Giáo án Lớp 3 Tuần 11 - GV: Đặng Thị Hà

Giáo án Lớp 3 Tuần 11 - GV: Đặng Thị Hà

SINH HOẠT LỚP

 I/ Giáo viên nêu cầu tiết sinh hoạt cuối tuần.

 Các tổ trưởng nhận xét chung về tình hình thực hiện trong tuần qua.

 Tổ 1:

 Tổ 2:

 Tổ 3:

 Tổ 4:

 Giáo viên nhận xét chung lớp.

 Về nề nếp tương đối tốt, nhưng vẫn còn một em chưa nghe lời, hay nói chuyên riêng như:

 Về học tập: Rất nhiều bạn chưa thuộc các bảng nhân chia đã học ở lớp 2.

 Chưa có ý thức học bài thường xuyên, ít thuộc bài trước khi đến lớp.

 

doc 32 trang Người đăng thuydung93 Lượt xem 676Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án Lớp 3 Tuần 11 - GV: Đặng Thị Hà", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
LỊCH BÁO GIẢNG TUẦN 11
Thứ
Tiết
Môn
Tên bài học
Hai
26/10/09
1
CC
Sinh hoạt đầáu tuần
2
Sinh hoạt lớp
Sinh hoạt lớp
3
Tập đọc
Đất quý đất yêu
4
Kể chuyện
Đất quý đất yêu
5
Đạo đức
Ôn tập
6
Toán
Bài toán giải hai phép tính
Ba
27/10/09
1
Chính tả
Tiếng hò trên sông
3
Toán
Luyện tập..
4
TNXH
Thực hành
6
NK CT
Tiếng hò trên sông
7
NK T
Luyện tập..
Tư
28/10/09
2
Tập đọc
Vẽ quê hương
3
Toán
Bảng nhân 8
4
LT&C
TN về Quê hương
5
Ô L TĐ
Vẽ quê hương
6
PĐBD T
Bảng nhân 8
7
PĐBD LT&C
TN về Quê hương
Năm
29/10/09
1
Chính tả 
Vẽ quê hương
2
Toán
Luyện tập
3
Tập viết
Ơn chữ hoa G
4
Thủ công
Cắt dán I,T 
5
NGLL
GDRM : thực hành
6
Oân luyệnCT
Vẽ quê hương
7
Oân luyệnT
Luyện tập
Sáu
3010/09
1
TLV
Nói về quê hương
3
Toán
Nhân số có 3 chữ số
4
TN&XH
Thực hành
Thứ hai ngày26 tháng 10 năm 2009
Ngày soạn: 16/10/09
SINH HOẠT LỚP
 I/ Giáo viên nêu cầu tiết sinh hoạt cuối tuần. 
Các tổ trưởng nhận xét chung về tình hình thực hiện trong tuần qua. 
Tổ 1:
Tổ 2:
Tổ 3:
Tổ 4:
Giáo viên nhận xét chung lớp. 
Về nề nếp tương đối tốt, nhưng vẫn còn một em chưa nghe lời, hay nói chuyên riêng như: 
Về học tập: Rất nhiều bạn chưa thuộc các bảng nhân chia đã học ở lớp 2.
Chưa có ý thức học bài thường xuyên, ít thuộc bài trước khi đến lớp. 
 II/ Biện pháp khắc phục: 
Giao bài và nhắc nhở thường xuyên theo từng ngày học cụ thể.
Hướng tuần tới chú ý một số các học còn yêu hai môn toán và tiếng việt, có kế hoạch kiểm tra và bồi dưỡng kịp thời. 
TẬP ĐỌC – KỂ CHUYỆN: 
 ĐẤT QUÝ – ĐẤT YÊU
I/. Yêu cầu:
Bước đầu biết đọc phân biệt lời dẫn chuyên với lời nhan vật.
Hiểu ý nghĩa: Đất đai tổ quốc là thứ thiêng liêng, cao quý nhất( TLCH trong SGK)
Kể chuyện: Biết sắp xếp các tranh( SGK) theo đúng thứ tự và kể lại được từng đoạn câu chuyện dựa theo tranh minh họa.
Giáo dục bảo vệ môi trường cần cĩ tình cảm yêu quí đối với từng tất đất của quê hương.
II/. Chuẩn bị đồ dùng dạy học:
Tranh minh họa bài tập đọc. 
Bảng phụ ghi sẵn nội dung cần hướng dẫn luyện đọc. 
Bản đồ hành chính Châu Phi (hoặc thế giới). 
III/. Lên lớp:
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
1/ Ổn định: 
2/ Kiểm tra bài cũ:
-Gọi học sinh lên lên bảng yêu cầu đọc và TLCH bài tập đọc: Thư gửi bà. 
-Nhận xét ghi điểm. Nhận xét chung. 
3/ Bài mới: 
a. Giới thiệu bài:
-Giáo viên ghi tựa bài
b. Hướng dẫn luyện đọc: 
-Giáo viên đọc mẫu một lần 
+Đọc từng câu và luyện phát âm từ khó, từ đễ lẫn. 
+ Đọc từng đọan và giải nghĩa từ khó. 
c. Hướng dẫn chia đọan: 2 đọan 
- yêu cầu học sinh luyện đọc theo nhóm
- tổ chức thi đọc giữa các nhóm
d. Hướng dẫn tìm hiểu bài 
* Tìm hiểu đọan 1
* Luyện đọc lại:
-Tiến hành như các tiết trước. 
-Tổ chức cho HS thi đọc. 
-Nhận xét chọn bạn đọc hay nhất. 
* Kể chuyện:
1. Xác định Yc:
-Gọi 1 HS đọc YC. 
2. Kể mẫu:
-Kể chuyện theo mẫu nội dung tranh vẽ. 
3. Kể theo nhóm:
4. Kể trước lớp:
4/ Củng cố: 
-GDMT: Mọi dân tộc trên thế giới đều yêu quý đất nước mình. 
5/ Nhận xét dặn dò: 
Giáo viên nhận xét chung giờ học. 
-2 học sinh lên bảng trả bài cũ. 
-Vẽ cảnh chia tay trên bờ biển. Đặt biệt có 1 người đang cạo đế giày của 1 người khách chuẩn bị lên tàu. 
-Học sinh theo dõi giáo viên đọc mẫu. 
-Mỗi học sinh đọc một câu từ đầu đến hết bài. 
-1 học sinh đọc từng đọan trong bài theo hướng dẫn của giáo viên. 
-Mỗi học sinh đọc 1 đọan thực hiện đúng theo yêu cầu của giáo viên: 
-Mỗi nhóm 4 học sinh 
-3 nhóm thi đọc
1 HS đọc YC. 
-1 học sinh kể, cả lớp theo dõi và nhận xét phần kể của bạn. 
Mỗi nhóm 4 HS lần lượt từng em kể về một bức tranh. 
-2-3 học sinh đọc lần lượt kể trước lớp. 
Về nhà học bài, chuẩn bị bài học tiếp theo
ĐẠO ĐỨC:
ÔN TẬP VÀ THỰC HÀNH KĨ NĂNG HỌC KÌ I
I/. Yêu cầu:
HS ôn tập lại các kiến thức từ đầu năm đến giờ.
Thực hành một số bài tập do GV đưa ra nhăm hình thành kĩ năng cho HS qua các tiết học.
II/. Chuẩn bị:
Vở BT ĐĐ.
Phiếu học tập.
III/. Lên lớp:
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
1/ Ổn định: 
2/ Kiểm tra bài cũ:
-HS đọc mục ghi nhớ của tiết trước.
-Nhận xét. Nhận xét chung 
3/ Bài mới: 
a. Giới thiệu bài:
-Giáo viên ghi tựa bài.
b. Hướng dẫn: 
Hoạt động 1: Cho HS nhắc lại nội dung các bài học từ đầu năm đến giờ.
 -Đại diện các nhóm báo cáo – Nhận xét.
Hoạt động 2: Ôn lại nội dung bài học:
-GV nêu một số câu hỏi có nội dung đến các bài học vừa nêu.
Hoạt động 3: Tổ chức một số trò chơi sắm vai qua các bài học.
-GV nêu tình huống, HS lắng nghe sau đó thảo luận nhóm, sắm vai trước lớp.
 -Lớp nhận xét, Gv nhận xét tuyên dương.
4/ Củng cố: 
- Hỏi lại ND bài học.
-Giáo dục tư tưởng cho HS.
5/ Nhận xét dặn dò: 
-HD HS thực hành: Về nhà thực hiện như đã học và chuận bị bài sau.
Giáo viên nhận xét chung giờ học 
-2 HS thực hiện.
-Lắng nghe và nhắc lại.
-HS thảo luận nhóm đôi và đưa ra các bài đã học. (Kính yêu Bác Hồ; Giữ lời hứa; Tự làm lấy việc của mình; Quan tâm, chăm sóc ông bà, cha mẹ, anh chị em và Chia sẻ vui buồn cùng bạn).
-HS suy nghĩ trả lời: 2em. (Kể ra các việc mình có thể làm được)
-Làm như vậy nỗi buồn sẽ được vơi đi và niềm vui sẽ được nhân đôi.
ổ chức thảo luận săm vai theo tình huống của GV.
+Cúng thảo luận.
HS lăng nghe, rút kinh nghiệm.
HS nêu lại ND bài học.
-Lắng nghe.
-Lắng nghe và ghi nhận.
TOÁN: 
GIẢI TOÁN BẰNG HAI PHÉP TÍNH ( tiếp theo)
I/. Yêu cầu: 
 Bước đầubiết giải bài tóan có lời văn giải bằng hai phép tính. 
II/. Lên lớp:
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
1/ Ổn định: 
2/ Kiểm tra bài cũ:
Kiểm tra VBT. 
-Nhận xét ghi điểm. Nhận xét chung 
3/ Bài mới: 
a. Giới thiệu bài:
Giáo viên ghi tựa bài. 
b. Hướng dẫn giải bài tóan bằng hai phép tính:
 Bài toán:
Tóm tắt đề bài: 
* Luyện tập
 Bài 1: 
Tóm tắt đề bài : Giáo viên hướng dẫn học sinh tóm tắt và vẽ sơ đồ đề tóan. 
Hỏi bài tóan yêu cầu ta tìm gì ?
BT2: 
Tóm tắt đề tóan và hướng dẫn vẽ sơ đồ:
BT3: ( dòng 2)Yêu cầu học sinh nêu cách thực hiện gấp 1 số lên nhiều lần
. 4/ Củng cố: 
-Về nhà luyện tập thêm về giải bài tóan bằng hai phép tính. 
5/ Nhận xét dặn dò: 
-Giáo viên nhận xét chung giờ học
1 học sinh đọc lại đề bài tóan
Giải:
Ngày chủ nhật cửa hàng bán được số xe đạp la:
6 x 2 = 12 (xe đạp)
Cả hai ngày cửa hàng bán được số xe đạp là
6 + 12 = 18 (xe đạp)
 ĐS: 18 xe đạp
-1 học sinh đọc đề bài và tóm tắt yêu cầu đề 
bài. 
-1 học sinh đọc đề bài và và vẽ sơ đồ tóm tắt:
Giải
Số lít mật ong lấy ra là:
24: 3 = 8 (lít)
Số lít mật ong còn lại là:
24 – 8 = 16 (lít)
ĐS: 16 lít
-3 học sinh lên bảng làm bài, cả lớp làm bài vào vở bài tập. 
Thứ ba ngày 27 tháng 10 năm 2009
Ngày soạn: 17/10/09
CHÍNH TẢ: ( nghe viết )
TIẾNG HÒ TRÊN SÔNG 
I/. Yêu cầu:
Nghe - viết đúng bài CT; trình bày đúng hình thức bài văn xuôi.
Làm đúng BT điền tiếng có vần ong/oang( BT2).Làm đúng BT3 a/b
Hs yêu cảnh đẹp của đất nước ta, từ đó càng yêu quí môi trường xung quanh, có ý thức BVMT
II/. Chuẩn bị:
Giấy khổ to và bút dạ quang
Chép sẵn nội dung các bài tập chính tả trên bảng
III/. Lên lớp:
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
1/ Ổn định: 
2/ Kiểm tra bài cũ:.
-Nhận xét về lời giải và chữ viết của học sinh. Nhận xét chung. 
3/ Bài mới: 
a. Giới thiệu bài:
-Giáo viên ghi tựa bài
b. Hướng dẫn viết chính tả: 
-Giáo viên đọc bài 1 lượt.
c. Hướng dẫn viết từ khó và cách trình bày:
-Yêu cầu học sinh nêu các từ khó, viết lại các từ vừa tìm được. 
d. Hướng dẫn làm bài tập chính tả:
Bài 2: Hướng dẫn học sinh tự làm bài. Giáo viên nhận xét, sửa chữa. 
Bài 3: Gọi học sinh đọc yêu cầu.
-Phát giấy bút cho các nhóm
-Giáo viên theo dõi, bổ sung. Có nhận xét. 
4/ Củng cố: 
-Nhận xét tiết học. Dặn học sinh về nhà ghi nhớ các từ vừa tìm được. Cố gắng viết đẹp và đúng chính tả. 
5/ Nhận xét dặn dò: 
Giáo viên nhận xét chung giờ học .
-2 học sinh lên bảng
Theo dõi giáo viên đọc, 2hs đọc lại. 
- Chị Gái đang hò trên sông
-Làm cho tác giả nghĩ đến quê hương với hình ảnh cơn gió chiều và con sông Thu Bồn. 
-Học sinh luyện đọc các từ: Trên sông, gió chiều, lơ lửng, ngang trời, tiếng hò, chèo thuyền, thổi nhè nhẹ, chảy lại, . . .-Bài văn có 4 câu.
Gái, Thu Bồn. 
Những chữ đầu câu và tên riêng. 
1 học sinh đọc yêu cầu trong SGK.
-3 học sinh lên bảng làm, lớp làm vào vở. 
-1 học sinh đọc yêu cầu trong SGK.
-Nhận đồ dùng học tập, tự làm trong nhóm.
TOÁN:
 LUYỆN TẬP
I/. Yêu cầu:
Giúp học sinh củng cố về: kỹ năng giải bài toán có lời bằng hai phép tính.
II/. Lên lớp:
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
1/ Ổn định: 
2/ Kiểm tra bài cũ:
-Kiểm tra các bài tập đã giao về nhà tiết trước.
-Nhận xét ghi điểm. Nhận xét chung 
3/ Bài mới: 
a. Giới thiệu bài:
Giáo viên ghi tựa bài
b. Hướng dẫn luyện tập:
Bài 1: Gọi 1 học sinh đọc đề bài, sau đó yêu cầu học sinh suy nghĩ để tự vẽ sơ đồ và giải bài toán:
Bài 3: Yêu cầu học sinh đọc sơ đồ bài
 Yêu cầu cả lớp t ... Các em đã biết ích lợi của việc chải răng và lúc nào chải răng. Hôm nay cô sẽ hướng dẫn các em chọn bàn chải tốt thích hợp và giữ gỉn bàn chải của mình.
Hoạt động 1:
GV đưa từng loại bàn chải cho HS xem và nhận xét để chọn ra bàn chải mà em cho là tốt nhất.
GV lại đưa bàn chải bị mòn và hỏi HS 
Bàn chải như thế này ta nên sử dụng nửa không? Tại sao?
Hoạt động 2:
Gv nêu cách giữ gìn bàn chải
Cần có 1 bàn chải riêng cho mình.
Sử dụng xong để nơi khô ráo
 3-4 tháng thay bàn chải 1 lần.
GV hỏi HS :
1/ Bàn chải tốt và thích hợp là bàn chải thế nào?
2/ Khi nào thay bàn chải và giữ gìn ra sao
GV nêu phần ghi nhớVà choHs đọc thuộc tại lớp
Củng cố- Dặn dò:
Các em nhớ đáng răng thường xuyên và giữ gin bàn chải của mình
2 Hs TLCH
HS nhận xét
HS lắng nghe
1 HS lên chọn và TLCH
Ta không sựng dụng nửa mà ta phải thay bàn chải mới
HS lắng nghe
Bàn chải vừa miệng và lông bàn chải mềm
Cứ 3- 4 tháng thay bàn chải 1 lần và để nơi khô ráo
HS nhắc lại
Ô luyện CHÍNH TẢ: 
VẼ QUÊ HƯƠNG (nhớ viết)
I/. Lên lớp:
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
1/ Ổn định: 
2/ Kiểm tra bài cũ:
-Gọi 4 học sinh lên bảng. 
3/ Bài mới: 
a. Giới thiệu bài: Các em sẽ nhớ lại và viết đoạn đầu trong bài thơ Vẽ quê hương 
b. Hướng dẫn viết chính tả: 
-Giáo viên đọc thuộc lòng khổ thơ 1 lần.
c. Hướng dẫn học sinh cách trình bày: 
d. Hướng dẫn viết từ khó:
-Yêu cầu học sinh nêu các từ khó, từ địa phương khi viết chính tả. 
-Giáo viên theo dõi lớp viết chính tả. 
-Giáo viên đọc lại đọan thơ cho học sinh sóat lỗi. 
e. hướng dẫn làm bài tập chính tả: 
Bài 2: Gọi học sinh đọc yêu cầu bài.
-Nhận xét, chốt lại lời giải đúng
4/ Củng cố: 
-Về nhà học thuộc các câu thơ trong bài tập 3. -Nhớ viết đúng, đẹp. 
5/ Nhận xét dặn dò 
-Giáo viên nhận xét chung giờ học.
-Thi tìm nhanh các từ có tiếng bắt đầu bằng s/x hay vần ươn /ương. 
-Theo dõi học sinh đọc, 4 học sinh đọc thuộc lòng lại.
2 khổ thơ và 4 dòng của khổ thứ 3. Cuối khổ 1 có dấu chấm, cuối khổ 2 có dấu 3 chấm. 
Ta để cách 1 dòng
-Phải viết hoa và viết lùi vào 3 ô cho đẹp. 
-2 học sinh lên bảng viết, cả lớp viết vào bảng con. 
-Học sinh tự nhớ và viết vào tập. 
-Dùng bút chì, đổi vở cho bạn ngồi cạnh để sóat lỗi, chữa bài. 
-1 học sinh đọc yêu cầu SGK, lớp tự làm. 
-Đọc lại lời giải và làm vào vở.
Oân luyện TOÁN : 
LUYỆN TẬP 
I/. Lên lớp:
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
1/ Ổn định: 
2/ Kiểm tra bài cũ:
-Nhận xét ghi điểm. Nhận xét chung. 
3/ Bài mới: 
a. Giới thiệu bài:
- thực hành tính nhân trong bảng nhân 8.
Giáo viên ghi tựa bài.
b. Hướng dẫn luyện tập: 
Bài 1: Bài tập yêu cầu chúng ta làm gì?
Kết luận: Khi đổi chổ các thừa số của phép nhân thì tích không thay đổi.
Bài 2( a) Nhận xét, sữa bài và cho điểm học sinh 
Bài 3: 
-Gọi 1 học sinh đọc yêu cầu của bài tập. 
Yêu cầu học sinh tự làm.
 Bài 4: 
? Bài tập yêu cầu chúng ta làm gì?
-Nêu bài toán:
-Nhận xét để rút ra kết luận: 3 x 8 = 8 x 3.
4/ Củng cố: 
-Yêu cầu học sinh ôn lại bảng nhân.
5/ Nhận xét dặn dò: 
-Tổng kết giờ học.
-Giáo viên nhận xét chung giờ học.
-2 học sinh lên bảng trả lời, cả lớp theo dõi và nhận xét.
Bài tập yêu cầu chúng ta tính nhẩm.
11 học sinh nối tiếp nhau đọc từng phép tính trước lớp.
-Làm bài và kiểm tra bài của bạn.
-4 học sinh lên bảng làm bài, học sinh cả lớp làm bài vào vở bài tập. 
-Hai phép tính này cùng có kết quả bằng 16
Có các thừa số giống nhau nhưng thứ tự khác nhau.
Cuộn dây điện dài 50m, Cắt lấy 4 đoạn, mỗi đoạn dài 8m. Hỏi cuộn dây điện còn bao nhiêu mét?
-1 học sinh lên bảng, cả lớp làm vào vở:
-Nhận xét bài làm của bạn và tự kiểm tra bài của mình.
-Bài tập yêu cầu viết phép nhân.
-Học sinh tính và nêu:
Thứ sáu ngày 30 tháng 10 năm 2009
Ngày soạn: 20/10/09
TẬP LÀM VĂN: (nghe kể)
TÔI CÓ ĐỌC ĐÂU- NÓI VỀ QUÊ HƯƠNG
I/. Yêu cầu:
Nghe và kể lại câu chuyện: Tôi có đọc đâu.(BT1)
Bước đầu biết nói về quê hương hoặc nơi mình đang ở theo gợi ý
Giáo dục tình cảm yêu quý quê hương
II/. Chuẩn bị:
Viết sẵn các câu hỏi gợi ý lên bảng.
III/. Lên lớp:
 Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
1/ Ổn định: 
2/ Kiểm tra bài cũ:
-Trả bài và nhận xét về bài Viết thư cho người thân. Đọc 1 đến 2 bài văn viết thư tốt trước lớp. 
-Nhận xét ghi điểm. Nhận xét chung.
3/ Bài mới: 
a. Giới thiệu bài: 
-Giáo viên nêu mục tiêu và ghi tựa bài.
b. Kể chuyện:
 -Giáo viên kể câu chuyện 2 lần, sau đó lần lượt yêu cầu học sinh trả lời các câu hỏi. 
- Yêu cầu hai học sinh ngồi cạnh nhau kể lại câu chuyện cho nhau nghe, sau đó gọi một số học sinh trình bày trước lớp. 
- Nhận xét và cho điểm học sinh. 
*Nội dung truyện: Tôi có đọc đâu!
c. Nói về quê hương em. 
- Giáo viên gọi học sinh đọc yêu cầu của bài. 
- Nhận xét và cho điểm học sinh kể tốt, động viên những học sinh chưa kể tốt cố gắng hơn. 
4/ Củng cố: 
-Học sinh học sinh kể lại câu chuyện cho người thân, tập kể về quê hương mình, chuẩn bị bài sau. 
5/ Nhận xét dặn dò: 
-Giáo viên nhận xét chung giờ học
Theo dõi giáo viên kể chuyện, sau đó trả lời câu hỏi:
-Người bên cạnh ghé mắt đọc trộm thư của mình.
1 học sinh đọc yêu cầu, 2 học sinh đọc gợi ý. 
-
Một số học sinh kể về quê hương trước lớp. Các bạn khác nghe và nhận xét phần kể của bạn. 
TOÁN 
NHÂN MỘT SỐ CÓ 3 CHỮ SỐ VỚI SỐ CÓ 1 CHỮ SỐ.
I/. Yêu cầu:
Biết đặt tính và tính nhân số có 3 chữ số với số có 1 chữ số
Vận dụng giải bài toán có phép nhân.
Phấm màu, bảng phụ.
III/. Lên lớp:
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
1/ Ổn định: 
2/ Kiểm tra bài cũ:
-Nhận xét ghi điểm. Nhận xét chung. 
3/ Bài mới: 
a. Giới thiệu bài:
-Trong giờ học toán này, các em sẽ học về phép nhân số có ba chữ số với số có 1 chữ số
-Giáo viên ghi tựa bài.
b. Hướng dẫn thực hiện:
 + Phép nhân: 123 x 2
-Viết lên bảng phép nhân 123 x 2 = ?
+ Phép nhân 326 x 3
-Tiến hành tương tự như phép nhân 123 x 2 = 246. Lưu ý học sinh: phép nhân 326 x 3 = 978 là phép nhân có nhớ từ hàng đơn vị sang hàng chục.
c. Hướng dẫn luyện tập:
Bài 1: Yêu cầu học sinh tự làm bài.
 -Nhận xét, sữa bài và cho điểm.
Bài 2: ( a)Tiến hành tương tự bài tập 1.
Bài 3: Gọi học sinh đọc đề bài
Nhận xét, chữa bài và cho điểm học sinh.
Bài 4: Yêu cầu học sinh cả lớp tự làm bài.
-Nhận xét, sữa bài và cho điểm học sinh. 
4/ Củng cố: Nhận xét dặn dò:
- -Giáo viên nhận xét chung giờ học.
-2 học sinh lên bảng trả lời.
-Cả lớp theo dõi.
Nghe giới thiệu .
-Học sinh đọc phép nhân
-1 học sinh lên bảng đặt tính, cả lớp đặt tính ra giấy nháp: 
-Ta bắt đầu tính từ hàng đơn vị, sau đó mới tính đến hàng chục: 
 * 2 nhân 3 bằng 6, viết 6
 * 2 nhân 2 bằng 4, viết 4
 * 2 nhân 1 bằng 2, viết 2
 * Vậy 123 nhân 2 bằng 246, viết 246.
-5 học sinh lên bảng. Cả lớp làm VBT.
Cả 3 chuyến máy bay chở được số 
TỰ NHIÊN XÃ HỘI
TỰ NHIÊN XÃ HỘI
THỰC HÀNH PHÂN TÍCH, 
VẼ SƠ ĐỒ MỐI QUAN HỆ HỌ HÀNG (T2)
I/. Yêu cầu: xem tiết 1
II/. Chuẩn bị:
Giấy (khổ to), bút viết cho các nhóm.
Bảng phụ, phấn màu.
4 tờ giấy ghi rõ nội dung trò chơi “ Xếp hình gia đình “.
III/. Lên lớp:
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
1/ Ổn định: 
2/ Kiểm tra bài cũ:
-Gọi học sinh lên bảng nêu mối quan hệ họ hàng theo sơ đồ. 
-Nhận xét ghi điểm. Nhận xét chung .
3/ Bài mới: 
a. Giới thiệu bài:
Giáo viên ghi tựa bài (t2).
Họat động 3: Trò chơi “ Xếp hình gia đình” và liên hệ bản thân. 
-Giáo viên phổ biến luật chơi. 
-Giáo viên phát cho các nhóm các miếng ghép tên các thành viên trong một gia đình. Nhiệm vụ các nhóm là phải vẽ sơ đồ và giải thích được mối quan hệ ấy. 
-Trò chơi mẫu:
 Ông, bà bố Nam Nam
 Linh bố Linh mẹ Linh mẹ Nam
-Giáo viên phát giấy ghi sẵn nội dung chơi cho các nhóm. 
-Giáo viên có thể hỏi thêm một số câu dựa trên các hình vẽ sơ đồ của các nhóm. 
-Nhận xét tổng kết
-Yêu cầu học sinh tự liên hệ bản thân gia đình mình đang sống, vẽ sơ đồ và giới thiệu với các bạn trong lớp. 
-Yêu cầu mỗi học sinh kể về 1 việc làm hay cách đối xử của mình với một trong những người họ hàng của mình. 
-Giáo viên nhận xét - sửa chữa, khuyến khích. 
4/ Nhận xét dặn dò: 
-Giáo viên nhận xét chung giờ học .
-2 học sinh lên bảng.
-Học sinh lắng nghe, ghi nhớ. 
-Học sinh vẽ sơ đồ :
 Ông, bà
Mẹ Nam x Bố NamMẹ Linh x Bố Linh
 Nam Linh
-Giải thích: ông bà có 2 người con là mẹ Nam ( hoặc bố Nam) và mẹ Linh ( hoặc bố Linh). 
-Mẹ Nam có một con là Nam.
-Mẹ linh có một con là Linh.
-Nhận nội dung chơi từ giáo viên: 
-Các nhóm khác tiến hành thảo luận, ghi kết quả ra giấy.
-Đại diện nhóm trình bày theo các nội dung: nhìn vào sơ đồ, giải thích được mối quan hệ giữa các thành viên và nói được gia đình có mấy thế hệ. 
-Các nhóm khác theo dõi nhận xét.
-Học sinh lên bảng vẽ sơ đồ và trình bày trước lớp. 
-Học sinh cả lớp theo dõi nhận xét lời kể của bạn.
Khối trưởng
Ban giám hiệu
GV chủ nhiệm
Nguyễn Thị Ngọc Lan
Đinh Thị Tuyết Mai
Đặng Thị Hà

Tài liệu đính kèm:

  • docxuandien.doc