CẬU BÉ THÔNG MINH
I. MỤC TIÊU
1. Kiến thức: Đọc trơn toàn bài. Đọc đúng các từ ngữ có âm, vần, thanh HS địa phương dễ phát âm sai và viết sai do ảnh hưởng của tiếng địa phương: hạ lệnh, làng, vùng nọ, nộp, lo sợ, làm lạ. Hiểu nghĩa của các từ ngữ khó được chú giải cuối bài. Hiểu nội dung và ý nghĩa câu chuyện: Ca ngợi sự thông minh, tài trí của cậu bé. Dựa vào trí nhớ và tranh kể lại được từng đoạn của câu chuyện. Biết phối hợp lời kể với điệu bộ, nét mặt; biết thay đổi giọng kể cho phù hợp với nội dung.
2. Kỹ năng: Đọc thầm nhanh hơn lớp 2. Biết nghỉ hơi sau các dấu chấm, dấu phẩy giữa các cụm từ. Bước đầu biết đọc phân biệt lời kể chuyện với lời nhân vật: cậu bé, nhà vua. Có khả năng tập trung theo dõi bạn kể chuyện; kể tiếp được lời kể của bạn.
3. Thái độ: Giáo dục HS có ý thức chăm học để trở thành người tài giỏi.
II. ĐỒ DÙNG DẠY- HỌC
1. Giáo viên: BP đoạn hướng dẫn luyện đọc, BPND
2. Học sinh:
TUẦN: 01 Ngày soạn: Chủ nhật ngày 03/09/2017 Ngày giảng: Thứ hai ngày 06 /09/2017 Chào cờ: Tiết TKB: 1 TẬP TRUNG TOÀN TRƯỜNG Môn: Tập đọc – kể chuyện Tiết TKB: 2+3; PPCT:1+2 CẬU BÉ THÔNG MINH I. MỤC TIÊU 1. Kiến thức: Đọc trơn toàn bài. Đọc đúng các từ ngữ có âm, vần, thanh HS địa phương dễ phát âm sai và viết sai do ảnh hưởng của tiếng địa phương: hạ lệnh, làng, vùng nọ, nộp, lo sợ, làm lạ. Hiểu nghĩa của các từ ngữ khó được chú giải cuối bài. Hiểu nội dung và ý nghĩa câu chuyện: Ca ngợi sự thông minh, tài trí của cậu bé. Dựa vào trí nhớ và tranh kể lại được từng đoạn của câu chuyện. Biết phối hợp lời kể với điệu bộ, nét mặt; biết thay đổi giọng kể cho phù hợp với nội dung. 2. Kỹ năng: Đọc thầm nhanh hơn lớp 2. Biết nghỉ hơi sau các dấu chấm, dấu phẩy giữa các cụm từ. Bước đầu biết đọc phân biệt lời kể chuyện với lời nhân vật: cậu bé, nhà vua. Có khả năng tập trung theo dõi bạn kể chuyện; kể tiếp được lời kể của bạn. 3. Thái độ: Giáo dục HS có ý thức chăm học để trở thành người tài giỏi. II. ĐỒ DÙNG DẠY- HỌC 1. Giáo viên: BP đoạn hướng dẫn luyện đọc, BPND 2. Học sinh: III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Ổn định 2. Kiểm tra bài cũ: Kiểm tra đồ dùng học tập của HS. 3. Bài mới 3.1. Giới thiệu bài - Hát, - Giới thiệu 8 chủ điểm “ Măng non ”. - Cho HS quan sát tranh SGK giới thiệu bài tập đọc “ Cậu bé thông minh ”. - HS mở SGK lắng nghe. 3.2. Hướng dẫn luyện đọc và tìm hiểu bài a. Luyện đọc - GV đọc mẫu, tóm tắt nội dung bài, hướng dẫn giọng đọc toàn bài. - HS chú ý nghe. * Đọc từng câu: - Đọc nối tiếp từng câu kết hợp sửa lỗi phát âm. - HS đọc nối tiếp từng câu trong bài. * Đọc từng đoạn: - Hướng dẫn HS chia đoạn. - Đọc đoạn kết hợp giải nghĩa từ. - Hướng dẫn đọc đoạn dài trên bảng phụ. - Chia 3 đoạn. - HS đọc nối tiếp từng đoạn kết hợp giải nghĩa từ. - Nêu cách ngắt nghỉ; 2HS đọc câu dài trên BP. - Cho HS đọc đoạn trong nhóm 3. - HS đọc theo nhóm 3. - Gọi HS đọc toàn bài. - 2HS đọc toàn bài. b) Tìm hiểu bài - Cho HS thầm đoạn 1 - HS đọc thầm đoạn 1 + Nhà vua nghĩ ra kế gì để tìm người tài ? + Lệnh cho mỗi người trong làng phải nộp một con gà trống biết đẻ trứng + Vì sao dân chúng lo sợ khi nghe lệnh của nhà vua ? + Vì gà trống không đẻ trứng được - Cho HS đọc đoạn 2, thảo luận nhóm bàn. - HS đọc đoạn 2, HS thảo luận nhóm + Cậu bé đã làm cách nào để vua thấy lệnh của ngài là vô lí ? + Cậu nói chuyện khiến vua cho là vô lí (bố đẻ em bé) vua phải thừa nhận lệnh của ngài cũng vô lí - Cho HS đọc thầm đoạn 3 - HS đọc thầm đoạn 3 + Trong cuộc thử tài lần sau cậu bé yêu cầu điều gì ? + Cậu yêu cầu sứ giả về tâu đức vua rèn chiếc kim thành 1 con dao thật sắc để sẻ thịt chim . +Vì sao cậu bé yêu cầu như vậy ? -+ Yêu cầu 1 việc không làm nổi để khỏi phải thực hiện lệnh của vua . - Cho HS đọc thầm cả bài. - HS đọc thầm cả bài . - Câu chuyện này nói lên điều gì ? * Nội dung: Ca ngợi sự thông minh, tài trí của cậu bé. c) Luyện đọc lại - Gọi 3HS nối tiếp đoạn. - 3 HS nối tiếp đọc. - Hướng dẫn HS đọc phân vai. - HS luyện đọc phân vai theo nhóm 3 -Gọi HS đọc phân vai giữa các nhóm - Hướng dẫn HS đọc đoạn 2 - 4 nhóm thực hiện - HS nêu cách đọc, luyện đọc đoạn 2. d) Hướng dẫn HS kể chuyện - Hướng dẫn kể từng đoạn câu chuyện theo tranh - Cho HS quan sát tranh SGK - Quan sát 3 tranh minh hoạ 3 đoạn trên bảng - Gọi HS kể tiếp nối - Kể tiếp nối đoạn - Tranh 1 + Quân lính đang làm gì? - Đang đọc lệnh mỗi làng .... đẻ trứng + Thái độ của dân làng ra sao khi nghe lệnh này ? + Lo sợ - Tranh 2 + Trước mặt vua cậu bé đang làm gì ? + Cậu bé khóc ầm ĩ và bảo: bố cậu mới đẻ em bé , ..... bố đuổi đi . + Thái độ của vua ra sao ? + Nhà vua giận dữ quát vì cho cậu bé láo dám đùa với vua - Tranh 3 + Cậu bé yêu cầu sứ giải điều gì ? + Về tâu với vua chiếc kim thành 1 con dao thật sắc để sẻ thịt chim + Thái độ của vua thay đổi ra sao ? + Biết đã tìm được người tài , nên trọng thưởng cho cậu bé , gửi cậu vào trường để rèn luyện . - Tổ chức HS kể chuyện trong nhóm. - Yêu cầu HS kể chuyện trước lớp - Nhận xét, tuyên dương - HS kể chuyện trong nhóm 3. - 4 nhóm kể trước lớp 4. Củng cố: Nhận xét tiết học. 5. Dặn dò: Kể lại câu chuyện cho người thân nghe, chuẩn bị bài Hai bàn tay em. Môn: Toán Tiết TKB:4 ; PPCT:1 ĐỌC, VIẾT, SO SÁNH CÁC SỐ CÓ BA CHỮ SỐ I. MỤC TIÊU 1. Kiến thức: Biết cách đọc, viết, so sánh các số có ba chữ số 2. Kỹ năng: Vận dụng kiến thức và làm tốt bài tập. 3. Thái độ: Giáo dục HS tính toán cẩn thận, chính xác, yêu thích học môn toán. II. ĐỒ DÙNG DẠY- HỌC 1. Giáo viên: Bảng phụ bài tập 1, 2 2. Học sinh: Bảng con. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY -HỌC Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Ổn định 2. Kiểm tra bài cũ: Kiểm tra đồ dùng sách vở của HS. 3. Bài mới: Giới thiệu bài a. Ôn tập về cách đọc số - Hát - Lắng nghe - Gắn bảng phụ, gọi HS nêu yêu cầu bài tập. - Yêu cầu HS đọc và viết đúng số có ba chữ số . - Gọi HS làm bài trên bảng. - Nhận xét chữa bài. Bài 1 (Tr.3) Viết (theo mẫu) Đọc số Viết số Một trăm sáu mươi Một trăm sáu mươi mốt Ba trăm năm mươi tư Ba trăm linh bảy Năm trăm mười lăm 160 161 354 307 515 b. Ôn tập về thứ tự số - HS nêu yêu cầu bài tập - Yêu cầu HS làm bài theo nhóm, 2 nhóm thực hiện vào bảng phụ. + Em có nhận xét gì về các số ở hàng 1 ? Bài 2(Tr.3) Viết số thích hợp vào ô trống - Thực hiện 310 311 312 313 314 315 316 317 318 319 + Là dãy số TN liên tiếp xếp theo thứ tự tăng dần từ 310 đến 317. + Em có nhận xét gì về các số ở băng giấy thứ 2? c. Ôn tập về so sánh số và thứ tự số. 400 399 398 397 396 395 394 393 392 391 - Là dãy số TN liên tiếp xếp theo thứ tự giảm dần từ 400 đến 395. - Gọi HS Yêu cầu bài tập - Yêu cầu HS làm bảng con - Nhận xét chữa bài. Bài 3 (Tr.3): > < = ? 303 516 ; 199 < 200; 30 + 100 < 131 ; 410- 10 < 400 + 1 ; - Gọi HS nêu yêu cầu bài tập. - Hướng dẫn HS cách sắp xếp. - Yêu cầu lớp làm bài vào vở, 1HS làm BP. - Nhận xét chữa bài. 4. Củng cố: Nhận xét tiết học. 5. Dặn dò: Chuẩn bị bài sau. Bài 5 (Tr.3):viết các số 537 ; 519 ; 425 ; 241 ; 162 a, Theo thứ tự từ bé đến lớn: 162; 241; 425; 519; 537 b, Theo thứ tự từ lớn đến bé: 537; 519; 425; 241; 162. Môn: Thể dục Tiết TKB: 5 (GIÁO VIÊN BỘ MÔN DẠY) Môn: Mĩ thuật Tiết TKB: 6 (GIÁO VIÊN BỘ MÔN DẠY) Môn: Âm nhạc Tiết TKB:7 (GIÁO VIÊN BỘ MÔN DẠY) Ngày soạn: Thứ hai ngày 04 /09/2017 Ngày giảng: Thứ năm ngày 07/09/2017 Môn: Tiếng anh Tiết TKB:1 (GIÁO VIÊN BỘ MÔN DẠY) Môn: Tiếng anh Tiết TKB: 2 (GIÁO VIÊN BỘ MÔN DẠY) Môn: Tập đọc Tiết TKB: 3;PPCT:3 HAI BÀN TAY EM I. MỤC TIÊU 1. Kiến thức: Nắm được nghĩa và biết cách dùng các từ mới được giải nghĩa sau bài đọc. Hiểu nội dung từng câu thơ và ý nghĩa của bài thơ (Hai bàn tay đẹp, có ích và đáng yêu). 2. Kĩ năng: Đọc trôi chảy cả bài, đọc đúng các từ ngữ: Nằm ngủ, canh lòng; Các từ mới : siêng năng, giăng giăng, thủ thỉ. Biết nghỉ hơi đúng sau các dòng thơ và giữa các khổ thơ. Học thuộc lòng bài thơ. 3.Thái độ: Giáo dục HS biết quý trọng đôi bàn tay của mình. II. ĐỒ DÙNG DẠY- HỌC 1. Giáo viên: BP viết khổ thơ hướng dẫn luyện đọc; BPND 2. Học sinh: III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Ổn định 2. Kiểm tra bài cũ - Gọi 3HS lên bảng. - Gọi 1HS nhận xét. 3. Bài mới 3.1. Giới thiệu bài. - Hát, báo cáo sĩ số - 3 HS kể lại 3 đoạn câu chuyện “cậu bé thông”, trả lời câu hỏi về ND. - Theo dõi. 3.2. Hướng dẫn luyện đọc và tìm hiểu bài - GV đọc mẫu; tóm tắt nội dung bài; hướng dẫn giọng đọc. - HS chú ý nghe. a. Luyện đọc * Đọc từng dòng thơ: - Gọi HS đọc từng dòng thơ kết hợp sửa lỗi phát âm. - HS nối tiếp nối mỗi em đọc 2 dòng thơ. * Đọc từng khổ thơ - Đọc từng khổ thơ trước lớp kết hợp giải nghĩa từ. - HS nối tiếp 5 khổ thơ . + Tìm từ gần nghĩa với từ siêng năng + Đặt câu với từ thủ thỉ ? - HS trả lời - HS đặt câu - Hướng dẫn HS đọc ngắt nghỉ đoạn văn dài trên BP. - Đọc từng khổ thơ trong nhóm. + Đọc ngắt nghỉ khổ thơ 3: Tay em/ đánh răng// Răng trắng /hoa nhài.// Tay em/ chải tóc// Tóc ngờ/i ánh mai.// - HS đọc theo nhóm 5. - Gọi HS đọc bài - 2HS đọc cả bài. b) Tìm hiểu bài - HS đọc thầm khổ thơ 1 + Hai bàn tay bé được so sánh với gì ? - HS đọc thầm khổ thơ 1 + Được so sánh với những nụ hồng, những ngón tay xinh + Hai bàn tay thân thiết với bé như thế nào ? + Buổi tối : Hai hoa ngủ cùng bé + Buổi sáng : Tay giúp bé đánh giăng .... + Khi bé học: Bàn tay như với bạn + Em thích nhất khổ thơ nào? vì sao? - HS phát biểu những suy nghĩ của mình + Bài thơ nói với em điều gì? c) Luyện đọc lại - Gọi 5 HS đọc bài - Đọc bài theo nhóm. - Hướng dẫn HS đọc khổ thơ 4. d) Học thuộc lòng - Gọi HS đọc lại bài thơ. - Hướng dẫn HS luyện đọc: + GV treo bảng phụ đã viết sẵn bài thơ. + GV xoá dần các từ, cụm từ chỉ để lại tiếng đầu dòng. - Cho HS đọc thuộc bài thơ theo nhóm * Nội dung: Hai bàn tay đẹp, có ích và đáng yêu. - 5HS đọc nối tiếp khổ thơ. - HS đọc bài theo nhóm 5 - HS nêu cách đọc và luyện đọc khổ thơ 4 - 1HS đọc bài + HS đọc đồng thanh + HS đọc thuộc lòng theo điểm tựa - Luyện đọc HTL theo nhóm đôi. - Gọi HS đọc thuộc lòng từng khổ thơ và cả bài thơ. - Gọi 1HS đọc lại cả bài thơ. - 6 HS đọc trước lớp 1HS đọc lại cả bài thơ. 4. Củng cố: Nhận xét tiết học. 5. Dặn dò: Chuẩn bị bài sau. Môn: Toán Tiết TKB: 4;PPCT: 2 CỘNG, TRỪ CÁC SỐ CÓ BA CHỮ SỐ ( KHÔNG NHỚ ) I. MỤC TIÊU 1. Kiến thức: Biết cách cộng, trừ các số có 3 chữ số (không nhớ) và giải toán có lời văn về nhiều hơn, ít hơn. 2. Kĩ năng: Biết áp dụng vào làm bài tập. 3. Thái độ: Có ý thức tự giác, tích cực trong học tập. II. ĐỒ DÙNG DẠY- HỌC 1. Giáo viên: Bảng phụ BT3 2.Học sinh: Bảng con III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY- HỌC Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Ổn định 2. Kiểm tra bài cũ - Gọi HS lên bảng làm - Nhận xét. 3. Bài mới: Giới thiệu bài. * Hướng dẫn HS làm bài tập: - Gọi HS nêu yêu cầu bài tập, cách nhẩm. - Cho nêu miệng kết quả - Nhận xét, chốt kết quả đúng. - Gọi HS nêu yêu cầu bài tập. - Hướng dẫn HS làm vào bảng con. - Nhận xét chữa bài. - Gọi HS đọc ... cầu HS làm vào bảng con - GV nhận xét - Gọi HS đọc đề toán. - GV hướng dẫn HS phân tích - Yêu cầu HS làm bài bảng lớp, lớp làm bài vào vở bài tập. - GV nhận xét 4. Củng cố: Hệ thống kiến thức 5. Dặn dò: Về chuẩn bị bài sau Bài 1: > < = ? - HS làm bảng con 203 516 40 + 100 < 151 ; 710- 10 < 800 + 1 ; Bài 2: Đặt tính rồi tính. - Lớp làm bảng con, 4 HS lên bảng làm 367 +125 567 125 692 487 + 130 + 487 150 637 93 + 58 + 93 78 171 341 + 19 + 341 19 360 Bài 3: - HS đọc - HS phân tích bài toán - Thực hiện Bài giải Số học sinh khối lớp hai là : 245 – 32 = 213 (học sinh) Đáp số : 213 học sinh. - 2 HS nêu lại kiến thức bài học Ngày soạn: Thứ bảy ngày 09/09/2017 Ngày giảng: Thứ ba ngày 12/09/2017 Môn: Toán Tiết TKB: 1; PPCT:5 LUYỆN TẬP I. MỤC TIÊU 1. Kiến thức: Củng cố cách tính cộng, trừ các số có ba chữ số (có nhớ một lần sang hàng chục hoặc sang hàng trăm) 2. Kĩ năng: Làm thành thạo tính cộng, trừ các số có ba chữ số 3. Thái độ: GDHS tính cẩn thận, biết sử dụng tiết kiệm năng lượng qua bài toán 3. II. ĐỒ DÙNG DẠY- HỌC 1. Giáo viên: Bảng phụ BT3,4 2. Học sinh: Bảng con. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Ổn định 2. Kiểm tra bài cũ + Đặt tính rồi tính 3. Bài mới: Giới thiệu bài * Hướng dẫn làm bài tập - Gọi HS nêu yêu cầu BT. - Yêu cầu HS cộng đúng các số có ba chữ số (có nhớ 1 lần) - Cho lớp làm SGK, 4HS lên bảng - Nhận xét chữa bài. - Gọi HS nêu yêu cầu BT. - Cho HS làm bảng con. - Nhận xét chữa bài, củng cố KT về Cộng các số có 3 chữa số (có nhớ) - Gọi HS đọc tóm tắt bài toán. - Hướng dẫn HS đặt đề toán theo tóm tắt - Gọi HS nêu cách giải. - Cho lớp làm bài vào vở, 1HS làm bảng phụ. - Nhận xét chữa bài. - Gọi HS nêu yêu cầu bài tập. - Cho HS thảo luận làm bài theo nhóm bàn , nêu miệng kết quả. - Nhận xét chữa bài. - Gọi HS nêu yêu cầu BT - HDHS vẽ theo mẫu, 1HS vẽ BP - Nhận xét chữa bài. 4. Củng cố: Nhận xét tiết học. 5. Dặn dò: Chuẩn bị bài sau. - Hát + Kiểm tra sĩ số 2HS lên bảng 333 + 47 = 780 60 + 360 = 420 Bài 1(Tr.6): Tính + 367 120 487 + 487 302 789 + 85 72 157 + 108 75 183 - Nhận xét kết quả đúng, lưu ý HS khi thực hiện phép tính 85 + 72 Bài 2(Tr.6): Đặt tính rồi tính. 487 + 130 + 487 130 617 93 + 58 + 93 58 151 168 + 503 + 168 503 671 Bài 3(Tr.6): - Đề toán: Có hai thùng dầu, thùng thứ nhất có 125 l, thùng thứ hai có 135 l.Hỏi cả hai thùng có bao nhiêu lít dầu. Bài giải Cả hai thùng có số lít dầu là: 125 + 145 = 260 (lít) Đáp số:260 lít dầu. Bài 4 (Tr.6): Tính nhẩm 310 + 40 = 350 400 + 50 = 450 150 + 250 = 400 515 – 415 = 100 Bài 5 (Tr.7): Vẽ theo mẫu - HS dùng bút chì vẽ theo mẫu sau đó tô màu. Môn: Tự nhiên xã hội Tiết TKB: 2; PPCT:2 NÊN THỞ NHƯ THẾ NÀO ? I. MỤC TIÊU 1. Kiến thức: Hiểu được tại sao ta nên thở bằng mũi mà không nên thở bằng miệng 2. Kĩ năng: Nói được ích lợi của việc hít thở không khí trong lành và tác hại của việc hít thở không khí có nhiều khí các- bô- níc, nhiều khói bụi, bụi đối với sức khoẻ con người. 3. Thái độ: Biết bảo vệ sức khỏe, bảo vệ môi trường. II. ĐỒ DÙNG DẠY- HỌC 1. Giáo viên: 2. Học sinh: Gương so. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY- HỌC Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Ổn định 2. Kiểm tra bài cũ + Cơ quan hô hấp gồm những bộ phận nào? - Nhận xét 3. Bài mới: Giới thiệu bài - Hát - 2 em nêu. - Lắng nghe a. Hoạt động 1: Thảo luận nhóm - GV yêu cầu HS lấy gương soi để quan sát phía trong của mũi - HS dùng gương quan sát. + Em thấy gì trong mũi? - Có lông mũi + Khi bị sổ mũi, em thấy có gì chảy ra ở từ hai lỗ mũi ? - Nước mũi + Hàng ngày dùng khăn sạch lau phía trong mũi em thấy trên khăn có gì ? - Rỉ mũi + Tại sao thở bằng mũi tốt hơn thở bằng miệng ? - Vì trong mũi có lông mũi giúp cản bụi tốt hơn, làm không khí vào phổi tốt hơn * GV kết luận - KL: Thở bằng mũi là hợp vệ sinh, có lợi cho sức khoẻ, vì vậy chúng ta nên thở bằng mũi . b. Hoạt động 2: Làm việc với SGK + Bước 1: Làm việc theo cặp - HS quan sát các hình 3,4,5 ,7 và thảo luận + Bức tranh nào thể hiện không khí trong lành ? Bức tranh nào thể hiện không khí có nhiều khói bụi ? + Bức tranh 3 thể hiện không khí trong lành. Bức tranh 4 thể hiện không khí bị ô nhiễm. + Khi được thở nơi có không khí trong lành bạn cảm thấy thế nào ? + Em cảm thấy dễ chịu và cơ thể khỏe mạnh. + Nêu cảm giác của bạn khi phải thở không khí có nhiều khói bụi ? + Khi thở trong không khí khói bụi có ảm giác khó chịu và cơ thể thấy mệt mỏi. + Bước 2: Làm việc cả lớp - Gọi HS lên trình bày trước lớp kết quả thảo luận + Thở không khí trong lành có lợi gì ? + Thở không khí có khói, bụi có hại gì? c.Nhận xét kết luận: - HS trả lời. * Không khí trong lành là không khí chứa nhiều ô xi, ít khí các- bon níc và khói bụi. Khí ô xi cần cho hoạt động sống của sơ thể . Vì vậy thở không khí trong lành sẽ giúp chúng ta khoẻ mạnh, không khí chứa nhiều các – bon –níc, khói bụi ... là không khí bị ô nhiễm, vì vậy thở không khí ô nhiễm sẽ có hại cho sức khoẻ. 4. Củng cố: Giaos dục HS giữ gìn vệ sinh sạch sẽ, bảo vệ cơ giữ gìn cơ quan hô hấp, giữ gìn và bảo vệ môi trường xanh sạch. - Nhận xét tiết học - HS lắng nghe. 5. Dặn dò: Chuẩn bị bài sau. - Thực hiện. Môn: Chính tả Tiết TKB: 3; PPCT:2 CHƠI CHUYỀN I. MỤC TIÊU 1. Kiến thức: Nghe viết chính xác nội dung bài chính tả. Điền đúng các vần ao/ oao vào chỗ trống.Làm đúng bài tập 2; 3a, b VBT. 2. Kĩ năng: Rèn kĩ năng nghe, viết. 3. Thái độ: GDHS ngồi viết ngay ngắn, biết chơi các trò chơi dân gian bổ ích. II. ĐỒ DÙNG DẠY - DỌC 1. Giáo viên: Bảng phụ viết BT2 2. Học sinh: Bảng con. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Ổn định 2. Kiểm tra bài cũ - Nhận xét 3. Bài mới: Giới thiệu bài - Hát - 2HS đọc thuộc lòng thứ tự 10 chữ cái đã học ở tiết trước. . - GV nêu mục tiêu tiết học. * Hướng dẫn nghe – viết: a. Hướng dẫn HS chuẩn bị - GV đọc 1 lần bài thơ - HS chú ý nghe - Gọi HS đọc lại đoạn bài viết. - 1 HS đọc, lớp đọc thầm theo + Khổ thơ 1 nói điều gì ? - Tả các bạn đang chơi chuyền ... + Khổ thơ 2 nói điều gì ? - Chơi chuyền giúp các bạn tinh mắt, nhanh nhẹn. + Mỗi dòng thơ có mấy chữ ? - 3 chữ + Chữ đầu mỗi dòng thơ viết như thế nào? - Viết hoa + Nên viết bắt đầu từ ô nào trong vở? - HS nêu - GV đọc tiếng khó: - HS tập viết vào bảng con những tiếng dễ viết sai: b. Đọc cho HS viết - GV đọc từng dòng thơ - HS nghe viết bài vào vở - GV theo dõi, uốn nắn cho HS. - GV đọc lại bài cho HS soát lỗi. - HS đổi bài soát lỗi. - Thu bài nhận xét. * Hướng dẫn HS làm bài tập : - Gọi HS nêu yêu cầu BT Bài 2 (Tr.10): Điền vào chỗ trống ao/ oao - GV mở bảng phụ - Yêu cầu HS điền nhanh, GV viết bảng - Nhận xét chữa bài. - 2 HS lên bảng thi điền nhanh. * Đáp án: Ngọt ngào, mèo kêu ngoao ngoao - Gọi HS nêu yêu cầu bài tập Bài 3 (Tr.10): Tìm các từ - Cho HS làm bảng con a) Chứa tiếng bắt đầu bằng l hay n, có nghĩa như sau: - Cùng nghĩa với hiền: lành - Không chìm dưới nước: nổi - Vật dùng để gặt lúa, cắt cỏ: liềm b) Chứa tiêng có vần an hay ang, có nghĩa như sau: - Trái nghĩa với dọc: ngang - Nắng lâu, không mưa, làm đất nứt nẻ vì thiếu nước: hạn - Vật có dây hoặc bàn phím để chơi nhạc: đàn. - Nhận xét chữa bài. 4. Củng cố: Nhận xét tiết học. 5. Dặn dò: Chuẩn bị bài sau. Sinh hoạt Tiết TKB: 4 NHẬN XÉT TUẦN 1 I. MỤC TIÊU - Giúp HS thấy được những ưu, khuyết điểm trong tuần qua. - Có hướng sửa chữa khắc phục kịp thời. - Giáo dục HS tinh thần phê bình và tự phê bình. II. NỘI DUNG SINH HOẠT 1. Sinh hoạt theo tổ - Từng tổ kiểm điểm tìm ra những HS ngoan, học tập tốt. Chỉ ra những HS cần phải giúp đỡ. 2. Sinh hoạt theo lớp: - Các tổ trưởng báo cáo tình hình của tổ mình trước lớp. - Các tổ khác theo dõi nhận xét, bổ sung. - Lớp trưởng nhận xét chung về tình hình của lớp, các mặt hoạt động. - GV đánh giá chung * Ưu điểm. - Duy trì tốt nề nếp. Thực hiện tốt kế hoạch của lớp, trường và của Đội. - Đi học đúng giờ; trong lớp chú ý nghe giảng. - Chuẩn bị bài trước khi đến lớp. - Sách vở, đồ dùng học tập đầy đủ. - Chăm chỉ học tập, tích cực tham gia các hoạt động học tập - Trang phục đúng quy định. - Vệ sinh lớp, vệ sinh cá nhân gọn gàng sạch sẽ. * Hạn chế còn tồn tại: Một số HS viết chữ chưa đúng mẫu, đọc chậm: Phan Tùng, Tú, Mạnh. III. KẾ HOẠCH TUẦN TỚI - Duy trì tốt nề nếp học tập, đi học chuyên cần đúng giờ, trong lớp chú ý nghe giảng. - Có đủ đồ dùng học tập trước khi đến lớp. - Thực hiện tốt vệ sinh lớp, vệ sinh cá nhân HĐNG (Tự học Tiếng Việt) Tiết TKB: 5 ÔN CHỮ HOA: A I. MỤC TIÊU 1. Kiến thức: Củng cố cách viết chữ hoa A (viết đúng mẫu, đều nét và nối chữ quy định) thông qua BT ứng dụng. 2. Kĩ năng: Viết tên riêng (Vừ A Dính) bằng chữ cỡ nhỏ. Viết câu ứng dụng bằng cỡ chữ nhỏ. 3. Thái độ: GDHS rèn chữ viết đúng. II. ĐỒ DÙNG DẠY-HỌC 1. Giáo viên: 2. Học sinh: Bảng con. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Ổn định 2. Giới thiệu bài ôn 3. Bài mới 3.1. GT bài + Tiếp tục rèn cách viết các chữ viết hoa - Hát - HS chú ý nghe 3.2. Hướng dẫn viết trên bảng con: a. Luyện viết chữ hoa: GV treo chữ mẫu. + Tìm các chữ hoa có trong tên riêng - A, V, D. - GV viết mẫu, kết hợp nhắc lại cách viết từng chữ - HS nghe, quan sát - HS tập viết từng chữ V, A, D trên bảng con. b. GV HD HS viết từ ứng dụng. - HS đọc từ ứng dụng - GV giới thiệu: Vừ A Dính là một thiếu niên người dân tộc. - HS viết trên bảng con - GV, sửa sai uốn nắn cho HS c. Luyện viết câu ứng dụng . - HS đọc câu ứng dụng - GV giải nghĩa: Anh em thân thiết, gắn bó với nhau như chân với tay, lúc nào cũng phải yêu thương, đùm bọc nhau. - HS chú ý nghe. - HS tập viết bảng con các chữ Anh, Rách. 3.3. Hướng dẫn viết vào vở - GV nêu yêu cầu - HS viết bài vào vở - GV nhắc nhở HS ngồi viết đúng tư thế, chú ý các nét, độ cao. - GV nhận xét bài viết của HS - HS chú ý nghe 4. Củng cố: GV nhận xét tiết học 5. Dặn dò: Chuẩn bị bài sau HĐNG Tiết TKB: 6 CHỦ ĐỀ: HỘI VUI KHAI TRƯỜNG
Tài liệu đính kèm: