I/ Mục tiêu :
1. Kiến thức: giúp học sinh :
- Củng cố việc học thuộc và sử dụng bảng nhân 8 để làm tính và giải toán.
- Nhận biết về tính chất giao hoán của phép nhân qua các ví dụ cụ thể.
2. Kĩ năng: học sinh biết vận dụng bảng nhân 8 vào giải toán, làm tính nhanh, đúng, chính xác.
3. Thái độ : Yêu thích và ham học toán, óc nhạy cảm, sáng tạo
II/ Chuẩn bị :
GV : Đồ dùng dạy học phục vụ cho việc giải bài tập, nội dung ôn tập.
HS : vở bài tập Toán 3
Tuần : 11 Thứ Năm, ngày . . . tháng . . . năm . . . . . . . Tiết : Lớp 3 Thể dục I/ MỤC TIÊU: Giúp học sinh - Ôn 5 động tác vươn thở và tay của bài thể dục phát triển chung.Yêu cầu học sinh thực hiện được động tác tương đối chính xác. - Học động tác phối hợp.Yêu cầu thực hiện động tác cơ bản đúng. - Trò chơi:Nhóm ba nhóm bảy.Yêu cầu HS biết cách chơi và chơi tương đối chủ động . II/ ĐỊA ĐIỂM PHƯƠNG TIỆN: Địa điểm : Sân trường; 1 còi . Tranh TD III/ NỘI DUNG VÀ PHƯƠNG PHÁP LÊN LỚP: NỘI DUNG ĐỊNH LƯỢNG PHƯƠNG PHÁP TỔ CHỨC I/ MỞ ĐẦU GV: Nhận lớp phổ biến nội dung yêu cầu giờ học Giậm chân..giậm Đứng lạiđứng Thành vòng tròn,đi thường..bước Thôi Khởi động Kiểm tra bài cũ: 4 hs Nhận xét II/ CƠ BẢN: a.Ôn 5 động tác TD:Vươn thở,tay,chân,lườn,bụng Mỗi động tác thực hiện 2x8 nhịp Nhận xét Lần 1:giáo viên hướng dẫn Lần2-3:Các tổ luyện tập Nhận xét b.Học động tác toàn thân Giáo viên hướng dẫn và tổ chức HS luyện tập Nhận xét *Ôn liên hoàn 6 động tác thể dục đã học Mỗi động tác thực hiện 2x8 nhịp Nhận xét c.Trò chơi:Nhóm ba nhóm bảy GV hướng dẫn và tổ chức học sinh chơi Nhận xét III/ KẾT THÚC: Đi thường..bước Đứng lạiđứng HS vừa đi vừa hát Hệ thống lại bài học và nhận xét giờ học - Về nhà tập luyện 6 động tác thể dục đã học 5phút 25phút 5 phút 2-3 lần 10phút 10 phút 5 phút Đội Hình * * * * * * * * * * * * * * * * * * * * * * * * * * * * * * * * * * * * GV Đội hình tập luyện * * * * * * * * * * * * * * * * * * * * * * * * * * * * * * * * * * * * * * * * * * * * * * * * * * * * * * * * * * * * * * * * * * * * * * * * X Tuần : 11 Thứ Năm Tiết : Lớp 3 TOÁN I/ Mục tiêu : Kiến thức: giúp học sinh : Củng cố việc học thuộc và sử dụng bảng nhân 8 để làm tính và giải toán. Nhận biết về tính chất giao hoán của phép nhân qua các ví dụ cụ thể. Kĩ năng: học sinh biết vận dụng bảng nhân 8 vào giải toán, làm tính nhanh, đúng, chính xác. Thái độ : Yêu thích và ham học toán, óc nhạy cảm, sáng tạo II/ Chuẩn bị : GV : Đồ dùng dạy học phục vụ cho việc giải bài tập, nội dung ôn tập. HS : vở bài tập Toán 3 III/ Các hoạt động dạy học chủ yếu : Hoạt động của Giáo viên Hoạt động của HS Khởi động : ( 1’ ) Bài cũ : bảng nhân 8 ( 4’ ) Gọi học sinh đọc bảng nhân 8 GV sửa bài tập sai nhiều của HS Nhận xét vở HS Các hoạt động : Giới thiệu bài : Luyện tập ( 1’ ) Luyện tập : ( 33’ ) Mục tiêu : giúp học sinh áp dụng bảng nhân 8 để làm tính và giải toán. Nhận biết về tính chất giao hoán của phép nhân qua các ví dụ cụ thể Phương pháp : thi đua, trò chơi Bài 1 : tính GV gọi HS đọc yêu cầu Giáo viên cho học sinh tự làm bài Gọi học sinh tiếp nối nhau đọc kết quả Giáo viên cho lớp nhận xét Giáo viên lưu ý : 1 x 8 = 8, 8 x 1 = 8 vì số nào nhân với 1 cũng bằng chính số đó. GV hỏi : + Có nhận xét gì về kết quả các thừa số, thứ tự của các thừa số trong hai phép tính nhân 8 x 2 và 2 x 8 ? Vậy ta có 8 x 2 = 2 x 8 Giáo viên tiến hành tương tự để học sinh rút ra kết luận về các phép tính còn lại. Giáo viên kết luận : khi đổi chỗ các thừa số của phép nhân thì tích không thay đổi. Bài 2 : GV gọi HS đọc đề bài GV hỏi : + Bài toán cho biết gì ? + Bài toán hỏi gì ? Yêu cầu HS làm bài. Gọi học sinh lên sửa bài. Giáo viên nhận xét. Bài 3 : tính GV gọi HS đọc yêu cầu Giáo viên cho học sinh tự làm bài Gọi học sinh tiếp nối nhau đọc kết quả Giáo viên cho lớp nhận xét Giáo viên lưu ý : ta thực hiện theo thứ tự từ trái sang phải. Hát Học sinh đọc HS làm bài Học sinh thi đua sửa bài Lớp Nhận xét Hai phép tính này cùng bằng 16 Có các thừa số giống nhau nhưng thứ tự viết khác nhau Học sinh đọc Một tấm vải dài 20m. người ta cắt lấy 2 mảnh, mỗi mảnh dài 8m . Hỏi tấm vải đó còn lại mấy mét? 1 HS lên bảng làm bài. Cả lớp làm vở. Lớp nhận xét Học sinh đọc HS làm bài Học sinh thi đua sửa bài Lớp Nhận xét Nhận xét – Dặn dò : ( 1’ ) GV nhận xét tiết học. Chuẩn bị : bài Nhân số có ba chữ số với số có một chữ số Tuần : 11 Thứ Năm Tiết : Lớp 3 Tập viết I/ Mục tiêu : Kiến thức : củng cố cách viết chữ viết hoa G ( Gh ) Viết tên riêng : Ghềnh Ráng bằng chữ cỡ nhỏ. Viết câu ứng dụng : Ai về đến huyện Đông Anh / Ghé xem phong cảnh Loa Thành Thục Vương bằng chữ cỡ nhỏ. Kĩ năng : Viết đúng chữ viết hoa G, viết đúng tên riêng, câu ứng dụng viết đúng mẫu, đều nét và nối chữ đúng quy định, dãn đúng khoảng cách giữa các con chữ trong vở Tập viết. Thái độ : Cẩn thận khi luyện viết, yêu thích ngôn ngữ Tiếng Việt * GDBVMT : Giáo dục tình cảm quê hương qua câu ca dao : Ai về đến huyện Đông Anh Ghé xem phong cảnh Loa Thành Thục Vương II/ Chuẩn bị : GV: chữ mẫu Gh, R, A, Đ, L, T, V, tên riêng : Ghềnh Ráng và câu ca dao trên dòng kẻ ô li. HS : Vở tập viết, bảng con, phấn III/ Các hoạt động : Hoạt động của Giáo viên Hoạt động của HS Ổn định: ( 1’ ) Bài cũ : ( 4’ ) GV kiểm tra bài viết ở nhà của HS và chấm điểm Nhận xét Bài mới: Giới thiệu bài : ( 1’ ) Hoạt động 1 : Hướng dẫn viết trên bảng con ( 18’ ) Mục tiêu : giúp học sinh viết chữ viết hoa G, viết tên riêng, câu ứng dụng Luyện viết chữ hoa GV cho HS quan sát tên riêng và câu ứng dụng. Giáo viên hỏi: + Tìm và nêu các chữ hoa có trong tên riêng và câu ứng dụng ? GV gắn chữ G trên bảng cho học sinh quan sát và nhận xét. + Chữ G được viết mấy nét ? + Chữ G hoa gồm những nét nào? GV chỉ vào chữ Gh hoa và nói : chữ G được viết liền với h thành chữ Gh như sau : từ điểm đặt bút giữa dòng li thứ 3 viết nét cong trên độ rộng một đơn vị chữ, tiếp đó viết nét cong trái nối liền lên đến đường li thứ 2, rê bút viết nét khuyết dưới nối sang h tạo thành chữ Gh Giáo viên viết chữ R, Đ hoa cỡ nhỏ trên dòng kẻ li ở bảng lớp cho học sinh quan sát Giáo viên lần lượt viết từng chữ hoa cỡ nhỏ trên dòng kẻ li ở bảng lớp, kết hợp lưu ý về cách viết. Giáo viên cho HS viết vào bảng con từng chữ hoa : Chữ Gh hoa cỡ nhỏ : 2 lần Chữ R, Đ hoa cỡ nhỏ : 2 lần Giáo viên nhận xét. Luyện viết từ ngữ ứng dụng ( tên riêng ) GV cho học sinh đọc tên riêng : Ghềnh Ráng Giáo viên giới thiệu : Ghềnh Ráng là một thắng cảnh ở Bình Định, có bãi tắm rất đẹp. + Những chữ nào viết hai li rưỡi ? + Chữ nào viết một li ? + Chữ nào viết 4 li ? + Đọc lại từ ứng dụng GV viết mẫu tên riêng theo chữ cỡ nhỏ trên dòng kẻ li ở bảng lớp, lưu ý cách nối giữa các con chữ. Giáo viên cho HS viết vào bảng con Giáo viên nhận xét, uốn nắn về cách viết. Luyện viết câu ứng dụng GV cho học sinh đọc câu ứng dụng : Ai về đến huyện Đông Anh Ghé xem phong cảnh Loa Thành Thục Vương GDBVMT : câu ca dao bộc lộ niềm tự hào về di tích lịch sử Loa Thành được xây theo hình vòng xoắn như trôn ốc, từ thời An Dương Vương + Câu ca dao có chữ nào được viết hoa ? Giáo viên yêu cầu học sinh Luyện viết trên bảng con. Giáo viên nhận xét, uốn nắn Hoạt động 2 : Hướng dẫn HS viết vào vở Tập viết ( 16’ ) Mục tiêu : học sinh viết vào vở Tập viết chữ viết hoa G, viết tên riêng, câu ứng dụng đúng, đẹp Giáo viên nêu yêu cầu : + Viết chữ Gh : 1 dòng cỡ nhỏ + Viết chữ R, Đ : 1 dòng cỡ nhỏ + Viết tên Ghềnh Ráng : 1 dòng cỡ nhỏ + Viết câu tục ngữ : 2 lần Gọi 1 HS nhắc lại tư thế ngồi viết Cho học sinh viết vào vở. GV quan sát, nhắc nhở HS ngồi chưa đúng tư thế và cầm bút sai, chú ý hướng dẫn các em viết đúng nét, độ cao và khoảng cách giữa các chữ, trình bày câu tục ngữ theo đúng mẫu. Chấm, chữa bài Giáo viên thu vở chấm nhanh khoảng 5 – 7 bài Nêu nhận xét về các bài đã chấm để rút kinh nghiệm chung Hát Phương pháp : quan sát, thực hành, giảng giải Các chữ hoa là : Gh, R, A, Đ, L, T, V HS quan sát và nhận xét. 3 nét. Nét cong trên và nét cong trái nối liền nhau và nét khuyết dưới. Cá nhân Học sinh quan sát và nhận xét. R, g, h n, ê, a G Cá nhân Học sinh theo dõi Học sinh viết bảng con Cá nhân Câu ca dao có chữ được viết hoa là Gh, R, A, Đ, L, T, V Học sinh viết bảng con Phương pháp : Luyện tập, thực hành Học sinh nhắc HS viết vở Nhận xét – Dặn dò : ( 1’ ) GV nhận xét tiết học. Luyện viết thêm trong vở tập viết để rèn chữ đẹp. Khuyến khích học sinh Học thuộc lòng câu tục ngữ. Chuẩn bị : bài : ôn chữ hoa H Tuần : 11 Thứ Năm Tiết : Lớp 3 Tự nhiên xã hội I/ Mục tiêu : Kiến thức : giúp HS có khả năng : Phân tích mối quan hệ họ hàng trong tình huống cụ thể. Dùng sơ đồ giới thiệu cho người khác về họ nội, họ ngoại của mình. Kĩ năng : HS biết cách xưng hô đúng đối với những người họ hàng nội, ngoại. Vẽ được sơ đồ họ hàng nội, ngoại Thái độ : HS có ý thức học tập, yêu quý họ hàng nội, ngoại. II/ Chuẩn bị: Giáo viên : Hình vẽ trang 42,43 SGK Học sinh : SGK, mỗi 1 HS mang 1 ảnh chụp họ nội, họ ngoại. III/ Các hoạt động dạy học chủ yếu : Hoạt động của Giáo viên Hoạt động của HS Khởi động : ( 1’ ) Bài cũ : Thực hành : phân tích và vẽ sơ đồ mối quan hệ họ hàng GV cho học sinh hình thành sơ đồ mối quan hệ họ hàng Giáo viên nhận xét, đánh giá. Nhận xét bài cũ Các hoạt động : Giới thiệu bài : ( 1’ ) thực hành : phân tích và vẽ sơ đồ mối quan hệ họ hàng Hoạt động 1: Chơi trò chơi Xếp hình Mục tiêu : Củng cố hiểu biết của học sinh về mối quan hệ họ hàng Phương pháp : trò chơi, giảng giải Cách tiến hành : Giáo viên phổ biến luật chơi : phát cho 2 nhóm các miếng ghép tên các thành viên trong một gia đình. Nhiệm vụ của các nhóm là phải vẽ sơ đồ và giải thích được mối quan hệ họ hàng trong gia đình ấy. Giáo viên phát giấy ghi sẵn nội dung cho các nhóm. Giáo viên yêu cầu học sinh nhìn vào sơ đồ nói lại mối quan hệ của mọi người trong gia đình. Nhận xét Hát Học sinh thực hành ( 7’ ) Học sinh thảo luận nhóm và ghi kết quả ra giấy. Nhóm 1 : Hương, Tuấn, bố mẹ Linh, Linh ( em gái Tuấn ), bố mẹ Hương. Nhóm 2 : ông, con trai, con rể, con gái, con dâu, bà Nhóm 3 : ông, bà, Giang, Sơn, Bác Thư, Bố mẹ Giang, Sơn Nhóm 4 : cô lan, chú Tư, bố mẹ Tùng, Tùng, ông bà. Đại diện các nhóm trình bày kết quả thảo luận của nhóm mình theo các nội dung : nhìn vào sơ đồ giải thích được mối quan hệ giữa các thành viên và nói được gia đình đó có mấy thế hệ. Các nhóm khác nghe và bổ sung. Nhận xét – Dặn dò : ( 1’ ) GV nhận xét tiết học. Chuẩn bị : bài 23 : Phòng cháy khi ở nhà
Tài liệu đính kèm: