Giáo án Lớp 3 Tuần 1 - Võ Văn Tích - Trường TH Nguyễn Bá Ngọc

Giáo án Lớp 3 Tuần 1 - Võ Văn Tích - Trường TH Nguyễn Bá Ngọc

§1-Toán

Bai: ĐỌC,VIẾT,SO SÁNH CÁC SỐ CÓ BA CHỮ SỐ

A. Mục tiêu:

 +Giúp học sinh :ôn tập củng cố cách đọc, viết, so sánh các số có ba chữ số.

 + Giáo dục HS yêu thích môn toán

B. Đồ dùng dạy học:

 +Bảng phụ ghi sẵn bài tập 2.

C. Các hoạt động dạy học chủ yếu:

 

doc 30 trang Người đăng thuydung93 Lượt xem 758Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án Lớp 3 Tuần 1 - Võ Văn Tích - Trường TH Nguyễn Bá Ngọc", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tuaàn:1 (thöïc hieän ngaøy 19/8/2013 23/8/2013) 
Thöù ba ngaøy20 thaùng 8 naêm 2013
§1-Toán
Baøi: ĐỌC,VIẾT,SO SÁNH CÁC SỐ CÓ BA CHỮ SỐ
A. Mục tiêu: 
 +Giúp học sinh :ôn tập củng cố cách đọc, viết, so sánh các số có ba chữ số.
 + Giáo dục HS yêu thích môn toán
B. Đồ dùng dạy học:
 	 +Bảng phụ ghi sẵn bài tập 2.
C. Các hoạt động dạy học chủ yếu:
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
1.Ổn định tổ chức: (1 phút)
2.Kiểm tra bài cũ: (4 phút)
+ Kiểm tra sách vở và đồ dùng học tập .
3.Bài mới: (25 phút)
a.Hoạt động1:Giới thiệu bài:
+ Trong giờ học này, các em sẽ được ôn tập về đọc, viết và so sánh các số có ba chữ số
b.Hoạt động2: Ôn tập về đọc , viết số:
+ Yêu cầu học sinh tự làm bài.
+ Cho 2 học sinh ngồi cạnh nhau đổi chéo vở để kiểm tra bài của nhau.
+ Nhận xét, chữa bài
c.Hoạt động 3: Ôn tập về thứ tự số
+ Yêu cầu học sinh cả lớp suy nghĩ và tự làm bài.
+ Nhận xét, chữa bài.
+ Tại sao lại điền 312 vào sau 311.
+Tại sao lại điền 398 vào sau 399?
d.Hoạt động 4: 
Ôn luyện về so sánh số và thứ tự số
* Bài 3:
+ Bài tập yêu cầu chúng ta làm gì.
.+ Tại sao điền được 303 < 330.
+ Yêu cầu học sinh nêu cách so sánh các số có 3 chữ số cách so sánh các phép tính với nhau.
* Bài 4:
+ Yêu cầu học sinh đọc đề bài, sau đó đọc dãy số của bài
+ Yêu cầu học sinh tự làm bài.
+ Số lớn nhất trong dãy số trên là số nào?
+ Vì sao nói 735 là số lớn nhất trong các số trên?
+ Số nào là số bé nhất trong các số trên? Vì sao?
+ Yêu cầu học sinh đổi chéo vở để kiểm tra bài của nhau.
* Bài 5:
+ Gọi 1 học sinh đọc đề bài .
+ Yêu cầu học sinh tự làm bài.
+ Chữa bài, nhận xét và cho điểm.
4 Củng cố và dặn dò: (5 phút)
+ Cô vừa dạy bài gì?
+ Gọi học sinh nhắc lại những nội dung chính của bài.
+ Về nhà làm 1,2,3/3.
+ Nhận xét, tiết học.
+ Nghe giới thiệu.
+ 1 học sinh nêu yêu cầu của bài tập 1.
+ Viết (theo mẫu)
+ Học sinh cả lớp làm vào vở.
+ 1 học sinh nêu yêu cầu của bài tập 2.
+ Học sinh làm vào vở, 2 học sinh lên bảng làm.
+ Vì số đầu tiên là số 310, số thứ hai là 311, 311 là số liền sau của 310, 312 là số liền sau của 311.
+ Đây là dãy số tự nhiên liên tiếp xếp theo thứ tự giảm dần. Mỗi số trong dãy số này bằng số đứng ngay trước nó trừ đi 1.
+1 học sinh đọc đề bài .
+ Học sinh tự làm bài
+ 3 học sinh lên bảng, cả lớp làm vào vở.
+Hs nhận xét chữa bài
+ Gọi học sinh trả lời.
+ Học sinh cả lớp làm vào vở.
+ Là 735.
+ Vì 735 có số trăm lớn nhất.
+ Số 142 vì số 142 có số trăm bé nhất.
+ 2 học sinh lên bảng làm bài, cả lớp làm vào vở.
+ Viết các số 537; 162; 830; 241; 519; 425
a). Theo thứ tự từ bé đến lớn :
 162; 241; 425; 519; 537
b). Theo thứ tự từ lớn đến bé:
 537; 519; 425; 241; 162
- Hs nêu
§3-Tập đọc:
Baøi: CẬU BÉ THÔNG MINH
I - MỤC TIÊU: 
1. Đọc thành tiếng 
 	+ Đọc đúng các từ, tiếng khó hoặc dễ lẫn do ảnh hưởng của phương 
 ngữ: bình tĩnh, sứ giả, hạ lệnh, gửi
 	+Ngắt, nghỉ hơi đúng sau các dấu câu và giữa các cụm từ.
 	+Đọc trôi chảy toàn bài, bước đầu biết p/biệt lời của người kể và lời 
 của nhân vật. 	 
2. Đọc - hiểu 
 	 +Đọc thầm nhanh hơn lớp 2
 	 +Hiểu nghĩa các từ : bình tĩnh, kinh đô, om sòm, sứ giả, trọng 
 thưởng..... 
 	 +Hiểu nội dung câu truyện : C/truyện ca ngợi sự T/minh, tài trí 
 của một cậu bé.
 	 3. Kể chuyện.
 	 a) Dựa vào trí nhớ và tranh minh hoạ, kể lại được từng đoạn và 
 toàn bộ câu truyện. Khi kể biết phối hợp cử chỉ, nét mặt và 
 giọng điệu phù hợp với diễn biến nội dung của câu chuyện.
 	 b) Biết tập trung theo dõi lời kể và nhận xét được lời kể của bạn.
 4.KNS:Tư duy sáng tạo. -Ra quyết định -Giải quyết vấn đề
II - ĐỒ DÙNG DẠY - HỌC 
 Tranh minh hoạ bài tập đọc và kể chuyện trong (TV3/1).	
III- HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC. 
Hoạt động dạy học
Hoạt động học
1. MỞ ĐẦU (5 phút)
- G.viên giới thiệu khái quát nội dung chương trình phân môn tập đọc của HKI lớp 3. 
- GV yêu cầu học sinh mở mục lục TV3/1 và đọc tên các chủ điểm của chương trình. 
2. DẠY - HỌC BÀI MỚI (35 phút)
2.1. Giới thiệu bài : GV treo tranh minh hoạ bài tập đọc và hỏi : Bức tranh vẽ cảnh gì ? 
Muốn biết nhà vua và cậu bé nói với nhau điều gì ? Chúng ta cùng học bài hôm nay ,Cậu bé thông minh 
2.2. H/động 1: Luyện đọc 
a) Đọc mẫu 
- GV đọc mẫu toàn bài một lượt. Chú ý thể hiện giọng đọc như đã nêu ở phần Mục tiêu. 
b) H.dẫn L/ đọc kết hợp giải nghĩa từ.
* Hướng dẫn đọc từng câu và luyện phát âm từ khó, dễ lẫn:
- Yêu cầu HS đọc từng câu trong mỗi đoạn.
- Theo dõi hs đọc và chỉnh sửa lỗi phát âm nếu hs mắc lỗi. Khi chỉnh sửa lỗi, gv đọc mẫu từ hs phát âm sai rồi yêu cầu hs đọc lại từ đó cho đúng. 
* Yêu cầu HS đọc đoạn 1,2 của bài.
- Theo dõi HS đọc và hướng dẫn ngắt giọng câu khó đọc .
- Yêu cầu HS tìm từ trái nghĩa với từ bình tĩnh. 
- Nơi nào thì được gọi là kinh đô ?
* Hướng dẫn hs đọc đoạn 2 tương tự như cách hướng dẫn đọc đoạn 1.
- Om sòm có nghĩa là gì ?
* Tiếp tục hướng dẫn HS đọc đoạn 3. 
- Sứ giả là người như thế nào ? 
- Thế nào là trọng thưởng ? 
* Hướng dẫn luyện đọc theo nhóm 
- Chia thành các nhóm nhỏ mỗi nhóm 3 HS và yêu cầu đọc từng đoạn theo nhóm.
* Yêu cầu HS đọc đồng thanh đoạn 3.
2.3 H/động 2: H/ dẫn tìm hiểu bài:
- Yêu cầu HS đọc thầm đoạn 1 và trả lời câu hỏi : 
- Nhà vua nghĩ ra kế gì để tìm người tài ? 
- Dân chúng trong vùng như thế nào khi nhận được lệnh của nhà vua ?
- Vì sao họ lại lo sợ ?
- Cuộc gặp gỡ của cậu bé và Đức vua như thế nào ? chúng ta cùng tìm hiểu đoạn 2 .
- Yêu cầu HS đọc thầm đoạn 2 .
- Cậu bé làm thế nào để gặp được nhà vua ?
+ Khi được gặp Đức Vua, cậu bé đã nói với ngài điều vô lý gì ?
+ Đức Vua đã nói gì khi nghe cậu bé nói điều vô lí ấy.
+ Cậu bé đã bình tĩnh đáp lại nhà vua như thế nào ?
- Như vậy từ việc nói với nhà vua điều vô lý là bố sinh em bé, cậu bé đã buộc nhà vua phải thừa nhận gà trống không thể đẻ trứng .
- Yêu cầu HS đọc thầm đoạn 3 .
- Trong cuộc thử tài lần sau cậu bé yêu cầu điều gì?
- Có thể rèn được một con dao từ một chiếc kim không ?
- Vì sao cậu bé lại tâu Đức Vua làm một việc không thể làm được ?
- Sau hai lần thử tài, Đức Vua quyết định như thế nào ?
- Cậu bé trong truyện có gì đáng khâm phục. 
2.4 Hoạt động 3: Luyện đọc lại bài :
- Chia lớp thành các nhóm nhỏ
- Cho một số nhóm hs thi đọc trước lớp.
Chú ý: Biết phân biệt lời người kể, các nhân vật khi đọc bài :
- Tuyên dương các nhóm đọc tốt. 
- Cả lớp đọc thầm, 1 Hs đọc thành tiếng tên các chủ điểm: Măng non, mái ấm, tới trường, cộng đồng, quê hương Bắc Trung Nam, Anh em một nhà, thành thị và nông thôn. 
+Học sinh chú ý lắng nghe.
- HS trả lời 
-HS lắng nghe 
- HS theo dõi GV đọc bài (tai nghe mắt theo dõi trong SGK ). 
- HS tiếp nối nhau đọc từng câu trong bài. 
- Sửa lỗi phát âm theo h.dẫn của giáo viên
- HS cả lớp đọc thầm, 1 HS đọc thành tiếng.
- Tập ngắt giọng đúng khi đọc câu như :
Ngày xưa/ có một ông vua muốn tìm người tài giúp nước // Vua hạ lệnh cho mỗi làng trong. 
 (bối rối, lúng túng). 
- Là nơi vua và triều đình đóng.
- HS cả lớp đọc thầm, 1 HS đọc thành tiếng đoạn 1,2. Chú ý đọc đúng lời đối thoại của các nhân vật như :
- Cậu bé kia, / sao dám đến đây làm ầm ĩ ?// (Đọc với giọng oai nghiêm )
- Muôn tâu đức vua // - cậu bé đáp -// bố con mới đẻ em bé,/ bắt con đi xin sữa cho em,// con không xin được, // liền bị đuổi đi,// (Đọc với giọng lễ phép bình tĩnh tự tin). 
- Om sòm nghĩa là ầm ĩ, gây náo động. 
- Lớp đọc thầm, 1 HS đọc thành tiếng đoạn 3.
- Chú ý ngắt giọng đúng :
 Hôm sau/ nhà vua cho người đem đến một con chim sẻ nhỏ/ bảo cậu bé làm 3 mâm cỗ.// Cậu bé đưa cho sứ giả một chiếc kim khâu/ nói 
- Sứ giả là người được vua phái đi giao thiệp với người khác, nước khác...
- Là tặng cho một phần thưởng lớn.
- Lần lượt từng HS đọc bài trước nhóm của mình, sau mỗi bạn đọc, các HS trong nhóm nghe và chỉnh sửa lỗi cho nhau.
- HS cả lớp đọc đồng thanh.
Hs đọc thầm.
- Ra lệnh cho mỗi làng trong vùng nọ phải nộp một con gà trống.
- Lo sợ khi nhận được lệnh của nhà vua.
- Vì gà trống không thể đẻ được trứng mà nhà vua lại bắt nộp một con gà trống biết đẻ trứng. 
-Hs đọc.
- Đến trước cung vua và kêu khóc om sòm. 
- Bố của cậu bé mới đẻ em bé.
- Quát cậu bé và nói rằng bố cậu là đàn ông thì làm sao đẻ được em bé .
- Hỏi lại nhà Vua là tại sao ngài lại ra lệnh cho dân phải nộp một con gà trống biết đẻ 
- Hs đọc.
- Sứ giả về tâu Đức Vua rèn chiếc kim khâu thành một con dao thật sắc để sẻ thịt chim.
- Không thể rèn được.
- Để cậu không phải thực hiện lệnh của nhà Vua là làm ba mâm cỗ từ một con chim sẻ.
 - Trọng thưởng cho cậu bé và gửi cậu vào trường học để thành tài.
- Là người rất thông minh, tài trí.
Hoạt động theo nhóm 3 .
- Thực hành luyện đọc trong nhóm theo từng vai : người dẫn truyện, cậu bé, nhà vua.
- 3 đến 4 nhóm thi đọc. Lớp nhận xét. 
 §4-Kể chuyện 
 Baøi: CẬU BÉ THÔNG MINH
 	I. Mục tiêu: Đã nêu ở tiết 1
 Kể chuyện : Học sinh TB kể 1 đoạn 
II. Hoạt động dạy học.
Hoạt động dạy
Hoạt động học
1. GIỚI THIỆU(5 phút)
- GV nêu nhiệm vụ của nội dung kể truyện trong lớp học: Dựa vào nội dung bài tập đọc và quan sát tranh minh hoạ để kể lại từng đoạn truyện “Cậu bé thông minh” vừa được tìm hiểu.
- GV treo tranh minh hoạ của từng đoạn truyện như trong sách TV3/1 lên bảng.
2. Hoạt động 4: (25 phút)Hướng dẫn kể chuyện:
Hướng dẫn kể đoạn 1:
- Yêu cầu HS quan sát kĩ bức tranh 1 và hỏi : 
- Quân lính đang làm gì ?
- Lệnh của Đức Vua là gì ?
- Dân làng có thái độ ra sao khi nhận được lệnh của Đức Vua ?
- Yêu cầu 1 HS kể lại nội dung của đoạn 1.
Đoạn 2
- Khi được gặp Vua, cậu bé đã nói gì, làm gì? 
- Thái độ của Đức Vua như thế nào khi nghe điều cậu bé nói.
Đoạn 3
- Lần thử tài thứ hai, Đức Vua yêu cầu cậu bé làm gì ?
- Cậu bé yêu cầu sứ giả điều gì ?
- Yêu cầu HS tiếp nối nhau kể lại câu chuyện.
- Theo dõi và tuyên dương những HS kể chuyện tốt, có sáng tạo. 
Hoạt động 5: Củng cố , dặn dò (5 phút)
- Hỏi : Em có suy nghĩ gì về Đức Vua trong câu chuyện vừa học.
- Dặn dò học sinh về nhà kể lại câu chuyện cho người thân nghe và chuẩn bị bài sau.
- Tổng kết bài học, tuyên dương các em học tốt, động viên các em còn yếu cố gắng hơn, phê bình các em chưa chú ý trong giờ học 
- HS lần lượt quan sát các tranh được giới thiệu trên bảng lớp (hoặc tranh trong SGK).
- Nhìn tranh trả lời câu hỏi :
+ Đang thông báo lệnh c ... 
Trò chơi: Tìm từ có âm đầu l/n hay có vần an/ang (GV có thể thay chữ bằng các lỗi chính tả mà HS địa phương thường mắc).
- Chia lớp thành 2 nhóm, 
- GV ghi nhanh lên bảng.
- Sau 3 phút nhóm nào tìm được nhiều từ hơn sẽ thắng.
- Nhận xét tiết học.
- Dặn dò chuẩn bị bài Chơi thuyền.
- Mang các đồ dùng đã quy định: vở, bút chì, bảng, phấn, ghẻ lau, vở nháp,  HS tự kiểm tra và báo cáo kết quả cho GV.
Quan sát và trả lời:
+ Bức tranh ở bài tập Cậu bé thông minh.
+ Nội dung nói về chuyện cậu bé đưa cho sứ giả chiếc kim và yêu cầu vua rèn thành một con dao.
- 2 HS đọc lại đoạn văn, cả lớp theo dõi bài trên bảng.
- Đoạn văn cho biết nhà vua thử tài cậu bé bằng cách làm ba mâm cỗ từ một con chim sẻ.
- Đoạn văn có 3 câu.
- Trong đoạn văn có lời nói của cậu bé.
- Lời nói của nhân vật được viết sau dấu hai chấm, xuống dòng, gạch đầu dòng.
- Trong bài phải viết hoa từ Đức Vua và các từ đầu câu: Hôm, Cậu, Xin. 
- Chim sẻ, sứ giả, kim khâu, sắc, xẻ thịt, luyện , chim sẻ nhỏ, bảo, cỗ, xẻ, luyện 
- HS nhìn bảng chép bài.
- HS đổi vở cho nhau, dùng bút chì để soát 
- Các HS còn lại đối chiếu với SGK và tự chấm bài cho mình.
- 1 HS đọc yêu cầu trong SGK.
 b) an hay ang?
 + đàng hoàng
 + đàn ông
 + sáng loáng
- 1 HS nhận xét, cả lớp theo dõi và tự chữa bài của mình.
- 1 HS đọc theo yêu cầu trong SGK.
- 2 HS lên bảng, HS dưới lớp viết vào bảng con.
- Đọc bài theo yêu cầu.
- Cả lớp viết lại vào vở 10 chữ và tên chữ theo đúng thứ tự.
-1 nhóm tìm từ có âm đầu l (an), 1 nhóm tìm từ có âm đầu là n (ang). Mỗi từ đúng được 1 điểm.
- HS nói,
-Hs lớp nhận xét
§3-Tự nhiên &Xã hội:
HOẠT ĐỘNG THỞ VÀ CƠ QUAN HÔ HẤP
 I Mục tiêu :
 	 - Nêu được tên các bộ phận và chức năng của cơ quan hô hấp.
 	 - Chỉ đúng vị trí các bộ phận của cơ quan hô hấp trên tranh vẽ
 	 - HS biết làm một số việc đơn giản để bảo vệ cơ quan hô hấp
 	 - Các kĩ năng sống cơ bản: Giao tiếp, lắng nghe, kĩ năng tìm kiếm và xử lí thông tin, kĩ năng làm chủ bản thân.
 II Chuẩn bị Bức tranh trong sách giáo khoa 
 III Lên lớp :	
HOẠT ĐỘNG DẠY
HOẠT ĐỘNG HỌC
HĐ1. Kiểm tra bài cũ (2phút)
- Kiểm tra đồ dùng học tập của HS	
- Nhận xét về sự chuẩn bị của HS
HĐ2. Giới thiệu bài (1phút)
- Giáo viên treo tranh giới thiệu về tiết học “Hoạt động thở và cơ quan hô hấp”
HĐ3 : Thực hành cách thở: (8phút)
- Cho hs cùng thực hành trò chơi động tác nín thở và đặt câu hỏi ;
- Sau khi thở lâu các con có cảm giác gì 
- Cho1hs lên bảng làm động tác thở sâu 
- Yêu cầu hs nhận xét sự thay đổi của lồng ngực khi hít vào thở ra hết sức ?
+ Nêu ích lợi của việc thở sâu?
- Gv kết luận sgk
HĐ4. Các bộ phận của cơ quan hô hấp; (14phút)
- Gv Cho hs quan sát hình 2, Sgk và thảo luận theo theo cặp các câu hỏi sgk 
- Yêu cầu từng cặp lên bảng thực hành hỏi và đáp :
- Các tổ trưởng lần lượt báo cáo về sự chuẩn bị của các tổ viên của tổ
- Lớp theo dõi vài học sinh nhắc lại tựa bài
- Hs thực hành và trả lời câu hỏi ;
- Sau khi thở lâu thở gấp hơn , sâu hơn lúc bình thường .
- Lớp quan sát 
 + Lồng lên xẹp xuống 
-Khi thở sâu vào thì lồng ngực phồng lên nhận nhiều không khí căng lồng ngực nở ra khi thở ra hết sức . 
- Hs quan sát và thảo luận theo cặp 
-Từng cặp lên thực hành và nêu kết quả :
-Hs a chỉ vào hình vẽ và nói tên các bộ phận của cơ quan hô hấp a 
-Hs b Chỉ vào đường đi của không khí trên hình 2 sgk 
-Gv kết luận : Cơ quan hô hấp gồm : mùi , khí quản, phế quản và 2 lá phổi .
- Mũi khí quản là đường đẫn khí 
- Hai lá phổi có chức năng trao đổ khí 
- Yêu cầu hs đọc phần in đậm sgk 
- Gv nêu câu hỏi điều gì sẽ xảy ra khi đồ vật rơi vào đường thở ?
HĐ5: Thực hành hỏi đáp (4phút)
- Gọi một số cặp học sinh lên hỏi đáp trước lớp .
- Theo dõi và khen cặp nào có câu hỏi sáng tạo .
- Giúp học sinh hiểu cơ quan hô hấp là gì chức năng của từng bộ phận của cơ quan hô hấp ?
- GV và lớp theo dõi và nhận xét cặp nào có câu hỏi sáng tạo và trả lời hay chính xác 
* Kết luận: 
HĐ6. Củng cố - Dặn dò (3phút)
- Cho HS liên hệ với cuộc sống hàng ngày .
GV nói thêm : Tránh không để dị vật như thức ăn , nước uống , vật nhỏ rơi vào đường thở Biết cách phòng và chữa trị khi bị vật làm tắc đường thở . 
- Xem trước bài mới .
- Từng cặp học sinh bước lên trước lớp hỏi và đáp chẳng hạn : -Bạn A hỏi bạn B 
- Cơ quan hô hấp gồm có các bộ phận nào ?
- Bạn B trả lời : Gồm có mũi , phế quản , khí quản và hai lá phổi.
- Ngược lại Bạn B hỏi bạn A trả lời .
 - HSKG biết được các hoạt động thở diễn ra liên tục.
 - Nếu bị ngừng thở từ 3 đến 4 phút người ta có thể bị chết.
- HS về nhà áp dụng những điều đã học vào cuộc sống hàng ngày 
- HS về nhà học thuộc bài và xem trước bài :“ Nên thở như thế nào”
Thöù saùu ngaøy 23 thaùng 8 naêm 2013
§1-Tiếng việt: (Tăng cường)
Baøi: LUYỆN VIẾT 
Điền vào giấy tờ in sẵn
I. MỤC TIÊU :
+ Củng cố điền đúng nội dung cần thiết vào mẫu đơn xin cấp thẻ đọc sách.(bằng cách chép lại Đơn xin cấp thẻ đọc sách)
II. ĐỒ DÙNG DẠY - HỌC
+Bảng phụ ghi sẵn mẫu đơn như bài tập 2 của tiết Tập làm văn trước.
 III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC CHỦ YẾU
Hoạt động dạy
Hoạt động học
*Giới thiệu bài: Trong tiết luyện viết hôm nay, các em cùng nhau chép lại Đơn xin cấp thẻ đọc sách .
Hoạt động:1(30 phút)
Luyện tập kỹ năng nói và viết cho HS
Bài 1
- Gv đưa bảng phụ 
+ Phần đầu của đơn, từ Cộng hoà đến Kính gửi, gồm những nội dung gì?
+ Phần thứ hai của đơn, từ Em tên là đến Em xin
+ Phần cuối đơn gồm những nội dung gì?
- Gv cho hs chép Đơn xin cấp thẻ đọc sách 
3.CỦNG CỐ, DẶN DÒ (5 PHÚT)
Về nhà viết lại được đơn xin cấp thẻ đọc sách theo mẫu trên vào giấy đẻ thầy giáo nộp cho thư viện trường .
-HS lắng nghe
- Phần đầu của đơn gồm:
+ Tên nước ta (Quốc hiệu) và tiêu ngữ.
+ Địa điểm, ngày, tháng, năm viết đơn.
+ Tên đơn.
+ Địa chỉ nhận đơn.
- Phần thứ hai gồm:
+ Họ tên, ngày sinh, địa chỉ, trường, lớp của người viết đơn.
+ Nguyện vọng và lời hứa của người viết đơn.
- Người viết đơn kí tên và ghi rõ họ tên.
- 2 đến 3 HS đọc đơn của mình.
- Hs chép bài 
HS lắng nghe
§2-Toán :
Baøi: LUYỆN TẬP
A. Mục tiêu. 
Giúp học sinh:
+Củng cố phép tính cộng, trừ các số có 3 chữ số (có nhớ 1 lần sang hàng 
 chục hoặc sang hàng trăm).
B. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU:
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
1.Kiểm tra bài cũ: (5 phút)
+ 4Học sinh lên bảng làm bài 2 trg 6.
+ Nhận xét, chữa bài và cho điểm HS.
2. Bài mới: (25 phút)
a. Hoạt động 1: Giới thiệu bài:
Nêu mục tiêu giờ học và ghi tên bài lên bảng.
b. Hoạt động 2: Hướng dẫn luyện tập:
Mục tiêu: Như mục tiêu bài học.
Cách tiến hành:
* Bài 1:
+ Yêu cầu học sinh nêu yêu cầu của bài.
324 + 168 ; 476 + 205 
91 + 66 ; 263 + 50 
+ Hs lớp nhận xét và chữa bài 
* Bài 2:
+ Bài yêu cầu chúng ta làm gì?
+ Yêu cầu học sinh nêu các đặt tính, cách thực hiện phép tính rồi làm bài.
216 + 167 ; 629 + 180 
448 + 342 ; 682 + 51
- Gv và Hs lớp nhận xét bài của bạn.
+ Chữa bài và cho điểm học sinh.
* Bài 5:
+ Yêu cầu đọc bài toán.
+ Thửa ruộng thứ nhất thu hoạch ?kg cà chua?
+ Thửa ruộng thứ nhất thu hoạch ?kg cà chua?
+ Bài toán hỏi gì?
+ Yêu cầu học sinh dựa vào tóm tắt để đọc thành đề toán.
+ Chữa bài và cho điểm HS.
c. Củng cố, dặn dò: (5 phút)
+ Về nhà luyện tập thêm về các cộng các số có 3 chữ số.
+ Về làm bài 3,4 trang 8.
+ 4 học sinh lên bảng.
+ Nghe giới thiệu.
+ 1 học sinh
+ 4 học sinh lên bảng làm bài, học sinh cả lớp làm vào vở nháp .
+ Đặt tính.
+ Đặt tính sao cho đơn vị thẳng hàng đơn vị, chục thẳng hàng chục, trăn thẳng hàng trăm.
+ Thực hiện tính từ phải sang trái.
+ 4 hs lên bảng làm bài, lớp làm vào vở.
+ 1 học sinh đọc đề.
+ 346 kg.
+ 429kg.
+ Cả 2 thửa ruộng thu bao nhiêu kg cà chua ?
- 1 Hs lên bảng ,lớp làm vào vở.
HS lắng nghe
§3-Tự nhiên và xã hội 
NÊN THỞ NHƯ THẾ NÀO ?
I. Mục tiêu:
 - Hiểu được cần thở bằng mũi, không nên thở bằng miệng, hít thở không khí trong lành sẽ giúp cơ thể khỏe mạnh.
 - Nếu hít thở không khí có nhiều khối bụi sẽ hại cho sức khỏe.
 - HS khá , giỏi biết được khi hít vào , khí ô-xi có trong không khí sẽ thấm vào máu ở phổi sẽ đi nuôi cơ thể; khi thở ra khí các- bô-níc có trong máu được thải ra ngoài qua phổi.
 - Kĩ năng tìm kiếm và xử lí thông tin: Quan sát, tổng hợp thông tin khi thở bằng mũi, vệ sinh mũi.
 - Phân tích đối chiếu để biết được vì sao nên thở bằng mũi mà không nên thở bằng miệng.
II. Đồ dùng dạy học	
 - Sử dụng hình ảnh SGK, trang 6,7. SGK
III. Các hoạt động dạy và học:
HOẠT ĐỘNG DẠY
HOẠT ĐỘNG HỌC
HĐ1. Kiểm tra bài cũ (3phút)
- Nêu sự thay đổi của lồng ngực khi hít vào, thở ra ?.
- Nhận xét – tuyên dương.
HĐ2.Giới thiệu bài (1phút)
 - GV giới thiệu - ghi tựa bài.
HĐ3. Thảo luận nhóm. (1phút)
GV cho HS tự quan sát phía trong của lỗ mũi cảu bạn mình. Hỏi:
Các em nhìn thấy gì trong mũi ?
Khi bị sổ mũi, em thấy có gì chảy ra từ 2 lỗ mũi ?
Hằng ngày, dùng khăn sạch lau phía trong mũi, em thấy trên khăn có gì ?
Tại sao thở bằng mũi tốt hơn thở bằng miệng ?
Theo dõi– tuyên dương.
Kết luận: Thở bằng mũi là hợp vệ sinh, có lợi cho sức khoẻ. Vì vậy chúng ta nên thở bằng mũi 
HĐ4. Làm việc với SGK. (15phút)
GV yêu cầu 2 HS cùng quan sát các H3,4,5/7 thảo luận nhóm đôi trả lời
 + Bức tranh nào thể hiện không khí trong lành, bức tranh nào thể hiện không khí có nhiều khói bụi ?
 + Khi được thở ở nơi không khí trong lành bạn cảm thấy thế nào ?
 + Nêu cảm giác của bạn khi phải thở không khí có nhiều khói, bụi ?
 + Thở không khí trong lành có lợi gì? 
 + Thở không khí có nhiều khói bụi có hại gì ?
Theo dõi – tuyên dương.
GV chốt ý, giáo dục.
HĐ5.Củng cố dặn dò (3phút)
GV cho HS thi đua xếp tranh .
Tuyên dương, nhận xét.
 - Dặn HS về nhà xem lại bài đã học.
 - Chuẩn bị bài: Vệ sinh hô hấp.
 - Nhận xét tiết học – tuyên dương HS tích cực trong giờ học.
- 3 HS trả lời.
- HS nhận xét.
- 1 HS nhắc lại.
- Làm việc theo cặp
- Đại diện từng HS phát biểu trước lớp
- Nhận xét câu trả lời của bạn
Lông mũi.
Chất dịch nhầy.
- HS nhắc lại
HS thảo luận nhóm đôi theo SGK và trả lời. 
- Tranh 3: không khí trong lành.
Tranh 4,5: không khí có nhiều khói bụi.
Cảm thấy thoải mái, dễ chịu.
Cảm thấy ngộp thở, khó chịu.
Giúp ta khoẻ mạnh.
Có hại cho sức khoẻ.
- HS nhận xét.
- HS lắng nghe.
HS thi đua theo đội.
Nhận xét
- Lắng nghe.
- Xem ở nhà.
- Theo dõi.

Tài liệu đính kèm:

  • docTUAN 1.doc