TOÁN
Tiết 1 ĐỌC, VIẾT, SO SÁNH SỐ CÓ BA CHỮ SỐ
I/ Mục tiêu :
- Biết cách đọc , viết , so sánh các số có ba chữ số.
II/Đồ dùng dạy học : Bảng nhóm
III/ Các hoạt động trên lớp (40’)
Thứ hai ngày 20 tháng 08 năm 2012 TOÁN Tiết 1 ĐỌC, VIẾT, SO SÁNH SỐ CÓ BA CHỮ SỐ I/ Mục tiêu : - Biết cách đọc , viết , so sánh các số có ba chữ số. II/Đồ dùng dạy học : Bảng nhóm III/ Các hoạt động trên lớp (40’) Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1/. Ổn định: (1’) 2/. KTBC : 3/. Bài mới :(35’) a.Gtb: -Giáo viên giói thiệu và ghi đề bài. B. Hướng dẫn ôn tập Bài 1 : -Gọi 1 hs đọc yc BT. - GV phát phiếu bài tập - GV nhận xét . Bài 2 : HS tự điền số thích hợp vào ô trống để được dãy số. -Các số tăng liên tiếp 310, ,.., 319. -Các số giảm liên tiếp 400,, 391. Bài 3 : Yêu cầu HS làm vào bảng con. Nhận xét Bài 4 : Tìm số lớn nhất, số bé nhất trong các số sau : 375, 421, 573, 241, 753, 142. 4/ Củng cố - dặn dò (3’) - GV hệ thống lại bài . -Yêu cầu HS về nhà ôn tập thêm về đọc, viết, so sánh các số có 3 chữ số. GV nhận xét tiết học - HS đọc -Học sinh làm vào phiếu bài tập -Học điền vào phiếu viết số thích hợp vào chổ chấm. -HS đọc kết quả. -Giải bảng lớp. 310, 311, 312, 313...... 400, 399, 318, 317..... - HS làm bài < 330 > 516 30 + 100 < 131 410 - 10 < 400 + 1 243 = 200 + 40 + 3 -Số lớn nhất trong các số đó là 735. -Số bé nhất trong các số đó là 142. -Chuẩn bị bài sau, “Cộng trừ các số có 3 chữ số”. --------------------------------------------------------------- Tập đọc – kể chuyện Cậu bé thông minh I/Mục tiêu : A / Tập đọc (tiết 1) - Đọc đúng , rành mạch , biết nghỉ hơi hợp lí sau dấu chấm , dấu phẩy và giữa các cụm từ ; bước đầu biết đọc phân biệt lời người dẫn chuyện với lời các nhân vật . Hiểu nội dung câu chuyện : Ca ngợi sự thông minh , tài trí của cậu bé . (trả lời được các câu hỏi trong SGK). B / Kể chuyện(tiết 1) -Kể lại được từng đoạn của câu chuyện dựa theo tranh minh họa . *Kĩ năng sống: - Tư duy sáng tạo. - Ra quyết định -Giải quyết vấn đề II/ Chuần bị : Tranh III/Các hoạt động trên lớp : Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1/Ổn định (1’) 2/.KTBC (2’) Kiểm tra đồ dùng của HS 3/. Bài mới : Tập đọc (45’) a.Gtb: Giới thiệu 8 chủ điểm SGV tiếng việt 3 (tập 1) và bài học. Giáo viên ghi tựa: b) Luyện đọc: -Giáo viên đọc mẫu lần 1 -Mỗi em đọc 1 câu nối tiếp cho đến hết bài. -GV theo dõi để sửa sai cho học sinh. -Giáo viên hướng dẫn học sinh luyện đọc đoạn kết hợp giải nghĩa từ : *kinh đô : Nơi vua và triều đình đóng. * om sòm ( Ầm ĩ, gây náo động.) *trọng thưởng(Tặng thưởng cho phần lớn) Đọc đoạn: c/ Hướng dẫn học sinh tìm hiểu bài: -Nhà vua nghĩ ra kế gì để tìm người tài? -Vì sao dân làng lo sợ khi nghe lệnh vua? -Cậu bé làm cách nào để vua thấy lệnh của ngài là vô lí? ? Trong cuộc thử tài lần sau cậu bé yêu cầu điều gì? ?Vì sao cậu bé yêu cầu như vậy? -Câu chuyện này nói lên điều gì? -Tổ chức cho HS thi đọc truyện theo vai. Nhận xét, tuyên dương. Nội dung: Câu chuyện ca ngợi tài trí thông minh, ứng xử khéo léo của 1 cậu bé. Kể Chuyện: (17’) 1.1 Giới thiệu: Nêu nhiệm vụ của nội dung kể chuyện. 1.2 Hướng dẫn kểtừng đoạn của câu chuyện theo tranh. * Tranh 1: +Quân lính đang làm gì? +Dân làng có thái độ ra sao? -YCHS kể lại đoạn 1. -Nhận xét tuyên dương những em kể hay. * Hướng dẫn tương tự đoạn 2 và đoạn 3, sau đó cho HS kể từng đoạn. 4/ Củng cố - Dặn dò: (2’) GV hệ thống lại bài và nhận xét tiết học. -Cả lớp mở SGK. -HS quan sát tranh -HS nhắc lại tựa. -HS chú ý lắng nghe. -HS đọc mỗi em 1 câu. -Theo dõi nhận xét, sửa sai. - HS đọc -HS đọc từng đoạn nối tiếp -Đọc từng đoạn nối tiếp theo cặp. - Lệnh cho mỗi gia đình trong làng phải nộp 1 con gà trống biết đẻ trứng. -Vì gà trống không thể đẻ trứng được. - Cậu nói 1 chuyện khiến vua cho là vô lí (bố đẻ em bé ) -Cậu yêu cầu sứ giả về tâu với đức vua rèn chiếc kim thành 1 con dao thật sắc để xẻ thịt chim. -Yêu cầu 1 việc vua không thể làm được để khỏi phải thực hiện lệnh của vua. -Ca ngợi tài trí của cậu bé. -HS đọc1 đoạn trong bài. - HS lắng nghe -Nhìn tranh: Kể + Quân lính đang thông báo lệnh của Đức Vua. +Dân làng vô cùng lo sợ. + 2 HS kể trước lớp. - HS kể lại từng đoạn của câu chuyện . --------------------------------------------------------------------------------------------- Thứ ba ngày 21 tháng 08 năm 2012 ĐẠO ĐỨC Tiết 1 KÍNH YÊU BÁC HỒ I/.Mục tiêu : - Biết công lao to lớn của Bác Hồ đối với đất nước , dân tộc . - Biết tình cảm của Bác Hồ đối với thiếu nhi và tình cảm của thiếu nhi đối với Bác Hồ - Thực hiện theo 5 điều Bá Hồ dạy thiếu niên nhi đồng II/.Chuẩn bị : Các bài thơ, bài hát, tranh ảnh về Bác Hồ. III/ Các hoạt động trên lớp. Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1/.Ổn định: (1’) 2/. KTBC : 3/. Bài mới: (31’) Giáo viên bắt bài hát “ Ai yêu Bác Hồ Chí và giới thiệu bài . Hoạt động 1 : Thảo luận nhóm GV chia HS thành các nhóm quan sát các bức ảnh, tìm hiểu nội dung và đặt tên cho từng ảnh. -Vậy các em biết gì về Bác Hồ ? -Ví dụ như Bác Hồ sinh ngày, tháng năm nào ?Quê Bác Hồ ở đâu? Gv nhận xét . Hoạt động 2 : Kể chuyện “Các cháu vào đây với Bác” ?Qua Câu chuyện các em thấy t. cảm giữa Bác và cháu thiếu nhi thế nào ? Kết luận : -Các cháu thiếu nhi rất yêu quí Bác Hồ và bác Hồ cũng rất yêu quí, quan tâm đến các cháu thiếu nhi. Để tỏ lòng kính yêu Bác Hồ thiếu nhi cần phải ghi nhớ và thực hiện tốt 5 điều bác Hồ dạy. Hoạt động 3 : -Giáo viên Y/c mỗi học sinh đọc 1 điều trong 5 điều Bác Hồ dạy 4/ Củng cố dặn dò (3’) -Gv hệ thống lại bài và nhận xét tiết học. -Cả lớp cùng hát. -Học sinh thực hiện theo nhóm. -Đại diện mỗi nhóm lên giới thiệu 1 ảnh. Cả lớp trao đổi và thảo luận. + Bác sinh ngày 19/5/1890, quê Bác ở làng sen xã Kim Liên, huyện Nam Đàn, tỉnh Nghệ An. + Các cháu Thiếu nhi rất yêu quý Bác Hồ và Bác Hồ cũng rất yêu quý Thiếu nhi. -Lắng nghe. -HS đọc ------------------------------------------------------------------------ Chính tả ( tập chép ) Tiết 1 Cậu bé thông minh I/ Mục tiêu : - Chép chính xác và trình bày đúng quy định bài chính tả ; không mắc quá 5 lỗi trong bài . - Làm đúng bài tập 2a/b; điền đúng 10 chữ và tên cảu 10 chữ đó vào ô trống trong bảng (BT3). II/.Chuẩn bị : Vở thực hành chính tả. III/ Các hoạt động trên lớp (40’) Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1/. Ổn định: (1’) 2/. KTBC: (2’) -Kiểm tra đồ dùng của HS 3/.Bài mới: (35’) a.Giới thiệu bài và ghi đề bài . b. Hướng dẫn tập chép. -Giáo viên đọc đoạn chép . -Đoạn này chép từ bài nào ? ?Tên bài viết ở vị trí nào ? ? Đoạn chép có mấy câu ? ? Cuối mỗi câu có dấu gì ? ? Chữ đầu câu viết như thế nào ? ? Hướng dẫn viết chữ khó: nhỏ ,bão ,xẻ thịt , sắc .. -Giáo viên theo dõi uốn nắn . -Chấm, chữa bài c.Luyện tập : Bài 1:Điền vào chỗ trống : an/ang Nhận xét. Bài 3: Điền chữ và tên còn thiếu : -GV đính bảng . 4. Củng cố- Dặn dò:(2’) Gv hệ thống lại bài và nhận xét tiết học -Học sinh trình bày lên bàn. -Nhắc tựa. -1 học sinh đọc. -Bài Cậu bé thông minh. -ở giữa -4 câu -Dấu chấm -Viết hoa -Học sinh viết bảng con. -Học sinh trình bày vở, viết bài. -Nộp bài theo tổ. -Tự soát lỗi cho nhau. -Học sinh luyện tập VBT con ngan, ngang dọc, - HS làm bài . ----------------------------------------------------------------------------- Toán Tiết 2: Cộng , trừ các số có 3 chữ số(không nhớ) I/ Mục tiêu : - Biết cách tính cộng , trừ các số có 3 chữ số(không nhớ) và giải toán có lời văn về nhiều hơn , ít hơn . II/ Chuẩn bị : SGK, Bảng nhóm. III/ Các hoạt động trên lớp : (40’) Hoạt động của của giáo viên Hoạt động của học sinh 1/. Ổn định: (1’) 2/. KTBC (3’) Đọc viết so sánh các số có 3 chữ số. Bài 5 : Viết các số : 537, 162, 830, 241, 519, 425 Nhận xét 3/ Bài mới a.Gtb: GV giới thiệu và ghi đề bài b.Hướng dẫn học sinh luyện tập Bài 1:Tính nhẩm 00 Bài 2 : Đặt tính GV nhận xét Bài 3 : 245hs 32h Khối lớp 1 I---------------------I-------I Khối lớp 2 I---------------------I ?hs GV nhận xét . Bài 5 : Với 3 số 315, 40, 355 và các dấu +, -, =, em hãy lập các phép tính đúng 4/ Củng cố- dặn dò : (3’) -Gv hệ thống lại bài vànhận xét tiết học. + Từ bé đến lớn. 162, 241, 425, 519, 537, 830. + Từ lớn đến bé. 830, 537, 519, 425, 241, 162. HS nhắc lại Giải vào vở kiểm chéo 400+300 = 700 500+40 = 540 700-300 = 400 540-40 = 500 c/Tương tự HS tự làm. -HS làm bảng con. + - + 768 221 619 Học sinh đọc đề.+tìm hiểu đề + giải vào vở Giải: Số học sinh khối 2 là 245 – 32 = 213 (học sinh ) Đáp số : 213 học sin -Học sinh đọc đề + giải miệng. 315 + 40 = 355 355 – 40 = 315 40 + 315 = 355 355 – 315 = 40 -------------------------------------------------------------------------- TẬP ĐỌC Tiết 2 HAI BÀN TAY EM I/ Mục tiêu : - Đọc đúng , rành mạch , biết nghỉ hơi đúng sau mỗi khổ thơ , giữa các dòng thơ. - Hiểu nội dung : Hai bàn tay rất đẹp , rất có ích , rất đáng yêu ( trả lời được các câu hỏi SGK ; thuộc 2-3khổ thơ trong bài .) II/ Chuẩn bị : SGK III/ Các hoạt động trên lớp: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1/. Ổn định:(1’) 2/. KTBC : (3’)“Cậu bé thông minh” -Gọi học sinh lên đọc bài và TLCH. -Giáo viên nhận xét, ghi điểm. Nhận xét chung. 3/. Bài mới (35’) a.Giới thiệu bài: GV giới thiệu và ghi đề bài . b.Giáo viên đọc mẫu:. -Giáo viên hướng dẫn học sinh luyện đọc từng dòng thơ kết hợp sửa sai . -Đọc từng khổ thơ trong nhóm, kết hợp giải nghĩa từ mới:siêng năng, giăng giăng ,thủ thỉ - Đọc đoạn - Đọc đồng thanh *Tìm hiểu bài: ? Hai bàn tay của bé được so sánh với gì ? ? Hai bàn tay thân thiết với bé như thế nào ? ?Em thích khổ thơ nào ? Vì sao ? Giáo viên đính bảng phụ viết sẵn khổ thơ Luyện đọc thuộc lòng: Giáo viên xoá dần các từ, cụm từ giữ lại các từ đầu dòng thơ 4/ Củng cố : (3’) -GV hệ thống lại bài và nhận xét tiết học. -3 học sinh lên bảng đọc lại bài mỗi em đọc 1 đoạn trong bài và trả lời các câu hỏi. -HS nhắc lại -Từng cặp học sinh đọc -Cả lớp đồng thanh từ khó -HS đọc tiếp nối mỗi em 2 dòng.... hết bài. -1 học sinh đọc 1 đoạn. - Cả lớp đọc -So sánh với những nụ hoa hồng, những ngón tay xinh xinh như những cánh hoa. -Buổi tối, hai hoa ngủ cùng bé, hoa kề bên má, hoa ấp cạnh lòng. -Buổi sáng tay giúp bé đánh răng, chải tóc -Khi bé học bài, bàn tay siêng năng làm cho những hàng chữ nở hoa trên gi ... S ghi bài -HS nghe và cảm nhận -2 HS đọc lời ca. - HS theo dõi HS thực hiện -Luyện thanh HS tập hát theo hướng dẫn của GV -HS nghe và nhẩm theo. HS tập hát tương tự - 2 HS trình bày - HS hát cả bài 4.Củng cố dặn dò: dặn HS hát thuộc lời ca. Chuẩn bị bài sau . ------------------------------------------------------------------------- TỰ NHIÊN XÃ HỘI Tiết 2 NÊN THỞ NHƯ THẾ NÀO? I/ Mục tiêu: - Hiểu được cần thở bằng mũi, không nên thở bằng miệng , hít thở không khí trong lành sẽ giúp cơ thể khỏe mạnh . - Nếu hít thở không khí có nhiều khói bụi sẽ hại cho sức khỏe . II/ Chuẩn bị: SGK III/ Lên lớp: Hoạt động giáo viên Hoạt động học sinh 1/ Ổn định (1’) 2/ KTBC (3’) -HS trả lời phần bài học của tiết trước. -Nhận xét. 3/ Bài mới: (30’) a/ GTB: b/ Nội dung Hoạt động 1: Liên hệ thực tiễn và trả lời câu hỏi. + QS phía trong mũi em thấy có những gì? +Khi bị sổ mũi em thấy có gì chảy ra từ trong mũi? + Hằng ngày, khi dùng khăn sạch lau mặt, em thấy trên khăn có gì? +Tại sao ta nên thở bằng mũi mà không nên thở bằng miệng? GV kềt luận: Trong mũi có lông mũi cản bụi, .nhầy giúp cản bớt bụi, diệt vi khuẩn. Ta nên thở bằng mũi vì như là hợp vệ sinh,. trong cơ quan hô hấp(thông tin SGK trang 6 , 7) Hoạt động 2 : Lợi ích của việc hít thở kk trong lành và tác hại của việc phải thở kk có nhiều khói bụi. -YC HS suy nghĩ trả lời 2 câu hỏi sau: -Em cảm thấy thế nào khi hít thở kk trong lành ở trong các công viên vườn hoa.? - Em có cảm thấy thế nào khi đi ngoài đường có nhiều bụi, khói hoặc ở trong bếp đun bằng củi,. Gv giảng: Bầu kk trong các công viên, vườn hoa, .., thường rất trong lành, nhiều ôxi, khi được hít thở kk trong lành ấy cơ thể chúng cảm thấy rất dễ chịu .. kk ở ngoài đường có nhiều xe cộ qua lại,.có nhiều khí cac-bo-nic và các khí độc khác làm ô nhiễm. Nếu phải hít thở kk này cơ thể ta sẽ ngột ngạt, khó chịu, có hại cho sức khoẻ. *YC HS đọc mục Bạn cần biết. 4/ Củng cố - Dặn dò: (2’) GV hệ thống lại bài và nhận xét tiết học. -Gọi 3 HS thực hiện YC. - HS trả lời. - Trong mũi có lông. - Có nước nhờn - Có bụi bẩn -Thở bằng mũi là hợp vệ sinh, có lợi cho sức khoẻ - HS lắng nghe -Lắng nghe và nhắc lại - HS thảo luận theo cặp . -Thống mát, dễ chịu -Ngột ngạt, khó chịu -Nghe GV giảng -2 HS đọc ----------------------------------------------------------------------- TOÁN TIẾT 4 CỘNG SỐ CÓ 3 CHỮ SỐ ( có nhớ 1 lần ) I/ Mục tiêu - Biết cách thực hiện phép cộng các số có ba chữ số (có nhớ một lần sang hàng chục hoặc sang hàng trăm ). - Tính được độ dài đường gấp khúc . II/ Chuẩn bị: Bảng nhóm III/ Các hoạt động trên lớp : (40’) Hoạt động của thầy Hoạt động của trò A. Ổn định tổ chức B. Kiểm tra bài cũ - Đặt tính rồi tính 25 + 326 456 - 32 C. Bài mới a. HĐ 1 : Giới thiệu phép cộng 435 + 127 - HD HS thực hiện tính lưu ý nhớ 1 chục vào tổng các chục b. HĐ2 : Giới thiệu phép cộng 256 + 162 - HD HS thực hiện tính lưu ý ở hàng đơn vị không có nhớ, ở hàng chục có nhớ c. HĐ3 : Thực hành * Bài 1 (Bảng con) - Đọc yêu cầu BT - GV lưu ý phép tính ở cột 4 có 6 cộng 4 bằng 10, viết 0 nhớ 1 sang hàng chục * Bài 2 (Bảng con) - Đọc yêu cầu bài tập - GV lưu ý phép tính ở cột 4, khi cộng ở hàng chục có 7 cộng 3 bằng 10 viết 0 nhớ 1 sang hàng trăm * Bài 3 (Vở) - Đọc yêu cầu BT - GV quan sát, nhận xét bài làm của HS * Bài 4 (làm nhóm ) - Đọc yêu cầu BT - Tính độ dài đường gấp khúc làm thế nào ? - HS hát - 2 HS lên bảng, cả lớp làm vào vở nháp - Nhận xét bài làm của bạn + HS đặt tính - Nhiều HS nhắc lại cách tính + . 5 cộng 7 bằng 12, viết 2 nhớ 1 562 . 3 cộng 2 bằng 5, thêm 1 bằng 6, viết 6 . 4 cộng 1 bằng 5, viết 5 + HS đặt tính - Nhiều HS nhắc lại cách tính + . 6 cộng 2 bằng 8, viết 8 418 . 5 cộng 6 bằng 11, viết 1 nhớ 1 . 2 cộng 1 bằng 3, thêm 1 bằng 4, viết 4 + Tính + + + 381 585 764 + Tính + + + 438 813 449 + Đặt tính rồi tính - 1 em lên bảng, cả lớp tự làm bài vào vở + + 652 326 - HS đọc - Tổng độ dài các đoạn thẳng Bài giải Độ dài đường gấp khúc ABC là : 126 + 137 = 263 ( cm ) Đáp số : 263 cm - Nhận xét bài làm của bạn IV Củng cố, dặn dò - GV nhận xét tiết học, về nhà làm bài 5 - Khen những em có ý thức học tốt ------------------------------------------------------------------------ CHÍNH TẢ ( Nghe viết ) Tiết 2 CHƠI CHUYỀN I/ Mục tiêu -Nghe – viết đúng bài chính tả ; trình bày đúng hình thức thơ -Điền đúng các vần ao/ oao vào chỗ trống (BT2) - Làm đúng BT(3)a/b II/ Chuẩn bị Vở thực hành chính tả III/ Các hoạt động dạy học. Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1/ Ổn định : (1’) 2/ KTBC : (3’) Nhận xét chung. 3/ Bài mới : (30’) a. Gtb: GV nêu mục tiêu bài học. b.Hướng dẫn viết bài: -Giáo viên đọc lần 1: + Khổ thơ 1 nói lên điều gì? + Khổ thơ 2 nói lên điều gì ? + Mỗi dòng thơ có mấy chữ + Chữ đầu dòng viết như thế nào ? -Giáo viên đọc bài theo từng câu. +Chấm điểm nhận xét. c.Luyện tập: BT2 : Điền vào chổ trống. Gọi HS lên bảng làm bài . BT3 : Gọi HS làm miệng -Thu vở chấm điểm. 4/ Củng cố – dặn dò: (2’) - GV hệ thống lại bài và nhận xét tiết học. -2HS lên bảng viết. HS viết bảng con. dân làng ,tiếng đàn -Học sinh lắng nghe. -Tả bạn gái chơi chuyền. -Chơi chuyền giúp các bạn tinh mắt, nhanh nhẹn, có sức dẻo dai để mai lớn lên làm tốt công việc trong dây chuyền nhà máy. -3 chữ. -Viết hoa. -Học sinh viết vào vở, HS chữa lỗi ra lề ( đổi chéo). -Học sinh đọc y/c + ngọt ngào, mèo kêu ngoao ngoao, ngao ngán. a/ -Cùng nghĩa với từ hiền :lành -Không chìm dưới nước :nổi -Vật dùng để cắc lúa,cắt cỏ : liềm. ------------------------------------------ -------------------------------------------------------------------------------------- Thứ sáu ngày 24 tháng 08 năm 2012 THỦ CÔNG Tiết 1 GẤP TÀU THUỶ (tiết 1) I/ Mục tiêu : - HS biết cách gấp tàu thuỷ hai ống khói. - Gấp được tàu thủy hai ống khói các nếp gấp tương đói thẳng , phẳng .Tàu thủy tương đối cân đối II/ Chuẩn bị : - Mẫu tàu thuỷ hai ống khói được gấp bằng giấy . - Giấy màu . Bút màu đen . III/ Các hoạt động lên lớp Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1/ Ổn định :(1’) 2/ KTBC : (2’) -Kiểm tra đồ dùng. -GV nhận xét . 3/ Bài mới : (30’) a) GV giới thiệu – ghi tựa : b) Nội dung *Hoạt động 1-Giáo viên giới thiệu mẫu . ? Tàu thuỷ dùng để làm gì? - Y/c học sinh mở dần mẫu tàu thuỷ về dạng ban đầu (hình vuông). * Hoạt động 2Hướng dẫn học sinh thực hiện: * 3 bước: -Bước 1: Gấp , cắt tờ giấy hình vuông. (H1) -Bước 2: Lấy điểm giữa và hai đường dấu gấp giữa hình vuông. (H2) -Bước 3: Gấp thành tàu thuỷ 2 ống khói. (H3,4,5,6,7,8) -Giáo viên làm mẫu 2 lần, gọi 1 học sinh lên bảng xung phong gấp tầu thuỷ hai ống khói. -Giáo viên cho học sinh xếp bằng giấy trắng. -Giáo viên cùng học sinh nhận xét. 4/ Củng cố : (3’)GV hệ thống lại bài và nhận xét tiết học. -HS mang đồ dùng để trên bàn cho GV kiểm tra. -Học sinh quan sát và nêu nhận xét -Chở hàng hoá, hành kháchtrên sông, biển. + Học sinh thực hành gấp theo nhóm . +Học sinh quan sát, theo dõi. + Học sinh cùng thực hiện theo y/c. -HS thực hành Nhận xét . ------------------------------------------------------------------------------- TẬP LÀM VĂN Tiết 1 NÓI VỀ ĐỘI THIẾU NIÊN TIỀN PHONG .ĐIỀN VÀO GIẤY TỜ IN SẴN I/ Mục tiêu : - Trình bày được một số thông tin về tổ chức Đội TNTP Hồ Chí Minh (BT1) - Điền đúng nội dung vào mẫ Đơn xin cấp thẻ đọc sách ((BT2) II/ Chuẩn bị : VBT III/ Các hoạt động trên lớp. Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1/ Ổn định: 2/ KTBC : 3/ Bài mới : a. Gtb: Gv nêu mục tiêu của bài b.Bài tập: GV giới thiệu về Đội TNTP Hồ Chí Minh - Đội thành lập 15 / 05 /1941 tại Pác Bó, Cao Bằng. +Ngững đội viên đầu tiên : 5 đội viên : với người đội trưởng là anh Nông Văn Dền (bí danh là Kim Đồng) Nông Văn Thàn, (bí danh là Cao Sơn),Lý Văn Tịnh ( bí danh là Thanh Minh), Lý Thị Mì (bí danh là Thuỷ Tiên), Lý Thị Xậu (bí danh là Thanh Thuỷ). -Đội mang tên Bác ngày 30 / 01 / 1970. BT2 :Đơn xin cấp thẻ đọc sách. - GV hướng dẫn HS điền đấy đủ nội dung vào mẫu đơn ở VBT Yêu cầu HS 4/ Củng cố – dặn dò : GV hệ thống lại bài và nhận xét tiết học. -HS lắng nghe , theo dõi sự hướng dẫn của GV . -Học sinh đọc yêu cầu : -Cả lớp đọc thầm. -Làm vào vở. -3 HS đọc lại bài làm. -Cả lớp nhận xét. --------------------------------------------------------------------- TOÁN Tiết 5 LUYỆN TẬP I/ Mục tiêu. - Biết thực hiện phép cộng các số có ba chữ số (có nhớ một lần sang hàng chục hoặc sang hàng trăm). II/ Chuẩn bị : Vở , SGK III. Hoạt động lên lớp (40’) Hoạt động của thầy Hoạt động của trò A. Ôn định tổ chức B. Kiểm tra bài cũ - Đặt tính rồi tính 256 + 70 333 + 47 C. Bài mới * Bài 1 ( Làm bảng con) - Đọc yêu cầu BT - GV lưu ý HS phép tính 85 + 72 ( tổng hai số có hai chữ số là số có ba chữ số ) * Bài 2 - Đọc yêu cầu BT - GV nhận xét * Bài 3 - GV treo bảng phụ viết tóm tắt bài toán - Muốn tìm cả hai thùng có bao nhiêu lít dầu ta làm phép tính gì ? * Bài 4 - Đọc yêu cầu bài tập - GV theo dõi nhận xét - HS hát - 2 HS lên bảng, cả lớp làm vào vở nháp - Nhận xét bài làm của bạn -Làm bảng con + Tính - HS tự tính kết quả mỗi phép tính + + + + 487 789 157 183 - làm vở + Đặt tính rồi tính + + + + 492 617 151 671 - HS trình bày bài giải vào vở. + HS đọc tóm tắt bài toán - Tính cộng Bài giải Cả hai thùng có số lít dầu là : 125 + 135 = 260 ( l dầu ) Đáp số : 260 l dầu + Tính nhẩm - HS tính nhẩm rồi điền kết quả vào mỗi phép tính IV Củng cố, dặn dò - GV nhận xét tiết học - Khen những em có ý thức học tốt --------------------------------------------------------- SINH HOẠT LỚP I. Mục tiêu - HS nắm được nội quy lớp học đề ra, cũng như nội quy của nhà trường - Thực hiện tốt nội quy đề ra II. Chuẩn bị : nội quy lớp trường III. Các hoạt động dạy học chủ yếu + GV đọc nội quy trường cho HS nghe - Không được trèo cây bẻ cành. Không được vứt rác bừa bãI .Không được vẽ bậy ra tường.... + GV đọc nội quy lớp học cho Hs nghe : - Trong lớp không được nói chuyện riêng. Làm bài tập đầy đủ. Không được chửi nhau, đánh bạn, .... + Từng HS nhắc lại nội quy trường, lớp IV. Củng cố - GV nhận xét tiết học
Tài liệu đính kèm: