Giáo án Lớp 3 - Tuần 1 - Năm học 2010-2011 - Phạm Thị Thúy

Giáo án Lớp 3 - Tuần 1 - Năm học 2010-2011 - Phạm Thị Thúy

1- Hoạt động 1: Kiểm tra sách vở, dụng cụ của môn học.

2- Hoạt động 2:

* Giới thiệu, ghi bài.

* Luyện tập.

Bài 1 Cho HS làm bảng con

- Bài yêu cầu gì?

- Cho HS làm bài.

- Cho học sinh đọc kết quả.

Bài 2 Cho HS làm nháp

- Bài yêu cầu gì?

Yêu cầu HS điền vào SGK và nêu kết quả.

Yêu cầu HS nhận xét

Bài 3: Nêu yêu cầu của bài

- Yêu cầu từng HS lên bảng thực hiện, cả lớp làm bảng con.

 

doc 16 trang Người đăng bachquangtuan Lượt xem 918Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án Lớp 3 - Tuần 1 - Năm học 2010-2011 - Phạm Thị Thúy", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
 Thứ hai ngày 23 tháng 8 năm 2010
Toán
ÔN: Đọc, VIếT, SO SáNH CáC Số Có BA CHữ Số.
I- Mục tiêu.
1/ Kiến thức:
- Giúp HS: ôn tập củng cố cách đọc, viết, so sánh các số có ba chữ số.
2/ Kĩ năng: Giúp học sinh rèn kĩ năng đọc và viết các số có 3 chữ số.
3/ Giáo dục : Giáo dục học sinh lòng say mê học Toán.
II-Chuẩn bị :
1/ GV: Bảng phụ
2/ HS: bảng con
III- Các hoạt động dạy học chủ yếu.
Hỗ trợ của giáo viên
Hoạt động của học sinh
1- Hoạt động 1: Kiểm tra sách vở, dụng cụ của môn học.
2- Hoạt động 2:
* Giới thiệu, ghi bài.
* Luyện tập.
Bài 1 Cho HS làm bảng con
- Bài yêu cầu gì?
- Cho HS làm bài.
- Cho học sinh đọc kết quả.
Bài 2 Cho HS làm nháp
- Bài yêu cầu gì? 
Yêu cầu HS điền vào SGK và nêu kết quả.
Yêu cầu HS nhận xét
Bài 3: Nêu yêu cầu của bài
- Yêu cầu từng HS lên bảng thực hiện, cả lớp làm bảng con.
Bài 4 GV viết bảng phụ
- Bài yêu cầu gì?
- Yêu cầu thảo luận nhóm.
- Gọi 1-2 nhóm nêu kết quả.
Bài 5
- Bài yêu cầu gì?
- Yêu cầu HS thảo luận theo nhóm (nhóm 6). 
- Yêu cầu trình bày.
- Thực hiện theo yêu cầu.
- 2 HS nhắc lại đầu bài.
- Viết (theo mẫu).
- 2 HS thực hiện trên bảng, cá lớp làm vào SGK.
* 175 ; 169 ; 456 ; 236 ; 789 ; 987 ; 405; 526
- Từng học sinh nêu, học sinh khác nhận xét.
- Viết số thích hợp vào ô trống.
- HS thực hiện, nêu kết quả
a)810;811;812;813;814;815;816;817;818;819
b) 400;399;398;397;396;395;394;393;392;391
- Điền dấu: 
- HS thực hiện.
503 < 530 30+100 < 131
815 > 518 199 < 200
- HS nhận xét.
- Tìm số bé nhất, số lớn nhất
- Các nhóm thảo luận.
- Các nhóm nêu.
+ Số lớn nhất: 735
+ Số bé nhất: 142
- Nhóm khác nhận xét.
- Viết các số theo thứ tự từ bé đến lớn và ngược lại.
- HS thực hiện.
- 1 nhóm nêu, các nhóm khác nhận xét, bổ sung.
3- Củng cố-dặn dò.
- GV hệ thống nội dung bài.
- Nhận xét giờ học.
Mĩ thuật
Do GV bộ môn soạn giảng
Tiếng Anh
Do GV bộ môn soạn giảng
Rèn chữ
ÔN viết chữ hoa A
I. Mục tiêu
 1/ - Giúp học sinh củng cố cách viết chữ hoa : a
 2/ - áp dụng để viết đúng đẹp tên riêng: An Dương Vương và câu ứng dụng.
 3/ - Giáo dục HS có ý thức rèn chữ và có ý thức trong việc giữ vở sạch viết chữ đẹp
II. Chuẩn bị:
1/ GV: - Chữ mẫu A
 - Bảng lớp chép sẵn từ và câu ứng dụng.
 2/ HS : Vở luyện viết chữ đẹp.
 III.Các hoạt động dạy – học chủ yếu:
Hỗ trợ của giáo viên
Hoạt động của học sinh
1/ Kiểm tra : Kiểm tra bài viết giờ trước
2-Bài mới:
a/ H ướng dẫn viết chữ hoa:
cho học sinh quan sát chữ A
-Yêu cầu HS nhận xét cấu tạo và cách viết chữ hoa
- Yêu cầu HS viết bảng con.
b/ Hướng dẫn viết từ ứng dụng
- GV giải nghĩa từ : An Dương Vương
- HD học sinh nhận xét độ cao khoảng cách các chữ.
- Yêu cầu HS viết bảng con.
c/ Hướng dẫn viết câu ứng dụng.
 - GV gợi ý học sinh nêu nội dung câu ứng dụng.
 - Hướng dẫn HS nhận xét độ cao khoảng cách các chữ.
- Lưu ý học sinh cách nối nét.
d/ Viết bài
 - GV nêu yêu cầu cần viết.
 - Yêu cầu học sinh viết bài.
- Giáo viên quan sát nhắc nhở tư thế ngồi viết
e/ Chấm bài- nhận xét chữ viết HS
3- Củng cố , dặn dò
 - Nhận xét giờ học , dặn dò viết bài ở nhà.
- HS nêu cấu tạo, độ cao , quy trình viết chữ A, D, V, B
- HS viết bảng con- nhận xét
- HS đọc từ ứng dụng
- Nghe nội dung
- 2 HS nêu – nhận xét
- Luyện viết bảng con – nhận xét
- Đọc câu ứng dụng
- Nêu nội dung bài
- 2- 3 HS nêu – HS khác nhận xét
- Nghe GV nêu yêu cầu
- Viết bài vào vở
- Nghe đánh giá của giáo viên.
Thứ ba ngày 24 tháng 8 năm 2010
Toán
Ôn TậP: cộng, trừ các số có ba chữ số
I/ Mục tiêu: Giúp HS 
1/ Kiến thức: 
- Củng cố kỹ năng tính cộng, từ (không nhớ) các số có ba chữ số.
- Củng cố cách thay các phép cộng các số hạng bằng nhau bằng phép nhân, ôn tập bài toán về "Tìm X"; giải toán có lời văn và xếp ghép hình.
2/ Kĩ năng:
- Rèn cho học sinh kĩ năng cộng, trừ nhanh chính xác.
3/ Giáo dục; giáo dục cho hs tính tự giác trong học tập.
II Chuẩn bị 
1/ GV:- Bảng phụ, Sách tham khảo toán khó lớp 3
2/ HS: Bảng con
III/ Các hoạt động dạy học chủ yếu.
Hỗ trợ của giáo viên
Hoạt động của học sinh
1. Hoạt động 1: 
* Giới thiệu, ghi bài.
2 . Hoạt động 2.
a) Bài 1.Cho học sinh làm bảng con
- Yêu cầu học sinh thực hiện..
- Sửa bài.
Bài 2. Cho HS làm nháp
- Yêu cầu thực hiện.
Cho hs lên chữa bài 
Bài 3 Yêu cầu hs nêu cách tìm các thành phần chư a biết
- Yêu cầu làm vào vở.
- Sửa bài.
Bài 4 Cho hs đọc bài trên bảng phụ
- Bài yêu cầu gì?
- Yêu cầu học sinh làm vở
- Nhận xét, tuyên dương.
Bài 5/ Cho hs quan sát hình và thực hiện
3 . Củng cố - dặn dò:
- Hệ thống nội dung bài
- Nhận xét tiết học. 
- Nhắc đề bài.
- Thay các tổng sau thành phép nhân
7 + 7 + 7 + 7 + 7 8 + 8 + 8 
6 + 6 + 6 + 6 +6 5 + 5 + 5
- Học sinh thực hiện vào bảng con.
- Từng HS nêu cách thực hiện phép tính và kết quả.
* Đặt tính rồi tính:
234 + 134 654 + 91 
365 + 123 302 + 142
235 + 423 560 + 123 
- Học sinh nhận xét.
* Học sinh nêu cách tìm và thực hiện tìm X
x + 250 = 452 + 126
568 – x = 95 + 321
245 + x = 786 - 123.
*Học sinh:
 Tóm tắt:
Giải
Ngày thứ hai làm được số sản phẩm là:
 263 + 123 = 386( sản phẩm)
Cả hai ngày làm được số sản phẩm là:
 386 + 263 = 649( sản phẩm)
 Đáp số : 649 sản phẩm
- 1 học sinh làm trên bảng.
- Nhận xét.
- Xếp 4 hình tam giác thành hình con cá.
- Các nhóm thực hiện.
- HS thực hiện.
Toán
 	ÔN: CộNG, TRừ CáC Số Có BA CHữ Số (Tiếp)
I/ Mục tiêu:
- Giúp HS: 1/ ôn tập, củng cố cách tính cộng, trừ các số có ba chữ số.
 2/ Củng cố giải bài toán (có lời văn) về nhiều hơn, ít hơn.
 3/ Giáo dục cho học sinh tính tự giác trong học tập.
II/ Chuẩn bị :
1/ GV: Sách tham khảo
2/ HS: Bảng con
III/ Các hoạt động dạy học chủ yếu
Hỗ trợ của giáo viên
Hoạt động của học sinh
1- ổn định.
2- Hoạt động 1.
- Yêu cầu HS đọc các số: 248; 551; 703
- Yêu cầu HS viết các số: hai trăm năm mươi; bốn trăm ba mươi sáu; chín trăm lĩnh năm.
- GV chấm điểm.
3- Hoạt động 2.
a) Giới thiệu, ghi bài.
b) Luyện tập.
* Bài 1: - Bài yêu cầu gì?(dùng sách tham khảo)
- Yêu cầu HS thực hiện vào vở.
- GV nhận xét.
* Bài 2: 
- Yêu cầu HS nêu lại cách đặt tính và thực hiện
- Mỗi phép tính gọi 1 HS lên bảng, cả lớp làm bảng con.
- Sửa bài.
* Bài 3: - Bài toán cho biết gì? Hỏi gì?
- Yêu cầu vẽ sơ đồ.
- Thuộc dạng toán nào?
- Yêu cầu thảo luận nhóm (bàn) tìm cách giải.
- Yêu cầu trình bày cách giải.
* Bài 4: - Bài toán cho biết gì? - Hỏi gì?
- Yêu cầu vẽ sơ đồ.
- Thuộc dạng toán nào?
- Yêu cầu HS làm vào vở.
- Nhận xét.
4- Hoạt động 3
- Hệ thống nội dung bài.
- Nhận xét tiết học.
- 2 học sinh đọc.
- 3 học sinh viết số.
- Tính nhanh
125 + 475 + 364 +636
231 + 456 +769 + 544
603 + 453 + 197 +247
- Học sinh thực hiện.
- Đặt tính rồi tính.
654 + 265 235 - 209 
234 + 256 896 - 452
109 +45 564 - 156
- HS nêu.
- HS thực hiện 
Đáp số : 789 mét
- Nhận xét, củng cố lại cách cộng.
- HS đọc bài toán. - 2 HS nêu.
 * Ngày thứ nhất sửa được 560 mét đường nhưng sửa được nhiều hơn ngày thứ hai là 245 mét . Hỏi cả hai ngày sửa được bao nhiêu mét đường?
- HS thảo luận.
- Thực hiện cá nhân
Chính tả
CậU Bé THôNG MINH
I. Mục tiêu;
1- Rèn kỹ năng viết chính tả.
- Chép lại chính xác đoạn văn 53 chữ trong bài "".
- Củng cố cách trình bày một đoạn văn: 
- Viết đúng những tiếng có âm, vần dễ lẫn (l/n; an/ang)
2- ôn bảng chữ.
- Điền đúng 10 chữ và tên chữ đó vào ô trống. Thuộc lòng tên 10 chữ đầu trong bảng.
 3- Giáo dục. Giáo dục cho học sinh tính cẩn thận trong học tập
II Chuẩn bị;
1/ Gv:- Bảng lớp viết sẵn đoạn văn cần chép, nội dung bài 2a, 2b.
Bảng phụ kẻ bài 3.
2/ HS: Bảng con
iII. Các họat động dạy học chủ yếu
Hỗ trợ của giáo viên
Hoạt động của học sinh
1- Hoạt động 1.
 Kiểm tra sách vở, dụng cụ học tập của môn học
2- Hoạt động 2. a) Giới thiệu bài-ghi bài.
 b) Hướng dẫn HS tập chép.
* Hướng dẫn HS chuẩn bị.
- GV đọc đoạn văn chép trên bảng.
- Gọi HS đọc bài viết
- Hỏi: + Đoạn này chép từ bài nào?
+ Lời nói của câu bé được đặt sau những dấu câu nào?
+ Còn những chữ nào trong bài được viết hoa?
- GV đọc cho HS viết các từ: chim sẻ, sắc, xẻ thịt, cỗ. 
- GV gạch chân những tiếng dễ viết sai 
* Chép bài.
- GV theo dõi, nhắc nhở.
* Chấm, chữa bài.
- Chữa: GV đọc chậm từng câu cho HS tự chữa lỗi bằng chì ra lề vở.
- Chấm 5 à7 bài.
- Nhận xét: nội dung bài; chữ viết, cách trình bày
c) Hướng dẫn HS làm bài tập chính tả.
Bài 2:
- Câu a: 
- Bài yêu cầu gì?
- Yêu cầu HS làm bài. 
- Sửa bài
Bài 3: 
- GV mở bảng phụ, yêu cầu HS thực hiện.
- GV sửa bài.
- Yêu cầu HS đọc thuộc.
d) Hoạt động 3
- Nhận xét tiết học, nhắc nhở cách giữ gìn sách vở, chữ viết
- HS làm theo yêu cầu.
- HS nhắc lại đề bài.
- HS lắng nghe.
- 3 HS đọc
+ Cậu bé thông minh.
-  sau dấu hai chấm, xuống dòng, gạch đầu dòng. Đức Vua
- HS viết bảng con.
- HS nhìn sách giáo khoa chép bài vào vở
- HS soát, sửa lỗi và ghi số lỗi.
- Điền vào chố trống l/n.
- HS làm vào vở bài tập.
- 3 HS thực hiện trên bảng.
hạ lệnh; nộp bài; hôm nọ.
- HS đọc yêu cầu.
- 1 HS lên bảng làm. Cả lớp làm vở bài tập
- Nhiều HS nhìn bảng đọc 10 chữ và tên chữ.
- HS lắng nghe.
Thứ tư ngày 25 tháng 8 năm 2010
Toán
LUYệN TậP
I/ Mục tiêu:
Giúp HS 
- Củng cố kỹ năng tính công, từ (không nhớ) các số có ba chữ số.
- Củng cố, ôn tập bài toán về "Tìm X"; giải toán có lời văn và xếp ghép hình.
- Giáo dục học sinh yêu thích học Toán.
II/ Chuẩn bị :
1/ GV: Sách tham khảo
2/ HS: Bảng con
III/ Các hoạt động dạy học chủ yếu
Hỗ trợ của giáo viên
Hoạt động của học sinh
1. Hoạt động 1: Yêu cầu học sinh làm bảng con
- Yêu cầu HS thực hiện: 248 + 131; 405 + 274
 756 - 423 ; 998 - 657
- Nhận xét.
2 . Hoạt động 2.
* Giới thiệu, ghi bài.
*Luyện tập.
a) Bài 1/4.
- Bài yêu cầu gì?
- Yêu cầu học sinh thực hiện..
- Sửa bài.
Bài 2/4.
- Bài yêu cầu gì?
- Trò chơi "tiếp sức". GV phổ biến cách chơi, luật chơi.
- Yêu cầu thực hiện.
- Nêu cách tìm số bị trừ; số hạng chưa biết?
Bài 3/4
- Bài toán cho biết gì?
- Hỏi gì?
- Yêu cầu làm vào vở.
- Sửa bài.
Bài 4/4.
- Bài yêu cầu gì?
- Yêu cầu hoạt động nhóm (bàn)
- Yêu cầu các nhóm dán hình xếp trên bảng.
- Nhận xét, tuyên dương.
3 . Củng cố - dặn dò:
- Hệ thống nội dung bài
- Nhận xét tiết học. 
- 4 HS làm trên bảng, cả lớp làm bảng con.
- Nhắc đề bài.
- Đặt tính rồi tính.
- Học sinh thực ... n .
* Kết luận:
+ Cơ quan hô hấp là cơ quan thực hiện sự trao đổi khí giữa cơ thể và môi trường bên ngoài.
+ Cơ quan hô hấp gồm: mũi, khí quản, 2 lá phổi, phế quản.
+ Mũi, khí quản, phế quản là đường dẫn khí.
+ Hai lá phổi có chức năng trao đổi khí.
c) Kết thúc tiết học.
- Liên hệ thực tế: Tránh không để dị vật (thức ăn, nước) rơi vào đường thở.
3/ Củng cố - dặn dò:
* Cho học sinh nhắc lại ý chính của bài.
* Nhận xét tiết học.
- Thực hiện theo yêu cầu.
- Nhắc lại đầu bài.
- HS thực hiện.
- Thở gấp hơn, sâu hơn lúc bình thường
- 1 HS thực hiện, cả lớp quan sát.
- Cả lớp thực hiện.
- Lồng ngực phồng lên xẹp xuống đều đặn.
- Khi hít vào, thở ra bình thường: lồng ngực bình thường, khi thở sâu: lồng ngực nở to.
- HS nêu.
- Mở sách giáo khoa.
- Mũi, khí quản, phế quản và hai lá phổi.
- Học sinh thực hiện.
- Đưa không khí vào cơ thể.
- Dẫn khí
- Trao đổi khí.
- Học sinh thực hiện.
- Vài cặp HS thực hiện.
- Học sinh lắng nghe.
- Hoạt động thở bị ngưng lạià chết người.
Chính tả (nghe-viết)	
	 CHơI CHUYềN
I/ Mục tiêu:
1/ Giúp học sinh viết đúng chính tả
2/ Rèn kỹ năng viết chính tả:
- Nghe - viết chính xác bài thơ Chơi chuyền (56 tiếng), củng cố cách trình bày một bài thơ.
- Điền đúng vào chỗ trống các vần ao/oao; tìm đúng các tiếng có âm đầu l/n theo nghĩa đã cho.
 3/ Giáo dục học sinh có ý thức rèn chữ giữ vở.
II/ Chuẩn bị :
1/ GV - Bảng phụ viết BT2. Vở bài tập.
2/ HS – Bảng con
III/ Các hoạt động dạy học chủ yếu
Hỗ trợ của giáo viên
Hoạt động của học sinh
A. Hoạt động 1.
- GV đọc cho HS viết các từ: Rèn luyện, siêng năng, dân làng...
- Gọi học sinh đọc thuộc thứ tự 10 tên chữ đã học tiết trước.
B. Hoạt động 2.
1. Giới thiệu bài.
2. Hướng dẫn nghe - viết.
a) Hướng dẫn học sinh chuẩn bị.
- Giáo viên đọc.
- Gọi HS đọc bài.
- Giúp học sinh nắm nội dung bài thơ
- Giúp học sinh nhận xét:
+ Mỗi dòng thơ có mấy chữ.
+ Những câu nào trong bài đặt trong ngoặc kép? Vì sao?
- Cho học sinh tập viết bảng con những tiếng dễ viết sai: chuyền; mắt hòn cuội, mềm mại, dẻo dai, mãi.
b) Đọc cho học sinh viết:
- Giáo viên đọc thong thả từng dòng thơ.
- Giáo viên theo dõi, nhắc nhở.
c) Chấm bài, chữa lỗi.
- Giáo viên đọc chậm cho học sinh soát lỗi.
- Giáo viên chấm 5 - 7 bài.
- Nhận xét bài viết.
3. Hướng dẫn học sinh làm bài tập.
a) Bài 2. - Bài yêu cầu gì?
- Yêu cầu HS làm bài. 
- Sửa bài.
b) Bài 3:
- Yêu cầu hoạt động nhóm.
- Yêu cầu học sinh các nhóm trình bày.
4. Củng cố - dặn dò:
- Nhận xét tiết học.
- Nhắc học sinh khắc phục thiếu sót.
- Học sinh viết bảng con.
- Học sinh đọc: a, ă, â, b, c, ch, d, đ, e, ê
-Học sinh nhắc đề bài
- HS lắng nghe.
- 1 HS đọc, cả lớp đọc thầm.
* Học sinh đọc thầm khổ 1 và trả lời câu hỏi.
+ 3 chữ.
+ Các câu "Chuyền chuyền một hai, hai đôi" đặt trong ngoặc kép vì đó là những câu các bạn nói khi chơi trò này.
+ Viết vào giữa trang vở.
- Học sinh viết: 
- Học sinh viết vào vở
- Học sinh theo dõi, tự chữa lỗi bằng bút chì ra lề vở.
- Điền vào chỗ trống ao hay oao.
- Cả lớp làm vào SGK.
- HS lên bảng thực hiện và đọc kết quả.
ngọt ngào; mèo kêu ngoao ngoao; ngao ngán.
- Học sinh đọc yêu cầu.
- Học sinh thực hiện yêu cầu.
- 1 học sinh trình bày, nhóm khác nhận xét.
a) Lành, nổi, liềm. 
Thủ công
Do Đ/C Hương soạn giảng
Luyện từ và câu( Ôn)
 ôN Về Từ CHỉ Sự VậT - SO SáNH
I/ Mục tiêu:
1- Giúp học sinh ôn về các từ chỉ sự vật. 
2- Rèn cho học sinh bước đầu làm quen với biện pháp tu từ: so sánh và biết đặt câu có hình ảnh so sánh.
3- Giáo dục học sinh yêu thích học Tiếng việt.
II/ Chuẩn bị :
1/GV: Sách tham khảo nâng cao Tiếng Việt
2/ HS: vở
III/ Các hoạt động dạy học chủ yếu
Hỗ trợ của giáo viên.
Hoạt động của học sinh.
A - Mở đầu.
Giáo viên nói về tác dụng của tiết LTVC
B- Dạy Hoạt động 2.
1- Giới thiệu bài, ghi bài.
2- Hướng dẫn HS làm bài tập.
a) Bài tập 1.
- Gọi 1 HS : tìm các từ ngữ chỉ sự vật ở đoạn văn GV viết sẵn.
Lưu ý HS: người hay bộ phận cơ thể người cũng là sự vật.
- Yêu cầu HS làm bài.
- Giáo viên chốt lời giải đúng.
b) Bài tập 2: - Bài yêu cầu gì?
- Yêu cầu 1 HS lên làm mẫu. GV có thể gợi ý bằng câu hỏi 1 bài tập đọc.
- Yêu cầu hoạt động nhóm (cặp).
- Gọi 3 nhóm lên gạch dưới những sự vật được so sánh với nhau trong câu thơ, câu văn.
- GV chốt lời giải đúng.
- GV kết hợp nêu câu hỏi cho HS suy nghĩ, trả lời để hiểu vì sao các sự vật trên được so sánh với nhau.
- GV kết luận: Tác giả quan sát rất tài tình nên đã phát hiện ra sự giống nhau giữa các sự vật trong thế giới xung quanh ta.
c) Bài tập 3.
- Bài yêu cầu gì?
- GV khuyến khích HS tiếp nối nhau phát biểu tự do.
3- Củng cố-dặn dò.
- Nhận xét tiết học. - Củng cố nội dung bài.
- HS nhắc đầu bài.
- 2 HS đọc yêu cầu. Cả lớp đọc thầm.
- 1 HS thực hiện - Cả lớp làm vào nháp.
- 3 HS lên bảng gạch từ chỉ sự vật.
* mặt, mắt, má , tai, chân, tóc, mũi
- Cả lớp nhận xét.
- Tìm những sự vật được so sánh
- 1 HS thực hiện 
* Nước chảy cuồn cuộn như con trăn khổng lồ.
* Chân voi to như cái cột đình.
* Núi cao sừng sững như một bức tường thành.
- Các nhóm thảo luận.
- Học sinh thực hiện.
- Nhận xét.
- HS nghe.
 HS thực hiện yêu cầu.
Ví dụ: Mắt mẹ sáng như vì sao.
 Mặt sông lấp loáng như ánh vàng.
 Thứ sáu, ngày 27 tháng 8 năm 2010
Toán
 LUYệN TậP
I/ Mục tiêu:
1/Giúp học sinh: Củng cố cách tính cộng, trừ các số có ba chữ số ( có nhớ 1 lần sang hàng chục hoặc sang hàng trăm).
2/ Rèn cho hs kĩ năng cộng trừ có nhớ, vận dụng giải toán có lời văn.
3/ Giáo dục học sinh lòng say mê học Toán.
II/ Chuẩn bị :
1/GV: Bảng phụ
2/ HS : Bảng con
III/ Các hoạt động dạy học chủ yếu
Hỗ trợ của giáo viên
Hoạt động của học sinh
1. Hoạt động 1: Yêu cầu hs làm bảng con
- Yêu cầu HS thực hiện:
- Nhận xét.
2. Hoạt động 2.
a) Giới thiệu, ghi bài.
b) Luyện tập.
Bài 1/6: Nêu yêu cầu của bài?
Yêu cầu cả lớp làm vào SGK.
Bài 2/6.- Bài yêu cầu gì?
- Yêu cầu học sinh thực hiện trên bảng, cả lớp làm bảng con.
- Cho học sinh nhận xét, sửa sai.
Bài 3/6.- Bài yêu cầu gì?
- Cho học sinh nêu thành bài toán.
- Yêu cầu học sinh thực hiện trên bảng, cả lớp làm vào vở.
- Sửa bài, nhận xét.
Bài 4/6:
 Nêu yêu cầu của bài
- Yêu cầu HS tính nhẩm rồi điền kết quả vào SGK.
- Gọi học sinh đọc kết quả.
Bài 5/6: Nêu yêu cầu của bài.
- Trò chơi "Ai nhanh hơn":
- Yêu cầu mỗi tổ cử 1 học sinh lên bảng thi tìm số hình tam giác - Nhận xét, tuyên dương.
c) Củng cố - dặn dò.
- Hệ thống nội dung bài.
Nhận xét giờ học
2 HS thực hiện.
328 + 416 239 + 425
 573 + 154 466 + 371
- Nhắc lại đề bài.
- Tính.
- Học sinh thực hiện.
- Nhận xét.
- Đặt tính rồi tính.
654 +123 235 + 203
653 – 163 504 - 345
987 – 756 365 - 98
- Học sinh thực hiện.
- Tính nhẩm.
500 – 300 – 200=
890 – 90 - 100=
650 + 250 – 100=
350 + 150 – 400=
- HS thực hiện.
- HS nêu bài toán và nêu cách giải
- 4 tổ thực hiện.
Sinh hoạt
Kiểm điểm tuần 1
Phương hướng tuần 2
 I/ Mục tiêu:
- Giúp học sinh kiểm điểm các hoạt động trong tuần 1
- Nắm được nội dung, nhiệm vụ tuần 2
- Giáo dục học sinh ý thức tập thể, tự quản.
II/ Chuẩn bị :
GV: Phương hướng tuần 2
- nội dung buổi sinh hoạt
III/ Các hoạt động dạy học chủ yếu
	1- Kiểm điểm tuần 1
 - Lớp trưởng điều khiển lớp sinh hoạt về các nội dung :
 + học tập + nề nếp
 + trực nhật + nói năng, cư sử...
 + mặc đồng phục + tham gia các hoạt động của lớp
 - Từ đó GV có hướng nhận xét:
 + học tập tốt. :................................................, Chưa tốt..............................................................
 + trực nhật tốt :............................................., Chưa tốt :.............................................................
 + nề nếp tốt :.................................................., Chưa tốt...............................................................
 + tham gia các hoạt động của lớp chào mừng năm học mới
 - Tuyên dương:....................................................................................................
 - Phê bình:............................................................................................................
 2- Phương hướng tuần 2
 - Phát huy những ưu điểm có trong tuần 1, khắc phục các khuyết điểm.
 - Chuẩn bị tốt cho ngày khai giảng.
 - Phát động phong trào thi đua giành nhiều điểm tốt để chào mừng năm học mới.
 - Phát động phong trào “ Rèn chữ - Giữ vở”
Tập làm văn
NóI Về ĐộI THIếU NIêN TIềN PHONG. ĐIềN VàO GIấY Tờ IN SẵN.
I/ Mục tiêu:
 1.Giúp học sinh biết về Đội và biết điền vào giấy tờ in sẵn.
 2. Rèn luyện kỹ năng nói: Trình bày được những hiểu biết về tổ chức đội TNTP HCM.
 Rèn kỹ năng viết: Biết điền đúng nội dung vào mẫu đơn xin cấp thẻ đọc sách.
 3. Giáo dục cho học sinh về Đội TNTPHCM
II/ Chuẩn bị :
1/GV - Mẫu đơn xin cấp thẻ đọc sách.
2/ HS – SGK
III/ Các hoạt động dạy học chủ yếu
Hỗ trợ của giáo viên
Hoạt động của học sinh
A. Mở đầu.
- Giáo viên nêu yêu cầu và cách học tiết TLV
B. Hoạt động 2.
1. Giới thiệu bài.
2. Hướng dẫn làm bài tập.
a) Bài tập 1.
- Bài yêu cầu gì?
- Giáo viên: Tổ chức đội TNTPHCM tập hợp trẻ em thuộc cả độ tuổi nhi đồng (5 - 9 tuổi - học sinh trong các sao nhi đồng) lẫn thiếu niên (9 - 14 tuổi - sinh hoạt trong các đội TNTP)
- Học sinh trao đổi nhóm để trả lời câu hỏi SGK.
- Yêu cầu đại diện nhóm thi nói về tổ chức đội TNTP HCM.
- Cả lớp và giáo viên nhận xét, bình chọn người am hiểu nhất, diễn đạt tự nhiên trôi chảy.
- Giáo viên có thể cho học sinh nói thêm về huy hiệu Đội, khăn quàng, bài hát, các phong trào của đội.
b) Bài tập 2.
- Giáo viên giúp học sinh nêu hình thức của mẫu đơn xin cấp thẻ đọc sách.
- Yêu cầu HS làm bài vào vở.
- Yêu cầu HS đọc đơn
3. Củng cố - dặn dò:
- Nhận xét tiết học: nhấn mạnh
- Ta có thể trình bày nguyện vọng của mình bằng đơn.
- Yêu cầu nhớ mẫu đơn, thực hành chính xác.
- Học sinh nhắc đầu bài.
- Nói những điều em biết về đội TNTP HCM.
- Học sinh lắng nghe.
- Thảo luận nhóm.
- Các nhóm trình bày.
- Học sinh nêu.
+ Quốc hiệu và tiêu ngữ.
Cộng hoà .
+ Địa điểm, ngày, tháng, năm viết đơn.
+Tên đơn.
+ Địa chỉ gửi đơn.
+ Họ, tên, ngày sinh, địa chỉ, lớp, trường của người viết đơn.
+ Nguyện vọng và lời hứa.
+ Tên và chữ kỹ của người làm đơn.
- Học sinh làm bài.
- Ba học sinh đọc lại bài viết.
- Cả lớp nhận xét.

Tài liệu đính kèm:

  • docCopy of TUAN 1.doc