TỰ NHIÊN XÃ HỘI
BỆNH LAO PHỔI
I.Mục tiêu:
Sau bài học HS biết:
- Nêu nguyên nhân đường lây bệnh và tác hại của bệnh lao phổi.
- Nêu được việc nên và không nên làm để đề phòng mắc bệnh lao phổi.
- Nói với bố mẹ khi bản thân mắc bệnh đường hô hấp.
- Tuân theo chỉ dẫn của bác sĩ khi khám bệnh.
- Giáo dục kĩ năng sống : Kĩ năng tìm kiếm và xử lý thông tin và kĩ năng làm chủ bản thân
II.Đồ dùng dạy – học.
- Tranh SGK trang 12, 13.
III. Các hoạt động dạy – học chủ yếu.
TUẦN 3 Th hai ngày 24 tháng 9 năm 2018 TẬP ĐỌC – KỂ CHUYỆN. CHIẾC ÁO LEN. I Mục tiêu A. Tập đọc + Rèn kĩ năng đọc thành tiếng : - Chú ý đọc đúng các tiếng, từ dễ phát âm do phương ngữ : lạnh buốt, lất phất, phụng phịu, ...... Biết nghỉ hơi sau các dấu chấm, dấu phẩy, giữa các cụm từ - Biết đọc phân biệt lời nhân vật với lời người dẫn chuyện. Biết nhấn giọng ở những từ ngữ gợi tả, gợi cảm : lạnh buốt, ấm ơi là ấm, bối rối, phụng phịu, dỗi mẹ, thì + Rèn kĩ năng đọc - hiểu : - Hiểu nghĩa các từ ngữ trong bài - Nắm được diễn biến câu chuyện - Hiểu ý nghĩa câu chuyện : Anh em phải biết nhưỡng nhịn, thương yêu, quan tâm đến nhau B. Kể chuyện - Rèn kĩ năng nói : dựa vào gợi ý trong SGK, HS biết nhập vai kể lại được từng đoạn của câu chuyện theo lời của nhân vật Lan, biết thay đổi giọng kể phù hợp với nội dung, biết phối hợp lời kể với điệu bộ, nét mặt - Rèn kĩ năng nghe : Chăm chú nghe bạn kể chuyện. Biết nhận xét, đánh giá lời kể của bạn, kể tiếp được lời bạn - Giáo dục kĩ năng sống : Kĩ năng kiểm soát cảm xúc ; kĩ năng giao tiếp và kĩ năng tự nhận thức bản thân . II.Đồ dùng dạy- học. Tranh minh hoạ bài tập đọc, Bảng phụ III.Các hoạt động dạy – học chủ yếu: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh A. . Kiểm tra bài cũ. - Những cử chỉ nào của cô giáo làm em thích thú? - Tìm những hình ảnh đáng yêu của đám học trò? - Nhận xét – cho điểm B. Bài mới. 1.Giới thiệu - Dẫn dắt ghi tên bài. 2 Giảng bài. Luyện đọc - Đọc mẫu. - Ghi những từ học sinh đọc sai lên bảng. - Giải nghĩa các từ: Bối rối, lúng túng. Tìm hiểu bài. - Cái áo len của bạn Hà đẹp và tiện như thế nào? Vì sao Lan dỗi mẹ ? - Anh Tuấn nói gì với mẹ? - Vì sao Lan ân hận? Hãy đặt tên khác cho chuyện. Luyện đọc lại. - Nhận xét đánh giá. - Yêu cầu. -Đọc gợi ý đoạn 1: KỂ CHUYỆN (Kể theo lời của Lan) - Nhận xét đánh giá. C. Củng cố- dặn dò. - Câu chuyện trên giúp em hiểu ra điều gì? - Nhận xét – dặn dò. - 2 HS đọc bài “Cô giáo tí hon” -Khoan thai, đánh vần, .... - Khúc khích đánh vần theo ... - Nhận xét. - Nhắc lại tên bài học. -Nghe. - Nối tiếp đọc câu theo yêu cầu và đọc lại những từ mình vừa đọc sai. -Nối tiếp nhau đọc đoạn. - 2 HS đọc từ ngữ ở chú giải. - Đọc đoạn trong nhóm. - Đọc cả bài. - Đọc thầm đoạn 1. + Màu vàng có dây kéo ở giữ, có mũ đội ấm ơi là ấm. + HS thảo luận câu hỏi 2 và trả lời. (Mẹ nói không thể mua chiếc áo đắt tiền như vậy. - Đọc thần đoạn 3. - Mẹ dành tiền mua áo cho Lan, con không cần áo nếu lạnh con sẽ mặc thêm áo cũ. + Đọc thầm đoạn 4 và trả lời câu hỏi 4: - Làm mẹ buồn chỉ biết nghĩ đến mình. - Đọc thầm bài. - 2 HS đọc nối tiếp toàn bài. - Phân vai đọc. - Lớp nhận xét. - HS đọc lớp đọc thầm. - HS đọc gợi ý. - 1 HS trả lời các câu gợi ý đoạn 1. - Kể mẫu. - Từng cặp HS kể. - HS kể. - Lớp bình chọn bạn kể hay nhất. Anh em trong nhà phải biết yêu thương, nhường nhịn nhau. TOÁN ÔN TẬP VỀ HÌNH HỌC I:Mục tiêu: Giúp HS : Ôn tập củng cố về đường gấp khúc và tính độ dài đường gấp khúc và tính chu vi hình tam giác, hình tứ giác. Củng cố về nhận dạng hình vuông hình tứ giác, tam giác . II:Chuẩn bị: Bảng con. III:Các hoạt động dạy học chủ yếu: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Kiểm tra bài cũ. - Nhận xét. 2. Bài mới. 2.1 Giới thiệu bài. - Dẫn dắt ghi tên bài. 2.2 Giảng bài. Bài 1: a. Tính độ dài đường gấp khúc ABCD - Vẽ hình và ghi tên. - Tính độ dµi đường gấp khúc ta làm thế nào? b- Tính chu vi tam giác ABC - Ghi đề: - Em có nhận xét gì về các đoan thẳng của tam giác ABC so với đường gấp khúc trên? +Chu vi tam giác ABC chính là độ dài của đường gấp khúc khép kín. Bài 2: Đo độ dài mỗi cạnh và tính chu vi hình chữ nhật ABCD Bài 3: Hình bên có ? hình vuông Có ? hình tam giác Bài 4: Kẻ thêm một đoạn thẳng để có 3 tam giác. 2 tứ giác - Vẽ hình. A B 2cm D 3cm C - Chấm chữa. - vẽ bảng. b- -Nhận xét sửa. 3. Củng cố – dặn dò: -Bài học hôm nay chúng ta học về nội dung gì?Hãy nêu cách tính? - Đọc bảng chia 2, 3, 4, 5. - Nhắc lại tên bài học. - Đọc đề bài. - Tổng độ dài các đoạn thẳng của đường gấp khúc đó. - HS làm vào vở. - 1 HS làm bảng l¸¬p. Bài giải. Độ dài đường gấp khúc ABCD là: 34 + 12 + 40 = 86 (cm) Đáp số: 86 cm - HS đọc đề. AB= AB1 BC = BC1 CA = CD1 - HS giải vở và chữa bảng. - HS đọc yêu cầu. - Đo độ dài từng cạnh. - Giải vở –chữa bảng. - HS quan sát hình SGK. - Làm miệng. Có: 5hình vuông ; 6 hình tam giác. Nhận xét bổ xung. - HS đọc đề. - HS vẽ hình làm bảng con. -Giơ bảng. -sửa sai. -1 -2 HS nhắc lại - Về ôn lại .. .. Thứ ba ngày 25 tháng 9 năm 2018 TOÁN ÔN TẬP VỀ GIẢI TOÁN .Mục tiêu. Giúp HS: Củng cố cách giải toán về nhiều hơn, ít hơn. Giới thiệu bổ xung bài toán về “Kém, hơn nhau một số đơn vị” (Tìm phần nhiều hơn hoặc ít hơn). II.Chuẩn bị - Bảng con. III.Các hoạt động dạy – học chủ yếu. Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Kiểm tra bài cũ. - Giáo viên nhận xét đánh giá. 2. Bài mới. 2.1 Giới thiệu bài - Dẫn dắt ghi tên bài. 2.2 Giảng bài. Bài 1: - Bài toán cho biết gì? - Bài toán hỏi gì? - Bài toàn này thuộc dạng toán nào đã học? - Chấm chữa. Bài 2: - Bài toán cho biết gì? - Bài toán hỏi gì? - Chấm chữa. Bài 3: -Đọc đề. - Bài toán cho biết gì? - Bài toán hỏi gi? - Giải mẫu. - GV theo dõi tóm tắt lại. - Sửa sai. Bài 4: -Bài toán cho biết gì? - Bài toán hỏi gì? - Chấm chữa 3.Củng cố dặn dò -Khi giải bài toán về ít hơn ta sử dụng phép tính gì? Nhận xét tiết học. - 2HS vẽ bài tập 2 – 3 - Nhắc lại tên bài học. - Đọc đề bài. Đội 1: 230 cây Đội 2: 90 cây Nhiều hơn. ?cây - Giải vở chữa bảng. - Đọc đề bài. 635 l Sáng: Chiều: 128 l ? l - Giải vở chữa bảng. - HS đọc. 7 quả 5quả Hàng trên: Hàng dưới: ? - Theo dõi. - Đọc đề – tóm tắt. 19 Nữ: Nam: ? 16 - Giải bảng chữa. - Đọc đề. 50kg Gạo: Ngô: 35kg ?kg - Giải vở chữa bảng. - ôn lại cách giải các dạng toán đã học. CHÍNH TẢ (Nghe – viết) CHIẾC ÁO LEN I. Mục tiêu + Rèn kĩ năng viết chính tả : - Nghe - viết chính xác đoạn 4 ( 63 chữ ) của bài Chiếc áo len - Làm các bài tập chính tả phân biệt cách viết các phụ âm đầu hoặc dấu thanh dễ lẫn ( ch/tr hoặc thanh hỏi/thanh ngã ) + Ôn bảng chữ : - Điền đúng 9 chữ và tên chữ vào ô trống trong bảng chữ ( học thêm tên chữ do hai chữ cái ghép lại : kh ) - Thuộc lòng tên 9 chữ tiếp theo trong bảng chữ II.Đồ dùng dạy – học. -Bảng phụ. Vở bài tập. III.Các hoạt động dạy – học. Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Kiểm tra bài cũ. - Đọc: Sà xuống, nặng nhọc, lặng lẽ, khăng khít. Nhận xét bài viết trước. 2. Bài mới. 2.1 Giới thiệu bài. - Dẫn dắt ghi tên bài. 2.2 HD HS nghe – viết - Đọc đoạn viết của bài. -Vì sao Lan lại ân hận? 2.3 HD viết - Trong bài những chữ nào được viết hoa? -Lời nói của Lan được đặt trong dấu gì? - Đọc: Cuộn tròn, xin lỗi, xấu hổ, ấm áp. - Đọc mẫu cả đoạn. - HD ngồi viết cầm bút. - Đọc từng câu. - Đọc soát. - Chấm một số bài. Nhận xét chung. 2.4 Bài tập - ghi bảng. Bài 2: Điền ch/tr - Nhận xét chữa. Bài 3: Điền chữ và tên chữ còn thiếu: 3. Củng cố – dặn dò. - Nhận xét chung. -Nội dung của bài chính tả nói lên nội dung gì? - 2 HS lên bảng, lớp viết bảng con. - Đọc lại. - Nhắc lại tên bài học. - 2 HS đọc lại. - Vì làm mẹ buồn, anh phải nhường nhịn phần mình cho em. - Lan và những chữ cái đầu câu. - Dấu ngoặc kép - Viết bảng con, 2 HS lên bảng – sửa. - Đọc lại. - Nghe. - Ngồi đúng tư thế. - Viết vở. - Đổi vở – soát lỗi – gạch chân – ghi số lỗi. - HS đọc yêu cầu – làm bảng con – chữa bảng lớp. Cuộn ... ôn ... ân ... thật...ậm.... ễ - Đọc yêu cầu – làm vở – đọc lại. G: Giê I:I GH: Giê H K: ca .... -Nêu. Học thuộc bảng tên chữ trong bài tập 3. TẬP ĐỌC QUẠT CHO BÀ NGỦ I. Mục tiêu + Rèn kĩ năng đọc thành tiếng : - Chú đọc đúng các từ dễ phát âm sai do ảnh hưởng của phương ngữ : lặng, lim dim,..... - Biết cách ngắt nhịp đúng giữa các dòng thơ, nghỉ hơi đúng sau mỗi dòng thơ và giữa các khổ thơ + Rèn kĩ năng đọc - hiểu : - Nắm được nghĩa và biết cách dùng từ mới ( thiu thiu ) được giải nghĩa ở sau bài đọc - Hiểu tình cảm yêu thương, hiếu thảo của bạn nhỏ rong bài thơ đối với bà - Học thuộc lòng bài thơ II. Chuẩn bị. - Tranh minh họa bài tập đọc. Bảng phụ ghi sẵn nội dung bài thơ để hướng dẫn học thuộc lòng. III. Các hoạt động dạy - học chủ yếu. Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Kiểm tra bài cũ. - Qua câu chuyện em hiểu đựơc điều gì? 2. Bài mới. 2.1 Giới thiệu bài - Dẫn dắt ghi tên bài. 2.2 Luyện đọc - Đọc mẫu bài thơ. - Ghi những từ HS đọc sai lên bảng. - Giải nghĩa:Thiu thiu: đang mơ màng sắp ngủ. - đặt câu với từ thiu thiu. 2.3 Tìm hiểu bài - Bạn nhỏ trong bài đang làm gì? - Cảnh vật trong nhà, ngoài vườn thay đổi như thế nào? - Bà mơ thấy gì? - Vì sao bà mơ thấy như vậy? - Qua bài thơ em thấy tình cảm của bà đối với cháu như thế nào? 2.4 Học thuộc lòng. - Ghi chữ đầu của mỗi dòng thơ. -Yêu cầu. 3. Củng cố – dặn dò. - Nhận xét – đánh giá. - 4 HS nối tiếp kể câu chuyện “Chiếc áo len” - Nhắc lại tên bài học. - Nghe và nhẩm thầm. HS đọc nối tiếp từng dòng thơ. - Em đang thiu thiu ngủ bỗng có tiếng chó sủa em choàng tỉnh dậy. - Chia nhóm đọc từng khổ thơ trong nhóm. 4 nhóm đọc 4 khổ thơ. - Đồng thanh cả bài. - 1 HS đọc cả bài, lớp đọc thầm. - Quạt cho bà ngủ. -Mọi vật đều lặng im như đang ngủ. - Thấy cháu quạt hương thơm tới. - HS trao đổi nhóm. - Vì cháu quạt mang theo hương thơm từ vườn vào. - Đọc thầm lại bài thơ. - ... cháu hiểu thảo, thương yêu và chăm sóc bà. - HS dựa vào chữ đầu đọc nối tiếp từng dòng từng khổ thơ. - Đọc cả bài. -1HD đọc bài và nêu nội dung bài.. - Về nhà đọc thuộc lòng bài thơ. Thứ tư ngày 26 tháng 9 năm 2018 TOÁN XEM ĐỒNG HỒ I. Mục tiêu: Giúp HS: Biết xem đồng hồ khi kim phút chỉ vào các số từ 1 – 12. Củng cố biểu tượng về thời gian,(chủ yếu là thời điểm ). Bước đầu có hiểu biết về thực tế hàng ngày. II. Chuẩn bị. -Mặt đồng hồ. Đồng hồ để bàn, đồng hồ điện tử. II. Các hoạt động dạy – học chủ yếu. Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Kiểm tra bài cũ. - Nhận xét – đánh giá. 2. Bài mới. 2.1 Giới thiệu bài. - dẫn dắt – ghi tên bài. 2.2 Giảng bài. - ... a học sinh 1. Kiểm tra bài cũ. - Đọc Âu Lạc, ăn quả. - Nhận xét bài viết trước. 2. Bài mới. 2.1 Giới thiệu bài. 2.2 Giảng bài. - Đưa bài mẫu – ghi tên bài. - Trong bài có những chữ nào được viết hoa? - Độ cao của những chữ hoa? - Viết mẫu cộng mô tả cách viết? - Điểm bắt đầu – kết thúc. - sửa. 2.3 Hướng đẫn viết từ ứng dụng - Giới thiệu: Bố Hạ là xã thuộc huyện Yên Thế – Bắc Giang nơi có cam ngon nổi tiếng. - Đọc Bố Hạ. - Sửa độ cao, nét nối. 2.4 Hướng đẫn viết câu ứng dụng - Giải nghĩa: Khuyên người một nước phải thương yêu nhau. -Đọc: Bầu, Tuy. -Sửa - HD ngồi viết- cầm bút. - Nêu yêu cầu viết. - Theo dõi uốn nắn. - Chấm chữa một số bài. 3. Củng cố – dặn dò. -Nêu cách viết chữ B hoa? - Nhận xét chung giờ học -Dặn dò. - Viết bảng con. - Đọc lại. - Đọc. - B, H, T. 2,5 li. - HS nghe và nhìn. - Viết bảng con: B, H, T. - Đọc lại. - Đọc từ: Bố Hạ. - Viết bảng con. - Đọc lại. - Thực hiện. - Viết vở: + B 1 dòng. +H, T 1 dòng. + Bố hạ 2 dòng. + Câu tục ngữ 2 lần. -2HS nêu. - Về nhà viết phần luyện TỰ NHIÊN Xà HỘI BỆNH LAO PHỔI I.Mục tiêu: Sau bài học HS biết: Nêu nguyên nhân đường lây bệnh và tác hại của bệnh lao phổi. Nêu được việc nên và không nên làm để đề phòng mắc bệnh lao phổi. Nói với bố mẹ khi bản thân mắc bệnh đường hô hấp. Tuân theo chỉ dẫn của bác sĩ khi khám bệnh. - Giáo dục kĩ năng sống : Kĩ năng tìm kiếm và xử lý thông tin và kĩ năng làm chủ bản thân II.Đồ dùng dạy – học. - Tranh SGK trang 12, 13. III. Các hoạt động dạy – học chủ yếu. Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Kiểm tra bài cũ. - Hãy kể tên các bệnh đường hô hấp thường gặp ? - Nêu nguyên nhân gây bệnh và cách đề phòng? - Nhận xét – đánh giá. 2. Bài mới. 2.1 Giới thiệu bài. - Dẫn dắt – ghi tên bài. 2.2 Giảng bài. HĐ 1: Làm việc với SGK. MT: Nêu nguyên nhân đường lây bệnh và tác hại - Phân nhóm giao nhiệm vụ. - Đọc lời thoại – thảo luận và trả lời câu hỏi. - Nguyên nhân gây ra bệnh lao phổi là gì? - Biểu hiện của bệnh như thế nào? - Bệnh lao phổi phải được truyền lây nhiễm bằng con đường nào? - Bệnh gây ra tác hại gì? KL: Bệnh lao phổi do vi rút gây ra, lây qua đường hô hấp. Làm sức khoẻ giảm sút. HĐ 2: Thảo luận MT: Nêu việc nên không nên làm để phòng bệnh - Phân nhóm – giao nhiệm vụ. - Việc nên làm là những việc nào? - Việc nào không nên làm? + Em và gia đình cần làm gì để phòng tránh bệnh lao phổi? KL: Tiêm phòng lao, nhà cửa sạch, ăn đủ chất, uống thuốc, khạc nhổ bừa bãi. Để phòng bệnh lao phổi. HĐ 3: Đóng vai. MT: Biết nói với bố mẹ biểu hiện của bệnh đường hô hấp để đi khám chữa kịp thời. - Tuân theo lời của bác sĩ - Giao nhiệm vụ. - Khi được bố mẹ đưa đi khám em sẽ nói gì với bác sĩ. 3. Củng cố – dặn dò: - Nhận xét – dặn dò: - 2 – 3 HS nêu: -Lớp nhận xét bổ sung. - Nhắc lại tên bài học. - Từng cặp đọc lời thoại trong tranh. - Thảo luận theo bàn. - Đại diện nhóm trình bày. - Do một loại vi khuẩn gây ra. -ăn không ngon, người ngầy, sốt nhẹ, ho ra máu. - Qua đường hô hấp. - Sức khoẻ giảm lây lan đến người khác. 12cm - Thảo luận theo bàn. - Đại diện nhóm trình bày. - Nhóm khác bổ sung. - Tiêm phòng lao, nhà cửa ngăn nắp, ăn đủ chất. Không hút thuốc, nhà bẩn, khạc nhổ bừa bãi. - HS nêu – HS khác bổ sung. - Thảo luận theo cặp. - Một số cặp đóng vai. - Lớp nhận xét – bổ sung. - 2HS Đọc lại bài học. Thứ sáu ngày 28 tháng 9 năm 2018. ?&@ CHÍNH TẢ (Nhớ– viết). CHỊ EM. I. Mục tiêu: -Rèn kĩ năng viết chính tả. -Chép lại đúng bài chính tả, trình bày đúng bài thơ lục bát”Chị em”. -Làm đúng các bài tập phân biệt đúng có âm, vần dễ làm:tr/ch,ăc/oăc II. Chuẩn bị: -Bảng phụ, vở bài tập. III. Các hoạt động dạy – học chủ yếu: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1.Kiểm tra bài cũ -đọc:chào hỏi, trung thực, chậm trễ, trăng tròn. -Nhận xét- sửa. -Nhận xét chung bài viết trước. 2.Bài mới. 2.1 Giới thiệu bài -GV dẫn dắt ghi tên bài. 2.2.Giảng bài. -Đọc mẫu bài viết. -Người chị trong bài thơ làm những việc gì? -Bài thơ này viết theo thể thơ gì? -Cách trình bày bài thơ? -Chữ cái đầu các dòng viết như thế nào? -Đọc:trải chiếu, luống rau, lim dim, chung lời, hát ru, quét. -Viết vào vở -Theo dõi, nhắc nhở. -Chấm, chữa, nêu nhận xét. 2.3 Hướng dẫn làm bài tập Bài 2. Điền ăc, oăc Bài 3. Tìm từ trái nghĩa với riêng bắt đầu bằng -Nhận xét, chữa. -Theo dõi, chữa. 3.Củng cố -Hôm nay chúng ta luyện tập phân biệt những phụ âm gì? -2 HS viết bảng lớp, lớp viết bảng con. -Nhận xét. -Đọc lại. -HS đọc tên 19 chữ cái đã học -HS nhắc lại -2,3 HS đọc- lớp đọc thầm -Trải chiếu , buông màn, ru em ngủ,quét thềm, đuổi gà... -Lục bát (trên 6 chữ, dưới 8 chư). -Dòng 6 lùi 2 ô. -Dòng 8 lùi 1 ô. -Viết hoa. -Viết bảng con. -sửa sai. -đọc lại. -HS nhìn sách viết vở. -HS đọc đề- làm vở bài tập.chữa bảng lớp. -HS đọc đề, làm bảng con- chữa bảng. -Về viết lại bài cho đẹp. -Nêu. -Viết lại bài nếu sai 3 lỗi. ?&@ TẬP LÀM VĂN KỂ VỀ GIA ĐÌNH –VIẾT ĐƠN XIN NGHỈ HỌC I. Mục tiêu - Rèn kĩ năng nói : Kể được một cách đơn giản về gia đình với một người bạn mới quen - Rèn kĩ năng viết : Biết viết một lá đơn xin nghỉ học đúng mẫu. II.Đồ dùng dạy – học. - Mẫu đơn xin nghỉ học. III.Các hoạt động dạy – học chủ yếu. Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Kiểm tra bài cũ. -Nhận xét. 2. Bài mới. 2.1 Giới thiệu bài. - Bắt nhịp bài ba thương con.- Dẫn dắt vào bài. 2.2 Giảng bài. Bài 1: (Miệng) Hãy kể về gia đình em với một người bạn mới quen HD : Gia đình gồm những ai ? là gì? Tính tình như thế nào? - Nhận xét đánh giá. Bài 2: Dựa theo mẫu đơn dưới đây viết đơn xin nghỉ học - Nêu các phần của một lá đơn? - Chấm nêu nhận xét. -Nêu lại cách trình bày một lá đơn. 3.Củng cố – dặn dò: - Nhận xét chung giờ học. - HS đọc lại lá đơn xin vào ĐTNTPHCM. - Hát. - HS đọc đề bài. - Dựa vào gợi ý tập kể trong nhóm. - Đại diện trình bày. -Bình chọn người kể hay lưu loát. - HS đọc đề. Quốc hiệu, tiêu ngữ. Địa điểm –ngày. Tên đơn. Tên người nhận. Họ tên địa chỉ người viết đơn. Lí do viết đơn. Lí do nghỉ học. Ý kiến, chữ kí của gia đình – HS. - 2 – 3 HS dựa vào mẫu làm miệng. -HS làm vở. 2-HS nêu. -Nhớ mẫu đơn – ứng dụng khi nghỉ học. TOÁN LUYỆN TẬP I. Mục tiêu. Giúp HS: -Củng cố đến cách xem giờ (chính xác đến 5 phút). Củng cố số phần bằng nhau của đơn vị. Ôn tập củng cố phép nhân trong bảng, so sánh giá trị của hai biểu thức đơn giản, giải toán có lời văn. II. Chuẩn bị. - Bảng con. III. Các hoạt động dạy - học chủ yếu. Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1.Kiểm tra bài cũ. - Đọc số giờ. - Quay đồng hồ. 2. Bài mới. 2.1 Giới thiệu bài. - Dẫn dắt ghi tên bài. 2.2 Giảng bài. Bài 1: Đồng hồ chỉ mấy giờ? - Nhận xét kết luận. Bài 2: - HD HS nhận biết đề toán. - Chấm chữa. Bài 3: Khoanh. a- 1/3 số cam ở hình nào? - Hình 1 có ? quả cam ? - Khoanh mấy quả. - Cả hình chia ra đựơc mấy phần 4 quả. - Vậy khoanh mấy phần số cam hình a. b- khoanh ½ số hoa? - Tương tự phần a. Bài 4: Điền dấu lớn, bé, bằng? 3. Củng cố – dặn dò: - Quay đồng hồ. -Nêu. -Nhắc lại tên bài học. - HS đọc đề – nhìn đồng hồ – nêu số giờ. - Nhận xét. - Đọc tóm tắt. Có: 4 thuyền. 1 thuyền : 5 người. Tất cả: ....người? - Lớp làm vào vở. - HS đọc đề. 12 Quả 4 quả. 3 Phần. 1/3 - HS đọc đề – làm vào vở. - Chữa bảng. - Ôn lại bảng nhân chia đã học. SINH HOẠT LỚP I. Mục tiêu. Nhận xét đánh giá việc thực hiện nội quy lớp học tuần qua. Học lại nội quy trường lớp. Phổ biến nhiệm vụ tuần tới . II. Các hoạt động dạy - học chủ yếu. Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh - Giao nhiệm vụ: Kiểm điểm theo bàn về việc: đi học đúng giờ xếp hàng, hát đầu giờ. - nề nếp học trong lớp, học ở nhà, điểm, ... - GV đánh giá –đi học muộn: Không, nghỉ học không lí do:... - Xếp hàng ngay ngắn đúng trống. -Ý thức học bài chưa cao. -Chữ xấu ... -Nhận xét chung. Phổ biến nhiệm vụ tuần tới . -Nhận xét chung tiết học . - Lớp đồng thanh hát: Từng bàn kiểm tra. - Đại diện của bàn báo cáo. -lớp nhận xét – bổ xung. - HS ghi- Học thuộc. Sáng 7h vào lớp. Xếp hàng ngay ngắn ra vào lớp. Hát đầu giờ, giữa giờ. Trong lớp ngồi học nguyên túc. Vệ sinh cá nhân, lớp sạch Nhóm Cá nhân TỰ NHIÊN Xà HỘI. MÁU VÀ CƠ QUAN TUẦN HOÀN. I.Mục tiêu: Giúp HS: Trình bày sơ lược về cấu tạo và chức năng của máu. Nêu được chức năng của cơ quan tuần hoàn. Kể tên các bộ phận của cơ quan tuần hoàn. II.Đồ dùng dạy – học. Các hình trong SGK. III.Các hoạt động dạy – học chủ yếu. Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Kiểm tra bài cũ. - Nêu triệu chứng và con đường lây lan của bệnh lao? - Nêu được một số nên và không nên làm để phòng chống lao? 2. Bài mới. 2.1 Giới thiệu bài. - Dẫn dắt ghi tên bài. 2.2 Giảng bài. HĐ 1: Quan sát – thảo luận. MT: Trình bày về thành phần của máu, chức năng của huyết cầu đỏ. - Treo tranh và nêu nhiệm vụ:Thảo luận và trả lời câu hỏi. Chức năng của cơ quan tuần hoàn. - Bạn đã đứt tay bào giờ chưa? -Máu chảy là chất lỏng hay đặc? -Máu gồm mấy phần? Là những phần nào? - Huyết cầu đỏ có hình dạng gì? - Chứa năng của nó? - Cơ quan vận chuyển máu đi khắp cơ thể gọi là gì? KL: Máu là chất lỏng màu đỏ gồm 2 phần ... HĐ 2: Làm việc với SGK. MT: Kể tên các bộ phận của cơ quan tuần hoàn - Treo tranh nêu nhiệm vụ. -Nhận xét. KL: Cơ quan toần hoàn gồm có: Tim và mạch máu. HĐ 3: Trò chơi tếp sức. MT: Hiểu được mạch máu đi tới mọi cơ quan cơ thể - GV nêu tên: HD chơi. -Chia 2 đội có số người bằng nhau. - Hô “Bắt đầu” -Nêu chức năng của máu và cơ quan tuần hoàn? - Nhận xét tuyên dương đội thắng. - Nhờ máu mang ô xi đi nuôi cơ thể và mang khí các bô níc thải ra ngoài. 3. Củng cố dặn dò. - 2 3- HS nêu. - Nhắc lại tên bài học. - Quan sát tranh 1, 2, 3 SGk - thảo luận nhóm. - Đại diện nhóm trình bày. -Nhóm khác bổ sung. - Chất lỏng màu đỏ. - 2 Phần: Huyết tương và huyết cầu. - Như cái đĩa, lõm 2 mặt. - Mang ô xi đi nuôi cơ thể. - Cơ quan tuần hoàn. - HS quan sát hình 4 SGK. - Hỏi đáp theo cặp. - Đại diện cặp trình bày. - HS chia – đứng thành hàng dọc cách đều bảng. -Mỗi HS của nhóm sẽ lên viết một tên mà mạch máu đi tới. - Xong xuống đưa phấn cho bạn kế tiếp. -Nêu:..... - Nhận việc.
Tài liệu đính kèm: