Giáo án lớp 3 tổng hợp - Tuần 32 năm 2009

Giáo án lớp 3 tổng hợp - Tuần 32 năm 2009

Tập đọc.

1. Rèn kĩ năng đọc thành tiếng:

 - Đọc trôi chảy cả bài, đọc đúng: xách nỏ, lông xám.

- Biết nghỉ hơi hợp lí sau dấu chấm, dấu phẩy và giữa các cụm từ.

- Biết đọc bài có cảm xúc và thay đổi giọng đọc cho phù hợp với nội dung từng đoạn.

2. Rèn kĩ năng đọc – hiểu:

- Nắm được nghĩa của các từ mới được chú giải cuối bài.

- Nắm được cốt truyện và hiểu ý nghĩa câu chuyện: Giết hạ thú rừng là tội ác, từ đó có ý thức bảo vệ môi trường.

II. Kể chuyên.

 

doc 14 trang Người đăng thuydung93 Lượt xem 571Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án lớp 3 tổng hợp - Tuần 32 năm 2009", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tuần32
Thứ hai ngày 20 tháng 4 năm 2009
Tập đọc- Kể chuyện
Người đi săn và con vượn
A/ mục tiêu:
I. Tập đọc.
1. Rèn kĩ năng đọc thành tiếng:
 - Đọc trôi chảy cả bài, đọc đúng: xách nỏ, lông xám...
- Biết nghỉ hơi hợp lí sau dấu chấm, dấu phẩy và giữa các cụm từ.
- Biết đọc bài có cảm xúc và thay đổi giọng đọc cho phù hợp với nội dung từng đoạn. 
2. Rèn kĩ năng đọc – hiểu:
- Nắm được nghĩa của các từ mới được chú giải cuối bài.
- Nắm được cốt truyện và hiểu ý nghĩa câu chuyện: Giết hạ thú rừng là tội ác, từ đó có ý thức bảo vệ môi trường.
II. Kể chuyên.
1. Rèn kĩ năng nói:
- Dựa vào trí nhớ và tranh, kể lại được toàn bộ câu chuyện.
2. Rèn kĩ năng nghe:
- Có khả năng theo dõi bạn. 
- Biết nhận xét, đánh giá đúng cách kể của mỗi bạn.
 b/ đồ dùng dạy học :
- Tranh SGK, bảng phụ.
c/ hoạt động dạy học :
I. Kiểm tra.
- HS đọc bài: Bài hát trồng cây + trả lời câu hỏi nội dung bài.
II. Bài mới.
1. Giới thiệu bài.
* Tâp đọc.
2. Luyện đọc.
a) GV đọc mẫu toàn bài.
b) Hướng dẫn luyện đọc + giải nghĩa từ.
* Đọc nối tiếp câu.
- Đọc lần 1 + luyện đọc từ khó.
- Đọc lần 2.
* Đọc nối tiếp đoạn trước lớp.
- Đọc lần 1 + luyện đọc : đoạn 4
- Đọc lần 2 + giải nghĩa từ:
- Đọc lần 3.
* Đọc từng đoạn trong nhóm.
- HS đọc theo N2, GV theo dõi, uốn nắn.
* Đọc cả bài: Một số HS thi đọc.
3. Tìm hiểu bài.
- HS đọc thầm, trả lời câu hỏi:
? Chi tiết nào nói lên tài săn bắn của bác thợ săn?
? Cái nhìn căm ghét của vượn mẹ nói lên điều gì?
? Những chi tiết nào cho thấy cái chết của vượn mẹ rất thương tâm?
? Câu chuyện muốn nói lên điều gì với chúng ta?
4. Luyện đọc lại.
- GV đọc lại đoạn 2, hướng dẫn HS luyện đọc đoạn 2.
- Nhận xét, bình chọn.
* Kể chuyện.
1. GV nêu nhiệm vụ.
2. Hướng dẫn kể.
- HS quan sát tranh và nêu nội dung từng tranh.
- Từng cặp HS tập kểt theo tranh 1, 2.
- HS nối tiếp nhau thi kể. 1 HS kể toàn bộ câu chuyện.
- GV và HS nhận xét.
III. Củng cố – dặn dò.
- ? Câu chuyện muốn nói điều gì với chúng ta?
- Nhận xét, đánh giá giờ học.
- Tập kể lại câu chuyện.
 Tự nhiên xã hội
Ngày và đêm trên trái đất
A/ mục tiêu:
 Sau bài học, HS có khả năng:
- Giải thích hiện tượng ngày và đêm trên Trái Đất ở mức độ đơn giản.
- Biết thời gian để Trái Đất quay được một vòng quanh mình nó là một ngày.
- Biết một ngày có 24 giờ.
- Thực hiện biểu diễn ngày và đêm.
b/ đồ dùng dạy học :
- Các hình trong SGK (120, 121).
- Đèn pin – Quả địa cầu.
c/ hoạt động dạy học :
I. Kiểm tra
II. Bài mới
1. Giới thiệu bài.
2. Các hoạt động:
* Hoạt động 1: Quan sát tranh theo cặp.
- HS quan sát hình 1, 2 (120, 121) trao đổi theo N2.
? Tại sao bóng đèn không chiếu sáng được toàn bộ bề mặt quả địa cầu?
? Khoảng thời gian phần Trái Đất được Mặt Trời chiếu sáng gọi là gì?
? Khoảng thời gian phần Trái Đất không được Mặt Trời chiếu sáng gọi là gì?
- HS tìm vị trí của Hà Nội và La Ha – ba – na trên quả địa cầu.
? Khi Hà Nội là ban ngày thì ở La Ha – ba – na là ngày hay đêm? (đêm vì cách nhau đúng nửa vòng Trái Đất).
- Một số cặp hỏi đáp trước lớp.
- HS và GV bổ dung hoàn thiện câu trả lời
=> Kết luận:
* Hoạt động 2:
- 1 HS đọc phần thực hành và hoạt động nhóm theo y/c.
- 3, 4 HS thực hành trước lớp. HS nhận xét.
=> Kết luận:
* Hoạt động 3:
- GV đánh dấu một điểm trên quả địa cầu.
- GV quay quả địa cầu một vòng.
- GV: Thời gian để Trái Đất quat được một vòng quanh mình nó được quy ước là một ngày.
? Một ngày có bao nhiêu giờ?
? Hãy tưởng tượng nếu Trái Đất ngừng quay quanh mình nó thì ngày và đêm trên Trái Đất như thế nào?
=> Kết luận.
III. Củng cố – dặn dò
- ? Nêu nội dung bài học ?
- Nhận xét, đánh giá giờ học.
- Nắm kĩ bài
Toán
Luyện tập chung
A/ mục tiêu:
 Giúp HS:
- Rèn luyện kỹ năng thực hiện phép tính.
- Rèn luyện kỹ năng giải toán.
b/ đồ dùng dạy học :
- VBT.
c/ hoạt động dạy học :
* Bài 1: 
HS đặt tính rồi tính.
- HS nêu y/c, làm bài, báo bài.
- Nhận xét, chữa:
x
x
a)	10 715	30 755 5	b)	21 542	48 729 6
	 6 0 7 6 151	 3 0 7 8 121
 	64 290	 25	64 626	 12
	 05	 09
	 0	 0
* Bài 2:
- HS đọc bài toán, tóm tắt rồi giải.
- Nhận xét, chữa:
	Bài giải:
	Số bánh nhà trường đã mua là:
	4 x 105 = 420 (cái)
	Số bạn nhận được bánh là:
	420 : 2 = 210 (bạn)
	Đáp số: 210 bạn
* Bài 3:
- HS đọc bài toán, tóm tắt rồi giải.
- Nhận xét, chữa:
 	 Tóm tắt:	 Bài giải:
	Chiều dài	: 12 cm	Chiều rộng hình chữ nhật là:
	Chiều rộng	: chiều dài	 12 : 3 = 4 (cm)
	Diện tích	:..? cm2	Diện tích hình chữ nhật là:
	 12 x 4 = 48 (cm2)
	Đáp số: 48 cm2	
* Bài 4:
- HS đọc y/c và tính (có thể vẽ sơ đồ).
III. Củng cố – dặn dò
- ? Nêu nội dung bài học ?
- Nhận xét, đánh giá giờ học.
- Nắm kĩ bài.
Thứ ba ngày 21 tháng 4 năm 2009
Toán
Bài toán liên quan đến rút về đơn vị( tiếp)
A/ mục tiêu:
 Giúp HS: Biết cách giải bài toán liên quan đến rút về đơn vị.
b/ đồ dùng dạy học :
- VBT, phấn bảng.
c/ hoạt động dạy học :
1.Bài toán. 	 Tóm tắt :
- GV nêu bài toán. 	 	35 l : 7 can
- 1HS đọc lại, cả lớp tóm tắt.	10 l : . . . can ?
? Giải bài toán này cần qua mấy bước ?
- 1HS nêu hướng giải – HS trình bày bài giải :
Bài giải:
	Số lít mật ong trong mỗi can là:
 	35 : 7 = 5(l)
Số can cần để đựng 10 l mật ong là:
	10 : 5 = 2 (can)
	Đáp số: 2 can.
2.Thực hành
* Bài 1:
- HS đọc bài toán, tóm tắt rồi giải.
- Nhận xét, chữa:
	Tóm tắt:	Bài giải:
 40 kg : 8 túi	.	Số kg đường đựng trong mỗi túi là:
 15 kg : . . . túi?	40 : 8 = 5 (kg)
	Số túi cần có để đựng hết 15kg đường là:
	15 : 5 = 3 (túi)
	Đáp số: 3 túi.
* Bài 2:
- HS đọc bài toán, tóm tắt rồi giải.
- Nhận xét, chữa:
	Tóm tắt:	Bài giải:
 24 cúc : 4 áo. 	Số cúc cho mỗi áo là:
 42 cúc :  áo?	 24 : 4 = 6 (cúc)
	42 cúc dùng cho số áo là:
	42 : 6 = 7 (áo)
	Đáp số: 7 áo
* Bài 3:
- HS nêu y/c, tính giá trị rồi nêu ý kiến:
- Nhận xét, chữa:
	24 : 6 : 2 = 4 : 2	24 : 6 : 2 = 24 : 3
	 = 2 ( Đ )	 = 8 ( Đ )
 18 : 3 x 2 = 18 : 6	18 : 3 x 2 = 6 x 2
	 = 3 ( S )	 = 12 ( Đ)
III. Củng cố – dặn dò
- ? Nêu nội dung bài học ?
- Nhận xét, đánh giá giờ học.
- Nắm kĩ bài.
Chính tả : Nghe – viết
Ngôi nhà chung
A/ mục tiêu:
Rèn kĩ năng viết chính tả: 
1. Nghe – viết chính xác, trình bày đúng bài.
2. Điền vào chỗ trống các âm đầu l / n ; v / d. 
b/ đồ dùng dạy học :
- VBT, bảng phụ, bảng con, phấn.
c/ hoạt động dạy học :
I. Kiểm tra
- 2HS lên bảng, lớp viết bảng con: rong ruổi, thong dong.
-Nhận xét, đánh giá.
II. Bài mới
1. Giới thiệu bài: nêu MĐ,YC.
2. Hướng dẫn HS nghe – viết.
a) Chuẩn bị.
- Đọc bài chính tả: GV đọc 1 lần, 2 HS đọc lại.
? Những chữ nào trong bài được viết hoa? 
? Ngôi nhà chung của mọi dân tộc là gì?
? Những việc chung mà tất cả các dân tộc phải làm là gì?
- HS đọc lại bài và tự viết các từ ngữ mình dễ viết sai vào bảng con.
b) GV đọc – HS viết; soát lỗi chính tả.
c) Chấm, chữa bài.
- GV chấm bài : 1 tổ.
- Nhận xét, chữa lỗi: nội dung, chữ viết, cách trình bày, chính tả.
3. Hướng dẫn làm bài tập chính tả.
* Bài 2:
- HS nêu y/c phần a), làm bài vào VBT, chữa bài.
- GV và HS đọc lại và nhận xét, chữa:
a) 	nương ngô (đỗ) – lưng đeo gùi
	tấp nập – làm nương – vút lên
* Bài 3:
- HS nêu y/c, từng cặp HS cho nhau vết rồi đổi bài.
- GV và HS cùng hoàn thiện.
III. Củng cố – dặn dò
- ? Nêu nội dung bài học ?
- Nhận xét, đánh giá giờ học.
- Nắm kĩ bài, viết lại những từ còn sai chính tả.
Tập đọc
Cuốn sổ tay
A/ mục tiêu:
1. Rèn kĩ năng đọc thành tiếng:
- Đọc trôi chảy cả bài; đọc đúng tên riêng nước ngoài.
- Ngắt, nghỉ hơi đúng. Biết đọc bài với giọng vui, hồn nhiên.
2. Rèn kĩ năng đọc – hiểu:
- Nắm được đặc điểm của một số nước được nêu trong bài.
- Nắm được công dụng của sổ tay.
- Biết cách ứng xử đúng.
b/ đồ dùng dạy học :
- Quả địa cầu; 2, 3 cuốn sổ tay. 
c/ hoạt động dạy học :
I. Kiểm tra
- 2 HS kể lại câu chuyện “Người đi săn và con vượn”.
II. Bài mới
1. Giới thiệu bài.
2. Luyện đọc.
a) GV đọc mẫu toàn bài.
b) Hướng dẫn luyện đọc + giải nghĩa từ.
* Đọc nối tiếp câu.
- Đọc lần 1 + luyện đọc từ khó.
- Đọc lần 2.
* Đọc nối tiếp đoạn trước lớp.
- GV chia đoạn: +	Đoạn 1: Từ đầu  của bạn?
	 + Đoạn 2: Tiếp  những chuyện lý thú.
	 + Đoạn 3: Tiếp  trên 50 lần.
	 + Đoạn 4: Còn lại
- Đọc lần 1 + luyện đọc câu khó.
- Đọc lần 2 + giải nghĩa từ:
? Trọng tài là chỉ người có nhiệm vụ gì?
? Em hiểu gì về Mô – na – cô?
? Diện tích là gì?
? Em biết gì về Va – ti – căng như thế nào?
? Quốc gia là gì? – HS chỉ trên quả địa cầu.
- Đọc lần 3.
* Đọc từng đoạn trong nhóm.
- HS đọc theo N2, GV theo dõi, uốn nắn. 
- Nhận xét, đánh giá.
* 2 HS đọc lại toàn bài.
3. Tìm hiểu bài.
- HS đọc thầm, trả lời câu hỏi:
? Thanh dùng sổ tay làm gì?
? Hãy nói một vài điều lý thú ghi trong sổ tay của Thanh?
? Vì sao Lân khuyên Tuấn không nên tự ý xem sổ tay của bạn?
4. Luyện đọc lại.
- HS đọc theo N4, các nhóm thi đọc.
- Nhận xét, đánh giá, bình chọn.
III. Củng cố – dặn dò
- ? Nội dung bài nói lên điều gì ?
- Nhận xét, đánh giá giờ học.
- Làm sổ tay tập ghi chép.
Đạo đức
Phòng chống cúm gia cầm
(Dành cho địa phương)
A/ mục tiêu:
1. HS biết: cúm gia cầm là loại bệnh dịch có ảnh hưởng sự phát triển và tồn tại của gia cầm 
2. HS hiểu: Tác hại của cúm gia cầm đối với môi trường sống của con người và động vật.
3. HS có thái độ : Phòng – chống cúm gia cầm nơi mình đang sinh sống.
b/ đồ dùng dạy học :
- Một số số ảnh về cúm gia cầm ( nếu có)
c/ hoạt động dạy học :
I. Kiểm tra
II. Bài mới
1. Giới thiệu bài.
2. Hoạt động 1.( thảo luận cả lớp)
- Hs phát biểu theo hiểu biết về những gia cầm có biểu hiện cúm
- Nêu tác hại của gia cần bị cúm
- HS + Gv Nhận xét, chốt, bổ sung
3. Hoạt động 2: Thảo luận nhóm N2 
- Các cách vệ sinh phòng bệnh cúm gia cầm mà mình biết
- Đại diện nhóm báo cáo
- HS + Gv Nhận xét, đánh giá, bổ sung
III. Củng cố – dặn dò
- Nhận xét, đánh giá giờ học.
- Nắm kĩ bài, vận dụng vào cuộc sống
Thứ tư ngày 22 tháng 4 năm 2009
Toán
Luyện tập
A/ mục tiêu:
 Giúp HS:
- Rèn luyện kỹ năng giải bài toán liên quan đến rút về đơn vị.
- Rèn luyện kỹ năng thực hiện các phép tính trong biểu thức số.
b/ đồ dùng dạy học :
- VBT, phấn bảng.
c/ hoạt động dạy học :
* Bài 1:
- HS nêu y/c, tóm tắt rồi giải.
- Nhận xét, chữa:
	Tóm tắt:	Bài giải:
 48 cái đĩa xếp vào 8 hộp	Số đĩa trong mỗi hộp là:
 30 cái đĩa xếp vào ... hộp?	48 : 8 = 6 (cái)
	Số hộp cần có để chứa hết 30 cái đĩa:
	30 : 6 = 5 (hộp)
	Đáp số: 5 hộp đĩa
* Bài 2:
- HS đọc bài toán, tóm tắt rồi giải.
- Nhận xét, chữa:
	Tóm tắt:	Bài giải:
 45 học sinh : 9 hàng	Số học sinh trong mỗi hàng là:
 60 học sinh :  hàng?	45 : 9 = 5 (hàng)
	60 học sinh xếp được số hàng là:
	60 : 5 = 12 (hàng)
	Đáp số: 12 hàng
* Bài 3:
- HS nêu y/c, tính rồi nối. 2 đội thi nối nhanh.
- Nhận xét, chữa:
	56 : 7 : 2	36 : 3 x 3 	4 x 8 : 4
	 4	 8
	48 : 8 x 2	48 : 8 : 2
	12	3	36
III. Củng cố – dặn dò
- ? Nêu nội dung bài học ?
- Nhận xét, đánh giá giờ học.
- Nắm kĩ bài.
Luyện từ và câu
Đặt và trả lời câu hỏi bằng gì? Dấu chấm,
Dấu hai chấm 
A/ mục tiêu:
- Ôn luyện về dấu chấm, bước đầu học cách dùng dấu hai chấm.
- Đặt và trả lời câu hỏi ‘‘Bằng gì’’.
b/ đồ dùng dạy học :
- Bảng phụ, VBT.
c/ hoạt động dạy học :
I. Kiểm tra
II. Bài mới
1. Giới thiệu bài: nêu MĐ,YC.
2. Hướng dẫn làm bài tập.
* Bài 1:
- HS đọc y/c của BT và đoạn văn, 1 HS đọc mẫu.
- HS trao đổi theo nhóm, báo bài.
- GV và HS nhận xét chốt lại:
	Dấu thứ nhất dùng để giải thích sự việc.
	Dấu thứ hai dùng để dẫn lời nhân vất Tu Húc.
- GV: Dấu hai chấm dùng để báo hiệu cho người đọc biết các câu tiếp sau là lời nói, lời kể của một nhân vật hoặc lời giải thích cho một ý nào đó.
* Bài 2:
- HS nêu y/c của BT, 1 HS đọc đoạn văn.
- HS làm bài vào VBT, 3 HS thi chữa bài.
- GV à HS nhận xét, chốt lại: 1. Chấm ; 2. Dấu hai chấm	 ; 3. Dấu hai chấm
* Bài 3:
- 1 HS đọc y/c của BT và làm bài vào VBT.
- HS chữa bài, cả lớp và GV nhận xét, chốt lại:
a) Nhà ở vùng này phần nhều làm bằng gỗ xoan.
b) Các nghệ nhân đã thêu nên những bức tranh tinh xảo bằng đôi bàn tay khéo léo của mình.
c) Trải qua hàng nghìn năm lịch sử, người Việt Nam ta đã xây dựng nên non sông gấm vóc bằng trí tuệ, mồ hôi và cả máu của mình.
III. Củng cố – dặn dò
- ? Nêu nội dung bài học?
- Nhận xét, đánh giá giờ học.
- Nắm kĩ bài, vận dụng vào cuộc sống.
Tự nhiên xã hội
Năm, tháng và mùa
A/ mục tiêu:
 Sau bài học, HS biết:
- Thời gian để Trái Đất chuyển động được một vòng quanh Mặt Trời là một năm.
- Một năm thường có 365 ngày và được chia thành 12 tháng.
- Một năm thường có bốn mùa.
b/ đồ dùng dạy học :
- Các hình trong SGK. Một số quyển lịch.
c/ hoạt động dạy học :
I. Kiểm tra
II. Bài mới
1. Giới thiệu bài.
2. Các hoạt động:
* Hoạt động 1:
? Trái đất quay xung quanh mình nó với thời gian bao lâu?
- GV: Để biết thời gian Trái Đất chuyển động một vòng quanh Mặt Trời
* Hoạt động 2: Thảo luận nhóm.
- HS đọc mục “ Liên hệ thực tế và trả lời” – quan sát hình 1.
- HS trao đổi theo cặp.
- HS trao đổi trước lớp, GV nhận xét.
? Khi chuyển động được một vòng quanh Mặt Trời, Trái Đất đã tự quay quanh mình nó được bao nhiêu vòng?
=> Kết luận:
* Hoạt động 3:
- HS đọc mục quan sát và trả lời
- Trao đổi theo cặp.
- HS trao đổi trước lớp.
? Tìm vị trí của nước Việt Nam và Ô - xtrây – li – a trên quả địa cầu?
? Khi Việt Nam là mùa hạ thì ở Ô - xtrây – li – a là mùa gì? Tại sao? ( Việt Nam ở Bắc Bán Cầu, Ô - xtrây – li – a ở Nam Bán Cầu, các mùa ở hai nước trái ngược nhau).
* Hoạt động 4: Trò chơi.
- HS đọc tên trò chơi.
- GV hỏi HS đặc trưng khí hậu bốn mùa.
? Khi mùa xuân em cảm thấy như thế nào?
? Khi mùa hạ em cảm thấy như thế nào?
? Khí hậu của mùa thu? mùa đông?
- GV hướng dẫn cách chơi.
 Cách 1: 	+ Khi GV nói mùa xuân thì HS cười.
	+ Khi GV nói mùa hạ thì HS lấy tay quạt. 
	+ Khi GV nói mùa thu thì HS để tay lên má.
	+ Khi GV nói mùa đông thì HS xuýt xoa.
III. Củng cố – dặn dò
- ? Nêu nội dung bài học ?
- Nhận xét, đánh giá giờ học.
- Nắm kĩ bài.
Thứ năm ngày 23 tháng 4 năm 2009
Toán
Luyện tập
A/ mục tiêu:
 Giúp HS: Rèn luyện kỹ năng giải toán liên quan đến rút về đơn vị.
b/ đồ dùng dạy học :
- VBT, phấn, bảng.
c/ hoạt động dạy học :
* Bài 1:
- HS đọc bài toán, tóm tắt rồi giải.
- Nhận xét, chữa:
	Tóm tắt:	Bài giải:
 12 phút : 3 km	Số phút để đi được 1 km là:
 28 phút :  km?	 	12 : 3 = 4 (phút)
	28 phút đi được số km là:
	28 : 4 = 7 (km)
	Đáp số : 7 km
* Bài 2:
- HS đọc bài toán.
? Bài toán cho biết gì? ( 21 kg gạo chia vào 7 túi)
? Bài toán hỏi gì? ( Lấy ? túi để được 15 kg gạo)
- HS tóm tắt rồi giải, báo bài.
- Nhận xét, chữa:
	Tóm tắt: 	Bài giải:
 21 kg chia : 7 túi	Mỗi túi đựng số kg là:
 15 kg :  túi? 	 21 : 7 = 3 (kg)
	Số túi cần lấy để được 15 kg là:
	 15 : 3 = 5 (túi)
	Đáp số: 5 túi
* Bài 3:
- HS nêu y/c, thử các phép tính, chữa bài.
- Nhận xét, chữa:
a)	32 : 4 x 2 = 16	b)	24 : 6 : 2 = 2
	32 : 4 : 2 = 4	24 : 6 x 2 = 8
III. Củng cố – dặn dò
- ? Nêu nội dung bài học ? - Nhận xét, đánh giá giờ học. - Nắm kĩ bài.
Tập viết
ôn chữ hoa x
A/ mục tiêu:
 Củng cố cách viết chữ hoa X thông qua bài tập ứng dụng :
- Viết tên riêng “Đồng Xuân” bằng chữ cỡ nhỏ.
- Viết câu ứng dụng bằng chữ cỡ nhỏ.
b/ đồ dùng dạy học :
- Mẫu chữ viết hoa X, tên riêng và câu tục ngữ.
- Bảng con, phấn.
c/ hoạt động dạy học :
I. Kiểm tra
- 1 HS lên bảng viết: Văn Lang.
- Nhận xét, đánh giá.
II. Bài mới
1. Giới thiệu bài: nêu MĐ,YC.
2. Hướng dẫn luyện viết trên bảng con.
a) Viết chữ hoa.
? Trong bài có những chữ hoa nào? 
- GV viết mẫu, nhắc lại cách viết từng chữ.
- HS tập viết trên bảng con.
b) Viết từ ứng dụng ( tên riêng )
- HS đọc: Đồng Xuân.
- GV: Đồng Xuân là tên một chựo có từ lâu đời ở Hà Nội
- HS viết bảng con.
c) Viết câu ứng dụng.
- HS đọc câu ứng dụng.
? Em hiểu câu tục ngữ này như thế nào?
- GV: Câu tục ngữ đề cao vẻ đẹp của tính nết con người so với vẻ đẹp hình thức.
- HS viết bảng con: Tốt, Xấu
3. Hướng dẫn viết vào vở tập viết.
- HS viết vào vở.
- GV quan sát, uốn nắn, giúp đỡ HS.
4. Chấm, chữa bài.
- GV chấm 1 tổ.
- Nhận xét, đánh giá.
III. Củng cố – dặn dò
- ? Nêu nội dung bài học ?
- Nhận xét, đánh giá giờ học.
- Nắm kĩ bài, khuyến khích HS học thuộc câu tục ngữ, luyện viết thêm.
Chính tả : Nghe – viết
Hạt mưa
A/ mục tiêu:
	Rèn kĩ năng viết chính tả: 
1. Nghe – viết đúng chính tả bài thơ.
2. Làm đúng bài tập phân biệt các âm dễ lẫn.
b/ đồ dùng dạy học :
- VBT, bảng phụ, bảng con, phấn.
c/ hoạt động dạy học :
I. Kiểm tra
- HS viết: Cái lọ lục bình lóng lánh nước men nâu. 
- Nhận xét, cho điểm.
II. Bài mới
1. Giới thiệu bài: nêu MĐ,YC.
2. Hướng dẫn HS nghe – viết.
a) Chuẩn bị.
- Đọc bài chính tả: 2 HS đọc cả bài thơ ‘‘Hạt mưa’’, HS theo dõi.
? Những câu thơ nào nói lên tác dụng của mưa?
? Những câu thơ nào nói lên tính cách tinh nghịch của hạt mưa?
- HS viết bảng con những từ dễ viết sai.
- GV nhắc nhở.
b) GV đọc – HS viết; soát lỗi chính tả.
c) Chấm, chữa bài.
- GV chấm bài : 1 tổ.
- Nhận xét, chữa lỗi: nội dung, chữ viết, cách trình bày, chính tả.
3. Hướng dẫn làm bài tập chính tả.
- HS nêu y/c phần a), làm bài vào VBT, báo bài.
- 3 HS lên bảng chữa bài.
- GV và HS nhận xét, chốt lại, 1 số HS đọc:
a) Lào – Nam Cực – Thái Lan.
III. Củng cố – dặn dò
- ? Nêu nội dung bài học ?
- Nhận xét, đánh giá giờ học.
- Nắm kĩ bài, viết lại những từ còn sai chính tả, học thuộc bài thơ.
Thứ sáu ngày 24 tháng 4 năm 2009
Toán
Luyện tập chung
A/ mục tiêu:
 Giúp HS:
- Rèn luyện kỹ năng tính giá trị của biểu thức số.
- Rèn luyện kỹ năng giải toán liên quan đến rút về đơn vị.
b/ đồ dùng dạy học :
- Bảng con, phấn, VBT.
c/ hoạt động dạy học :
* Bài 1:
- HS đọc y/c và nêu lại quy tắc thực hiện các phép tính trong biểu thức?
- HS thực hiện, làm bài, báo bài.
- Nhận xét, chữa:
a)	 (13 829 + 20 718) x 2 = 34 547 x 2	 
 	 	 = 69 094
b)	 (20 354 – 9 638) x 4 = 10 716 x 4
	 = 42 864 
c) 14 523 – 24 964 : 4 = 14 523 – 6 241 
	 = 8 282 
d) 97 012 – 21 506 x 4 = 97 012 – 86 024
	 = 10 988
* Bài 2:
- HS đọc bài toán, tóm tắt rồi giải.
- Nhận xét, chữa:
	Tóm tắt:	Bài giải:	
 5 tiết : 1 tuần	Số tuần lễ Hường học trong 1 năm là:
 175 tiết : ? tuần	175 : 5 = 35 (tuần)
	Đáp số: 35 tuần lễ
* Bài 3:
- HS đọc bài toán, tự tóm tắt rồi giải.
- Nhận xét, chữa:
	Tóm tắt:	Bài giải:
 3 người nhận: 75 000 đồng	Một người nhận số tiền là:
 2 người nhận: .. đồng?	 75 000 : 3 – 25 000 (đồng)
	Hai người nhận số tiền là:
	 25 000 x 2 = 50 000 (đồng)
	Đáp số: 50 000 đồng
* Bài 4:
- HS đọc bài toán.
? Quy tắc tính chu vi hình vuông?
? Cách tìm cạnh hình vuông khi biết chu vi?
? Quy tắc tính diện tích hình vuông?
- HS giải bài.
- Nhận xét, chữa:
	Bài giải:
	2 dm 4 cm = 24 cm
	Cạnh hình vuông dài là:
	 24 : 4 = 6 (cm)
	Diện tính hình vuông là:
	 6 x 6 = 36 (cm2)
	 Đáp số: 36 cm2 
III. Củng cố – dặn dò
- ? Nêu nội dung bài học ?
- Nhận xét, đánh giá giờ học.
- Nắm kĩ bài.
Tập làm văn
Nói, viết về bảo vệ môi trường
A/ mục tiêu:
- Rèn kỹ năng nói: Biết kể lại một việc làm để bảo vệ môi trường theo trình tự hợp lý, lời kể tự nhiên.
- Rèn kỹ năng viết: Viết được một đoạn văn ngắn kể lại việc làm trên. 
b/ đồ dùng dạy học :
- Bảng phụ, VBT.
c/ hoạt động dạy học :
I. Kiểm tra
II. Bài mới
1. Giới thiệu bài: nêu MĐ,YC.
2. Hướng dẫn làm bài tập.
* Bài 1:
- HS nêu y/c + đọc gợi ý, suy nghĩ chọn đề tài.
- HS kể cho nhau nghe theo N2.
- 3, 4 HS thi kể trước lớp.
- Nhận xét, đánh giá.
* Bài 2:
- HS nêu y/c, GV hướng dẫn.
- GV đọc cho HS nghe bài mẫu.
- HS viết bài, GV quan sát nhắc nhở.
- HS đọc bài viết. Cả lớp và GV bình chọn những bạn có bài viết hay.
III. Củng cố – dặn dò
- ? Nêu nội dung bài học?
- Nhận xét, đánh giá giờ học.
- Nắm kĩ bài, tập kể cho người thân nghe.

Tài liệu đính kèm:

  • docTuÇn32.sang.doc