Tập đọc - Kể chuyện
Tiết 1: Cậu bé thông minh
I Mục tiêu:
* Tập đọc
- Đọc đúng, rành mạch, biết nghỉ hơi hợp lý sau dấu chấm,dấu phẩy và giữa các cụm từ; bước đầu biết đọc phân biệt lời người dẫn chuyện với lời các nhân vật.
- Hiểu nội dung bài: Ca ngợi sự thông minh và tài trí của cậu bé ( trả lời được các câu hỏi trong sgk )
Kc: kể lại được từng đoạn của câu chuyện dựa theo tranh minh hoạ.
II.Kĩ năng sống:
-Tư duy sáng tạo.
-Trình bày ý kiến cá nhân.
-Ra quyết định.
- Giải quyết vấn đề.
Thứ hai, ngày 03 tháng 09 năm 2012. Tập đọc - Kể chuyện Tiết 1: Cậu bé thông minh I Mục tiêu: * Tập đọc - Đọc đúng, rành mạch, biết nghỉ hơi hợp lý sau dấu chấm,dấu phẩy và giữa các cụm từ; bước đầu biết đọc phân biệt lời người dẫn chuyện với lời các nhân vật. - Hiểu nội dung bài: Ca ngợi sự thông minh và tài trí của cậu bé ( trả lời được các câu hỏi trong sgk ) Kc: kể lại được từng đoạn của câu chuyện dựa theo tranh minh hoạ. II.Kĩ năng sống: -Tư duy sáng tạo. -Trình bày ý kiến cá nhân. -Ra quyết định. - Giải quyết vấn đề. III. Đồ dùng: - GV : Tranh minh hoạ bài đọc và và truyện kể trong SGK Bảng phụ viết sẵn câu, đoạn văn cần HD HS luyện đọc - HS : SGK III. Các hoạt động dạy học chủ yếu: Hoạt động của thầy Hoạt động của trò Tập đọc A. Mở đầu - GV giới thiệu 8 chủ điểm của SGK Tiếng Việt 3, T1 - GV kết hợp giải thích từng chủ điểm B. Bài mới: 1. Giới thiệu bài: - GV treo tranh minh hoạ - giới thiệu bài 2. Luyện đọc: * GV đọc toàn bài. - GV đọc mẫu toàn bài. - GV HD HS giọng đọc. * HD HS luyện đọc kết hợp giải nghĩa từ. a. Đọc từng câu. - Kết hợp HD HS đọc đúng các từ ngữ : hạ lệnh, làng, vùng nọ, nộp, lo sợ..... b. Đọc từng đoạn trước lớp + GV HD HS nghỉ hơi đúng các câu sau : - Ngày xưa, / có một ông vua muốn tìm người tài ra giúp nước. // Vua hạ lệnh cho mỗi làng trong vùng nọ / nộp một con gà trồng biết đẻ trứng, / nếu không có / thì cả làng phải chịu tội. // ( giọng chậm rãi ) - Cậu bé kia, sao dám đến đây làm ầm ĩ ? ( Giọng oai nghiêm ) - Thằng bé này láo, dám đùa với trẫm ! Bố ngươi là đàn ông thì đẻ sao được ! ( Giọng bực tức ) - GV kết hợp giúp HS hiểu nghĩa các từ chú giải cuối bài. c. Đọc từng đoạn trong nhóm. - GV theo dõi HD các em đọc đúng. 3. HD tìm hiểu bài - Nhà vua nghĩ ra kế gì để tìm người tài ? - Vì sao dân chúng lo sợ khi nghe lệnh của nhà vua ? - Cậu bé đã làm cách nào để vua thấy lệnh của ngài là vô lí ? - Trong cuộc thử tài lần sau cậu bé yêu cầu điều gì ? - Vì sao cậu bé yêu cầu như vậy ? - Câu chuyện này nói lên điều gì ? 4. Luyện đọc lại: - GV đọc mẫu một đoạn trong bài. - GV và cả lớp nhận xét, bình chọn cá nhân và nhóm đọc tốt - Cả lớp mở mục lục SGK - 1, 2 HS đọc tên 8 chủ điểm - HS quan sát tranh - HS theo dõi SGK, đọc thầm. - HS nối nhau đọc từng câu trong mỗi đoạn. - HS nối nhau đọc 3 đoạn trong bài. - HS luyện đọc câu - HS đọc theo nhóm đôi. - 1 HS đọc lại đoạn 1. - 1 HS đọc lại đoạn 2. - Cả lớp đọc đồng thanh đoạn 3. - HS đọc thầm đoạn 1. - Lệnh cho mỗi làng trong vùng phải nộp một con gà trống biết đẻ trứng. - Vì gà trống không đẻ trứng được. - HS đọc thầm đoạn 2- thảo luận nhóm - Cậu nói một chuyện khiến vua cho là vô lí ( bố đẻ em bé ) + HS đọc thầm đoạn 3 - Yêu cầu sứ giả về tâu Đức Vua rèn chiếc kim thành một con dao thật sắc để xẻ thịt chim. - Yêu cầu một việc vua không làm nổi để khỏi phải thực hiện lệnh của vua. + HS đọc thầm cả bài - Câu chuyện ca ngợi tài chí của cậu bé. + HS chia thành các nhóm, mỗi nhóm 3 em ( HS mỗi nhóm tự phân vai : người dẫn chuyện, cậu bé, vua ) - Tổ chức 2 nhóm thi đọc chuyện theo vai Kể chuyện 1. GV nêu nhiệm vụ - QS 3 tranh minh hoạ 3 đoạn truyện, tập kể lại từng đoạn của câu chuyện 2. HD kể từng đoạn câu chuyện theo tranh - GV treo tranh minh hoạ. - Nếu HS lúng túng GV đặt câu hỏi gợi ý + Tranh 1 - Quân lính đang làm gì ? - Thái độ của dân làng ra sao khi nghe lệnh này ? + Tranh 2 - Trước mặt vua cậu bé đang làm gì ? - Thái độ của nhà vua như thế nào ? + Tranh 3 - Cậu bé yêu cầu sứ giả điều gì ? - Thái độ của nhà vua thay đổi ra sao ? - Sau mỗi lần 1 HS kể cả lớp và GV nhận xét về ND về cách diễn đạt, về cách thể hiện. IV. Củng cố, dặn dò: - Trong câu chuyện em thích nhân vật nào ? Vì sao ? - GV động viên, khen những em học tốt - Khuyến khích HS về nhà kể lại chuyện cho người thân. - Chuẩn bị bài sau. -HS QS lần lượt 3 tranh minh hoạ, nhẩm kể chuyện. - 3 HS tiếp nối nhau, QS tranh và kể lại 3 đoạn câu chuyện. - Đọc lệnh vua : mỗi làng nộp một con gà trống biết đẻ trứng. - Lo sợ - Khóc ầm ĩ và bảo : Bố cậu mới đẻ em bé, bắt cậu đi xin sữa cho em. Cậu xin không được nên bị bố đuổi đi. - Nhà vua giận dữ quát vì cho là cậu bé láo, dám đùa với vua. - Về tâu với Đức Vua rèn chiếc kim thành một con dao thật sắc để xẻ thịt chim. - Vua biết đã tìm được người tài, nên trọng thưởng cho cậu bé, gửi cậu vào trường học để rèn luyện - Thích cậu bé vì cậu thông minh, làm cho nhà vua phải thán phục. ------------------------------------------------------------------------------------------------- Mĩ thuật Tiết 1: Xem tranh thiếu nhi ( GV chuyên soạn giảng) ----------------------------------------------------------------------------------------------- Toán Tiết 1 : Đọc, viết, so sánh các số có ba chữ số I. Mục tiêu: - Biết cách đọc, viết, so sánh các số có ba chữ số. - Cho học sinh làm bài tập 1, 2,3,4. .II. Đồ dùng: - GV : Bảng phụ + phiếu BT viết bài 1. - HS : vở III. Các hoạt động dạy học chủ yếu : Họat động của thầy Hoạt động của trò A. Ổn định tổ chức : ( kiểm tra sĩ số) B. Kiểm tra bài cũ: C. Bài mới: 1 .Giới thiệu bài: 2.Phát triển bài: 1. HĐ1 : Đọc, viết các số có ba chữ số * Bài 1 trang 3 - GV treo bảng phụ - 1 HS đọc yêu cầu của BT - GV phiếu bài tập * Bài 2 trang 3 - GV treo bảng phụ - 1 HS đọc yêu cầu của BT. Phần a các số được viết theo thứ tự nào ? - Phần b các số được viết theo thứ tự nào ? 2. HĐ2 : So sánh các số có ba chữ số * Bài 3 trang 3 - Yêu cầu HS mở SGK, đọc yêu cầu BT - GV HD HS với trường hợp 30 + 100 .. 131 Điền luôn dấu, giải thích miệng, không phải viết trình bày - GV quan sát nhận xét bài làm của HS * Bài 4 trang 3 - Đọc yêu cầu BT - Vì sao em chọn số đó là số lớn nhất ? - Vì sao em chọn số đó là số bé nhất ? C.Củng cố -dặn dò: - Nhận xét tiết học - Chuẩn bị bài sau. - HS hát - Kiểm tra sự chuẩn bị của HS. Bài 1: Viết ( theo mẫu ) Đọc số Viết số Một trăm sáu mươi Một trăm sáu mươi mốt Ba trăm năm mươi tư Ba trăm linh bảy Năm trăm năm mươi lăm Sáu trăm linh một 160 161 354 307 555 601 Đọc số Viết số Chín trăm Chín trăm hai mươi hai Chín trăm linh chín Bảy trăm bảy mươi bảy Ba trăm sáu mươi lăm Một trăm mười một 900 922 909 777 365 111 Bài 2: - 1 HS lên bảng làm, cả lớp vào phiếu. - Đọc phiếu, nhận xét bài làm của bạn - 1 vài HS đọc kết quả (cả lớp theo dõi tự chữa bài ) + Viết số thích hợp vào ô trống: - 1 HS lên bảng làm, cả lớp làm vở - Nhận xét bài làm của bạn. a) 310, 311, 312, 313, 314, 315, 316, 317, 318, 319. b) 400, 399, 398, 397, 396, 395, 394, 393, 392, 391. - Các số tăng liên tiếp từ 310 đến 319. - Các số giảm liên tiếp từ 400 đến 391. Bài 3 : + Điền dấu >, <, = vào chỗ chấm - HS tự làm bài vào vở 303 < 330 30 + 100 < 131 615 > 516 410 - 10 < 400 + 1 199 < 200 243 = 200 + 40 + 3 Bài 4 : -Tìm số lớn nhất, số bé nhất trong các số - HS tự làm bài vào vở - Vì số đó có chữ số hàng trăm lớn nhất. - Vì số đó có chữ số hàng trăm bé nhất. Số lớn nhất: 735 Số bé nhất: 142 ---------------------------------------------------------------------------- Thứ ba, ngày 04 tháng 09 năm 2012. Chính tả ( tập chép ) Tiết 1: Cậu bé thông minh I Mục tiêu -Chép lại chính xác và trình bài đúng qui định bài chính tả; không mắc quá 5 lỗi trong bài. -Làm đúng bài tập(2) a/b, hoặc BT CT phương ngữ do GV soạn; điền đúng 10 chữ hoặc tên chữ của 10 chữ đó vào ô trống trong bảng. II. Đồ dùng - GV : Bảng phụ viết sẵn đoạn văn cần chép, ND BT 2 Bảng phụ kẻ bảng chữ và tên chữ BT3 - HS : VBT + vở chính tả III. Các hoạt động dạy học chủ yếu Hoạt động của thầy Hoạt động của trò A. Ổn định tổ chức: B. Kiểm tra: - GV nhắc lại một số yêu cầu của giờ học Chính tả, chuẩn bị đồ dùng cho giờ học B. Bài mới 1. Giới thiệu bài ( GV giới thiệu ) 2. HD HS tập chép a. HD HS chuẩn bị - GV treo bảng phụ và đọc đoạn chép - GV HD HS nhận xét - Đoạn này chép từ bài nào ? - Tên bài viết ở vị trí nào ? - Đoạn chép có mấy câu ? - Cuối mỗi câu có dấu gì ? - Chữ đầu câu viết như thế nào ? - HD HS tập viết bảng con b. HS chép bài vào vở - GV theo dõi, uốn nắn. c. Chấm, chữa bài. - Chữa bài - Chấm bài : GV chấm 5 đến 7 bài - Nhận xét bài viết của HS. 3. HD HS làm BT chính tả * Bài tập 2 trang 6 - GV treo bảng phụ, nêu yêu cầu BT Bài tập 3 trang 6 - GV xoá chữ đã viết ở cột chữ, 1 số HS nói hoặc viết lại. - GV xoá tên chữ ở cột tên chữ, 1 số HS nói hoặc viết lại. - GV xoá hết bảng, 1 vài HS HTL 10 tên chữ IV. Củng cố, dặn dò - GV nhận xét tiết học. - Chuẩn bị bài sau. -Hát ngắn - HS nghe - 2, 3 HS nhìn bảng đọc lại đoạn chép. - Cậu bé thông minh. - Viết giữa trang vở. - 3 câu - Cuối câu 1 và câu 3 có dấu chấm. Cuối câu 2 có dấu hai chấm. - Viết hoa. - HS viết : chim sẻ, kim khâu, sắc, xẻ thịt. - HS mở SGK, nhìn sách chép bài. - HS tự chữa lỗi bằng bút chì vào cuối bài chép. Bài 2 b: Điền vào chỗ trống ang hay oang Đàng hoàng, đàn ông, sáng loáng, Bài tập 3: - 1 HS làm mẫu - 1 HS lên bảng, cả lớp làm vào bảng con. - Nhiều HS nhìn bảng lớp đọc 10 chữ và tên chữ. - HS học thuộc thứ tự của 10 chữ và tên chữ tại lớp. - Cả lớp viết lại vào vở 10 chữ và tên chữ theo đúng thứ tự. ---------------------------------------------------------------------------- Toán Tiết 2 : Cộng, trừ các số có ba chữ số ( không nhớ ) I. Mục tiêu - Giúp HS : Biết cách tính cộng, trừ các số có ba chữ số (không nhớ) và giải bài toán có lời văn về nhiều hơn, ít hơn. - HS làm bài tập 1(cột a,b),2,3 II. Đồ dùng - GV : Bảng phụ viết bài 1 - HS : Vở III Các hoạt động dạy học chủ yếu Hoạt động của thầy Hoạt động của trò A. ổn dịnh tổ chức B. Kiểm tra bài cũ - Điền dấu >, <, = vào chỗ chấm 452 ......425 376 ........763 C. Bài mới 1.Giới thiệu bài: 2.Phát triển bài: * Bài 1 trang 4 - HS đọc yêu cầu BT - GV nhận xét bài làm của HS * Bài 2 trang 4 - Đọc yêu cầu BT - GV nhận xét bài làm của HS * Bài 3 trang 4 - GV đọc bài toán. - Bài toán cho biết gì ? - Bài toán hỏi gì ? - Gọi HS tóm tắt bài toán. - HS tự giải bài toán vào vở - GV theo dõi, nhận xét bài làm của HS IV Củng cố, dặn dò - GV nhận xét tiết học. - Khen những em có ý thức học tốt . - Chuẩn bị bài sau. - HS hát - 2 HS ... em lên bảng, cả lớp tự làm bài vào vở. a. 235 + 417 256 + 70 + + 235 256 417 70 652 326 Bài 4: -Tính độ dài đường gấp khúc ABC - Tổng độ dài các đoạn thẳng. - HS làm bài vào vở, 1 HS lên bảng làm. Bài giải Độ dài đường gấp khúc ABC là : 126 + 137 = 263 ( cm ) Đáp số : 263 cm. - Nhận xét bài làm của bạn -------------------------------------------------------------------- Thủ công Tiết 1: Gấp tàu thuỷ hai ống khói. I Mục tiêu - HS biết cách gấp tàu thuỷ hai ống khói. - Gấp được tàu thuỷ hai ống khói . Các nét gấp tương đối thẳng, phẳng. Tàu thủy tương đối cân đối. - Yêu thích gấp hình. II Đồ dùng - GV: Mẫu tàu thuỷ, quy trình gấp tàu thuỷ, giấy nháp, giấy thủ công, bút màu,..... - HS: Giấy nháp, giấy thủ công, bút màu,..... III. Các hoạt động dạy học chủ yếu Hoạt động của thầy Hoạt động của trò 1.Ổn định tổ chức: 1. Kiểm tra bài cũ - Kiểm tra sự chuẩn bị của HS. 2. Bài mới: a.Giới thiệu bài: b.Phát triển bài: a. HĐ1 : GV HD HS QS và nhận xét: - GV giới thiệu mẫu tàu thuỷ hai ống khói b. HĐ2 : GV HD mẫu: * B1 : Gấp, cắt tờ giấy hình vuông. * B2 : Gấp lấy điểm giữa và hai đường dấu gấp giữa HV. - Gấp tờ giấy HV làm 4 phần bằng nhau. * B3 : Gấp thành tàu thuỷ hai ống khói. - GV HD HS gấp. IV. Củng cố, dặn dò - GV nhận xét tiết học. - Về nhà tiếp tục tập gấp tàu thuỷ hai ống khói. -Hát ngắn. - Giấy nháp, giấy thủ công, bút màu,..... - HS QS nhận xét về đặc điểm, hình dáng của tàu thuỷ. - HS suy nghĩ tìm ra cách gấp tàu thuỷ. - HS tự gấp cắt tờ giấy HV. - HS QS - 1, 2 HS lên bảng thao tác lại - HS tập gấp tàu thuỷ hai ống khói bằng giấy. -------------------------------------------------------------------- Thể dục Tiết 2: Tập hợp đội hình đội ngũ (GV chuyên soạn giảng) --------------------------------------------------------------------------- Tập viết Tiết 1: Ôn chữ hoa A I Mục tiêu - Viết đúng chữ hoa A(1 dòng), V, D (1 dòng); viết đúng tên riêng Vừ A Dính(1 dòng) và câu ứng dụng: Anh em..đỡ đần(1 lần) bằng cỡ chữ nhỏ. Chữ viết tương đối đều, thẳng hàng, bước đầu biết nối nét giữa chữ viết hoa với chữ viết thường trong chữ ghi tiếng. II Đồ dùng -GV : Mẫu chữ viết hoa A, tên riêng Vừ A Dính và câu tục ngữ. - HS : Vở TV, bảng con. III Các hoạt động dạy học chủ yếu Hoạt động của thầy Hoạt động của trò A. Mở đầu - GV nêu yêu cầu của tiết TV B. Bài mới 1. Giới thiệu bài - GV nêu yêu cầu, mục đích của tiết học. 2. HD viết trên bảng con a. Luyện viết chữ hoa - Tìm các chữ hoa có trong tên riêng. - GV viết mẫu ( vừa viết vừa nhắc lại cách viết từng chữ ) -GV theo dõi sửa chữa. b. Viết từ ứng dụng ( tên riêng ) - Gọi HS đọc từ ứng dụng. - GV giới thiệu Vừ A Dính là một thiếu niên người dân tộc Hmông, anh dũng hi sinh trong cuộc kháng chiến...... -GV theo dõi, uốn nắn,sửa sai. c. Luyện viết câu ứng dụng - Gọi HS đọc câu ứng dụng. - GV giúp HS hiểu câu tục ngữ. 3. HD viết vào vở TV - GV nêu yêu cầu viết. - GV nhắc nhở HS ngồi đúng tư thế. 4. Chấm, chữa bài - GV chấm 5, 7 bài. - Nhận xét bài viết của HS. IV. Củng cố, dặn dò - GV nhận xét tiết học. - Nhắc những HS chưa viết song bài về nhà viết tiếp. - Khuyến khích HS về nhà HTL câu ứng dụng. - Chuẩn bị bài sau. - HS nghe - A, V, D - HS quan sát - HS viết từng chữ V, A, D trên bảng con. Vừ A Dính - HS tập viết trên bảng con : Vừ A Dính Anh em như thể chân tay Rách lành đùm bọc, dở hay đỡ đần - HS tập viết trên bảng con : Anh, Rách - HS viết bài vào vở ------------------------------------------------------- Thứ sáu, ngày 07 tháng 09 năm 2012. Tập làm văn Tiết 1: Nói về Đội TNTP. Điền vào giấy tờ in sẵn I Mục tiêu - Trình bài được một số thông tin về tổ chức Đội TNTPHCM(BT1). - Điền đúng nội dung vào mẫu Đơn xin cấp thẻ độc sách(BT2). II. Đồ dùng - HS : VBT III. Các hoạt động dạy học chủ yếu Hoạt động của thầy Hoạt động của trò A. Mở đầu - GV nêu Yêu cầu và cách học tiết TLV B. Bài mới 1. Giới thiệu bài ( GV giới thiệu ) 2. HD làm BT * Bài tập 1 trang 11 - Đọc yêu cầu BT. - GV giảng : Tổ chức Đội Thiếu niên tiền phong Hồ Chí Minh tập hợp trẻ em thuộc cả độ tuổi nhi đồng ( 5 đến 9 tuổi - sinh hoạt trong các Sao Nhi đồng ) lẫn thiếu niên ( 9 đến 14 tuổi - sinh hoạt trong các chi đội Thiếu niên Tiền phong) - Đội thành lập ngày nào ? ở đâu ? - Những đội viên đầu tiên của Đội là ai ? - Đội được mang tên Bác Hồ khi nào ? * Bài tập 2 trang 11 - Đọc yêu cầu BT - GV theo dõi, nhận xét IV. Củng cố, dặn dò - GV nhận xét tiết học. - Khen những em học tốt. - HS nghe Bài tập 1: - Nói những điều em biết về Đội Thiếu niên tiền phong Hồ Chí Minh. - HS trao đổi nhóm để trả lời. -Đội được thành lập vào ngày 15 tháng 05 năm 1941. -Những người đội viên đầu tiên của nước ta là: Nông Văn Dền( Bí danh Kim Đồng) Nông Văn Thàn (Bí danh Cao Sơn), Lý Văn Tịnh (Bí danh Thanh Minh), Lý Thị Mì ( Bí danh Thuỷ Tiên), Lý Thị Xậu ( Bí danh Thanh Thuỷ). -Đội được mang tên Bác vào ngày 30 tháng 01 năm 1970). - Đại diện nhóm nói về tổ chức Đội Thiếu niên Tiền phong Hồ Chí Minh. - Nhận xét bạn. Bài tập 2: Chép mẫu đơn, điền các ND cần thiết vào chỗ trống. - HS làm bài vào VBT. - 2, 3 HS đọc lại bài viết của mình. - Nhận xét bài làm của bạn. -------------------------------------------------------------------- Toán Tiết 5 : Luyện tập I Mục tiêu - Giúp HS biết thực hiện phép cộng. từ các số có ba chữ số ( có nhớ một lần sang hàng chục hoặc sang hàng trăm). - Cho HS làm bài tập 1,2,3,4. II Đồ dùng - GV : Bảng phụ viết tóm tắt BT3 - HS : vở III Các hoạt động dạy học chủ yếu Hoạt động của thầy Hoạt động của trò A. ổn định tổ chức B. Kiểm tra bài cũ - Đặt tính rồi tính 256 + 70 333 + 47 C. Bài mới 1.Giới thiệu bài: 2.Phát triển bài: * Bài 1 trang 6 - Đọc yêu cầu BT - GV lưu ý HS phép tính 85 + 72 ( tổng hai số có hai chữ số là số có ba chữ số ) * Bài 2 trang 6 - Đọc yêu cầu BT. - GV nhận xét bài làm của học sinh. * Bài 3 trang 6 - GV treo bảng phụ viết tóm tắt bài toán - Muốn tìm cả hai thùng có bao nhiêu lít dầu làm phép tính gì ? * Bài 3 trang 6 - Đọc yêu cầu bài tập. - GV theo dõi nhận xét. Bài 4 trang 6 -Gọi 1 em đọc yêu cầu bài. - Gọi học sinh lên bảng làm. - GV nhận xét, ghi điểm. IV.Củng cố-dặn dò: - Nhận xét tiết học. - Chuẩn bị bài sau. - HS hát - 2 HS lên bảng, cả lớp làm vào vở nháp. - Nhận xét bài làm của bạn. Bài 1: Tính - HS tự tính kết quả mỗi phép tính. + + + + 367 487 85 108 120 302 72 75 487 789 157 183 -Đổi chéo vở để chữa từng bài. Bài 2: Đặt tính rồi tính - HS tự làm như bài 1. a. 367 + 125 b. 93 + 58 + + 367 93 125 58 492 151 487 + 130 168 + 503 + + 487 168 130 503 517 671 Bài 3: -HS đọc tóm tắt bài toán. - HS nêu thành bài toán. - Tính cộng - HS tự giải bài toán vào vở. Bài giải Cả hai thùng có số lít dầu là : 125 + 135 = 260 ( l dầu ) Đáp số : 260 l dầu. Bài 4 : Tính nhẩm - HS tính nhẩm rồi điền kết quả vào mỗi phép tính. a. 310 + 40 = 350 b. 400 + 50 = 450 150 + 250 = 400 305 + 45 = 350 450- 150 = 300 515 – 15 = 500 100 – 50 = 50 950 – 50 = 900 515 – 415 = 100 ----------------------------------------------------------- Tự nhiên và xã hội Tiết 2: Nên thở như thế nào ? I. Mục tiêu - Hiểu được cần thở bằng mũi, không nên thở bằng miệng, hít thở không khí trong lành sẽ giúp cơ thể khoẻ mạnh. - Nếu hít thở không khí có nhiều khói bụi sẽ hại cho sức khoẻ. II.Kĩ năng sống: -Kĩ năng tìm kiếm và xử lí thông tin: Quan sát, tổng hợp thông tin khi thở bằng mũi, vệ sinh mũi. - Phân tích đối chiếu để biết được vì sao nên thở bằng mũi mà không nên thở bằng miệng. III. Đồ dùng - GV : Hình vẽ SGK trang 6, 7, gương soi nhỏ đủ cho các nhóm. - HS : SGK. III. Các hoạt động dạy học chủ yếu Hoạt động của thầy Hoạt động của trò 1.Ổn định tổ chức: 2. Kiểm tra bài cũ - Kể tên các bộ phận của cơ quan hô hấp? 3. Bài mới a.Giới thiệu bài: b.Phát triển bài: a. HĐ1 : Thảo luận nhóm * Mục tiêu : Giải thích được tại sao ta nên thở bằng mũi mà không nên thở bằng miệng * Cách tiến hành - Các em nhìn thấy gì trong mũi ? - Khi bị sổ mũi, em thấy có gì chảy ra từ hai lỗ mũi ? - Hằng ngày dùng khăn sạch lau phía trong mũi, em thấy trên khăn có gì ? - Tại sao thở bằng mũi tốt hơn thở bằng miệng + Bước 1 : Làm việc theo cặp - Bức tranh nào thể hiện không khí trong lành, bức tranh nào thể hiện không khí có nhiều khói bụi ? - Khi được thở ở không khí trong lành bạn cảm thấy thế nào ? - Nêu cảm giác của bạn khi phải thở không khí có nhiều khói bụi ? + Bước 2 : Làm việc cả lớp - Thở không khí trong lành có lợi gì ? - Thở không khí có nhiều khói bụi, có hại gì ? * GVKL : Không khí trong lành là không khí chứa nhiều khí ô - xi, ít khí các - bô - níc và khói bụi, ...... Khí ô - xi cần cho hoạt động sống của cơ thể. Vì vậy, thở không khí trong lành sẽ giúp chúng ta khoẻ mạnh. Không khí chứa nhiều khí các - bô - níc, khói, bụi, .... là không khí bị ô nhiễm. Vì vậy, thở không khí bị ô nhiễm sẽ có hại cho sức khoẻ. IV.Củng cố -dặn dò: - Nhận xét tiết học - Chuẩn bị bài sau. -Hát ngắn. - Mũi, khí quản, phế quản, hai lá phổi - HS lấy gương ra soi QS lỗ mũi của mình - HS trả lời - QS H3, 4, 5 theo cặp. - HS thảo luận - Đại diện nhóm lên trình bày ----------------------------------------------------------------------- SINH HOẠT LỚP TUẦN 01 I. Mục tiêu: - Tổng kết tình hình học tập trong tuần 01. - Phương hướng tuần 02. II. Tiến hành sinh hoạt 1. Tổng kết: - GV nêu nội dung yêu cầu giờ sinh hoạt. - GV cho cán sự lớp báo cáo các mặt hoạt động trong tuần (GV theo dõi) * Nhận xét chung: + Những bạn có ưu điểm trong tuần qua. + Trong tuần qua các tổ còn có bạn đi học quên đồ dùng, tập, * Văn nghệ: - GV cho lớp phó văn nghệ điều khiển. 2. Phương hướng tuần 02 - Tiếp tục thực hiện tốt nội quy trường, lớp. + Những em cần khắc phục trong tuần tới. - Phân công học sinh khá, giỏi kèm học sinh yếu kém. - Cả lớp lắng nghe. - Tổ trưởng 3 tổ nêu ưu khuyết điểm của các bạn tổ mình trong tuần như sau: + Học tập, chuyên cần, vệ sinh, đồng phục,.. + Tuyên dương trước lớp. ... ... ... + Nhắc nhở phê bình. ....... ... ... - 1 vài học sinh lên hát. - Học sinh thực hiện. - .. - .. Duyệt, ngày:... Tổ trưởng
Tài liệu đính kèm: