế nào?
Nhận xét – ghi điểm.
Yêu cầu. 
3. Củng cố – dặn dò.
- 3 HS lên bảng làm.
 2 Hs nhắc lại: Đặt tính sao cho các hàng đơn vị thẳng cột với nhau.
Tính từ phải sang trái.
- 3 HS lên bảng làm bài, lớp làm vào vở.
- Thực hiện chia theo HD.
- 4 HS lên bảng làm bài, lớp làm vào bảng con.
1 HS đọc đề bài.
- Tìm quãng đường AC.
- Lớp làm vào vở. 1HS lên bảng làm bài.
Bài giải
Quãng đường BC là:
172 4 = 688 (m)
Quãng đường AC dài là:
172 + 688 = 860 (m)
Đáp số: 860m
1HS đọc đề bài.
1 HS lên bảng làm bài, lớp làm vào vở.
Bài giải
Số áo len tổ đã diệt được là:
450 : 5 = 90 (chiếc áo)
Số áo lên tổ đó còn phải dệt là:
450 - 90 = 360 ( chiếc áo)
Đáp số: 360 chiếc áo.
Bằng tổng độ dài các đoạn thẳng của đường gấp khúc.
- 2 HS lên bảng, lớp làm vào vở.
Bài giải
Độ dài đường gấp khúc ABCDE 
3 + 4 + 3 + 4 =14 (cm)
Đáp số: 14 cm
- Về nhà luyện tập thêm.
HĐTT
SINH HOẠT LỚP
 I. Mục tiêu
	- HS biết được những ưu điểm và những tồn tại của lớp, của tổ, cá nhân trong tuần vừa qua.
	- Phát huy những mặt tốt, khắc phục những yếu kém trong tuần tới.
	II. Hoạt động dạy học
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
- Giao nhiệm vụ: Kiểm điểm theo bàn về việc: đi học đúng giờ xếp hàng, hát đầu giờ.
- nề nếp học trong lớp, học ở nhà, điểm, ...
- GV đánh giá –đi học muộn: Không, nghỉ học không lí do:...
- Xếp hàng ngay ngắn đúng trống.
-Ý thức học bài chưa cao.
-Chữ xấu ...
-Nhận xét chung.
Phổ biến nhiệm vụ tuần tới.
-Nhận xét chung tiết học.
- Lớp đồng thanh hát:
Từng bàn kiểm tra.
- Đại diện của bàn báo cáo.
-lớp nhận xét – bổ sung.
- HS ghi- Học thuộc.
Sáng 7h15 vào lớp.
Xếp hàng ngay ngắn ra vào lớp.
Hát đầu giờ, giữa giờ.
Trong lớp ngồi học nguyên túc.
Vệ sinh cá nhân, lớp sạch 
Nhóm Cá nhân
THỦ CÔNG
CẮT, DÁN CHỮ V
I. Mục tiêu.
Biết cách kẻ, cắt, dán chữ V.
Kẻ, cắt, dán được chữ V . Các nét chữ tơng đối thẳng và đều nhau. Chữ dán tương đối phẳng.
II Chuẩn bị.
Mẫu chữ E đã cắt, tranh quy trình cắt dán chữ E, giấy, ..
III.Các hoạt động dạy học chủ yếu.
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
1. Kiểm tra bài cũ. 
- Chấm một số sản phẩm tuần trước.
- nhận xét đánh giá.
2. Bài mới.
Giới thiệu – ghi đề bài.
HĐ1: Quan sát nhận xét.
- Đưa chữ V mẫu.
HĐ 2: HD làm mẫu.
Kẻ chữ V.
Cắt chữ V: 
Dán chữ V.
Nêu lại
 Làm mẫu + mô tả.
- Lật mặt trái cắt hình chữ nhật 5 ô, rộng 3 ô.
- Chấm điểm và kẻ như quy trình.
- Gấp đôi theo đường dấu giữa 
Cắt bổ đường đã kẻ.
Mở ra được chữ V
Kẻ một đường chân.
Bôi hồ – dán.
3 thực hành
Chỉ quy trình và nêu lại bước thực hiện quy trình.
4.Nhận xét đánh giá.
- Nhận xét chung giờ học.
Dặn dò:
Quan sát nhận xét.
Nét chữ rộng 1 ô
Cao 5 ô.
Nét phải giống nét trái ...
Quan sát – nghe
Quan sát – nghe.
Nhắc lại cách cắt.
Thực hành cắt.
Trưng bày sản phẩm.
Nhận xét – chọn bài làm
- Chuẩn bị dụng cụ tiết sau.
 ĐẠO ĐỨC 
 QUAN TÂM, GIÚP ĐỠ HÀNG XÓM LÁNG GIỀNG (T2) 	 
I.MỤC TIÊU:
 - Nêu được một số việc làm thể hiện quan tâm ,giúp đỡ hàng xóm láng giềng.
 - Biết quan tâm, giúp đỡ hàng xóm láng giềng bằng những việc làm phù hợp v ới khả năng.
 -Biết ý nghĩa của việc quan tâm , giúp đỡ hàng xóm láng giềng.
 II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC 
 -Vở bài tập đạo đức 3
 -Phiếu giao việc.
 -Các câu ca dao, tục ngữ, truyện, tấm gương về chủ đề bài học.	
III. HOẠT ĐỘNG TRÊN LỚP .
 A.KIỂM TRA BÀI CŨ
 -Vì sao cần phải quan tâm, giúp đỡ hàng xóm láng giềng?
 B.GIỚI THIỆU BÀI MỚI : Quan tâm, giúp đỡ hàng xóm láng giềng ( tiếp theo )
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
 Giới thiệu các tư liệu đã sưu tầm được về chủ đề bài học.
-Sau mỗi phần trình bày, GV dành thời gian để HS cả lớp chất vấn hoặc bổ sung.
-GV tổng kết, khen ngợi các cá nhân và HS đã sưu tầm được nhiều tư liệu và trình bày tốt.
Đánh giá hành vi
-Giáo viên nêu yêu cầu :Em hãy nhận xét những hành vi, việc làm trong mỗi phiếu học tập sau đây:
-GV theo dõi các nhóm trình bày trước lớp nhận xét và kết luận :Các việc a, d, e, g là những việc làm tốt thể hiện sự quan tâm, giúp đỡ hàng xóm;các việc b, c, đ là những việc không nên làm .
-GV khen các HS đã biết cư xử đúng đối với hàng xóm láng giềng.
Xử lí tình huống và đóng vai
-GV phát cho các nhóm phiếu giao việc và yêu cầu mỗi nhóm thảo luận, xử lý một tình huống rồi đóng vai
GV theo dõi các nhóm xử lí các tình huống và đóng vai nhận xét, tuyên dương HS đã biết cách ứng xử đúng với hàng xóm láng giềng trong một số tình huống phổ biến.
-Kết luận chung :
 Người xưa đã nói chớ quên,
 Láng giềng tắt lửa, tối đèn có nhau.
 Giữ gìn tình nghĩa tương giao,
 Sẵn sàng giúp đỡ khác nào người thân
-HS trưng bày các tranh vẽ, các bài thơ, ca dao, tục ngữ mà các em đã sưu tầm được.
-Từng cá nhân hoặc nhóm học sinh lên trình bày trước lớp.
-Các nhóm nhận phiếu học tập và thảo luận
theo nội dung phiếu học tập PHIẾU HỌC TẬP
a.Chào hỏi lễ phép khi gặp hàng xóm.
b.Đánh nhau với trẻ con hàng xóm.
c.Ném gà của hàng xóm.
d.Hỏi thăm khi hàng xóm có chuyện buồn.
đ.Hái trộm quả trong vườn nhà hàng xóm.
e.Không làm ồn trong giờ nghỉ trưa.
g.Không vứt rác sang nhà hàng xóm.
-Đại diện các nhóm trình bày trước lớp.
-Học sinh cả lớp trao đổi và nhận xét.
-HS tự liên hệ theo các việc làm trên.
-Các nhóm nhận phiếu giao việc thảo luận các tình huống sau :
+Tình huống 1:Bác Hai ở cạnh nhà em bị cảm. Bác nhờ em đi gọi hộ con gái bác đang làm ngoài đồng.
+Tình huống 2:Bác Nam có việc vội đi đâu đó từ sớm, bác nhờ em trông nhà giúp.
+Tình huống 3: Các bạn đến chơi nhà em và cười đùa ầm ĩ trong khi bà cụ hàng xóm đang ốm.
+Tình huống 4: Khách của gia đình bác Hải đến chơi mà cả nhà đi vắng hết. Người khách nhờ em chuyển giúp cho bác Hải lá thư.
-Các nhóm thảo luận, xử lí tình huống và chuẩn bị đóng vai.
-Các nhóm lên đóng vai
-Thảo luận cả lớp về cách ứng xử trong từng tình huống.
+Tình huống 1:Em nên đi gọi người nhà giúp bác Hai.
+Tình huống 2:Em nên trông hộ nhà bác Nam
+Tình huống 3 :Em nên nhắc các bạn giữ yên lặng để khỏi ảnh hưởng đến người ốm.
+Tình huống 4: Em nên cầm giúp thư, khi bác Hải về sẽ đưa lại.
Một vài học sinh nhắc lại.

Tài liệu đính kèm:

  • docxgiao_an_lop_3_theo_tuan_tuan_15_nam_hoc_2018_2019.docx