Giáo án Lớp 3 - Tuần 10 - Trường tiểu học Nguyễn Du

Giáo án Lớp 3 - Tuần 10 - Trường tiểu học Nguyễn Du

.Tập đọc .

- Giọng đọc bước đầu bộc lộ được tình cảm ,thi độ của từng nhân vật qua lời đối thoại trong câu chuyện .

 - Hiểu nội dung câu chuyện: Tình cảm thiết tha gắn bó của các nhân vật trong câu chuyện với quê hương với người thân qua giọng nói quê hương thân quen.

-B.Kể chuyện. Rèn kĩ năng nói:

-Dựa vào trí nhớ và tranh kể lại được từng đoạn của câu chuyện. Biết thay đổi giọng kể phù hợp với nội dung.

· Rèn kĩ năng nghe:

-Biết nghe và nhận xét lời kể của bạn.

II.Đồ dùng dạy- học.

- Tranh minh hoạ bài tập đọc.

- Bảng phụ nghi nội dung cần HD luyện đọc.

III.Các hoạt động dạy – học chủ yếu:

 

doc 45 trang Người đăng thuydung93 Lượt xem 602Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án Lớp 3 - Tuần 10 - Trường tiểu học Nguyễn Du", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
PHỊNG GD&ĐT CƯ JÚT
TRƯỜNG TH NGUYỄN DU
CỘNG HỒ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
======***======
LỊCH BÁO GIẢNG
KHỐI 3
TUẦN 10
Thứ
Mơn
Tiết
Tên bài giảng
2
Chào cờ
10
Tập đọc
19
Giọng quê hương
Kể chuyện
10
Giọng quê hương
Tốn
46
Thực hành đo độ dài 
Đạo đức
10
Chia sẻ vui buồn cùng bạn.
3
Tốn
47
Thực hành đo độ dài (tiếp theo)
Chính tả
19
Nghe - viết :Quê hương ruột thịt
 Nhạc(Cơ Hợp)
10
Gv bộ mơn
Thể dục
19
Học động tác chân ,lườn
4
Tốn
48
Luyện tập chung *
Tập đọc
20
Thư gửi bà
Thủ cơng
10
ơn tập chương I: phối hợp gấp cắt, dán hình
TNXH
19
Các thế hệ trong một gia đình
5
Chính tả
20
Nghe - viết : Quê hương
Tốn
49
Kiểm tra giữa học kì I 
LTVC
10
So sánh.Dấu chấm
Mỹ thuật(C.Vinh)
10
Gv bộ mơn
Thể dục
20
Ơn 4 động tác đã học của BTDPTC : Chạy tiếp sức
6
Tốn
50
Giải bài tốn bằng hai phép tính
Tập Làm Văn 
10
Tập viết thư và phong bì thư
Tập viết
10
Ơn chữ hoa G
TNXH
20
Họ nội, họ ngoại
Sinh hoạt lớp
10
Thứ hai ngày 17 tháng 10 năm 2011
TẬP ĐỌC – KỂ CHUYỆN.(28+29)
GIỌNG QUÊ HƯƠNG.
I.Mục đích, yêu cầu:
A.Tập đọc .
- Giọng đọc bước đầu bộc lộ được tình cảm ,thái độ của từng nhân vật qua lời đối thoại trong câu chuyện .
 - Hiểu nội dung câu chuyện: Tình cảm thiết tha gắn bó của các nhân vật trong câu chuyện với quê hương với người thân qua giọng nói quê hương thân quen.
-B.Kể chuyện. Rèn kĩ năng nói:
-Dựa vào trí nhớ và tranh kể lại được từng đoạn của câu chuyện. Biết thay đổi giọng kể phù hợp với nội dung.
Rèn kĩ năng nghe:
-Biết nghe và nhận xét lời kể của bạn.
II.Đồ dùng dạy- học.
Tranh minh hoạ bài tập đọc.
Bảng phụ nghi nội dung cần HD luyện đọc.
III.Các hoạt động dạy – học chủ yếu:
Giáo viên
Học sinh
1. Kiểm tra bài cũ
-Nhận xét chung về bài kiểm tra.
2. Bài mới
2.1:Giới thiệu bài:
-Giới thiệu qua về chủ điểm 
2.2:HD luyện đọc
-Đọc mẫu diễn cảm toàn bài.
-Theo dõi ghi từ hs đọc sai ngắt nghỉ chưa đúng.
HD đọc câu đối thoại ở đoạn 2.
-Giải nghĩa từ SGK
3.3:HD tìm hiểu bài
-Gọi HS đọc đoạn 1.
-Thuyên và Đồng cùng ăn trong quán với ai?
-Chuyện gì làm cho Thuyên và Đồng ngạc nhiên?
-Vì sao anh thanh niên cảm ơn Thuyên và Đồng.
-Yêu cầu thảo luận nhóm.
-Những Chi tiết nào nói lên tình cảm tha thiết của nhân vật đối với quê hương?
-HS đọc nối tiếp đoạn.
-Qua câu chuyện em nghĩ gì về giọng quê hương.
*KL: Giọng quê hương gợi nhớ kỉ niêm thân thiết gần gũi làm cho những người xa quê gắn bó thân thiết với nhau.
-Đọc đoạn 2.(Phân biết giọng nhân vật, người dẫn chuyện).
-Nhận xét ghi điểm
B :Kể chuyện.
Dựa vào tranh kể lại câu chuyện
-Nêu nhiệm vụ:
+Quan sát tranh ứng với nội dung .
-Tập kể trong nhóm
-Gợi ý:
+Thuyên và Đồng bước vào quán ăn gặp ai?
+Thanh niên mặc áo xanh làm quen bằng cách nào?
+Ba người nói chuyện gì?
-Nhận xét đánh giá.
 -Nhận xét tuyên dương.
-Dặn HS.
-Quan sát tranh chủ điểm.
-Nhắc lại.
-Theo dõi.
-Đọc nối tiếp nhau từng câu.
-Đọc lại chỗ sai.
-Đọc cá nhân, đồng thanh.
-Đọc đoạn.
-Đọc đoạn trong nhóm.
-Đọc cá nhân
-Đồng thanh đoạn 3.
-Đọc thầm đoạn 1:
+Với 3 thanh niên.
+Hai người quên tiền thì 1 trong 3 thanh niên đến xin trả giúp.
-Đọc thầm đoạn 2.
+Trao đổi cặp – trả lời.
+Vì giọng nói của hai người gợi cho anh nhớ đến mẹ.
-Đọc thầm đoạn 3
-Thảo luận nhóm trả lời.
-“Lẳng lặng cúi đầu mím môi lộ vẻø đau thương, yên lặng nhìn nhau mắt nhớm lệ.
-3HS đọc nối tiếp đoạn 3.
-Tự nêu theo ý mình 2-5 em
-Đọc phân vai (mỗi nhóm 3 em đọc 1đoạn).
-Đọc toàn bài theo vai.
-Nhận xét –bình chọn.
-Đọc yêu cầu.
-Quan sát tranh.
-Nêu nhanh nội dung tranh.
-Từng cặp nhìn tranh tập kể.
-HS kể trước lớp từng đoạn.
-1HS kể cả câu chuyện.
-Nhận xét bạn kể.
-Nêu lại cảm nghĩ về giọng quê hương.
-Về nhà tập kể.
TOÁN (46): THỰC HÀNH ĐO ĐỘ DÀI.
I:Mục tiêu:
	Giúp HS : 
Biết dùng thước, bút để vẽ các đoạn thẳng có độ dài cho trứơc.
Biết cách đo một độ daì, biết đọc kết quả đo những vật gần gũi với học sinh như độ dài cái bút ,chiều dài mép bàn ,ciều cao bàn học.
Biết dùng mắt ước lượng độ dài một cách tương đối chính xác.
II:Chuẩn bị:
Thước HS, thước mét.
III:Các hoạt động dạy học chủ yếu:
Giáo viên
Học sinh
1. Kiểm tra bài cũ
-Cho HS làm bài tập 3 VBT.
-Nhận xét- ghi điểm.
2. Bài mới.
2.1:.Giới thiệu bài
-Dẫn dắt ghi tên bài.
Bài 1
-Giúp HS tự vẽ được đoạn thẳng có độ dài cho trước.
-Yêu cầu HS ve õđoạn thẳng AB 7 cm
-Yêu cầu HS nêu cách vẽ
*HD cụ thể cho HS yếu
-Nhận xét- sửa.
Bài 2
-Yêu cầu đọc đề bài.
-Tổ chức theo tổ 3 em.
-Cho để các đồ dùng lên bàn lần lượt đo.
-Lần lượt cho HS nêu kết quả từng nhóm
BÀi 3.Ước lượng
-Yêu cầu HS dùng mắt để ước lượng các độ dài.
-Dùng thước mét để vào chân tường
để HS biết độ cao 1m.
-HS dùng mắt ước lượng.
-Khảo sát bằng cách đo thử.
-Nhận xét HS đo kết quả gần đúng
3.Củng cố, dặn dò
Tuyên dươngHS
-Nhận xét tiết học
-Dặn HS.
-Chữa bài tập 3.
Nhận xét
-Đọc yêu cầu .
-2 em lên bảng vẽ.Lớp vẽ nháp.
-Nêu cách vẽ 2 em, lớp nhận xét.
-Chấm 1 điểm ,đặt thước trùng vạch số 0 lên điểm tính đến 7cm chấm điểm làm dấu bút chì kẻ từ điểm này đến điểm kia ghi A ,B ở 2 đầu đoạn thẳng ,ta cóđoạn AB dài 7 cm
-Tương tự vẽ đoạn tiếp theo.
-Đọc yêu cầu.
-Bạn đo bạn khác theo dõi kiểm tra.
-Nêu độ dài.HS bên cạnh kiểm tra lại.
-Đo theo nhóm,
-Đọc yêu cầu.
-1 HS quan sát để thấy độ dài một mét.
-Dùng mắt ước lượng
-Nêu 2.3 em.
-Ghi vở
-Chuẩn bị e ke, thước cho bài sau.
ĐẠO ĐỨC (10): CHIA SẺ BUỒN VUI CÙNG BẠN (Tiết 2)
I. Mục tiêu:
- Học sinh biết cảm thơng, chia sẻ vui buồn cùng bạn trong những tình huống cụ thể, biết đánh giá và tự đánh giá và tự đánh giá bản thân trong việc quan tâm giúp đỡ bạn.
- Quý trọng bạn, biết quan tâm chia sẻ vui buồn với bạn bè.
- KNS được giáo duc: Kĩ năng lắng nghe ý kiến của bạn, kĩ năng thể hiện sự cảm thơng, chia sẽ khi ban vui, buồn.
II. Đồ dùng dạy – học:
- GV: SGK, Tranh minh hoạ
- HS: Vở bài tập.
III. Các hoạt động dạy – học:
Nội dung
Cách thức tiến hành
A.Kiểm tra bài cũ: (4 phút)
 Bài: Chia sẻ buồn vui cùng bạn
B.Bài mới:
1)Giới thiệu bài: (1 phút)
2)Nội dung:
a) Phân biệt hành vi đúng hành vi sai (10 phút)
MT: Học sinh biết phân biệt hành vi đúng, hành vi sai khi cĩ chuyện vui buồn
b) Liên hệ và tự liên hệ: (11 phút)
MT: Học sinh tự biết đánh giá việc thực hiện chuẩn mực đạo đức của bản thân và của các bạn khác trong lớp
Kết luận: Bạn bè tốt cần...
c) Trị chơi phĩng viên:(11 phút )
MT: Củng cố bài học
3.Củng cố – dặn dị: (3 phút)
G: Đưa ra tình huống
H: Suy nghĩ và 2HS nêu cách xử lí 
H+G: Nhận xét, đánh giá
G: Giới thiệu trực tiếp
H: 1HS đọc yêu cầu bài 4 (VBT) 
H: Làm bài cá nhân
G: Nêu từng ý kiến
H: Giơ tay với câu đúng
G: Kết luận với những việc làm đúng và việc làm sai
H: 2HS đọc yêu cầu bài tập 5 phần a, b 
G: Giao nhiệm vụ, chia nhĩm (4N)
H: Liên hệ trước lớp
H+G: Nhận xét kết luận
G: Nêu yêu cầu, HD cách đĩng vai
H: Đĩng vai phĩng viên và phỏng vấn các bạn trong lớp các câu hỏi liên quan đến chủ đề bài học (5H)
H+G: Kết luận chung
H: 2HS nhắc lại nội dung bài
G: Yêu cầu HS về học bài, chuẩn bị bài sau.
Thứ 3 ngày 18 tháng 10 năm 2011
TOÁN (47): THỰC HÀNH ĐO ĐỘ DÀI( tiếp).
I.Mục tiêu. Giúp HS:
- Biết cách đo ,cách ghi ,cách đọc đơn vị đo độ dài.
- Biết so sánh các độ dài.
II.Chuẩn bị
- Thước mét và e ke to.
III.Các hoạt động dạy – học chủ yếu.
Giáo viên
Học sinh
1.Kiểm tra bài cũ 
-Cho 2 em lớp đo. 2 em kiểm tra.
-Nhận xét, ghi điểm.
2.Bài mới.
a.Giới thiệu bài
b.Giảng bài.
Bài 1
-HD phân tích mẫu cho HS hiểu.
-Cho HS quan sát 1 dòng, giải thích. “Đọc tên- đọc chiều cao”
-Ví dụ Hương cao 1m32cm
-Yêu cầu HS tự làm bài.
Bài 2
- Bạn nào cao nhất?
-Bạn nào thấp nhất?
-Vì sao em biết?
-Chốt ý đúng,tuyên dương
-Khuyến khích tìm cách so sánh khác
-Chia làm 4 tổ.
-HD cách đo. 
-Giao nhiệm vụ từng nhóm.
-Đại diện từng nhóm trình bày.
-Tổ trưởng nêu kết quả đo được.
3.Củng cố, dặn dò 
-Nhận xét hoạt đôïng các nhóm- đánh giá.
-Nhận xét tiết học.
-Dặn HS.
-2 HS đo bảng lớp
-2 HS khác kiểm tra lại
-Nhắc lại tên bài học
-Mở SGK(48) đọc nhẩmbài 1.
-HS theo dõi
-Đọc nối tiếp nhau.
-Đọc yêu cầu
-2 HS nêu
-Nga:1m 15 cm
-Ninh 1m 25cm
-Hương cao nhất.
-Nam thấp nhất
-Vì so sánh số đo chiều cao của 5 bạn.
+so sánh điểm giống nhau là mét
Khác nhau ở số cm.
-Dự đoán chiều caocác bạn rồi thực hành kiểm tra.
-Phân công thư kí, người đứng chặn trên , 2 bạn dùng thước đo-đọc cho thư kí ghi.
-Nêu ở tổ bạn nào cao nhất, bạn nào thấp nhất.
-Tập đo ở nhà
CHÍNH TẢ (Nghe – viết) (19): QUÊ HƯƠNG RUỘT THỊT
I.Mục đích – yêu cầu.
Nghe-viết đúng chính tả ,trình bày đúng hình thức văn xuơi.
Tìm được tiếng cĩ vần oai/oay.
Làm được bài tập 3 a/b hoặc bài chính tả phương ngữ do giáo viên soạn.
II.Đồ dùng dạy – học.
Bảng phụ.
III.Các hoạt động dạy – học.
Giáo viên
Học sinh
1.Kiểm tra bài cũ 
-Viết:gió heo may,dìu dịu
-Nhận xét – sửa.
2. Bài mới.
a-Giới thiệu bài
b-Giảng bài.
HD viết chính tả.
-Đọc mẫu toàn bài
-Vì sao chị Sứ rất yêu qúy quê hương mình?
 -Trong bài những chữ nào được viết hoa? Vì sao?
-Tìm tiếng em cho là khó viết?
-Ghi bảng.
(Chú ý phân biệt ay/ai)
-Xoá phần phân tích đọc.
-HD viết bài vào vở.
-Nhắc ngồi đúng tư thế để viết.
-Đọc lại toàn bài.
-Đọc ngắt từng ý ,từng câu.
-Đưa bài viết đẹp làm mẫu.Tuyên dươn ... ø một vùng đất của Việt Nam.
-Từ giang sơn, đất nứơc rộng nghĩa hơn một vùng.
-Đọc yêu cầu:
-Phân tích mẫu,giải bài
-Làm vở.
1/Cha làm cho tôi chiếc chổi cọ để..
2/Mẹ đựng hạt giống đầy móm lá cọ
3/Chi tôi đan nón 
4/ Chúng tôi.
-Chữa bài.
-HS đọc yêu cầu.
-Làm vở .
-Bác nông dân đang cày ruộng.
+Bác nông dân cấy lúa.
+Bác nông dân dang chăn trâu.
-Xem lại bài đã học.
Mỹ thuật:
GV bộ mơn phụ trách lớp
THỂ DỤC(22): HỌC ĐỘNG TÁC TOÀN THÂN
I/ Mục tiêu: 
Bước đầu biết cách thực hiện động tác tồn thân của bài thể dục phát triển chung.
Ơn 5 động tác đã học :vươn thở ,tay, chân ,lườn,bụng.
Biết cách chơi và tham gia trị chơi nhĩm ba nhĩm bảy.
II/ Địa điểm, phương tiện: Sân trường sạch sẽ, an toàn, còi, vạch kẻ.
III/ Các hoạt động dạy – học:
Hoạt động dạy
Hoạt động học
1.Phần mở đầu: GV phổ biến nội dung, yêu cầu giờ học.
2.Phần cơ bản:
Hoạt động1: Ôn 5 động tác vươn thở, tay, chân, lườn, bụng.
Yêu cầu HS ôn theo tổ.
Các tổ thi đua ôn luyện.
Hoạt động2: Học động tác toàn thân.
GV nêu tên động tác, làm mẫu, giải thích động tác.
GV vừa hô vừa làm mẫu.
Thổi còi cho HS tập.
Cho cả lớp ôn 6 động tác thể dục đã học.
3. Phần kết thúc: Cho cả lớp dồn hàng.
HS thực hiện khởi động.
Cả lớp ôn theo 4 hàng.
4 tổ ôn theo khu vực.
Thi đua giữa 4 tổ.
Cả lớp theo dõi.
HS làm theo GV.
Cả lớp tập.
Lớp trưởng hô.
4.Củng cố – dặn dò: GV hệ thống nội dung, nhận xét tiết học. Dặn HS về ôn động tác thể dục đã học.
Thứ sáu ngày 28 tháng10 năm 2011
TOÁN (tiết 55): NHÂN SỐ CÓ 3 CHỮ SỐ VỚI SỐ CÓ MỘT CHỮ SỐ.
I. Mục tiêu. 
Giúp HS:
- Biết đặt tính và tính nhân số cĩ 3 chữ số với số cĩ 1 chữ số.
- Vận dụng trong giải bài tốn cĩ phép nhân.
II. Chuẩn bị.
 -Bảng con.
III. Các hoạt động dạy - học chủ yếu.
Giáo viên
Học sinh
1.Kiểm tra bài cũ 
-HS lên chữa bài tập 2
Kiểm tra đọc thuộc bảng nhân 8
-Nhận xét cho điểm.
2.Bài mới.
2.1.GTB 1’
2.2.Giảng bài.
*Giới thiệu phép nhân
123 ´ 2
-Dẫn dắt ghi tên bài.
-Ghi bảng:123 ´ 2 = ?
-Nhận xét, ghi lại.
-Nêu: Nhân từ phải sang trái bắt đầu từ hàng đơn vị.
-Mỗi lần nhân viết1 chữ số ở tích.
KL: 123 ´ 2 = 246.
Giới thiệu phép nhân 326 ´ 3
-Nhận xét, ghi.
 326
 ´ 3 
 978
2.3:Thực hành 
Bài 1: Tính
-HS đọc đề.
341 ´ 2 213 ´ 3 212´ 4
110 ´ 5 203 ´ 3
Lớp làm bảng con.
Bài 2: Đặt tính rồi tính
Bài này yêu cầu là gì?
-Gọi 4 em thi giải toán nhanh
 a)437 ´2 205´ 4
-Nhận xét – chữa
Bài 3
-Yêu cầu bài là gì?
-Đọc rồi phân tích đề bài.
+Bài toán cho biết gì?
+Bắt tìm gì?
-Nhận xét – chữa bài. 
Bài 4: Tìm x
-Cho Hs xác định đề bài
-x được gọi là gì?
-Tìm số bị chia ta làm thế nào?
-Lớp làm vở 2 em làm bảng.
3. Củng cố – dặn dò
-Nhận xét chung tiết học.
-Dặn dò.
-Chữa bài tập 2.
- 4-6 em đọc bảng nhân 8 
-Nhận xét
-Nhắc lại tên bài học.
-Đặt tính vào bảng.
-1 HS thực hiện nhân
-HS khác thực hiện lại vào bảng con
-Đặt tính vào bảng con.
-1 HS làm miệng
3 ´ 6 = 18 viết 8 nhớ 1
3 ´ 2 = 6 nhớ 1 = 7 viết 7
3 ´ 3 = 9 viết 9
-Lớp thực hiện vào bảng con.
-Chữa bảng lớp.
-Đọc đề làm bảng con.
341 213 212 110
´ 2 ´3 ´ 4 ´ 5
682 639 848 550
Đọc đề.
 Lớp làm bảng con.
( Đặt tính cột dọc)
437 319 250 171
´ 2 ´ 3 ´ 4 ´5
874 957 100 855
-Thực hiện bảng con.
-HS đọc đề.
1chuyến: 116 người.
3 chuyến:  người ?
-HS giải vở –chữa bảng.
Bài giải
Ba chuyến chở được số người là: 
 116 x3 =348 (người)
 Đáp số:348 người
-HS đọc đề.
-Số bị chia.
SBC= Thương ´ số chia.
-Làm vở – chữa bảng.
X : 7 = 101 x: 6 = 107
X = 110 x7 x =107 x 6
X = 770 x = 642	
-Về tập nhân lại. đọc thuộc bảng nhân 2-8
TẬP LÀM VĂN( tiết 11)
NGHE –KỂ: TÔI CÓ ĐỌC ĐÂU.
NÓI: VỀ QUÊ HƯƠNG
I.Mục đích - yêu cầu. 
Nghe -kể lại được câu chuyện vui: “Tôi có đọc đâu” (BT 1)
Bước đầu biết nói về quê hương (nơi mình ở). Theo gợi ý SKG (BT2) 
II.Đồ dùng dạy – học.
- Bảng phụ.
III.Các hoạt động dạy – học chủ yếu.
Giáo viên
Học sinh
1. Kiểm tra bài cũ
-Gọi HS đọc thư của bài trước.
-Nhận xét, ghi điểm.
-Dẫn dắt ghi tên bài.
2.Bài mới.
2.1.GTB ( 2’)
2.2.Giảng bài.
Bài 2. Nói về quê hương nơi mình ở 
-Nêu lại yêu cầu.HS xác định rõ yêu cầu.
-Cho 3-4 em đọc giợi ý .
-Tổ chức tập nói trong nhóm.
-Mỗi tổ cử 1 bạn trình bày miệng.
-Yêu cầu Hs viết lại vừa nói.
-Nhận xét, đánh giá.
3.Củng cố , dặn dò. 
Nhận xét giờ học.
-Dặn HS.
-Đọc thư đã viết.
-Nhận xét.
-Nhắc lại tên bài học
2em đọc yêu cầu bài.
-Đọc gợi ý.
-1 HS dựa vào gợi ý để nói.
-Tập nói theo nhóm.
-Thi nói.
-Bình chọn bạn nói hay.
-Viết lại bài vừa nói.
-Sưu tầm tranh ảnh.
TẬP VIẾT (tiết 11): ÔN CHỮ HOA G
I.Mục đích – yêu cầu:
Viết đúng chữ hoa G(1 dịng chữ Gh),R, Đ (1 dịng),viết đúng tên riêng Ghềnh Ráng (1 dịng) và câu ứng dụng:Ai về đến huyện Đơng Anh
Ghé xem phong cảnh Loa Thành Thục Vương.(1lần) bằng chữ cỡ nhỏ.
II. Đồ dùng dạy – học.
- Mẫu chữ G, D, R.
-Bài viết trên dòng li.
III. Các hoạt động dạy – học chủ yếu.
Giáo viên
Học sinh
1. Kiểm tra bài cu
-Nhận xét bài trước.
-Đọc bài viết.Nêu tên bài
2.Bàimới.
2.1:GTB:
2.2:Giảng bài.
a:Luyện viết Gh, Đ, R:
-Trong bài những chữ nào được viết hoa?
-Viết mẫu +mô tả Gh, Đ, R.
-Quan sát sửa:
-Ghềnh Ráng:một cảnh đẹp ở Bình Định.
-Các con chữ trong một chữ viết thế nào? Khoảng cách giữa các chữ?
-Viết mẫu +mô tả.
-Quan sát – sửa sai.
C :Câu ứng dụng
-Học sinh đọc câu.
-Niềm tự hào của di tích lịch sử Loa Thành
-Đọc:Ai,Ghé, Loa Thành, Đông Anh, Thục Vương.
Luyện viết 
-Nêu yêu cầu viết.
-Cho sửa tư thế ngồi cầm bút.
-Cách viết từng dòng.
3. Củng cố dặn dò
-Theo dõi HD thêm HS yếu
-Chấm một số bài.Nhận xét
-Nhận xét chung giờ học.
-Dặn dò:
-Nhắc lại tên bài học.
Gh, R, A, Đ, L, T, V.
-Quan sát +nghe.
-HS viết bảng.
-HS đọc.
-Các con chữ trong một chữ viết liền nét, các chữ trong từ cách bằng một con chữ o.
+Nghe và quan sát.
-Viết bảng.
-Viết lại chữ viết sai.
-Đọc 2 em
-Viết bảng.
-Ngồi đúng tư thế viết.
+ Gh: 1dòng
+Đ, R : 1 dòng
+Ghềnh Ráng 2 dòng
+Câu ca dao 2 lần.
+Em Ngự, Thu Thuỷ, Quân
-Về hoàn thành bài viết ở nhà.
TỰ NHIÊN XÃ HỘI (Tiết 22)
THỰC HÀNH: PHÂN TÍCH VÀ VẼ SƠ ĐỒ MỐI QUAN HỆ HỌ HÀNG
I.Mục tiêu:
- Qua trị chơi xếp hình giúp học sinh củng cố, khắc sâu về mối quan hệ họ hàng.
- Giáo dục học sinh tình cảm yêu thương, giúp đỡ người cùng họ hàng.
II.Đồ dùng dạy – học:
- G: Giấy A4 ( 4 tờ)
- H: ảnh từng người trong gia đình các thế hệ khác nhau.
III.Các hoạt động dạy – học:
Nội dung
Cách thức tiến hành
A.Kiểm tra baqì cũ: (5 phút)
- Vẽ sơ đồ gia đình và họ hàng
B.Bài mới:
1,Giới thiệu bài: (1 phút)
2,Nội dung:
a)Chơi trị chơi xếp hình(20 phút) 
MT: Củng cố những hiểu biết của em về mối quan hệ họ hàng
b) Liên hệ cách ứng xử (11 phút) 
3.Củng cố – dặn dị: (3 phút)
H: Lên bảng vẽ (2H)
H+G: Nhận xét, đánh giá
G: Giới thiệu trực tiếp
G: Nêu tên trị chơi, hướng dẫn cách chơi, luật chơi
H: Trình bày ảnh người trong gia đình các thế hệ khác nhau trên giấy A4 (4N)
H: Giới thiệu về sơ đồ nhĩm mình trước lớp
H+G: Nhận xét, đánh giá các nhĩm
G: Nêu câu hỏi
H: Trả lời về cách ứng xử của mình đối với mỗi người trong gia đình mình
H+G: Nhận xét, kết luận
G: Củng cố nội dung bài
H: Về thực hiện tốt bài học, chuẩn bị bài sau
THỂ DỤC (T 22): ĐỘNG TÁC TỒN THÂN CỦA BÀI TD PHÁT TRIỂN CHUNG
I.Mục tiêu:
- Ơn 5 động tác vươn thở, tay, chân, lườn và bụng của bài thể dục phát triển chung. Yêu cầu thực hiện tương đối chính xác.
- Học động tác tồn thân( phối hợp)của bài thể dục phát triển chung. Yêu cầu thực hiện động tác cơ bản đúng.
- Chơi trị chơi'' Nhĩm ba nhĩm bảy''. Yêu cầu chơi tương đối chủ động
II.Đồ dùng dạy – học:
- GV: Chuẩn bị bãi tập trên sân trường, tranh động tác tồn thân, 1 cịi. Kẻ sân cho trị chơi, 
- HS: Trang phục gọn gàng
III.Các hoạt động dạy – học:
Nội dung
Cách thức tiến hành
A.Phần mở đầu: (7 phút )
- Tập hợp
- Giậm chân tại chỗ, vỗ tay theo nhịp và hát
- Khởi động các khớp
- Trị chơi: Chui qua hầm
- Chạy chậm theo địa hình tự nhiên
B.Phần cơ bản: (25 phút )
- Ơn 5 động tác vươn thở, tay, chân, lườnvà bụng của bài thể dục phát triển chung
- Học động tác tồn thân
- Chơi trị chơi: Nhĩm ba nhĩm bảy
C.Phần kết thúc: ( 8 phút )
- Vỗ tay theo nhịp và hát
H: Lớp trưởng điều khiển lớp tập hợp 2 hàng dọc, điểm số, báo cáo
G: Nhận lớp, phổ biến nội dung bài học
H: Thực hiện theo hiệu lệnh của GV
G: Hơ khẩu lệnh cho HS tập đúng động tác khởi động
G: Quan sát, uốn nắn
G: Nêu tên trị chơi
H: Chơi trị chơi theo sự điều khiển của lớp trưởng
H: Thực hiện theo hiệu lệnh của GV
G: Làm mẫu và hơ nhịp
H: Tập liên hồn 5 động tác( 2 x 8 nhịp)
G: Chú ý sửa sai cho HS
G: Nêu tên động tác, làm mẫu và giải thích từng nhịp của động tác
H: Thực hiện tập theo nhịp hơ của GV( 2 x 8 nhịp)
G: Quan sát, chỉnh sửavà nhắc nhở HS
H: Tập luyện theo đội hình hàng ngang
G: Chia nhĩm - HS luyện tập
H: Các nhĩm thi đua luyện tập dưới sự điều khiển của GV
G: Quan sát, chỉnh sửa cho HS
G: Nêu tên động tác, cho HS quan sát tranh động tác tồn thân
G: Làm mẫu và giải thích từng nhịp
H: Tập làm theo sự điều khiển và nhịp hơ của GV
G: Quan sát, chỉnh sửa cho HS
G: Nêu tên trị chơi, 
H: Nhắc lại cách chơi
- Chơi theo 2 nhĩm( CB lớp điều khiển)
H+G: Quan sát, nhắc nhở HS khi chơi
H: Đứng theo đội hình 2 hàng dọc. Thực hiện theo yêu cầu của GV
- Hệ thống lại ND bài học 
G: Nhận xét giờ học. Nhắc nhở HS tập luyện thêm ở nhà. Dặn học sinh chuẩn bị bài sau.
SINH HOẠT LỚP
Nhận xét ưu khuyết điểm tuần 11
Thực hiện kế hoạch tuần 12

Tài liệu đính kèm:

  • docGIAO AN K3 TUAN 9.doc