I. Mục đích- yêu cầu:
A. Tập đọc:
1. Đọc thành tiếng: nước, hạ lệnh, vùng nọ, làng, lo, lấy, làm lạ, láo, lần nữa, luyện.
- Ngắt nghỉ hơi đúng sau các dấu câu và các cụm từ.
- Đọc trôi chảy toàn bài, bước đầu biết phân biệt lời của người kể và lời của nhân vật.
2. Đọc- hiểu:
- Từ khó: bình tĩnh, kinh đô, om sòm, sứ giả, trọng thưởng.
- Nội dung: Câu chuyện ca ngợi sự thông minh, tài trí của một cậu bé.
B. Kể chuyện:
1. Rèn kỹ năng nói:
- Dựa vào trí nhớ và tranh, kể lại từng đoạn của câu chuyện.
- Biết phối hợp lời kể với điệu bộ, nét mặt; thay đổi giọng kể.
2. Rèn kỹ năng nghe: Biết nhận xét, đánh giá lời kể của bạn, kể tiếp lời của bạn.
II. Đồ dùng dạy- học:
- Tranh minh hoạ bài tập đọc phóng to.
- Viết câu, đoạn văn cần hướng dẫn luyện đọc.
Tuần 1 Thứ hai ngày 8 tháng 9 năm 2008 Tập đọc - kể chuyện Cậu bé thông minh (2 tiết) I. Mục đích- yêu cầu: A. Tập đọc: 1. Đọc thành tiếng: nước, hạ lệnh, vùng nọ, làng, lo, lấy, làm lạ, láo, lần nữa, luyện. - Ngắt nghỉ hơi đúng sau các dấu câu và các cụm từ. - Đọc trôi chảy toàn bài, bước đầu biết phân biệt lời của người kể và lời của nhân vật. 2. Đọc- hiểu: - Từ khó: bình tĩnh, kinh đô, om sòm, sứ giả, trọng thưởng. - Nội dung: Câu chuyện ca ngợi sự thông minh, tài trí của một cậu bé. B. Kể chuyện: 1. Rèn kỹ năng nói: - Dựa vào trí nhớ và tranh, kể lại từng đoạn của câu chuyện. - Biết phối hợp lời kể với điệu bộ, nét mặt; thay đổi giọng kể. 2. Rèn kỹ năng nghe: Biết nhận xét, đánh giá lời kể của bạn, kể tiếp lời của bạn. II. Đồ dùng dạy- học: - Tranh minh hoạ bài tập đọc phóng to. - Viết câu, đoạn văn cần hướng dẫn luyện đọc. III . Các hoạt động dạy - học Tập đọc Hoạt động dạy 1. Mở đầu: Giới thiệu khái quát nội dung chương trình phân môn tập đọc học kì I của lớp 3. - Giáo viên yêu cầu. Hoạt động học - Mở mục lục đọc thầm. Một học sinh đọc tên các chủ điểm. 2. Dạy - học bài mới: 2.1. Giới thiệu bài: Nêu mục tiêu bài học - Giáo viên ghi tên bài. 2.2. Luyện đọc: a. Đọc mẫu: Giáo viên đọc mẫu toàn bài. b. Hướng dẫn luyện đọc kết hợp giải nghĩa từ: * Đọc từng câu: - Giáo viên yêu cầu học sinh đọc câu. - Giáo viên hướng dẫn sửa phát âm sai. - Giáo viên yêu cầu đọc câu lần 2. * Hướng dẫn đọc từng đoạn và giải nghĩa từ khó: + Đoạn 1: (từ đầu đến chịu tội): - Tìm từ trái nghĩa với “bình tĩnh”. - Nơi nào được gọi là “ kinh đô”? + Đoạn 2: - Yêu cầu lớp đọc thầm đoạn 2 - Yêu cầu một HS đọc thành tiếng đoạn 2. - “ Om sòm” có nghĩa là gì? + Đoạn 3: - Giáo viên sửa cách ngắt giọng. - “ Sứ giả” là người như thế nào? - Thế nào là “ trọng thưởng”? - Yêu cầu HS nối tiếp đọc đoạn. * Đọc theo nhóm: - Giáo viên theo dõi sửa sai. * Đọc đồng thanh: 2.3. Hướng dẫn tìm hiểu bài: - Nhà vua nghĩ ra kế gì để tìm người tài? - Khi nhận được lệnh, thái độ của dân chúng như thế nào? - Vì sao họ lại lo sợ? Đoạn 2. - Cậu bé làm thế nào để được gặp nhà vua? - Khi gặp nhà vua, cậu bé nói điều vô lý gì? - Đức vua nói gì khi nghe điều vô lý đó? - Cậu bé bình tĩnh đáp lại lời nhà vua như thế nào? Vậy cậu bé buộc nhà vua thừa nhận gà trống không thể đẻ trứng. - Giáo viên yêu cầu. - Trong cuộc thử tài lần sau, cậu bé yêu cầu điều gì? - Có thể rèn được một con dao từ một chiếc kim khâu không? - Vì sao cậu bé lại tâu với nhà vua một việc không thể làm được? - Cậu bé trong truyện có gì đáng khâm phục? 2.4. Luyện đọc lại bài: - Chia lớp thành nhóm 3. - Tuyên dương các nhóm đọc tốt. Nghe giới thiệu - Học sinh theo dõi. - HS nối tiếp đọc từng câu trong bài. - Học sinh luyện phát âm - Học sinh nối tiếp đọc từng câu đến hết bài. + Đọc từng đoạn trong bài theo hướng dẫn của giáo viên. + Cả lớp đọc thầm đoạn 1 (từ đầu đến chịu tội). + Một học sinh đọc thành tiếng. - Trái với bình tĩnh là: bối rối, lúng túng. - Nơi vua và triều đình đóng. - Lớp đọc thầm đoạn 2 - Một học sinh đọc. - Là ầm ĩ , gây náo động. + Cả lớp đọc thầm. - Một HS đọc thành tiếng đoạn 3. HS trả lời - Là tặng cho phần thưởng lớn. - 3 học sinh đọc. * 1 nhóm 2- 3 hs đọc bài và sửa lỗi * Học sinh đọc đồng thanh đoạn 3. - Đọc thầm đoạn 1. HS trả lời - Rất lo sợ. - Vì gà trống không thể đẻ được trứng. - Đọc thầm đoạn 2. - Đến trước cung vua và kêu khóc om sòm. - Bố cậu mới đẻ em bé. - Đức vua quát cậu và nói rằng bố cậu là đàn ông thì không thể đẻ được. - Cậu bé hỏi lại tại sao đức vua lại ra lệnh cho dân làng nộp một con gà trống biết đẻ trứng? - Đọc thầm đoạn 3. Thảo luận nhóm rồi phát biểu. - Rèn chiếc kim khâu thành một con dao thật sắc để xẻ thịt chim. - Không thể rèn được. - Để cậu không phải thực hiện lệnh của nhà vua là làm 3 mâm cỗ từ một con chim sẻ. - Là người rất thông minh, tài trí. - 1 học sinh khá đọc lại bài. - Thực hành luyện đọc trong nhóm theo từng vai: “người dẫn truyện, cậu bé, nhà vua. - 3 đến 4 nhóm thi đọc. - Cả lớp theo dõi, nhận xét. Kể chuyện (0,5 tiết) Hoạt động dạy Hoạt động học 1. Giới thiệu - HS quan sát lần lượt từng bức tranh. 2. Hướng dẫn kể chuyện: * Chỉ tranh 1: - Học sinh quan sát. - Quân lính đang làm gì? - Đang thông báo lệnh của Đức vua. - Lệnh của Đức vua là gì? - Đức vua ra lệnh cho mỗi làng phải nộp một con gà trống biết đẻ trứng. - Dân làng có thái độ ra sao khi nhận được lệnh? - Vô cùng lo sợ. - Kể thành đoạn. - Yêu cầu học sinh kể nội dung đoạn 1. - 1 học sinh kể. - Lớp theo dõi, nhận xét. * Kể đoạn 2, 3 làm tương tự: - Yêu cầu hsnối tiếp kể lại câu chuyện. - GVtuyên dương hs kể tốt, có sáng tạo - 2 lần, mỗi lần 3 học sinh kể. - Lớp theo dõi, nhận xét. III. Củng cố- dặn dò: - Nhận xét tiết học. - Về chuẩn bị bài sau. Đạo đức Bài 1: Kính yêu Bác Hồ (Tiết 1) I. Mục tiêu: Học sinh biết: - Bác Hồ là vị lãnh tụ vĩ đại, có công lao to lớn đối với đất nước,với dân tộc - Tình cảm giữa thiếu nhi với Bác Hồ. - Thiếu nhi cần làm gì để tỏ lòng kính yêu Bác. HS hiểu ghi nhớ và làm theo “5 điều Bác hồ dạy Thiếu niên Nhi đồng”. II. Đồ dùng dạy học: - Vở bài tập Đạo đức 3. - Các bài thơ bài hát , tranh ảnh băng hình về Bác Hồ,về tình cảm giữa Bác Hồ với Thiếu nhi. - Các bức ảnh dùng cho hoạt động 1của tiết 1 III.Các hoạt động dạy- học chủ yếu: A. ổn định tổ chức: Hát, kiểm tra sĩ số. B. Kiểm tra bài cũ: Kiểm tra đồ dùng học tập của học sinh. C. Bài mới: 1. Khởi động: Hoạt động dạy: - Giới thiệu bài, Ghi bảng tên bài. 2. Hoạt động 1: * Thảo luận nhóm: - Giáo viên yêu cầu. * Thảo luận lớp: - Giáo viên đưa ra hệ thống câu hỏi + Em còn biết gì về Bác Hồ? + Bác sinh ngày, tháng, năm nào? + Quê Bác ở đâu? + Bác Hồ còn có tên gọi nào khác? + Tình cảm của Bác Hồ đối với Thiếu nhi như thế nào? + Bác có công lao gì với đất nước, với dân tộc ta? Hoạt động 2: Kể chuyện: “Các cháu vào đây với Bác”: - Giáo viên kể chuyện. - Qua câu chuyện, em thấy tình cảm của Bác đối với các cháu thiếu nhi như thế nào? - Thiếu nhi cần làm gì để tỏ lòng kính yêu Bác? Hoạt động 3: Tìm hiểu về 5 điều Bác Hồ dạy: - Giáo viên ghi bảng 5 điều Bác Hồ dạy. - Giáo viên củng cố lại nội dung về 5 điều Bác Hồ dạy. D. Hướng dẫn thực hành: - Ghi nhớ, thực hiện tốt 5 điều Bác Hồ dạy. - Sưu tầm các bài thơ, bài hát, tranh, truyện về Bác. - Sưu tầm các tấm gương cháu ngoan Bác Hồ. Hoạt động học: - Hát tập thể bài: “Ai yêu Bác Hồ Chí Minh hơn Thiếu niên Nhi đồng”, nhạc và lời Phong Nhã. - Học sinh chia làm 5 nhóm. - Quan sát ảnh 1, 2, 3, 4, 5 trong sách giáo khoa phóng to, tìm hiểu nội dung và đặt tên cho từng ảnh. - Các nhóm thảo luận - Đại diện nhóm lên trình bày. - Học sinh làm vở. - Học sinh trả lời. - Học sinh trả lời. - 19-5-1890 - Làng Sen- xã Kim Liên- huyện Nam Đàn- tỉnh Nghệ An. - Học sinh trả lời: Nguyễn Sinh Cung, Nguyễn Tất Thành, Nguyễn ái Quốc, Anh Ba, Ông Ké, Hồ Chí Minh ... - Luôn quan tâm, yêu quý các cháu. - Bác đã ra đi tìm đường cứu nước, lãnh đạo nhân dân đánh giặc và đã giành độc lập. - Bác rất yêu quý quan tâm tới các cháu thiếu nhi. - Ghi nhớ, thực hiện tốt 5 điều Bác Hồ dạy. - Mỗi học sinh đọc một điều. - Thảo luận, ghi lại những biểu hiện cụ thể của mỗi điều Bác dạy. - Đại diện nhóm trình bày. Toán Đọc, viết, so sánh các số có 3 chữ số (Tiết 1) I. Mục đích- yêu cầu: - Giúp học sinh củng cố kỹ năng đọc, viết, so sánh các số có 3 chữ số. II. Đồ dùng dạy- học: - Ghi bảng phụ bài tập 1. - Sách vở Toán. III. Các hoạt động dạy học chủ yếu: A. ổn định tổ chức: - Kiểm diện. - Hát. B. Kiểm tra bài cũ: - Kiểm tra chuẩn bị của học sinh. C. Dạy- học bài mới: 1. Giới thiệu: Trong giờ học này, các em sẽ được ôn về đọc, viết, so sánh các số có 3 chữ số. - Ghi tên bài lên bảng. - Học sinh nghe. 2. Ôn tập về đọc, viết số: - Giáo viên đọc các số: 456; 227; 134; 506; 609; 780. - 3 học sinh viết bảng lớp. - Lớp viết bảng con. - Giáo viên ghi bảng: 178; 596; 683; 277; 354; 946; 105; 215; 664; 355. - 10 học sinh nối tiếp đọc. - Lớp nhận xét. Bài 1: Làm phiếu: - Học sinh đọc bài. - Ghi ngay kết quả vào bài. - Đổi vở kiểm tra chéo, nhận xét. 3. Ôn tập về thứ tự lớp: Bài 2: Làm phiếu: - Giáo viên treo bảng phụ. - 2 học sinh lên bảng làm. - Lớp làm phiếu. - Nhận xét bài trên bảng, sửa sai. - Tại sao lại điền 312 vào sau 311? - Vì theo cách đếm 310; 311- 312. Hoặc: 310 + 1 = 311 311 + 1 = 312 312 + 1 = 313 ... - Nhận xét gì về dãy số? - Là dãy số tự nhiên liên tiếp từ 310 đến 319. - Tại sao trong phần b lại điền 398 vào sau 399? - Vì 400 - 1 = 399 399 - 1 = 398 Hoặc: 399 là số liền trước của 400. 398 là số liền trước của 399. - Nhận xét gì về dãy số? - Là dãy số tự nhiên liên tiếp xếp theo thứ tự giảm dần từ 400 đến 391. 4. Ôn luyện về so sánh số và thứ tự số: Bài 3: Vở ô ly: - Đọc đề bài. - Bài tập yêu cầu chúng ta làm gì? - So sánh các số. - Học sinh tự làm bài. - 3 học sinh làm bài. - Lớp làm vở ô ly. - Nhận xét bài trên bảng. - Tại sao điền được 303 < 330? - Vì 2 số đều có hàng trăm là 3 nhưng 303 có 0 chục, còn 330 có 3 chục. 0 chục < 3 chục nên 303 < 330. - Tương tự với các phần còn lại. Bài 4: - Đọc đề. - Đọc dãy số của bài. - Lớp làm vở ô ly. - Số lớn nhất trong dãy số trên là số nào? - 735. - Vì sao 735 là số lớn nhất trong dãy số trên? - Vì có số hàng trăm lớn nhất. - Số bé nhất trong dãy số trên là số nào? Vì sao? - 142. Vì có số hàng trăm bé nhất. - Đổi vở kiểm tra. - Nhận xét. Bài 5: - Đọc đề bài. - Học sinh làm bài. - 2 học sinh lên bảng làm. - Lớp làm vở ô ly. - Học sinh làm nháp. - 2 học sinh làm bảng. - Nhận xét, cho điểm. D. Củng cố- dặn dò: - Ôn thêm đọc, viết các số có 3 chữ số. Thứ ba ngày 9 tháng 9 năm 2008 Tập viết Ôn chữ hoa A, V, D (Tiết 1) I. Mục tiêu: Viết đúng, đẹp chữ hoa A, V, D. - Viết đúng, đẹp theo cỡ chữ nhỏ tên riêng Vừ A Dính tên riêng và câu ứng dụng: “Anh em như thể chân tay Rách lành đùm bọc, dở hay đỡ đần.” - Học sinh viết đều nét, đúng khoảng cách giữa các chữ trong từ, cụm từ. II. Đồ dùng dạy- học: - Giáo viên: + Mẫu chữ hoa A, V, D viết trên bảng phụ có ... Cao Sơn) . Lý Văn Tịnh ( Bí danh Thanh Minh). . Lý Thị Mì ( Bí danh Thuỷ Tiên) . Lý Thị Xậu ( Bí danh Thanh Thuỷ) + Kể thời gian những lần đổi tên của Đội. 4. Hãy tả lại huy hiệu của Đội. .15 - 5 - 1941: Đội Nhi đồng Cứu quốc . 15 - 5 - 1951 Đội Thiếu nhi Tháng Tám. . Tháng 2 năm 1956:Đội Thiếu niên Tiền phong. . 30 - 1 - 1970 :Đội Thiếu niên Tiền phong Hồ Chí Minh. - Huy hiệu của Đội hình tròn, nền là lá cờ Tổ quốc, bên trong có búp măng non, phía dưới là khẩu hiệu “Sẵn sàng” - Giáo viên đưa huy hiệu của Đội học sinh quan sát. - Học sinh quan sát. 5. Hãy tả lại khăn quàng của Đội viên. - Màu đỏ , hình tam giác, là một phần của lá cờ Tổ quốc. - Giáo viên đưa khăn quàng cho học sinh quan sát. - Học sinh chuyền tay nhau quan sát. 6. Bài hát “ Đội ca” do ai sáng tác? - Nhạc sĩ Phong Nhã 7. Nêu tên một số phong trào của Đội? - Công tác Trần Quốc Toản, Phát động từ năm 1947. - Phong trào kế hoạch nhỏ, phát động từ năm 1960. - Phong trào thiếu nhi làm nghìn việc tốt, phát động từ năm 1981. Bài 2: - Học sinh đọc yêu cầu bài 2. - Học sinh tự làm bài. - Giáo viên yêu cầu học sinh nêu cấu trúc của lá đơn. - Lá đơn gồm 3 phần: + Phần đầu: . Tên nước ta ( Quốc hiệu) và tiêu ngữ. . Địa điểm, ngày tháng năm viết đơn. . Tên đơn. . Địa chỉ nhận đơn. + Phần 2: . Họ tên, ngày sinh , địa chỉ, trường, lớp của người viết đơn. . Nguyện vọng của người viết đơn. + Phần cuối: Người viết đơn ký và ghi rõ họ tên. - Giáo viên yêu cầu học sinh chữa lại các phần viết sai. - Học sinh chữa lại các phần viết sai. D. Củng cố – Dặn dò: - Nhận xét tiết học - Dặn dò: Về nhà tìm hiểu thêm về Đội, ghi nhớ và viết lại đơn xin cấp thẻ đọc sách. - Thực hiện ở nhà. - Chuẩn bị bài sau. Toán Tiết 5: luyện tập I. Mục tiêu: Giúp học sinh: - Củng cố kỹ năng thực hiện phép tính cộng các số có 3 chữ số (có nhớ 1 lần) - Chuẩn bị cho việc học phép trừ các số có 3 chữ số(có nhớ 1 lần) II. Chuẩn bị: Hệ thống bài luyện tập. III. Các hoạt động dạy học chủ yếu: Hoạt động dạy: A. Kiểm tra bài cũ Hoạt động học: - Giáo viên yêu cầu. - 2 học sinh làm bài về nhà - Giáo viên nhận xét, cho điểm. B. Dạy học bài mới: 1. Giới thiệu bài: Nêu mục tiêu giờ học, ghi bảng tên bài. - Nghe giới thiệu 2. Hướng dẫn luyện tập: Bài 1: GV yêu cầu học sinh đọc đề bài. - 1 học sinh đọc đề bài. - 4 học sinh làm bảng - Lớp làm vở bài tập. - Giáo viên chữa bài, cho điểm. Bài 2 :Tương tự Bài 3: GV yêu cầu học sinh đọc đề bài. - 1 học sinh đọc đề bài. - Thùng thứ nhất có bao nhiêu lít dầu? - 125 lít dầu - Thùng thứ hai có bao nhiêu lít dầu? - 135 lít dầu - Bài toán hỏi gì? - Cả hai thùng có bao nhiêu lít dầu. - Học sinh tóm tắt rồi giải. - Giáo viên chữa bài. Bài 4: GV yêu cầu học sinh đọc đề bài. - 1 học sinh đọc đề bài. - 9 học sinh nối tiếp nhau nhẩm từng phép tính trước lớp. Bài 5: - Đọc đề, tìm hiểu yêu cầu của bài. - Giáo viên yêu cầu học sinh vẽ hình. - Học sinh vẽ hình vào vở bài tập. - 2 hs ngồi cạnh nhau đổi vở để kiểm tra. D. Củng cố- Dặn dò: Nhận xét tiết học Về làm bài ở VBT Chính tả Chơi chuyền I. Mục tiêu: - Nghe và viết lại chính xác bài thơ “ Chơi chuyền” - Biết viết hoa các chữ cái đầu các dòng thơ. - Phân biệt các chữ có vần ao/oao; Tìm đúng tiếng có âm đầu l/n hoặc vần an/ang theo nghĩa cho trước. II. Chuẩn bị: - Kẻ sẵn bảng chữ cái ( Không ghi nội dung ) để kiểm tra. - Bảng phụ viết nội dung bài tập 2. III. Các hoạt động dạy học chủ yếu: Hoạt động dạy Hoạt động học A. Kiểm tra bài cũ: - Gọi 3 học sinh lên bảng - Viết theo giáo viên đọc: lo sợ, rèn luyện, siêng năng. - Học sinh nhận xét. - Chữa bài, cho điểm. - 3 học sinh đọc thuộc các chữ cái học tiết trước. - 1 học sinh lên bảng viết các chữ cái mới học vào ô kẻ sẵn theo bạn đọc. - Chữa bài, cho điểm. B. Dạy- học bài mới: 1. Giới thiệu bài - Nghe giới thiệu. 2.Hướng dẫn viết chính tả: a. Tìm hiểu nội dung bài thơ: - Giáo viên đọc cả bài thơ. - Một học sinh đọc cả bài thơ. - Một học sinh đọc khổ thơ 1. - Khổ thơ 1 cho em biết điều gì? - Cho biết cách các bạn chơi chuyền: mắt nhìn, tay chuyền, miệng nói. - Một học sinh đọc khổ thơ 2. - Khổ thơ 2 nói điều gì? HS trả lời b. Hướng dẫn cách trình bày: - Bài thơ có mấy dòng? - Bài thơ có 18 dòng. - Mỗi dòng thơ có mấy chữ? - Mỗi dòng thơ có 3 chữ. - Chữ đầu dòng thơ viết như thế nào? - Chữ đầu dòng thơ viết hoa. - Trong bài thơ, những câu thơ nào đặt trong ngoặc kép, vì sao? - Các câu: “ Chuyền chuyền một ........................ Hai, hai đôi”. Vì đó là câu nói của các bạn khi chơi chuyền . - Để cho đẹp mắt, khi viết bài này ta nên lùi vào mấy ô? - Để cho đẹp mắt, khi viết bài này ta nên lùi vào 4 ô. c. Hướng dẫn viết từ khó: - Trong bài có các từ nào khó, dễ lẫn? - Học sinh nêu các từ: chuyền, que, lớn lên, dẻo dai, sáng. - Giáo viên đọc từ khó. - 3 học sinh viết bảng. - Lớp viết bảng con. d. Viết chính tả: - Giáo viên đọc. - Học sinh viết bài. e. Soát lỗi: - Giáo viên đọc lại bài 2 lần. - Học sinh đổi vở cho nhau, dùng bút chì soát lỗi. g. Chấm bài: - Giáo viên thu 10 bài chấm. - Nhận xét bài viết của học sinh. 3. Hướng dẫn làm bài tập chính tả: Bài 2: - Giáo viên yêu cầu một học sinh đọc đề bài trong sách giáo khoa. - Giáo viên nhận xét, sửa lỗi, cho điểm - Một học sinh đọc yêu cầu của bài. - Hai học sinh lên bảng tự làm bài, lớp tự làm vở bài tập. - Cả lớp đọc đồng thanh:Ngọt ngào, mèo kêu ngoao ngoao, ngao ngán. Bài 3: - Cho học sinh làm phần a. - Giáo viên yêu cầu một học sinh đọc đề bài trong sách giáo khoa. - Nhận xét, chữa bài. - Một học sinh đọc yêu cầu của bài. - Học sinh làm bảng con. - Học sinh làm bài vào vở.( Lời giải : Lành, nổi, liềm. C. Củng cố- Dặn dò: - Nhận xét tiết học. - Dặn dò : ai sai 3 lỗi trở lên về viết lại cho đúng; Chuẩn bị bài sau. - Học sinh trả lời. Thể dục Giới thiệu chương trình Trò chơi: “Nhanh lên bạn ơi” (Tiết 1) I. Mục tiêu: 1. Kiến thức: - Phổ biến 1 số quy định khi tập luyện. Yêu cầu học sinh hiểu và thực hiện đúng. - Giới thiệu chương trình môn học. Yêu cầu học sinh biết điểm cơ bản của chương trình, có thái độ đúng, tinh thần rèn luyện tích cực. 2. Kỹ năng: Chơi trò chơi: “Nhanh lên bạn ơi”. Yêu cầu học sinh biết cách chơi và tam gia trò chơi chủ động, sáng tạo. 3. Giáo dục: Giáo dục tinh thần rèn luyện tích cực. II. Địa điểm, phương tiện: - Địa điểm: Sân thoáng mát, bằng phẳng, an toàn khi tập luyện, vệ sinh sạch sẽ. - Phương tiện: Còi, kẻ sân chơi trò chơi. III. Nội dung và phương pháp lên lớp: Phần Nội dung Định lượng Số Thời lần gian Phương pháp Mở đầu - Tập chung lớp theo 4 hàng dọc. - Phổ biến nội dung buổi học. - Nhắc lại những nội dung cơ bản, các quy định tập luyện đã học ở lớp dưới. 1 2 - 3’ 1 2 1 - 2’ 2 - Theo đội hình hàng dọc. - Quay theo đội hình hàng ngang. - Nghe. - Giậm chân tại chỗ, vỗ tay theo nhịp và hát. - Tập bài thể dục phát triển chung của lớp 2 (mỗi động tác 2 lần, 8 nhịp). Cơ bản - Phân công tổ nhóm thực hiện chọn cán sự môn học. - Nhắc lại nội quy tập luyện và phổ biến nội dung buổi học. - Chỉnh đốn trang phục, vệ sinh tập luyện. - Trò chơi: “Nhanh lên bạn ơi”. - Giáo viên hướng dẫn. - Nhận xét, sửa sai. - Ôn 1 số động tác ĐHĐN ở lớp 2. 1 2- 3’ 1 5 -7’ 1 2 - 3’ 5 - 7’ 6 - 7’ - Học sinh thực hiện. - Học sinh nhắc lại được: + Khẩn trương tập hợp lớp. + Quần áo, trang phục phải gọn gàng; đi giày hoặc dép quai hậu. + Khi tập luyện: ra vào lớp phải xin phép. + ốm đau không tập luyện được phải xin phép, báo cáo giáo viên. + Tích cực tham gia tập luyện. Đảm bảo an toàn và kỉ luật trong giờ học. - Học sinh tự sửa lại trang phục. - Học sinh chơi. - Học sinh ôn lại: + Tập hợp hàng dọc. + Dóng hàng. + Điểm số. + Quay phải, trái. + Đứng nghiêm, nghỉ. + Dàn hàng, dồn hàng. Kết thúc - Đi thường theo nhịp 1-2, 1-2 ... - Hệ thống lại bài. - Nhận xét giờ học. - Giáo viên hô: “Giải tán”. - Học sinh nêu: “Khoẻ”. 1 1 - 2’ 1 - Đội hình 4 hàng dọc. Thể dục Tiết 2: Ôn một số kỹ năng ĐHĐN Trò chơi: “Nhóm ba nhóm bảy” I. Mục tiêu: 1. Kiến thức: - Ôn một số kỹ năng ĐHĐN đã học lớp 1, 2. Yêu cầu thực hiện động tác nhanh chóng, trật tự theo đúng đội hinh tập luyện. - Chơi trò chơi: “Nhóm ba nhóm bảy” đã học lớp 2. Yêu cầu biết cách chơi và chơi đúng luật. 2. Kỹ năng: Thực hiện tốt các nội dung luyện tập. 3. Giáo dục: Tham gia nghiêm túc, tích cực. II. Địa điểm, phương tiện: - Địa điểm: Sân trường sạch sẽ, đảm bảo an toàn. - Phương tiện: Còi, kẻ sân vòng tròn chơi trò chơi. III. Nội dung và phương pháp lên lớp: Phần Nội dung Định lượng Số Thời lần gian Phương pháp Mở đầu - Lớp trưởng cho tập hợp lớp. - Giáo viên hướng dẫn lớp trưởng tập hợp, báo cáo, sau đó phổ biến nội dung, yêu cầu giờ học. - Nhắc nhở học sinh thực hiện nội quy, chỉnh đốn trang phục và vệ sinh nơi tập . - Chạy nhẹ nhàng theo 4 hàng dọc. *Trò chơi: làm theo hiệu lệnh. 1’ 2 - 3 2 - 3’ 1 1’ 1 1’ 2 1’ - 4 hàng dọc - 4 hàng dọc chuyển thành 4 hàng ngang để báo cáo. - Đội hình hàng ngang. - 4 hàng dọc, dọc sân trường. - Cán sự điều khiển lớp chơi. Cơ bản - Ôn tập hợp hàng dọc, quay phải, quay trái, đứng nghiêm, nghỉ, dàn hàng, dồn hàng, cách chào báo cáo xin phép ra vào lớp, - Giáo viên nêu động tác, làm mẫu. Dùng khẩu lệnh để hô. * Chơi trò chơi: “Nhóm ba nhóm bảy”. - Nêu tên trò chơi. - Sau một số lần chơi, em nào thắng được biểu dương, những nhóm nào, em nào thực hiện không đúng hoặc bị thừa phải vừa đi vừa hát hoặc lò cò xung quanh lớp. 10’ 1 3 5 - 6’ 3 6 - 8’ - Học sinh tập lần lượt từng động tác. - Sau khi thành thạo có thể xen kẽ từng động tác. - Chia lớp thành các đơn vị tổ để tập. - Các tổ thi đua biểu diễn xem tổ nào nhanh đẹp nhất. + Lần 1: Tổ 1 + Tổ 2 tập + Lần 2: Tổ 3 + Tổ 4 tập + Lần 3: 2 tổ thắng tranh giải nhất. - Học sinh nhắc lại cách chơi. - Học sinh chơi thử 1-2 lần. - Học sinh chơi. Kết thúc - Giáo viên hướng dẫn. - Giáo viên cùng học sinh hệ thống bài và nhận xét. - Dặn học sinh ôn luyện ở nhà 1 1 - 2’ 1 2’ - Đứng quanh vòng tròn, vỗ tay và hát. - Về ôn động tác đi 2 tay chống hông (dang ngang)
Tài liệu đính kèm: