Giáo án Lớp 3 Tuần 04

Giáo án Lớp 3 Tuần 04

TOÁN

LUYỆN TẬP CHUNG

I- MỤC TIÊU.

- Củng cố cho HS kỹ năng thực hành tính cộng, trừ các số có 3 chữ số, kỹ năng thực hành tính nhân, chia trong các bảng nhân chia đó học.

- Củng cố cho HS kỹ năng tỡm thừa số, số bị chia chưa biết. Giải bài toán về tỡm phần hơn.

- GD ch HS say mê môn toán.

II- ĐỒ DÙNG DH: Bảng con.

III- HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:

 

doc 23 trang Người đăng thuydung93 Lượt xem 1026Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án Lớp 3 Tuần 04", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tuần 4
Thứ hai ngày 14 tháng 09 năm 2009
Toán
Luyện tập chung
I- Mục tiêu.
- Củng cố cho HS kỹ năng thực hành tớnh cộng, trừ cỏc số cú 3 chữ số, kỹ năng thực hành tớnh nhõn, chia trong cỏc bảng nhõn chia đó học.
- Củng cố cho HS kỹ năng tỡm thừa số, số bị chia chưa biết. Giải bài toỏn về tỡm phần hơn.
- GD ch HS say mê môn toán.
II- Đồ dùng DH: Bảng con.
III- Hoạt động dạy học:
Hoạt động của gv
Hoạt động của HS
A. Kiểm tra: Gv nêu yêu cầu.
GV nx, ghi điểm.
B. Bài mới.
1- Giới thiệu bài: Gv nêu mục đích, yêu cầu tiết học.
2- Thực hành:
GV ghi bảng các phép tính, yêu cầu HS lên bảng làm bài.
GV theo dõi, uốn nắn HS còn lúng túng.
GV nx, củng cố lại cách đặt tính, cách cộng trừ các số có ba chữ số..
GV ghi bảng phép tính, yêu cầu HS làm bảng con. 
GV chữa bài, củng cố cách tìm thành phần chưa biết.
GV ghi bảng từng phần, gọi HS lên bảng làm bài.
GV nx, chốt lại cách tìm thành phần chưa biết.
GV yêu cầu HS đọc bài, tóm tắt bài toán, hướng dẫn HS làm bài.
GV chấm chữa bài.
3- Củng cố, dặn dò:
Gv tóm tắt ND bài, nx tiết học. Dặn HS học bài, chuẩn bị bài sau.
3HS làm bài 4, Lớp theo dõi, nx.
HS theo dõi.
Bài 1: HS nêu yêu cầu của bài. 3HS lên bảng làm bài, lớp làm nháp. HS nx bài làm trên bảng.
 415 356 234 652 162 728 + 415 - 156 + 432 - 126 +370 - 245
 830 200 666 526 532 483
Bài 2: 1 HS nêu yêu cầu, cả lớp làm bảng con. 2HS làm bài trên bảng. HS nx.
 a) x x 4 = 32 b) x : 8 = 4
 x = 32 : 4 x = 4 x 8
 x = 8 x = 32
Bài 3: HS nêu yêu cầu của bài. 2HS lên bảng làm bài, lớp làm vào vở. HS nx bài làm trên bảng.
a) 5 x 9 + 27 b) 80 : 2 – 13
 = 45 + 27 = 40 – 13
 = 72 = 27
Bài 4: HS nêu yêu cầu của bài.1HS làm bài bảng phụ, gắn bảng, lớp làm vào vở nx .
Thựng thứ 2 nhiều hơn thựng 1 số dầu là:
160 – 125 = 35 (l)
 Đỏp số: 35 l dầu
Tập đọc – kể chuyện
Người mẹ
I- Mục tiêu: 
A- Tập đọc:
- HS đọc đúng: hớt hải, áo choàng, khẩn khoản, lã chãBiết đọc phân biệt lời người dẫn chuyện và lời nhân vật.
- Hiểu các từ mới: mấy đêm ròng, thiếp đi, lã chã, khẩn khoản. 
Hiểu ND: Người mẹ rất yêu con. Vì con , người mẹ có thể làm tất cả.
- GD hs phải biết yêu thương mẹ.
B - Kể chuyện:
-aHS biết cùng các bạn dựng lại câu chuyện theo cách phân vai, thay đổi giọng điệu phù hợp nhân vật.
- HS nghe và nhận xét đánh giá bạn kể.
II- Đồ dùng dạy- học: Tranh minh hoạ bài đọc trong SGK.
 - Bảng phụ chép câu: “ Vì tôi là mẹ. Hãy trả con cho tôi!”.
III- Các hoạt động dạy - học:
hoạt động của gv
hoạt động của HS
Tiết 1
A- KTBC: GV nêu yêu cầu.
GV nx, ghi điểm.
B - Bài mới:
1- Giới thiệu bài: Gv dùng tranh để giới thiệu.
2- Luyện đọc:
a) GV đọc toàn bài.
 GV cho hs quan sát tranh minh hoạ.
b) Hướng dẫn luyện đọc + giải nghĩa từ:
* GV yêu cầu HS đọc từng câu: chú ý phát âm từ khó, dễ lẫn.
- treo bảng phụ hd đọc câu 
- ta nên ngắt hơi ở chỗ nào?
* GV yêu cầu HS đọc từng đoạn trước lớp:
- Bài chia làm mấy đoạn? Nêu rõ từng đoạn? GV nhắc hs ngắt nghỉ hơi đúng sau các dấu câu.
GV kết hợp giải nghĩa từ: : mấy đêm ròng, thiếp đi, lã chã, khẩn khoản 
* Đọc từng đoạn trong nhóm: 
 GV yêu cầu hs đọc theo cặp.
Cho hs thi đọc giữa các nhóm.
GV nx, tuyên dương nhóm đọc tốt.
3- Hướng dẫn tìm hiểu bài:
GV yêu cầu HS đọc thầm SGK, trả lời câu hỏi.
- Kể lại vắn tắt chuyện xảy ra ở đoạn 1. 
- Người mẹ làm gì để bụi gai chỉ đường cho bà?
- Người mẹ làm gì để hồ nước chỉ đường cho bà?
- Thái độ của thần chết ntn khi thấy người mẹ?
- Người mẹ trả lời tn?
GV yêu cầu HS trao đổi ý đúng nhất nói lên nội dung câu chuyện và ghi ý đó lên bảng.
GV chốt lại nội dung câu chuyện: người mẹ có thể làm tất cả vì con.
Tiết 2
4- Luyện đọc lại:
Gv gắn bảng phụ ghi đoạn 4 lên bảng.
GV hướng dẫn hs đọc phân vai theo nhóm 3 đoạn 4.
- Đ4 có những nhân vật nào?
- Giọng của thần chết đọc ntn?
- Giọng của bà mẹ đọc ntn?
GV tổ chức cho hs thi đọc giữa các nhóm.
GV nx, đánh giá.
5 - Kể chuyện :
a) GV nêu nhiệm vụ: Phân vai dựng lại câu chuỵện.
b) Hướng dẫn hs dựng lại câu chuyện theo vai.
- Câu chuyện có mấy nhân vật là những nhân vật nào?
GV yêu cầu HS tự lập nhóm và phân vai kể.
Cho hs luyện kể theo vai( GV dẫn chuyện)
GV nx, tuyên dương nhóm kể tốt, nhiều sáng tạo.
6- Củng cố - dặn dò:
- Qua câu chuyện em thấy mẹ là người ntn?
- Em cần làm gì để tỏ lòng biết ơn mẹ?
GV tóm tắt ND bài, nhận xét tiết học. Dặn HS học bài, chuẩn bị bài sau.
2HS đọc bài “Quạt cho bà ngủ”. Lớp theo dõi, nx.
HS theo dõi.
Học sinh theo dõi.
Hs quan sát tranh. 
* Hs đọc nối tiếp từng câu. (2 lượt).
HS nêu cách ngắt câu dài.
 * Hs đọc nối tiếp từng đoạn ( 2 lượt).
HS đọc nối tiếp nhau từng đoạn.
* Đọc từng đoạn trong nhóm: 
1em đọc đoạn 1, 2, một em đọc tiếp đoạn 3, 4 sau đó đổi lại. 
3 cặp thi đọc. HS nx.
HS đọc thầm SGK, trả lời câu hỏi.
 lớp đọc thầm đoạn 1.
- 1 hs kể đoạn 1. HS khác nx, bổ sung.
Cả lớp đọc thầm đoạn 2.
Ôm bụi gai vào lòngnảy lộc.
HS đọc thầm đoạn 3.
- Khóc đến nỗi đôi mắt theo dòng lệ rơi xuống hồ
HS đọc thầm đoạn 4.1HS đọc to.
- Ngạc nhiên không hiểu sao người mẹ có thể tìm đến tận nơi ở của mình.
- Vì tôi là mẹ. Hãy trả con cho tôi.
HS thảo luận theo cặp, nêu đáp án đúng, giải thích.
c- Người mẹ có thể hi sinh tất cả vì con.
HS đọc thầm đoạn 4.
- thần Chết và bà mẹ
- ngạc nhiên
- điềm đạm, khiêm tốn nhưng dứt khoát
Các nhóm hs thi đọc phân vai.
HS nx, bình chọn nhóm đọc tốt.
1HS đọc yêu cầu trong SGK, lớp đọc thầm.
- 5 nhân vật và 1 người dẫn chuyện.
Từng nhóm hs luyện kể.
 Hs thi kể. HS khác nx, bổ sung.
HS tự liên hệ bản thân.
Buổi chiều
Toán
Luyện tập: nhân, chia trong bảng
I. Mục tiêu
Ÿ Củng cố kĩ năng thực hành tính trong các bảng nhân , bảng chia đã học(2, 3, 4, 5)
Ÿ Vận dụng giải toán có lời văn.
Ÿ GD cho HS say mê môn toán.
II. Đồ dùng dh : Bảng phụ 
III. các Hoạt động dh:
hoạt độnh của gv
hoạt động của hs
a. kt: GV kiểm tra HS đọc lại bảng nhân, bảng chia. GV nhận xét, ghi điểm.
b. dạy bài mới: 
1- Giới thiệu bài: Gv nêu mđ, yc tiết học.
2. Thực hành:
Tổ chức cho HS thi đọc thuộc lòng các bảng nhân 2,3,4,5. GV gắn bảng phụ yc HS nhẩm, sau đó yêu cầu các em đọc kết quả theo từng phép tính GV ghi bảng.
Gv nx, bổ sung.
GV ghi 2 biểu thức lên bảng, yêu cầu HS tự làm.
GV chữa bài, nhắc lại cách tính giá trị của biểu thức.
GV gọi HS đọc bài, phân tích bài toán:
Một bàn: 5 cái ghế
9 bàn có: . . .cái ghế ?
Yêu cầu HS làm bài.
GV chấm, chữa bài.
3. Củng cố, dặn dò:
GV tóm tắt ND bài, nx tiết học. Dặn HS về nhà học bài, chuẩn bị bài sau.
5 hs lên bảng đọc bảng nhân, bảng chia. HS khác nhận xét.
HS theo dõi.
Bài 1: Từng HS đứng dậy đọc kết quả, HS khác nhận xét, nêu cách nhẩm.
2 x 5 =  4 x 7 = 5 x 9 = . .. 3 x 5 = 
2 x 9 =  5 x 7 = . .. 3 x 6 =  4 x 9 = ...
2 x 6 =  3 x 3 =  4 x 6 =  5 x 8 = ...
45 : 5 =  40 : 5 = . 36 : 4 = ..
27 : 3 =  14 : 2 =  30 : 3 = . 
20 : 5 =  16 : 4 =  20 : 2 = .
50 : 5 = .  40 : 4 =  10 : 5 = 
HS nêu lại nối tiếp các bảng nhân, sau đó lại đọc ngược lại bảng chia.
Bài 2: HS làm vở, 2 HS lên bảng làm bài, HS cả lớp làm vở, theo dõi và nhận xét:
 a) 5 x 7 + 98 b) 20 : 4 x 9
 = 35 + 98 = 5 x 9
 = 133 = 45
HS nêu thứ tự thực hiện phép tính trong 
Bài 3: 1 HS đọc đề bài, nêu yc của bài. HS làm bài vào vở. 1HS làm bảng, lớp nhận xét, bổ sung. 
Bài giải:
Số ghế trong phòng họp đó là:
 5 x 9 = 45 ( cái)
 Đáp số: 45 cái ghế.
Tiếng việt ( RKN )
Rèn đọc: Người mẹ
I- Mục tiêu:
 - HS biết đọc đúng các từ, câu, biết ngắt nghỉ đúng các câu dài.
 - Rèn kỹ năng đọc theo vai thành thạo.
 - Gd h/s thấy được tấm lòng của người mẹ từ đó kính yêu mẹ hơn.
II- Đồ dùng dạy học: Bảng phụ
III- Các hoạt động dạy học:
hoạt động của gv
hoạt động của hs
Hoạt động 1: Kiểm tra bài cũ: GV nêu yêu cầu.
GV nx, ghi điểm.
Hoạt động 2: HD luyện đọc:
GV đọc mẫu- HD lại cách đọc
HD đọc từng câu, từng đoạn.
 GV theo dõi, uốn nắn
Hoạt động 3: HD đọc nhóm
GV chia nhóm, giao việc cho các nhóm.
 - Luyện đọc nối tiếp trong nhóm 
 - Đọc theo vai
 GV n.xét, đánh giá.
Y/C thi đọc theo vai.
Hoạt động 4: Thi đọc phân vai đoạn 5.
GV gắn bảng phụ lên bảng, yêu cầu các nhóm đọc phân vai.
 “ Thấy bà, Thần Chết ngạc nhiên, hỏi:
Làm sao ngươi có thể tìm đến tận nơi đây?
Bà mẹ trả lời:
- Vì tôi là mẹ. Hãy trả con cho tôi!”
GV nx, tuyên dương.
Hoạt động 3: Củng cố, dặn dò:
GV tóm tắt ND bài, nhận xét tiết học. Dặn HS học bài, chuẩn bị bài sau.
5HS nối tiếp đọc 5 đoạn của bài “ Người mẹ”. HS nx.
HS lắng nghe
HS đọc nối tiếp câu ( 3 lượt )
HS đọc nối tiếp đoạn ( 2 lượt )
HS n.xét.
HS luyện đọc trong nhóm- n.xét
 Các nhóm phân vai luyện đọc
-N. xét
- 5HS thi đọc
HS luyện đọc phân vai đoạn 5 sau đó lên thi đọc. HS nx, bổ sung.
HS về nhà luyện dọc nhiều.
Thể dục
Đội hình đội ngũ. Trò chơi: “ thi xếp hàng”
I- Mục tiêu:
- Ôn tập hợp hàng ngang, dóng hàng, điểm số.Yêu cầu thực hiện động tác ở mức độ tương đối chính xác.
- Học trò chơi “Thi xếp hàng”. Yêu cầu biết cách chơi và tham gia chơi một cách tương đối chủ động.
- GD cho HS say mê tập TDTT.
II- Địa điểm, phương tiện: Trên sân trường, vệ sinh sạch sẽ. còi, kẻ sân cho trò chơi”Thi xếp hàng”.
III- Nội dung và phương pháp:
Nội dung
phương pháp
1. Phần mở đầu:
 GV chỉ dẫn, giúp đỡ cán sự tập hợp, báo cáo, nhận lớp, phổ biến nội dung, yêu cầu giờ học.
GV cho HS khởi động. 
2-Phần cơ bản.
* Ôn tập hợp hàng ngang, dóng hàng, điểm số, quay phải, quay trái.
 Những lần đầu, GV hô HS tập, động tác nào có nhiều em thực hiện chưa tốt thì tập nhiều lần hơn.
 GV uốn nắn tư thế cơ bản cho HS. Sau đó chia theo tổ để tập.
* Học trò chơi “Thi xếp hàng”.
GV nêu tên trò chơi, hướng dẫn nội dung trò chơi và cách chơi, sau đó cho HS đọc thuộc vần điệu của trò chơi.
GV chọn vị trí đứng cố định và phát lệnh. Sau đó thay đổi vị trí đứng và cách tổ chức. Khi tập nên chia lớp thành các đội đều nhau.
* Cho HS chạy trên địa hình tự nhiên xung quanh sân trường.
3-Phần kết thúc
 Cho HS đi thường theo vòng tròn, vừa đi vừa thả lỏng. 
GV nhận xét tiết học. Dặn HS về tập luyện các động tác, chuẩn bị bài sau.
Lớp trưởng tập hợp hai hàng dọc, báo cáo, HS chú ý nghe GV phổ biến.
 * * * * * * * * * * * * * *
 GV
 * * * * * * * * * * * * * *
HS giậm chân tại chỗ, vỗ tay theo nhịp, hát, chạy chậm 1 vòng quanh sân, ôn nghiêm, nghỉ, quay phải, quay trái, điểm số.
 ... u bài: GV nêu mđ, yc tiết học.
2- Hướng dẫn thực hiện phộp nhõn12 x 3.
GV viết bảng: 12 x 3 = ? 
- Tỡm kq phộp nhõn?
GV hướng dẫn HS đặt tính và làm tính.
- Khi thực hiện pt nhõn này ta phải thực hiện từ đõu?
GV nhắc lại cách tính cho cả lớp.
3. Hướng dẫn HS làm bài tập.
GV ghi bảng từng phép tính, yêu cầu HS đặt tính và tính ra nháp, gọi 5 HS lên bảng làm.
Y/c từng h/s trỡnh bày lại cỏch tớnh.
GV ghi bảng từng phép tính, yêu cầu HS đặt tính rồi tính vào bảng con.
 Y/c HS nhắc lại cỏch đặt tớnh và thực hiện phộp tớnh. 
GV nhận xột, ghi điểm.
GV hướng dẫn HS phân tích bài toán, tóm tắt bài toán. Túm tắt: 1 hộp: 12 bỳt.
 4 hộp:  bỳt?
GV chấm, chữa bài.
4. Củng cố, dặn dò: 
GV yêu cầu HS nhắc lại cách tính, nx tiết học. Dặn HS về làm VBT, chuẩn bị bài sau.
2HS lên bảng đọc thuộc lòng bảng nhân 6.
HS nx, bổ sung.
HS theo dõi.
HS đọc phộp nhõn. 
HS nờu: Chuyển phộp nhõn thành tổng 12 + 12 + 12 = 36 vậy 12 x 3 = 36
1 h/s lờn bảng đặt tớnh, cả lớp đặt tớnh ra bảng con.
 1HS đứng tại chỗ nờu cỏch tớnh.
12
X 3
36
 - 3 nhõn 2 bằng 6, viết 6
 - 3 nhõn 1 bằng 3, viết 3
 - Vậy 12 nhõn 3 bằng 36.
- HS làm ví dụ , nhận xét, nêu lại cách làm.
Bài 1: 5HS làm bảng, HS dưới lớp làm nháp HS nx.
24
 X 2
48
22
X 4
88
11
X 5
55
33
X 3
99
20
X 4
80
Bài 2: HS nêu yc, HS làm bảng con. 4HS làm trên bảng. HS nx.
32
X 3
96
11
X 6
66
42
X 2
84
13
X 3
39
Bài 3: 3HS đọc đề bài, 1HS tóm tắt, lớp làm vở, đổi vở KT. 1HS làm bài trên bảng. 
Bài giải: Số bỳt màu cú tất cả là:
 12 x 4 = 48 (bỳt màu)
 Đỏp số: 48 bỳt màu.
Tập làm văn.
Nghe kể: “Dại gì mà đổi” . Điền vào giấy tờ in sẵn.
i. mục tiêu
- Rèn kỹ năng nói : HS nghe và kể lại được câu chuyện Dại gì mà đổi với giọng kể tự nhiên , hồn nhiên.
- Rèn kỹ năng viết ( điền vào giấy tờ in sẵn ) : Biết điền đúng nội dung vào mẫu điện báo.
- Giáo dục HS chăm chỉ học tập , yêu thích môn học.
ii. đồ dùng dh: GV : phấn màu, mẫu điện báo.
III. các hoạt động dH:
hoạt động của gv
hoạt động của hs
a. KTBC: - Gọi HS kể về gia đình mình.
GV nhận xét.
b. dạy bài mới.
1.GV giới thiệu bài, ghi bảng.
2. Hướng dẫn làm bài tập.
Gọi HS đọc yc bài tập và các câu hỏi gợi ý.
GV kể cho HS nghe câu chuyện ( lần 1). 
GV hướng dẫn HS tìm hiểu nội dung câu chuyện theo các câu hỏi gợi SGK:
- Vì sao mẹ doạ đổi cậu bé?
- Cậu bé trả lời mẹ như thế nào?
- Vì sao cậu bé nghĩ như vậy?
GV kể chuyện lần 2
*Câu chuyện này buồn cười ở điểm nào?
GV nhận xét.
GV giúp HS nắm tình huống cần viết điện báo.
+ Tình huống cần viết điện báo là gì?
+ Yêu cầu của bài là gì?
+ Họ, tên, địa chỉ của người nhận.
+ Nội dung.
+ Họ , tên , địa chỉ của người gửi .
Gv yêu cầu HS thực hành làm vào vở những nội dung theo yêu cầu của bài tập.
GV quan sát chung.
GV thu chấm 1 số em - nhận xét.
3. Củng cố, dặn dò.
GV tổng kết bài- nhận xét giờ học. Dặn dò về nhà học bài, chuẩn bị bài sau.
2 HS kể về gia đình mình.HS khác nhận xét.
Bài 1: HS đọc yêu cầu bài tập và các câu hỏi gợi ý.
HS nghe kể câu chuyện ( lần 1). 
HS tìm hiểu nội dung câu chuyện theo các câu hỏi gợi SGK.
- Cậu bé hay nghịch ngợm.
- Mẹ sẽ chẳng đổi được đâu!
- Vì chẳng ai muốn đổi đứa con ngoan lấy đứa con nghịch ngợm.
HS nghe kể câu chuyện ( lần 2). 
HS tập kể lại câu chuyện trong nhóm .
Một số nhóm lên kể trước lớp.
HS nêu điểm buồn cười.
HS nhận xét
Bài 2: - HS đọc, nêu yêu cầu của bài tập và mẫu điện báo.
2 HS làm miệng bài tập.
HS thực hành làm vào vở những nội dung theo yêu cầu của bài tập.
Một số em đọc bài trước lớp - nhận xét.
đạo đức
GIỮ LỜI HỨA (Tiết 2)
i. mục tiêu
- HS cú nhận thức và thỏi độ đỳng về việc giữ lời hứa.
- HS biết xử lớ trong cỏc tỡnh huống cú liờn quan đến việc giữ lời hứa.
- Cú thỏi độ quý trọng những người biết giữ lời hứa và khụng đồng tỡnh với những người hay thất hứa.
Ii . đồ dùng dh: Vở bài tập đạo đức 3. 
iii. các hoạt động dh:
hoạt động của gv
hoạt động của hs
a. ktbc:
- Thế nào là giữ lời hứa? Vỡ sao phải giữ lời hứa?
 GV nhận xột, đỏnh giỏ.
b. dạy bài mới:1
* Giới thiệu bài: Giới thiệu trực tiếp
Hoạt động 1: Thảo luận nhúm 2 người. 
GV HD HS làm bài tập 4 ( vở BT ).
GV chốt lại: Cỏc việc làm cõu a, d là giữ lời hứa, cõu b, e là khụng giữ lời hứa.
Hoạt động 2: Đúng vai:
GV chia nhúm, nờu tỡnh huống: Cú thể hứa với bạn hỏi trộm quả, đi tắm sụng,.. nhưng sau đú hiểu ra điều đú là sai, khi đú em sẽ làm gỡ?
KL: Em cần xin lỗi bạn. giải thích lớ do và khuyờn bạn khụng nờn làm điều sai trỏi.
Hoạt động 3: Bày tỏ ý kiến.
- Nờu từng ý kiến, quan điểm cú liờn quan đến việc giữ lời hứa.
GV KL hoạt động 3.
Hoạt động 4: Củng cố, dặn dò.
- Thế nào là giữ lời hứa? Vỡ sao phải giữ lời hứa?
GV tóm tắt nội dung bài, nhận xột tiết học. Dặn HS học bài, cần thực hiện đỳng điều mỡnh đó núi, hứa với người khỏc.
3 em trả lời, HS nhận xột.
* Mục tiờu: HS biết đồng tỡnh với những hành vi thể hiện giữ lời hứa; khụng đồng tỡnh với hành vi khụng giữ lời hứa.
HS thảo luận nhúm 2 người.
Cỏc nhúm trỡnh bày kết quả, HS nhận xột, bổ sung.
Cỏc việc làm cõu a, d là giữ lời hứa
Cỏc việc làm cõu b, e là khụng giữ lời hứa.
* Mục tiờu: Biết xử lớ đỳng trong cỏc tỡnh huống cú liờn quan đến việc giữ lời hứa.
Cỏc nhúm đụi thảo luận. chuẩn bị đúng vai.
3 nhúm lờn đúng vai.
Cả lớp trao đổi, thảo luận.
* Mục tiờu: Củng cố bài, giỳp HS cú nhận thức và thỏi độ về việc giữ lời hứa.
 HS bày tỏ ý kiến – cỏch giơ tay.
3 HS trả lời.
HS lắng nghe.
Sinh hoạt
Kiểm điểm tuần 4
I-MỤC TIấU:
HS thấy được những ưu khuyết điểm trong tuần 4. 
Đề ra phương hướng tuần 5. 
HS thực hiện tốt cỏc hoạt động đề ra trong tuần 5.
GD cho HS ý thức phê bình và tự phê bình.
II- Lên lớp:
Hoạt Động GV
Hoạt Động HS
GV nêu yêu cầu.
3. GV nhận xét:
GV nêu nx từng mặt của lớp trong tuần 4:
- Nề nếp: Thực hiện tốt các hoạt động của nhà trường, của Đội đề ra.
- Đạo đức: Ngoan ngoãn, lễ phép, đoàn kết bạn bè. Có ý thức giúp đỡ nhau trong mọi hoạt động.
- Học tập: chăm chỉ học bài, làm BT. Có sự giúp đỡ nhau trong học tập. Đồ dùng tương đối dầy đủ.
- Lao động vệ sinh: sạch sẽ nhưng còn chậm.
GV biểu dương những HS ngoan ngoãn, chăm học; phê bình HS mắc khuyết điểm, chưa có ý thức học bài.
4.Phương hướng tuần sau:
GV đề ra phương hướng tuần 5:
-Tiếp tục ổn định nề nếp.Thực hiện tốt cỏc phong trào do trường đề ra.
- Tiếp tục chấn chỉnh các hoạt động ngoài giờ.
- Vệ sinh cá nhân sạch sẽ, giữ vệ sinh trường lớp sạch đẹp, trang trí lớp học.
- Lựa chọn và tập luyện các câu lạc bộ bóng bàn, cờ vua, cầu lông, đá cầu của lớp.
- Xây dựng “đôi bạn cùng tiến”.
 GV tổng kết chung.
1. Cỏc tổ bỏo cỏo cỏc mặt:
 Các tổ trưởng báo cáo từng mặt của tổ trong tuần 1. HS nx, bổ sung.
2. Lớp trưởng tổng hợp: Lớp trưởng tổng hợp từng mặt của lớp, nêu những bạn có nhiều tiến bộ trong tuần đầu.
HS nêu ý kiến.
HS bổ sung, biểu quyết nhất chí.
HS vui văn nghệ.
Buổi chiều
Toán
Luyện tập: Nhân số có hai chữ số với số có một chữ số
I- Mục tiêu:
- Biết thực hành nhõn số cú 2 chữ số với số cú 1 chữ số (khụng nhớ).
- Áp dụng phộp nhõn số cú 2 chữ số với số cú 1 chữ số để giải cỏc bài toỏn cú liờn quan.
- GD cho HS say mê môn Toán.
II- Đồ dùng DH: Phấn màu, bảng phụ.
III- Hoạt động dạy học:
Hoạt động của gv
Hoạt động của HS
A. ktbc: GV ghi bảng phép tính, yêu cầu HS làm bài.
GV nx, ghi điểm.
B. Dạy bài mới:
1.Giới thiệu bài: GV nờu mđ, yc tiết học.
2. Luyện tập: GV cho HS làm trong VBT, chữa bài.
GV ghi bảng các phép tính, yêu cầu HS tớnh, 
GV nx,chữa bài.
 GV ghi bảng từng phần, gọi HS lên bảng làm bài.
GV nx, chốt lại cách thực hiện phép tính.
GV yêu cầu HS đọc bài, tóm tắt bài toán, hướng dẫn HS làm bài.
GV chấm chữa bài.
GV gắn bảng phụ ghi yêu cầu. Tổ chức cho HS thi điền nhanh - đúng.
 GV nhận xét, đánh giá.
3. Củng cố, dặn dò.
GV tóm tắt ND bài, nx tiết học. Dặn HS học bài, chuẩn bị bài sau.
2 HS lên bảng dặt tính và tính: 23 x 3; 14 x 2. Lớp làm nháp, nx.
HS theo dõi.
Bài 1: HS đọc yc bài. 5HS làm bài trên bảng, lớp làm bảng con, nx.
 14 23 34 21 11
x 2 x 3 x 2 x 4 x 6
 . . . . . . . . . . . . . .. . . . .
HS nêu lại cách làm. HS nx.
Bài 2: HS đọc yêu cầu của bài. 4HS lên bảng đặt tính rồi tính. HS cả lớp làm bài vào vở, nx.
32 x 2 = 64 22 x 4 = 88 
33 x 3 = 99 10 x 6 = 60
Bài 3 : HS đọc yc của bài, nêu tóm tắt. 1HS làm vào bảng phụ gắn bảng. Lớp làm vào vở, nx. 
4 tá như thế có số chiếc khăn mặt là:
12 x 4 = 48 ( chiếc )
 Đáp số: 48 chiếc khăn mặt.
Bài 4: HS đọc yc của bài:viết tiếp số thích hợp vào ô trống. Thi điền nhanh - đúng giữa các nhóm.
 1 2 2 3 3
x x x x
 3 4 2 3
 3 0 8 9 9
Giáo dục ngoài giờ lên lớp
Tìm hiểu truyền thống nhà trường
I. Mục tiêu:
- Giúp HS hiểu được truyền thống tốt đẹp của trường Tiểu học Ngọc Vân. Biết được một số thầy, cô giáo làm hiệu trưởng nhà trường.
- Giáo dục các em luôn có ý thức giữ gìn truyền thống nhà trường.
II. Đồ dùng DH: 
Tư liệu về truyền thống nhà. 
III. Các hoạt động dh:
hoạt động của gv
hoạt động của hs
A. KT: GV nêu yêu cầu.
GV nx, tuyên dương.
B. Bài mới:
Hoạt động 1: 
 * Tìm hiểu về truyền thống nhà trường .
GV nêu yêu cầu để HS trả lời:
- Trường của em có tên là gì ? Trường có tên từ bao giờ ?
- Nhà trường được thành lập từ khi nào?
- Em có biết những thành tích nhà trường đã đạt được ?
Hoạt động 2: Kể tên một số thầy cô giáo là Hiệu trưởng của nhà trường.
GV tổ chức cho HS thi kể về các thầy cô đã từng làm HT nhà trường.
GV cho HS quan sát một số tranh ảnh một số thầy, cô giáo, những hình ảnh về nhà trường.
Hoạt động 3: Củng cố, dặn dò:
GV tóm tắt nội dung bài, nhận xét tiết học.
Dặn HS học bài, chuẩn bị bài sau.
2 HS lên bảng nêu công việc của bản thân để thực hiện tốt lời Bác dạy.
HS thảo luận theo cặp. Đại diện các cặp lên trình bày kết quả, nhóm khác 
nx, bổ sung.
- Trường Tiểu học Ngọc Vân, có từ năm 1997.
- Tách ra từ trường PTCS Ngọc Vân năm 1996
- Trường có truyền thống học sinh ngoan, học giỏi, hiếu học. Giành nhiều danh hiệu cao trong học tập. Trường đạt danh hiệu chuẩn quốc gia từ nhiều năm.
HS thi kể nối tiếp theo nhóm.
HS nx, bổ sung.
HS quan sát một số tranh ảnh một số thầy, cô giáo, những hình ảnh về nhà trường.
HS về tìm hiểu thêm về các thầy giáo, cô giáo của trường.
* Phần đánh giá, nhận xét giáo án của BGH nhà trường.

Tài liệu đính kèm:

  • docgiao an(122).doc