Giáo án lớp 3 Tuần 11 - Buổi sáng - Trường TH Thuận Phú 2

Giáo án lớp 3 Tuần 11 - Buổi sáng - Trường TH Thuận Phú 2

TẬP ĐỌC- KỂ CHUYỆN

 ĐẤT QUÝ, ĐẤT YÊU

I-Mục tiêu:

 A-Tập đọc

v Đọc rành mạch, trôi chảy. Bước đầu biết đọc phân biệt lời người dẫn chuyện với lời nhân vật

v Hiểu ý nghĩa: Đất đai Tổ quốc là thứ thiêng liêng, cao quý nhất ( trả lời được các CH trong SGK).

B- Kể chuyện

v Biết sắp xếp các tranh ( SGK ) theo đúng tình tự và kể lại được từng đoạn câu chuyện dựa vào tranh minh họa. v Kể lại được toàn bộ câu chuyện.

 

doc 31 trang Người đăng thuydung93 Lượt xem 743Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án lớp 3 Tuần 11 - Buổi sáng - Trường TH Thuận Phú 2", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
LỊCH BÁO GIẢNG TUẦN 11
Thực hiện từ ngày 31/10 đến ngày 4 tháng 11 năm 2011
THỨ
TIẾT
MÔN 
PPCT
BÀI DẠY
 HAI
31/10
1
2
3
4
Chào cờ
Tập đọc
TĐ-KC
Toán
31
32
51
Đất quí đất yêu (Tiết 1)
Đất quí đất yêu (Tiết 2) 
Giải bài toán bằng hai phép tính (TT).
 BA
1/11
1
2
3
Toán
Chính tả 
TNXH
52
21
21
Luyện tập
( N-V) Tiếng hò trên sông Pb:ong/oong. s/x
Thực hành: PTích và vẽ sơ đồ mqh họ hàng
 TƯ
2/11
1
2
3
Tập đọc
Toán 
Tập viết
33
53
11
Vẽ quê hương
Bảng nhân 8
Ôn chữ hoa G(TT)
NĂM
3/11
1
2
3
Toán 
LTVC
TNXH
54
11
22
Luyện tập
MRV: Quê hương. Ôn tập câu Ai làm gì?
Thực hành:PTích và vẽ sơ đồ mqh họ hàng(T2)
 SÁU
4/11
1
2
3
Toán
Chính tả
TLV
55
22
11
Nhân số có 3 chữ số với số có 1 chữ số
(N-V) Vẽ quê hương. Pb:s/x
 Nói về quê hươngâ
 Thứ hai, ngày 31 tháng 10 năm 2011
TẬP ĐỌC- KỂ CHUYỆN
	 ĐẤT QUÝ, ĐẤT YÊU
I-Mục tiêu:
 A-Tập đọc
 Đọc rành mạch, trôi chảy. Bước đầu biết đọc phân biệt lời người dẫn chuyện với lời nhân vật
 Hiểu ý nghĩa: Đất đai Tổ quốc là thứ thiêng liêng, cao quý nhất ( trả lời được các CH trong SGK).
B- Kể chuyện
Biết sắp xếp các tranh ( SGK ) theo đúng tình tự và kể lại được từng đoạn câu chuyện dựa vào tranh minh họa. .
Kể lại được toàn bộ câu chuyện. 
Xác định giá trị
Lắng nghe tích cực
II- Chuẩn bị
Tranh minh họa bài tập đọc, các đoạn truyện (phóng to)
Bảng phụ ghi sẵn nội dung cần hướng dẫn luyện đọc.
III-CÁC PP/KTDH TÍCH CỰC
Trình bày ý kiến cá nhân
 Kĩ thuật hỏi và trả lời.
 Kĩ thuật đọc sáng tạo
KT “ kể hợp tác”, (kể tích cực)
VI-Hoạt động dạy – học: 
TG
 Hoạt động của giáo viên
 Hoạt động của học sinh
 5’
30’
20’
20’
 5’
1.Kiểm tra bài cũ : Thư gửi bà
2.Dạy bài mới
êGiới thiệu bài
- Treo tranh minh hoạ và hỏi: Bức tranh vẽ cảnh gì?
- Giảng:Quang cảnh được minh họa trong tranh là ở bờ biển của đất nước Ê-pi-ô-pi-a xinh đẹp. Người dân đất nước này có một phong tục rất độc đáo. Chúng ta cùng tìm hiểu để biết đó là phong tục đặc biệt gì qua bài tập đọc Đất quý, đất yêu.
ê Luyện đọc:
-GV đọc mẫu toàn bài một lượt với giọng thong thả, nhẹ nhàng, tình cảm. 
-Y/C HS đọc nói tiếp câu và luyện phát âm từ khó dễ lẫn.
-Y/C HS đọc từng đoạn kết hợp giải nghĩa từ khó: Ê-ti-ô-pi-a, cung điện, khâm phục.
 -Yêu cầu HS luyện đọc đoạn trong nhóm.
 Tiết 2:
ê Hướng dẫn tìm hiểu bài
-Hai người khách du lịch đến đất nước nào?
 -Hai người khách được vua Ê-pi-ô-pi-a đón tiếp như thế nào?
-Khi hai người khách sắp xuống tàu, có điều bát ngờ gì xảy ra?
-Vì sao người Ê-pi-ô-pi-a không để khách mang đi dù chỉ là một hạt cát nhỏ?
®Nhấn mạnh: Hạt cát tuy nhỏ nhưng là 1 sự vật “thiêng liêng , cao quý” gắn bómáu thịt với người dân Ê – ti- ô – pi – a nên họ không rời xa được .
-Theo em phong tục trên nói lên tình cảm của người Ê-pi-ô-pi-a với quê hương như thế nào?
ê Luyện đọc lại
 -GV đọc diễn cảm đoạn 2.
-Tổ chức cho HS thi đọc diễn cảm đoạn 2.
 B/ Kể chuyện:
-Gọi HS đọc yêu cầu của phần kể chuyện.
KN “Xác định giá trị”
-Yêu cầu HS suy nghĩ và sắp xếp lại thứ tự các bức tranh minh hoạ cho đúng.
-Gọi 2 HS khá kể mẫu nội dung tranh 3,1 trước lớp.
* KN “Lắng nghe tích cực”
- Y/C HS kể theo nhóm.
- T/C cho HS kể trước lớp.
-Tuyên dương HS kể tốt.
4 Củng cố - Dăn dò:
- Y/C HS đặt tên khác cho truyện.
-GD : Câu chuyện về phong tục độc đáo của người Ê-pi-ô-pi-a đã cho chúng ta thấy được tình yêu đất nước sâu sắc của họ. Không chỉ người Ê-pi-ô-pi-a mà mọi dân tộc, mọi quốc gia trên thế giới đều yêu quý đất nước mình, trân trọng đất đai Tổ quốc mình. Người Việt Nam cũng vậy.
- Chuẩn bị bài: “Vẽ quê hương” 
-Nhận xét tiết học .
- 3 HS đọc và trả lời câu hỏi.
-Tranh vẽ cảnh chia tay bên bờ biển. Đặc biệt có một người đang cạo đế giày của một người khách chuẩn bị lên tàu.
-Theo dõi GV đọc mẫu.
-Mỗi HS đọc 1 câu, tiếp nối nhau đọc từ đầu đến hết bài. Đọc 2 vòng.
- HS nối tiếp nhau đọc, 1 HS đọc 1 đoạn.(2 lượt)
* KT “ đọc hợp tác”, (đọc tích cực)
-Mỗi nhóm 4 HS, lần lượt từng HS đọc một đoạn trong nhóm.
-4 nhóm tiếp nối nhau đọc đoạn trước lớp, 1 nhóm đọc 1 đoạn.
 -1 HS đọc lại cả bài, cả lớp cùng theo dõi trong SGK.
* Kĩ thuật hỏi và trả lời.
-Hai người khách du lịch đến thăm đất nước Ê-pi-ô-pi-a.
-Nhà vua mời họ vào cung điện, mở tiệc chiêu đãi, tặng cho họ nhiều sản vật quý để tỏ lòng hiếu khách.
-Khi hai người khách chuẩn bị xuống tàu, viên quan bảo họ dừng lại, cởi giày ra và sai người cạo sạch đất ở đế giày của hai người khách rồi mới để họ xuống tàu.
-Vì đó là mảnh đất yêu quý của người Ê-pi-ô-pi-a. Người Ê-pi-ô-pi-a sinh ra và chết đi cũng ở đây. Trên mảnh đất ấy họ trồng trọt, chăn nuôi. Đất là cha, là mẹ, là anh em ruột thịt của người Ê-pi-ô-pi a và là thứ thiêng liêng, cao quý nhất của họ.
-Người Ê-pi-ô-pi-a rất yêu quý trân trọng mảnh đất quê hương mình. Với họ, đất đai là thứ quý giá và thiêng liêng nhất.
- 5 HS luyện đọc đoạn 2.
-HS thi đọc đoạn 2.
- 1 HS đọc lại cả bài.
-2HS đọc yêu cầu 1,2 trang 86, SGK.
-HS quan sát tranh và sáp xếp và nêu kết quả: sắp xếp theo thứ tự : 3-1-4-2.
- 2 HS kể.
-Theo dõi và nhận xét phần kể mẫu của bạn.
* KT “ kể hợp tác”, (kể tích cực)
-Mỗi nhóm 4 HS. Lần lượt từng em kể về 1 bức tranh trong nhóm, các bạn trong nhóm nghe và chỉnh sửa cho nhau.
-2 nhóm HS kể trước lớp, cả lớp theo dõi, nhận xét và bình chọn nhóm kể hay nhất.
- 1-2 HS kể toàn bộ câu chuyện.
- Mảnh đất thiêng liêng/ Một phong tục kì lạ/ Tấm lòng yêu quí đất đai.
TOÁN
 GIẢI BÀI TOÁN BẰNG HAI PHÉP TÍNH ( tiếp theo ) 
I.Mục tiêu:
 - Bước đầu biết giải và trình bày bài giải bài toán bằng hai phép tính.
 - HS biết vận dụng vào việc giải toán và trình bày bài giải đúng.
II.Chuẩn bị :Các tranh vẽ minh hoạ như SGK.
III.Hoạt động dạy – học:
 TG
 Hoạt động của giáo viên 
 Hoạt động của học sinh
 5’
 30’
 5’
1.Kiểm tra bài cũ : 
 Bài 3 ( tiết 50) 
2.Bài mới :
­Giới thiệu bài:
­ Hướng dẫn giải bài toán bằng hai phép tính.
*Bài 1:Giới thiệu bài toán
_Hỏi:
+ Ngày thứ bảy bán bao nhiêu chiếc xe đạp ? 
 +Số xe dạp bán được ngày chủ nhật như thế nào so với ngày thứ bảy?
 +Bài toán yêu cầu chúng ta làøm gì?
 +Muốn tìm số xe đạp bán đựơc trong cả hai ngày ta phải tìm gì trước.
? xe
6 xe
Thứ bảy:
Chủ nhật:
­ Luyện tập :
+Bài 1 :Gọi 1 học sinh đọc đề bài.
 _Hỏi:Bài toán yêu cầu ta làøm gì?
_Vậy muốn tính quãng đường từ nhà đến bưu điện tỉnh ta phải làøm như thế nào?
_Quãng đường từ chợ huyện đến bưu điện tỉnh đã biết chưa?
 _Yêu cầu học sinh tự làøm bài .
* Chấm 3-5 bài.
+Bài 2:+Gọi 1 học sinh đọc đề bài.
 + Vẽ sơ đồ tóm tắt
Làáy ra
? l
24 l
	Tóm tắt:
* Chấm 5 – 7 bài.
 +Bài 3: (miệng)
Dòng 1.
Dòng 2. khơng yêu cầu viết phép tính
_Nhận xét bài.
3.Củng cố - Dặn dò :
 _Nhắc lại các bước giải.
_Chuẩn bị bài : Luyện tập 
_ Nhận xét tiết học.
- 1 HS sửa bài trên bảng lớp.
_ Học sinh nghe giới thiệu bài
 _1 học sinh đọc làïi đề bài toán.
_ Bán được 6 chiếc xe đạp .
_Ngày chủ nhật bán được số xe đạp gấp đôi ngày thứ bảy .
_ yêu cầu tính số xe đạp của cửa hàng bán được trong hai ngày.
- Tìm số xe đạp ngày chủ nhật bán.
_1 HS lên bảng làøm bài. cả lớp làm vào giấy nhápû .
Số xe đạp ngày chủ nhật bán:
 6 x 2 = 12 (xe)
Số xe đạp cả 2 ngày bán được là:
 6 + 12 = 18 (xe)
 Đáp số: 18 xe đạp
_ Học sinh đọc đề bài.
 _Tìm quãng đường từ nhà đến bưu điện tỉnh.
-Ta phải lấy quãng đường từ nhà đến chợ huyện cộng với quãng đường từ chợ huyện đến bưu điện tỉnh.
_Chưa biết và phải tính.
 _1 HS lên bảng làøm bài, cả lớp làøm bài vào phiếu .
Quãng đường từ chợ huyện đến bưu điện tỉnh dài là:
 5 x 3 = 15 (km)
Quãng đường từ nhà Hà đến bưu điện tỉnh dài là:
 15 + 5 = 20 (km)
 Đáp số: 20 km
_ 1 Học sinh đọc đề bài.
_ HS tự làm bài vào vở:	
 Số lít mât ong lấy ra làø: 
	 24 : 3 = 8 (l)
 Số lít mật ong còn lại làø:
	 24 – 8 = 16 (l)
	 Đáp số: 16 l mật ong.
 _ HS thi đua làm nhanh 
Lắng nghe.
Thứ ba, ngày 1 tháng 11 năm 2011
TOÁN
LUYỆN TẬP
 I.Mục tiêu:
 - Biết giải bài toán bằng 2 phép tính.
 - HS nắm vững và giải tốt bài toán có lời văn bằng hai phép tính.
 - Biết giải bài toán bằng 2 phép tính (tìm 1 phần bằng nhau sau mới tìm các phần còn lại)
III.Hoạt động dạy – học:
TG
 Hoạt động của giáo viên 
 Hoạt động của học sinh 
5’
30’
 5’
1. Bài cũ: Bài 2 ( tiết 51)
2. Bài mới:
­Giới thiệu bài :ghi tựa
 ­Ôn tập.
+Bài 1: (Phiếu) 
Gọi 1 học sinh đọc đề bài, cùng HS tìm hiểu đề kết hợp tóm tắt
18 ô tô
17 ô tô
45 ô tô
? ô tô
- Y/C cả lớp làm bài, 1 HS làm trên bảng lớp.
+Bài 2:( Nháp )
-Gọi 1 HS đọc đề bài.
- Cùng HS tìm hiểu đề toán kết hợp tóm tắt: 
 I------I------I------I------I------I------I
Bán 1/6
* Chấm 5 bài và nhận xét sửa sai.
+Bài 3:(vở) 
Yêu cầu học sinh quan sát đọc sơ đồ bài toán.
 Số HS giỏi:I ---------------I 
 Số HS khá:I----------------I------I
_Yêu cầu học sinh cả lớp tự làøm bài.
* Chấm 5 bài.
+Bài 4: (miệng)
Tính ( theo mẫu)
a/ Gấp 12 lên 6 lần, rồi bớt đi 25.
b/ Giảm 56 đi 7 lần, rồi bớt đi ... ăïn dò : 
+Chốt lại ND bài học.
+Chuẩn bị bài ơn về từ chỉ hoạt động, trạng thái – So sánh.
+Nhận xét tiết học.
 -3 HS trả lời miệng
_ Nghe giáo viên giới thiệu bài.
_1 học sinh đọc đề bài.
 _Bài yêu cầu xếp từ thành 2 nhóm, nhóm 1 chỉ sự vật ở quê hương, nhóm 2 chỉ tình cảm đối với quê hương.
 _ Học sinh thi làm bài nhanh.
+ Chỉ sự vật ở quê hương: cây đa, dòng sông, con đò, mái đình, ngọn núi, phố phường.
+ Chỉ tình cảm đối với quê hương: gắn bó, nhớ thương, yêu quí, thương yêu, bùi ngùi, tự hào.
_6 HS thi đua chữa bài.
_1 học sinh đọc toàn bộ đề bài.1 học sinh khác đọc đoạn văn.
 _1 học sinh đọc,cả lớp chú ý lắng nghe.
 _Nghe giáo viên giải thích về nghĩa của từ khó.
_2 đến 3 học sinh trả lời: các từ thay thế là: quê quán, quê cha đất tổ, nơi chôn rau cắt rốn.
_Học sinh khác theo dõi và nhận xét, bổ sung.
 _1 học sinh đọc đề bài, 1 học sinh đọc lại đoạn văn.
_HS làm bài vào VBT, sau đó 2 HS chữa bài trên bảng lớp:
a/ Cha làm cho tôi chiếc chổi cọ để quét nhà, quét sân.
b/Mẹ đựng hạt giống đầy móm lá cọ, treo lên gác bếp để gieo cấy mùa sau.
c/Chị tôi đan nón lá cọ, lại biết đan cả mành cọ và làn cọ xuất khẩu.
_ 1 HS đọc Y/C BT.
-1 HS làm mẫu :
Em trai tôi đang làm bài tập.
_HS làm bài
+Bác nông dân đang gặt lúa.
+Đàn cá tung tăng bơi lội.
+Những chú gà con đang theo mẹ đi tìm mồi.
+Ôâng em tưới cây.
 ----------------------------------------------------------------
 TỰ NHIÊN -XÃ HỘI 
 THỰC HÀNH PHÂN TÍCH VÀ VẼ SƠ ĐỒ 
 MỐI QUAN HỆ HỌ HÀNG ( tiếp theo) 
 I.Mục tiêu: 
 _ Biết mối quan hệ, biết xưng hô đúng đối với những người trong họ hàng.
 +Vẽ được sơ đồ họ hàng nội, ngoại.
 + Dùng sơ đồ giới thiệu cho người khác về họ nội, họ ngoại của mình.
 II. Hoạt động dạy – học:
TG
 Hoạt động của giáo viên
 HĐ của học sinh
 5’
 30’
 5’
1. Bài cũ: -Y/C 2 hs kể về những người trong gđ em.
2. Bài mới:
­Giới thiệu bài:Tiết hôm nay,các em tiếp tục phân tích và vẽ sơ đồ về mối quan hệ họ hàng.
­Hoạt động 1: Vẽ sơ đồ mối quan hệ họ hàng.
 *Mục tiêu : Học sinh biết vẽ sơ đồ mối quan hệ họ hàng
*Cách tiến hành: TTCC 1- NX 3
 +Bước 1 : Hướng dẫn học sinh vẽ
_ Giáo viên vẽ mẫu và giới thiệu sơ đồ gia đình 2 thế hệ ( có 2 con) 
 Ba x Mẹ
 con gái con trai
+Bước 2 : Làm việc cá nhân 
 _Y/C học sinh vẽ sơ đồ về gia đình mình và điền tên những người trong gia đình của mình vào sơ đồ 
+Bước 3:Gọi một số học sinh giới thiệu sơ đồ về mối quan hệ họ hàng vừa vẽ 
­Hoạt động 2 : Chơi trò chơi xếp hình 
 *Mục tiêu : Củng cố hiểu biết của học sinh về mối quan hệ họ hàng 
 *Cách tiến hành : TTCC 2 – NX 3
 - Phát cho mỗi nhóm các tấm thẻ chữ và Y/C các nhóm xếp thành sơ đồ thể hiện được gia đình có 2 thế hệ, gia đình có 3 thế hệ.
+N1&2: HƯƠNG BỐ MẸ HƯƠNG
 TOÀN BỐ MẸ LINH
+N3&4: ÔNG CON TRAI CON RỂ 
 CON GÁI CON DÂU BÀ
+N5&6: ÔNG BÀ GIANG SƠN 
 BỐ MẸ GIANG SƠN BÁC THU
+ N7&8: CÔ LAN CHÚ TƯ ÔNG 
TÙNG BỐ MẸ TÙNG BÀ
*Cùng học sinh nhận xét.
3.Củng co á -Dặn dò:
- Y/C HS nêu cách đối xử của mình với những người trong họ hàng.
-Chuẩn bị bài: :”Phòng cháy khi ở nhà”
-Nhận xét tiết học.
_ Học sinh nghe giáo viên giới thiệu bài. 
- ½ Lớp
_ Học sinh quan sát giáo viên vẽ mẫu
_ Học sinh làm việc cá nhân
_ Học sinh giới thiệu mối quan hệ họ hàng trên sơ đồ vẽ.
 - ½ Lớp
_ Học sinh HĐ nhóm: xếp bộ chữ nhận được thành sơ đồ. Sau đó trình bày trước lớp. 
-3-5 HS trả lời.
Thứ sáu, ngày 04 tháng 11 năm 2011
TOÁN
 NHÂN SỐ CÓ BA CHỮ SỐ VỚI SỐ CÓ MỘT CHỮ SỐ
 I.Mục tiêu: 
_ Biết đặt tính và tính nhân số có 3 chữ số với số có một chữ số. 
_ Vận dụng trong giải bài toán có phép nhân. 
_ Trình bày rõ ràng . 
II.Hoạt động dạy – học
TG
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
 5’
 30’ 
 5’
1. Bài cũ: 8 x 5 +14 8 x 8 + 12
 8 x 7 – 26 8 x 4 – 15
2. Bài mới:
­Giới thiệu bài:
­ Hướng dẫn thực hiện phép nhân số có hai chữ số với số có một chữ số .
a/Giới thiệu phép nhân 123 x 2
_Viết lên bảng phép nhân 
123 x2 = ?
_Yêu cầu học sinh đặt tính theo cột dọc và tính..
 _Hỏi:Khi thực hiện phép nhân này ta phải thực hiện như thế nào? Kết hợp ghi bảng:
x
 123
	 2
 246
*Vậy 123 x2 = 246 
b) GT phép nhân 326 x 3:
_Y/C HS đặt tính và tính.
_ Chọn 1 bảng đúng và đẹp đính trên bảng lớp.
_ Gọi 3 HS nêu cách thực hiện.
 326
 x 3
 978
Vậy 326 x 3 = 978
_Y/C HS so sánh 2 phép nhân vừa làm.
­ Luyện tập 
+Bài 1 (bảng con )
 431 x 2 213 x 3 208 x 3
212 x 4 110 x 5
+ Bài 2 : (phiếu)
437 x 2 319 x 3
205 x 4 171 x 5
+Bài 3 : (vở)
- Vừa hỏi vừa tóm tắt:
1 chuyến : 116 người
3 chuyến : .. người
*Chấm 5 – 7 bài và nhận xét , sửa sai.
+Bài 4: (vở)
a) x : 7 = 101 b) x : 6 = 107
 3.Củng cố- Dặn dò 
- Hệ thống lại bài.
- Xem lại bài, chuẩn bị bài sau.
- Nhận xét.
 - HS làm bảng con.
_ HS nghe giới thiệu bài.
_ Học sinh đọc phép nhân.
 _HS làm bảng con.
x
 123
	 2
 246
 - HS nêu:Thực hiêïn từ phải sang trái
*2 nhân 3 bằng 6 ,viết 6 .
*2 nhân 2 bằng 4 ,viết 4.
*2 nhân 1 bằng 2 ,viết 2 
- HS làm bảng con.
 326
 x 3
 978
3 HS nêu cách thực hiện
- HS so sánh:
123 x 2 là phép nhân không nhớ.
326 x 3 là phép nhân có nhớ từ hàng đơn vị sang hàng chục
_Làm bảng con ,1 hs làm trên bảng lớp.
_1 Học sinh làøm phiếu lớn, cả lớp làmphiếu học tập. 
_ Học sinh đọc bài toán
 _1 học sinh lên bảng làøm bài, học sinh cả lớp làøm bài vào vở.
Số người 3 chuyến máy bay chở là:
 116 x 3 = 348 ( người)
 Đáp số: 348 người
- 1 HS đọc yêu cầu BT
-HS thi đua làm nhanh 
x : 7 = 101 x : 6 = 107
 x = 101 x 7 x = 107 x 6
 x= 707 x = 642
--------------------------------------------------------------------- 
 CHÍNH TẢ (nhớ- viết) 
	 VẼ QUÊ HƯƠNG
	 PHÂN BIỆT : S / X
I.Mục tiêu:
 _ Nhớ viết đúng bài CT; trình bày sạch sẽ và đúng hình thức bài thơ 4 chữ.Không sai quá 5 lỗi trong bài . 
 _Làm đúng bài tập 2 a/b hoặc BT phương ngữ do GV soạn
II.Chuẩn bị:
 _Chép sẵn 3 khổ thơ trên bảng phụ để HDHS chữa lỗi.
 _ 3 băng giấy viết ND BT 2a.
III.Hoạt động dạy – học:
TG
 Hoạt động của giáo viên
 Hoạt động của học sinh
 5’
 30’
 5’
1. Bài cũ: Bài tập 3b ( tiết 21)
2. Bài mới:
­Giới thiệu bài: ghi tựa.
­ HD viết chính tả
 _ Gọi hs đọc thuộc lòng 3 khổ thơ.
 _Hỏi: Bạn nhỏ vẽ gì?
_Vì sao bạn nhỏ thấy bức tranh quê hương rất đẹp?
*Hướng dẫn viết từ khó.
_Yêu cầu học sinh nêu các từ khó, dễ lẫn khi viết chính tả.
_ HD HS viết đúng những từ khó HS vừa nêu.
 *Hướng dẫn cách trình bày
_Yêu cầu học sinh mở SGK.
_Cuối mỗi khổ thơ có dấu câu gì?
_Giữa các khổ thơ ta viết như thế nào?
 _Các chữ đầu mỗi dòng thơ viết như thế nào?
­Viết bài:
_ Y/C học sinh viết bài vào vở.
_ Giáo viên theo dõi học sinh viết. 
*Giáo viên chấm 5 – 7 bài và nhận xét.
_ Treo bảng phụ và HD chữa lỗi.
­ Hướng dẫn làm bài tập.
+Bài 2: Điền s/ x?
_Gọi học sinh đọc yêu cầu.
 _Yêu cầu học sinh tự làm.
_ Đính 3 băng giấy ghi ND BT và gọi 3 HS thi đua chữa bài.
_Nhận xét, và chốt lại lời giải đúng.
3. Củng cố - Dặn dò: 
- Hệ thống lại bài học.
- Về làm phần bài tập còn lại và chuẩn bị bài: “Chiều trên sông Hương”
-Nhận xét tiết học.
_ HS viết bảng con
_ Nghe giáo viên giới thiệu bài.
_ 2 học sinh đọc thuộc lòng.
_Bạn nhỏ vẽ: làng xóm, tre, lúa, sông máng, trời mây, nhà ở, trường học.
 _Vì bạn nhỏ rất yêu quê hương của mình.
_HS nêu: làng xóm, lúa xanh, lượn quanh, vẽ, bát ngát, xanh ngắt, trên đồi.
 _1 học sinh lên bảng viết, cả lớp viết vào bảng con.
_ 2 HS đọc lại các từ khó đó.
 _ Học sinh mở SGK trang 88.
_ Cuối khổ thơ 1 có dấu chấm, cuối khổ thơ 2 có dấu ba chấm.
 _Giữa các khổ thơ ta để cách 1 dòng.
_Các chữ đầu mỗi dòng thơ phải viết hoa và viết lùi vào 3 ô cho đẹp.
_Đọc 3 khổ thơ lại lần 2.
_ Học sinh tự nhớ lại và viết bài vào vở chính tả.
_Dùng bút chì, đổi vở cho nhau để soát lỗi, chữa bài.
 _1 học sinh đọc yêu cầu trong SGK.
 _Học sinh làm vào vở bài tập.
_ 3 HS thi đua chữa bài.
sàn nhà - đơn sơ - suối chảy- sáng lưng đồi. 
TẬP LÀM VĂN
NÓI VỀ QUÊ HƯƠNG
 I-Mục tiêu:
 - Bước đầu biết nói về quê hương hoặc nơi mình đang ở theo gợi ý ( BT2 ). 
 ® GDHS yêu quê hương .
II-Chuẩn bị:Viết sẵn các câu hỏi gợi ý của cả 2 bài tập lên bảng. 
III- Hoạt động lên lớp : 
TG
 Hoạt động của giáo viên
 Hoạt động của học sinh
 5’
 30’
 5’
1.ổn định:
2.Kiểm tra bài cũ :
- Trả và nhận xét về bài văn : Viết thư cho người thân.Đọc 1 đến 2 lá thư viết tốt trước lớp. 
3.Dạy bài mới :
* Giới thiệu bài
* Nói về quê hương em
- Giáo viên gọi học sinh đọc yêu cầu của bài. 
- Giáo viên gọi 1 học sinh dựa vào gợi ý để nói trước lớp, nhắc học sinh nói phải thành câu.
Nhận xét và cho điểm học sinh kể tốt, động viên những học sinh chưa kể tốt cố gắng hơn. 
®Ta thấy cảnh ở quê hương ta cũng rất đẹp, ta phải yêu quý cảnh đẹp đó .
4. Củng cố – Dặn dò: 
 + Hệ thống lại bài.
 + Kể cho người thân nghe, chuẩn bị bài sau.
+ Nhận xét .
1 học sinh đọc yêu cầu, 2 học sinh đọc gợi ý.
Một số học sinh kể về quê hương trước lớp. Các học sinh khác nghe, nhận xét phần kể của bạn.
Chuyên môn duyệt :

Tài liệu đính kèm:

  • docgiao an lop 3 tuan 11 moi.doc