TOÁN:
CỘNG CÁC SỐ CÓ 3 CHỮ SỐ ( có nhớ 1 lần )
I. Mục tiêu
- Biết cách thực hiện phép tính cộng các số có 3 chữ số (có nhớ một lần sang hàng chục hoặc sang hàng trăm)
- Tính độ dài đường gấp khúc.
- BT cần làm BT 1, 2, 3, 4 VTH
II. Đồ dùng dạy học
III. Các hoạt động dạy - học
Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
1. Ổn định lớp
2. Kiểm tra bài cũ
357 472
+322 +224
- Nhận xét
3. Bài mới
* Giới thiệu bài
Hoạt động 1: Giới thiệu phép tính
Phép tính 435+127
435 Hàng đơn vị: 5 + 7 = 12 viết +127 Hàng chục : 3 +2 =5 thêm 1 là 6, viết 6
Hàng trăm : 4 + 1= 5, viết 5
435 + 137 = .
Phép tính 256 + 162.
256 Hàng đơn vị 6+2=8 viết 8
+162 Hàng chục 5+6 =11 viết 1 nhớ 1
418 Hàng trăm: 2 + 1 = 3 thêm 1 là 4 Viết 4 ở hàng trăm.
256 + 162 = .
Hoạt động 2: Thực hành
Bài 1: Hướng dẫn HS làm bài bảng con.
Bài 2: HD HS làm bài vào vở.
Bài 3: Gọi HS lên bảng làm
- HS nhận xét bài bạn
Bài 4: Yêu cầu HS đọc đề bài
- HD HS giải bài tập.
4. Củng cố - dặn dò
- Về nhà làm bài tập VBT
- Bài sau: Luyện tập
- 2HS lên bảng giải
- HS lắng nghe
-HS làm vào VTH .
256 417 555
+ 125 +168 + 209
381 585 764
-HS làm vào vở.
256 452 166
+ 182 + 361 + 283
438 813 449
Yêu cầu HS tự đặt tính
a) 235 + 417 b) 256 + 70
- HS lên bảng làm
-HS đọc đề:
- 2HS lên bảng làm
Giải
Độ dài đường gấp khúc ABC là.
126 + 137 = 263 ( m )
Đáp số : 263 mét
TUẦN 1 Thứ ba ngày 5 tháng 9 năm 2017 TOÁN: ĐỌC, VIẾT, SO SÁNH SỐ CÓ BA CHỮ SỐ I. Mục tiêu - Biết cách đọc, viết, so sánh các số có ba chữ số. HS : Biết viết các số có ba chữ số theo thứ tự từ bé đến lớn và ngược lại. HSKT: Bài 1,2,3 II.Đồ dùng dạy học -Bảng phụ có ghi nội dung BT. III. Các hoạt động dạy - học Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Ổn định lớp 2. Kiểm tra bài cũ - Kiểm tra sách vở học sinh 3. Bài mới * Giới thiệu bài * Hướng dẫn HS làm bài tập Bài 1: - Gọi 1 HS đọc yêu cầu BT. -Cho HS làm bài vào VTH -Gọi HS nêu kết quả Bài 2: HS tự điền số thích hợp vào ô trống để được dãy số. -Các số tăng liên tiếp 310, ,.., 319. -Các số giảm liên tiếp 400,, 391. Bài 3 : HS tự làm bài 2 HS lên bảng -Lớp nhận xét Bài 4 : Tìm số lớn nhất, số bé nhất trong các số sau: 375, 421, 573, 241, 753, 142. 4. Củng cố - dặn dò - Bài sau: “Cộng trừ các số có 3 chữ số”. -Học sinh làm bài vào VTH -Học sinh làm miệng Lớp nhận xét HS đọc kết quả. -Giải bảng lớp. Giải nháp kiểm tra chéo < 330 > 516 30 + 100 < 131 410 - 10 < 400 + 1 243 = 200 + 40 + 3 -Số lớn nhất trong các số đó là 735. -Số bé nhất trong các số đó là 142. HS làm vào vở 2 HS lên bảng làm ------------------------------------------------------------------ TẬP VIẾT: ÔN CHỮ HOA: A I.Mục tiêu - Viết đúng chữ hoa A (1dịng), V, D (1 dịng); Viết đúng tên riêng Vừ A Dính (1 dòng) và câu ứng dụng : Anh em.đỡ đần(1lần) bằng chữ cỡ nhỏ. - Chữ viết rõ ràng, tương đối đều nét và thẳng hàng; bước đầu biết nối nét giữa chữ viết hoa với chữ viết thường trong chữ ghi tiếng. II. Đồ dùng dạy học - Mẫu chữ viết hoa A - Vở tập viết, bảng con. III. Các hoạt động dạy - học Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Ổn định lớp 2. KTBC - Kiểm tra vở tập viết hs có đầy đủ không 3. Bài mới * Giới thiệu bài: Hoạt động 1: Hướng dẫn viết bảng con : + GV viết mẫu: chữ, tên riêng câu ứng dụng. Vừa A Dính là 1 thiếu nhi người dân tộc Hmông anh dũng hy sinh trong kháng chiến chống thực dân Pháp để bảo vệ cán bộ CM. + Luyện câu : Nội dung câu tục ngữ : Anh em thân thiết, gắn bó với nhau như chân với tay lúc nào cũng phải yêu thương đùm bọc nhau. Anh em như thể tay chân Rách lành đùm bọc,dỡ hay đỡ đần Hoạt động 2: HS viết vào vở - GV nhắc HS viết hết bài trong vở. -Thu vở HS chấm và nhận xét cách viết, cách trình bày của học sinh. 4.Củng cố - dặn dò -Chấm chữa bài - nhận xét. -Nhắc nhở HS chưa viết xong bài trên lớp. Nhắc lại cách viết từng chữ – Viết bảng con. -Học sinh đọc câu ứng dụng. -Viết bảng con: Anh, Rách. -Học sinh viết vào vỡ. Về nhà viết tiếp và học thuộc lòng câu ứng dụng. Thứ tư ngày 6 tháng 9 năm 2017 TOÁN: CỘNG TRỪ CÁC SỐ CÓ 3 CHỮ SỐ (không nhớ) I. Mục tiêu - Biết cách tính cộng, trừ các số có ba chữ số ( không nhớ ) và giải toán có lời văn về nhiều hơn, ít hơn. HSKT: Bài tập 1(cột a, c), 2, 3 II. Đồ dùng dạy học - Một số bài toán. III. Các hoạt động dạy - học Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Ổn định lớp 2. Kiểm tra bài cũ - Bài 1: Viết số sau: Bảy trăm sáu mươi mốt Đọc số sau: 409 - Bài 2: Điền dấu thích hợp vào chỗ trống 506560 577507 455400+55 3. Bài mới: * Giới thiệu bài: * Hướng dẫn học sinh luyện tập Bài 1: Tính nhẩm Bài 2: Đặt tính Bài 3: Tóm tắt 245hs 32hs K1 I-------------------I-------I K2I-------------------I ? HS 4. Củng cố- dặn dò - Nhận xét tiết học. - Bài sau: “Luyện tập” Giải vào vở kiểm chéo a/ c/ 400+30=700 100+20+4=124 700-300=400 300+60+7=367 700-400=300 800+10+5=815 -Giải nháp, kiểm tra miệng. 732 418 395 352 - 416 - 211 - 201 - 44 326 207 194 308 Học sinh đọc đề, tìm hiểu đề + giải phiếu học tập Giải: Số học sinh khối 2 là 245 – 32 = 213 (học sinh ) Đáp số : 213 học sinh ---------------------------------------------------------------- TẬP ĐỌC – KỂ CHUYỆN: CẬU BÉ THÔNG MINH I. Mục tiêu - Đọc đúng, rành mạch, biết nghỉ hơi hợp lí sau dấu chấm, dấu phẩy và giữa các cụm từ; bước đầu biết đọc phân biệt lời người dẫn chuyện với lời các nhân vật. - Hiểu nội dung bài: Ca ngợi sự thông minh và tài trí của cậu bé. ( trả lời được các CH SGK ) - Kể chuyện: Kể lại được từng đoạn của câu chuyện dưa theo tranh minh hoạ. II. Đồ dùng dạy học - Tranh minh họa bài đọc và truyện kể. - Bảng viết sẵn câu, đoạn văn cần luyện đọc. III. Các hoạt động dạy – học Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Ổn định lớp 2. Kiểm tra bài cũ - Kiểm tra Sgk và đồ dùng học sinh 3. Bài mới: * Giới thiệu bài: 8 chủ điểm SGK GT : “Cậu bé thông minh” là câu chuyện nói về sự thông minh, tài trí đáng khâm phục của 1 bạn nhỏ. Hoạt động 1: Luyện đọc - GV đọc mẫu. * Đọc từng câu: - Hướng dẫn đọc từ khó: - Luyện đọc câu lần 2. * Đọc từng đoạn trước lớp: - Luyện đọc theo đoạn - Nêu yêu cầu luyện đọc đoạn. - Hướng dẫn HS đọc từng đoạn. Chú ý hướng dẫn đọc các câu dài, khó ngắt giọng. - HS đọc nối tiếp theo đoạn trước lớp, * Đọc đoạn trong nhóm: - Chia nhóm và theo dõi HS đọc theo nhóm. * Thi đọc giữa các nhóm: - GV nhận xét - tuyên dương. * Đọc đồng thanh: Nhận xét TIẾT 2 Hoạt động 2: Tìm hiểu bài Đoạn 1 -Nhà vua nghĩ ra kế gì để tìm người tài? -Vì sao dân làng lo sợ khi nghe lệnh vua? Đoạn 2: -Cậu bé làm cách nào để vua thấy lệnh của ngài là vô lí? Đoạn 3:Thảo luận nhóm - Trong cuộc thử tài lần sau cậu bé yêu cầu điều gì? -Vì sao cậu bé yêu cầu như vậy? -Câu chuyện này nói lên điều gì? -Tổ chức cho 2 nhóm thi đọc đoạn 2 của truyện theo vai. - Nhận xét, tuyên dương. Nội dung: Câu chuyện ca ngợi tài trí thông minh, ứng xử khéo léo của 1 cậu bé. Kể Chuyện 1. Nêu nhiệm vụ: Dựa vào tranh minh hoạ kể lại câu chuyện Cậu bé thông minh. -Treo tranh. 2. Hướng dẫn kể * Đoạn 1: YC HS QS kĩ tranh 1 và hỏi: + Quân lính đang làm gì? + Lệnh của Đức Vua là gì? +Dân làng có thái độ ra sao? -YC HS kể lại đoạn 1. -Nhận xét tuyên dương những em kể hay. - Hướng dẫn tương tự đoạn 2 và đoạn 3, sau đó cho HS kể từng đoạn. 4. Củng cố - Dặn dò Em suy nghĩ gì về Đức Vua trong câu chuyện? -Bài sau “ Hai bàn tay em”. -Nhận xét tiết học. -Cả lớp mở SGK phần mục lục -HS quan sát tranh -HS chú ý lắng nghe -HS đọc mỗi em 1 câu. -Theo dõi nhận xét, sửa sai. -HS đọc từng đoạn nối tiếp. -Đọc từng đoạn nối tiếp theo cặp. -1 HS đọc, cả lớp đọc thầm -Lệnh cho mỗi gia đình trong làng phải nộp 1 con gà trống biết đẻ trứng. -Vì gà trống không thể đẻ trứng được. -HS đọc thầm đoạn 2 thảo luận nhóm và trả lời câu hỏi. - Cậu nói 1 chuyện khiến vua cho là vô lí (bố đẻ em bé ) - Nhận xét, bổ sung, sửa sai. -HS đọc thầm đoạn 3.-Thảo luận nhóm - Cậu yêu cầu sứ giả về tâu với đức vua rèn chiếc kim thành 1 con dao thật sắc để xẻ thịt chim. -Yêu cầu 1 việc vua không thể làm được để khỏi phải thực hiện lệnh của vua. -Ca ngợi tài trí của cậu bé. -HS đọc đoạn 2 trong bài. - Nhìn tranh: Kể + Quân lính đang thông báo lệnh của Đức Vua. +Đức Vua ra lệnh cho mỗi làng trong vùng phải nộp một con gà trống biết đẻ trứng +Dân làng vô cùng lo sợ. + 2 HS kể trước lớp. - HS kể đoạn 2 và đoạn 3. - 2 HS kể toàn câu chuyện. - Học sinh suy nghĩ trả lời. THỦ CÔNG: GẤP TÀU THỦY HAI ỐNG KHÓI (tiết 1 ) I. Mục tiêu - Biết cách gấp tàu thuỷ hai ống khói. - Gấp được tàu thuỷ hai ống khói . Các nếp gấp tương đối thẳng, phẳng. Tàu thủy tương đối cân đổi. - HS khéo tay: Gấp được tàu thủy hai ống khói . Các nếp gấp thẳng, phẳng. Tàu thủy cân đối. II. Đồ dùng dạy – học - Mẫu tàu thuỷ hai ống khói đã gấp sẵn. - Tranh quy trình gấp tàu thủy hai ống khói. - Giấy nháp, giấy thủ công. Bút màu, kéo thủ công. III. Các hoạt động dạy – học Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1.Ổn định lớp 2. Kiểm tra bài cũ Kiểm tra dụng cụ, đồ dùng học tập của HS và nhận xét. 3. Bài mới Hoạt động 1: Giáo viên hướng dẫn HS quan sát và nhận xét. -GV hỏi định hướng quan sát Hoạt động 2: Giáo viên hướng dẫn mẫu. Bước 1: Gấp, cắt tờ giấy hình vuông. - GV gợi ý để HS nhớ lại cách cắt tờ giấy hình vuông. Bước 2: Gấp lấy điểm giữa và 2 đường dấu gấp giữa hình vuông – SGV tr.192. - Lưu ý: không quy định số ô vuông của tờ giấy. Bước 3: Gấp thành tàu thuỷ hai ống khói – SGV tr.192. - GV và HS cả lớp quan sát. GV sửa chữa uốn nắn. 4. Cũng cố-dặn dò - Nhận xét giờ học. - Hôm sau các em học tiếp. Hát Để dụng cụ, đồ dùng học tập môn thủ công lên bàn. - HS quan sát mẫu, nhận xét đặc điểm, hình dáng của tàu thuỷ. - HS suy nghĩ tìm ra cách gấp tàu thuỷ. - 1 HS lên bảng mở dần tàu thuỷ mẫu cho đến khi trở lại tờ giấy hình vuông ban đầu. - HS lên bảng thực hiện. - 1, 2 HS lên bảng thao tác lại các bước gấp. - Quan sát thao tác của GV. - HS tập gấp tàu thuỷ hai ống khói bằng giấy nháp. Về nhà các em tiếp tục gấp lại nhiều lần. Thứ năm ngày 7 tháng 9 năm 2017 TOÁN : LUYỆN TẬP I.Mục tiêu - Biết cộng, trừ các số có ba chữ số ( không nhớ). - Biết giải bài toán về tìm x, giải toán có lời văn (có một phép trừ). II. Đồ dùng dạy học - Bảng phụ viết nội dung bài tập. III. Các hoạt động dạy - học Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Ổn định lớp 2. Kiểm tra bài cũ - 267 518 +421 +371 - 2HS lên bảng giải, lớp lamg bảng con - Nhận xét 3. Bài mới * Giới thiệu bài * Hướng dẫn bài tập Bài 1: Đặt tính rồi tính - HS đọc đề - 3 HS lên bảng làm GV nhận xét bài làm của HS Bài 2: Tìm x -Giáo viên tổ chức sửa sai. Bài 3: Tóm tắt Có 285 người Nam : 140 người Nữ : ? người 4. Củng cố – Dặn dò -Nhận xét chung giờ học. -Học sinh giải vào vở. Học sinh nêu yêu cầu Giải bảng con a) X – 125 = 344 X = 344 + 125 X = 469 b) X + 125 =266 X = 266 – 125 X =141 -Học sinh đọc đề: Giải Số nữ có trong đội đồng diễn : 285 – 140 = 145 ( người ) Đáp số: : 145 người - Chữa bài - 1 HS lên bảng thực hành ------------------------------------------------------------- TẬP ĐỌC : HAI BÀN TAY EM I.Mục tiêu - Đọc đúng, rành mạch, biết nghỉ hơi đúng sau mỗi khổ thơ, giữa các dòng thơ. - Hiểu nội dung: Hai bàn tay rất đẹp, rất có ích, rất đáng yêu. (trả lời được các câu hỏi trong - SGK; thuộc 2-3 khổ thơ trong bài ). II. Đồ dung dạy học - Tranh minh hoạ, bài HTL, bảng phụ viết những khổ thơ cần HD HS luyện đọc và HTL III. Các hoạt độ ... động dạy - học Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Ổn định lớp 2. Kiểm tra bài cũ 357 472 +322 +224 - Nhận xét 3. Bài mới * Giới thiệu bài Hoạt động 1: Giới thiệu phép tính Phép tính 435+127 435 Hàng đơn vị: 5 + 7 = 12 viết +127 Hàng chục : 3 +2 =5 thêm 1 là 6, viết 6 Hàng trăm : 4 + 1= 5, viết 5 435 + 137 =.. Phép tính 256 + 162. Hàng đơn vị 6+2=8 viết 8 +162 Hàng chục 5+6 =11 viết 1 nhớ 1 418 Hàng trăm: 2 + 1 = 3 thêm 1 là 4 Viết 4 ở hàng trăm. 256 + 162 =.. Hoạt động 2: Thực hành Bài 1: Hướng dẫn HS làm bài bảng con. Bài 2: HD HS làm bài vào vở. Bài 3: Gọi HS lên bảng làm - HS nhận xét bài bạn Bài 4: Yêu cầu HS đọc đề bài - HD HS giải bài tập. 4. Củng cố - dặn dò - Về nhà làm bài tập VBT - Bài sau: Luyện tập - 2HS lên bảng giải - HS lắng nghe -HS làm vào VTH . 256 417 555 + 125 +168 + 209 381 585 764 -HS làm vào vở. 256 452 166 + 182 + 361 + 283 438 813 449 Yêu cầu HS tự đặt tính a) 235 + 417 b) 256 + 70 - HS lên bảng làm -HS đọc đề: - 2HS lên bảng làm Giải Độ dài đường gấp khúc ABC là. 126 + 137 = 263 ( m ) Đáp số : 263 mét -------------------------------------------------------------- LUYỆN TỪ VÀ CÂU: ÔN CÁC TỪ CHỈ SỰ VẬT I. Mục tiêu - Xác định được các từ ngữ chỉ sự vật ( BT1). - Tìm được những sự vật được so sánh với nhau trong câu văn, câu thơ (BT2) . - Nêu được hình ảnh so sánh mình thích và lí do vì sao thích hình hảnh đó (BT3). II. Đồ dung dạy học - Bảng phụ trên lớp viết sẳn khổ thơ, câu văn, câu thơ. - Tranh minh hoạ cảnh biển bình minh yên,1 chiếc vòng ngọc bích. III. Các hoạt động dạy - học Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Ổn định lớp 2. Kiểm tra bài cũ - Kiểm tra vở bài tập và đồ dùng học sinh 3. Bài mới * Giới thiệu bài * Hướng dẫn học sinh học bài mới Hằng ngày khi nhận xét miêu tả về các sự vật hiện tượng, các em đã biết nói theo cách so sánh đơn giản. Ví dụ: Tóc bà trắng như bông. Bạn A học giỏi hơn bạn B. Bạn B cao hơn bạn A. Hôm nay các em sẽ ôn về từ ngữ chỉ sự vật. Sau đó sẽ bắt đầu làm quen với những hình ảnh so sánh đẹp trong thơ văn, qua đó rèn luyện óc quan sát, ai có óc quan sát tốt, người ấy sẽ có sự so sánh hay. * Luyện tập Bài 1: - Tìm các từ ngữ chỉ sự vật trong khổ thơ. - GV chốt lại nhận xét Lưu ý: HS người hay bộ phận cơ thể người cũng là sự vật. Bài 2: Tìm những sự vật được so sánh với nhau trong các câu thơ, câu văn. +Hai bàn tay em được so sánh với gì ? +Mặt biển được so sánh như thế nào ? + Vì sao cánh diều được so sánh với dấu á? +Vì sao dấu hỏi được so sánh với vành tai nhỏ? -GV viết dấu hỏi rất to lên bảng giúp HS thấy sự giống nhau giữa dấu hỏi và vành tai. Kết luận: Tác giả quan sát rất tài tình nên đã phát hiện ra sự giống nhau giữa các sự vật trong thế giới chung quanh chúng ta. Bài 3: Trong những hình ảnh so sánh ở BT 2 em thich nhất hình ảnh nào? - Gọi HS trả lời - GV nhận xét bổ sung thêm 4. Củng cố,dặn dò: -NX tiết học -Lắng nghe. -Học sinh đọc yêu cầu của bài. Cả lớp đọc thầm -4 HS lên gạch dưới từ ngữ chỉ sự vật: Tay em đánh răng Răng trắng hoa nhài Tay em chải tóc Tóc ngời ánh mai. -Cả lớp sửa bài -Học sinh đọc y/c của bài văn. -3 học sinh lên bảng giải, lớp nhận xét. ....hoa đầu cành -Mặt biển sáng trong như tấm thảm khổng lồ bằng ngọc thạch. -Vì cánh diều hình cong cong, võng xuống giống hệt như dấu á. ..vì dấu hỏi cong cong mỡ rộng ở phía trên rồi nhỏ dần xuống chẳng khác gì 1 vành tai. Cả lớp sửa bài vào vở. -Học sinh trả lời theo sở thích của mình . -Xem trước bài ôn luyện về câu, dấu câu. Thứ bảy ngày 9 tháng 9 năm 2017 TOÁN: LUYỆN TẬP I.Mục tiêu - Biết thực hiện phép cộng các số có ba chữ số ( có nhớ 1 lần sang hàng chục hoặc sang hàng trăm). BT cần làm 1,2,3,4. II. Đồ dùng dạy học Bảng phụ viết 1 số phép tính III. Các hoạt động dạy - học Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Ổn định lớp 2. KTBC 349 786 +436 + 253 - Nhận xét 3. Bài mới * Giới thiệu bài * Hướng dẫn luyện tập Bài 1 : HD HS làm vào phiếu. -Gọi 1 HS lên bảng làm bài. -Nhận xét. Bài 2 : HS thực hiện tương tự. Bài 3: Tóm tắt Thùng 1: 125 lít dầu Thùng 2 : 135 lít dầu Cả 2 thùng có lít dầu ? -Gọi 1 HS nêu YC bài tập. -1 HS lên bảng giải, lớp giải vào vở -Nhận xét Bài 4: Nêu miệng. -GV nhận xét kêt quả của HS 4. Củng cố dặn dò -Nhận xét chung giờ học - Bài sau : « Trừ các số có ba chữ số (có nhớ một lần)» -2HS lên bảng giải -Làm VTH 367 487 85 108 + 120 + 302 + 72 + 75 487 789 157 183 - HS làm bài theo nhóm đôi 367 487 93 168 +125 +130 + 58 + 503 492 617 151 671 HS nêu đề toán, giải bài toán vào vở Giải Số lít dầu cả2 thùng có là 125 + 135 = 260 (lít ) Đáp số : 260 lít Tính nhẩm miệng nối tiếp mỗi em nêu 1 phép tính. + 40 = 314 b)400+50= 450 150 + 250 = 400 305+45= 350 450 - 150 = 300 515- 15= 500 c) 100-50=50 950-50=900 515-415=100 Nhận xét, bổ sung ------------------------------------------------------------- TẬP LÀM VĂN: NÓI VỀ ĐỘI TNTP – ĐIỀN VÀO GIẤY TỜ IN SẲN I.Mục tiêu - Trình bày được một số thông tin về tổ chức đội TN TP HCM (BT1) - Điền đúng nội dung vào mẫu Đơn xin cấp thẻ đọc sách (BT 2) II. Đồ dùng dạy học Mẫu đơn xin cấp thẻ đọc sách III. Các hoạt động dạy - học Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Ổn định lớp 2. KTBC - Kiểm tra đồ dùng học sinh 3. Bài mới * Giới thiệu bài Trong tiết TLV hôm nay các em sẽ nói những điều em đã biết về tổ chức đội. TNTPHCM sau đó các em sẽ tập điền đúng nội dung vào mẫu đơn in sẵn. * Bài tập Bài 1: Gọi HS nêu yêu cầu bài. a/ Đội thành lập vào tháng năm nào ? ở đâu ? b/Những đội viên đầu tiên của đội là ai ? c/ Đôi mang tên Bác Hồ khi nào ? Bài 2: Đơn xin cấp thẻ đọc sách. 4. Củng cố – dặn dò - Các em cần đọc kĩ cách làm đơn để áp dụng trong thực tế đời sống hằng ngày để khi cần ta có thể trình bày ý nguyện của mình khi làm 1 đơn gì khi cần. -Về nhà tập làm các loại đơn đơn giản. -NX tiết học. -Cả lớp đọc thầm . -Thảo luận nhóm + Tập làm vào nháp. -15 / 05 /1941 tại Pác Bó, Cao Bằng, Lạng Sơn. +Lúc đầu Đội chỉ có 5 đội viên, với người đội trưởng là anh Nông Văn Dền (bí danh là Kim Đồng) Nông Văn Thàn, (bí danh là Cao Sơn), Lý Văn Tịnh ( bí danh là Thanh Minh), Lý Thị Mì (bí danh là Thuỷ Tiên), Lý Thị Xậu (bí danh là Thanh Thuỷ). -Đội mang tên Bác ngày 30 / 10 / 1970. -HS đọc yêu cầu. Cả lớp đọc thầm. -HS làm miệng. -Làm vào vở. -2 – 3 HS đọc lại bài làm. -Cả lớp nhận xét. -Lắng nghe ------------------------------------------------------------- CHÍNH TẢ (Nghe viết) : CHƠI CHUYỀN I.Mục tiêu - Nghe – viết đúng bài chính tả; trình bày đúng hình thức bài thơ . - Điền đúng các vần ao/oao vào chỗ trống (BT 2). - Làm đúng BT(3a) II. Đồ dùng dạy học - Bảng phụ ghi sẵn bài BT, vở BT. III. Các hoạt động dạy - học Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Ổn định lớp 2. KTBC - HS viết các từ sau: chim sẻ, xẻ thịt, kim khâu - Nhận xét 3. Bài mới * Giới thiệu bài Hoạt động 1: Hướng dẫn viết bài -GV đọc lần 1: Nội dung bài : + Khổ thơ 1 nói lên điều gì? + Khổ thơ 2 nói lên điều gì ? + Mỗi dòng thơ có mấy chữ + Chữ đầu dòng viết như thế nào ? -GV đọc bài theo từng câu. Hoạt động 2: Luyện tập BT2 : Điền vào chổ trống. BT3 : HD HS làm bài 4. Củng cố – dặn dò -Chơi chuyền giúp ta tinh mắt, dẻo chân và khoẻ người. -Về xem bài “Ai có lỗi ?” -1HS lên bảng, lớp viết bảng con -HS chú ý theo dõi. -HS đọc khổ thơ 1. -Tả bạn gái chơi chuyền. -HS đọc khổ thơ2 -Chơi chuyền giúp các bạn tinh mắt, nhanh nhẹn, có sức dẻo dai để mai lớn lên làm tốt công việc trong dây chuyền nhà máy. -3 chữ. -Viết hoa. -HS viết vào vở, chữa lỗi ra lề ( đổi chéo). -HS đọc y/c -HS giải vao vở BTTV + ngọt ngào, mèo kêu ngoao ngoao, ngao ngán. - HS đọc yêu cầu bài – làm vào vở BTTV a/ -Cùng nghĩa với từ hiền :lành -Không chìm dưới nước : nổi -Vật dùng để cắc lúa,cắt cỏ : liềm. ------------------------------------------------------------------ AN TOÀN GIAO THÔNG GIAO THÔNG ĐƯỜNG BỘ I.Mục đích yêu cầu: 1,Kiến thức: -Học sinh nhận biết hệ thống giao thông đường bộ, tên gọi các loại đường bộ. -Học sinh nhận biết điều kiện, đặt điểm trong các loại đường bộvề mặt an toàn và chưa an toàn. 2.Kĩ năng: - Phân biệt được các loại đường bộ và biết cách đi trên các con đường đó một cách an toàn. 3.Thái độ: - Thực hiện đúng các quy địng giao thông đường bộ. II.Chuẩn bị: 1.Giáo viên: -Bản đồ giao thông đường bộ Việt Nam. -Trang ảnh đường phố, đường cao tốc, đường quốc lộ, đường tỉnh lộ,... -Dụng cụ trò chơi: Ai nhanh-Ai đúng. 2.Học sinh: -Sưu tầm ảnh về các loại đường giao thông. III.Các hoạt động chính: Tiết 1 THẦY TRÒ 1,Giới thiệu bài :Giao thông đường bộ 2,HĐ1.giới thiệu các loại đường bộ *Mục tiêu: học sinh biết được hệ thống đường bộ,phân biệt các loại đường *Cách tiến hành: -Giáo viên cho học sinh quan sát các bức tranh trang 5,6,7 SGK -Học sinh nhận xét các con đường đó +Đặt điểm +Lượng xe cộ & người đi trên đường -GV nhắc lại các ý đúng trong bức tranh *KL:Hệ thống GTĐB ở nước ta gồm -Đường quốc lộ -Đường tỉnh -Đường huyện -Đường làng xã -Đường đô thi V.TỐNG KẾT; Nhận xét tiết học –dăn dò Chuấn bị bài:Giao thông đường bộ(tt) --HS quan sát các bức tranh SGK trang 5, 6, 7. -Ở nông thôn -Lượng xe cộ & người đi trên đường ít -Ở thành thị -Lượng xe cộ & người đi trên đường tấp nập *học sinh nhắc lại các ý trên ------------------------------------------------------------- SINH HOẠT (T1) HỌP LỚP I.MỤC ĐÍCH YÊU CẦU: - HS nắm được tình hình thực hiện các hoạt động trọng trong tuần - Nắm được công tác tuần tới - Sinh hoạt vui chơi cuối tuần. II.LÊN LỚP: 1. Ổn định tổ chức: Hát 2. Nội dung tiết sinh hoạt: - Ổn định nền nếp,bầu cử đôi ngũ cán bộ lớp - GV nhận xét đánh giá tình hình thực hiện các hoạt động trong tuần .Về học tập: HS đi học chuyên cần,đúng giờ,..... .Về vệ sinh: Lớp học sạch sẽ, tốt.. .Về thể dục: bước đầu đã đi vào nề nếp -Gv phổ biến công tác tuần đến: . Tiếp tục củng cố nề nếp lớp . Tổ 2 trực nhật nhật . Chuẩn bị đầy đủ sách vở khi đi học - Sinh hoạt văn nghệ vui chơi cuối tuần III.TỔNG KẾT: GV nhận xét tiết học – Dặn dò
Tài liệu đính kèm: