Tiết 1:toán(35-40)
Toán
BÀI TOÁN GIẢI BẰNG HAI PHÉP TÍNH (tt)
I . MỤC TIÊU :
- Bước đầu biết giải và trình bày bài giải bài toán bằng hai phép tính
II . CHUẨN BỊ : thước
III . HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC :
1 . Ổn định : 1
2 . Bài cũ : 3-4: Gọi 2 HS lên sửa bài 2/30
- HS1 tóm tắt, HS2 trình bày bài giải
TuÇn 11 : Thø hai ngµy 1 th¸ng 11 n¨m 2010 TiÕt 1:TOÁN(35-40’) Toán BÀI TOÁN GIẢI BẰNG HAI PHÉP TÍNH (tt) I . MỤC TIÊU : Bước đầu biết giải và trình bày bài giải bài toán bằng hai phép tính II . CHUẨN BỊ : thước III . HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC : 1 . Ổn định : 1’ 2 . Bài cũ : 3-4’: Gọi 2 HS lên sửa bài 2/30 - HS1 tóm tắt, HS2 trình bày bài giải Tóm tắt ? lít 18 lít Thùng 1 6 lít Thùng 2 ? lít Bài Giải Số lít dầu thùng thứ hai đựng là: 18 + 6 = 24 (lít) Số lít dầu cà hai thùng đựng là : 18 + 24 = 42 (lít) Đáp số : 42 lít dầu 3. Bài mới : Giới thiệu bài - ghi đề , 1 em nhắc lại. Hoạt động Dạy Hoạt động Học HĐ 1 : HD giải bài toán bằng hai phép tính.(13-14’) -GV ghi bài toán lên bảng. -YC HS tìm hiểu đề -YC HS vẽ sơ đồ tóm tắt. -Nhân xét, sửa. Ngày thứ 7 Ngày chủ nhật ? xe -YC HS tự suy nghĩ và giải. Bài giải Số xe bán ngày chủ nhật là : 6 ´ 2 = 12 (xe) Số xe bán cả 2 ngày : 6 + 12 = 18 (xe) Đáp số : 18 xe đạp -Nhận xét, sửa bài. HĐ 2 : Luyện tập thực hành(15-17’). Bài 1 : -Gọi HS đọc bài và tìm hiểu đề. -Gv vẽ sơ đồ bài toán lên bảng. -YC HS quan sát sơ đồ bài toán. H ; Bài toán YC chúng ta làm gì ? -GV gơị ý theo các câu hỏi : H : Muốn tìm quãng đường từ nhà đến Bưu điện Tỉnh dài bao nhiêu Km ta phải làm thế nào ? H : Quãng đường từ chợ Huyện đến Bưu điện Tỉnh đã biết chưa ? -YC HS tự làm. -Nhận xét, sữa bài và cho điểm HS. Bài 2 : -Gọi HS đọc đề bài. -YC HS tìm hiểu đề. -YC HS tự vẽ sơ đồ và giải toán. -Chữa bài và cho điểm HS. Bài 3. H : Bài tập YC chúng ta làm gì ? -YC HS tự làm -Nhận xét, chữa bài. 6 ´ 2 – 2 = 12 – 2 = 10 -1 HS đọc lại bài trên bảng, lớp đọc thầm. -2 HS tìm hiểu H : Bài toán cho biết gì ? H : Bài toán hỏi gì ? -HS làm việc cá nhân, 1 HS lên bảng, lớp làm nháp. -2 HS đọc đề, lớp đọc thầm. 2 HS tìm hiểu đề. -HS quan sát. -Tìm quãng đường từ nhà đến Bưu điện Tỉnh. -Ta lấy quãng đường từ nhà đến chợ Huyện cộng với quãng đường từ chợ Huyện đến Bưu điện Tỉnh. -Chua biết phải tính. -1 HS lên bảng giải, lớp giải vở. Bài giải Quãng đường từ chợ Huyện đến Bưu điện Tỉnh là : 5 ´ 3 = 15 (km) Quãng đường từ nhà đến Bưu điện Tỉnh là: 5 + 15 = 20 (km) Đáp số : 20 Km -HS tự sửa bài. -2 HS đọc, lớp đọc thầm -2 HS tìm hiểu đề. -1 HS lên bảng, lớp làm vở. Tóm tắt 24 lít ? lấy ra ? còn lại Bài giải Số lít mật ong lấy ra là : 24 : 3 = 8 (lít) Số lít mật ong còn lại là : 24 – 8 = 16 (lít) Đáp số : 16 lít - Điền số thích hợp vào ô trống. - 2 HS làm bài trên bảng, lớp làm vở. - 2 HS ngồi cạnh đổi chéo vở để kiểm tra bài của nhau. 7 ´ 6 – 6 = 42 – 6 = 36 56 : 7 + 7 = 8 + 7 = 15 4 . Củng cố - Dặn dò (1-2’): H : Hôm nay học bài bài gì ? Về luyện tập thêm về giài bài toán bằng hai phép tính. Nhân xét tiết học .......................................... TIẾT 2: ĐẠO ĐỨC (30-35) Thực hành kĩ năng giữa kì I I.Mục tiêu- -Củng cố lại kiến thức đã học về các bài :Bác Hồ kính yêu, Giữ lời hứa, Tự làm lấy việc của mình, Quan tâm chăm sóc ông bà, cha mẹ, anh chị em, Chia sẻ vui buồn cùng bạn II.Các hoạt động dạy học 1.Ổn định: ( 1’) 2. Bài cũ: Chia sẻ vui buồn cùng bạn ( 5’) Nhận xét đánh giá Hs 3.Bài mới: Giới thiệu bài- Ghi tựa ( 1’) Bài 1: Kính yêu Bác Hồ GV hỏi: -Bác Hồ đối với các thiếu nhi như thế nào? -Thiếu nhi cần phải làm gì để tỏ lòng kính yêu Bác Hồ? Bài 2: Giữ lời hứa -Em hiểu thế nào là giữ lời hứa? -Vì sao phải giữ lời hứa? Bài 3: Tự làm lấy việc của mình -Thế nào là tự làm lấy việc của mình? -Ích lợi của việc tự làm lấy việc của mình? Bài 4: Quan tâm chăm sóc ông bà, cha mẹ -Trẻ em có quyền sống với gia đình, có quyền được cha mẹ quan tâm như thế nào? -Em phải có bổn phận phải quan tâm chăm sóc ông bà, cha mẹ, anh chị em trong gia đình? Bài 5: Chia sẻ vui buồn cùng bạn -Khi bạn có chuyện vui em cần làm gì? -Khi ban có chuyện buồn em cần làm gi? Gv yêu cầu HS trả lời câu hỏi Nhận xét, tuyên dương Hs Dặn Hs ôn tập, Chuẩn bị bài: Tích cực tham gia việc trường, việc lớp 5’ Yêu quý quan tâm thiếu nhi Ghi nhớ và thực hiện 5 điều Bác dạy Thực hiện đúng điều mình đã hứa Được mọi người quý trọng tin cậy Cố gắng làm lấy công việc của mình Giúp em nhau tiến bộ, không làm phiền người khác, được mọi người yêu quý Luôn yêu thương quan tâm, chăm sóc và dành cho em những điều tốt đẹp Bằng những việc làm vừa sức của mình để gia đình hoà thuận, hạnh phúc Em chúc mừng để niềm vui được nhân đôi Chia sẻ để nỗi buồn vơi đi, an ủi động viên bạn HS nhắc lại kiến thức đã học 6’ 5’ 5’ 6’ 3’ ................................................. TIẾT 3+4 : TẬP ĐỌC KỂ CHUYỆN (70-80’) ĐẤT YÊU , ĐẤT QÚY I . MỤC TIÊU : A . TẬP ĐỌC : Bước đầu biết đọc phân biệt lời người dẫn chuyện với lời nhân vật + Hiểu nội dung và ý nghĩa câu chuyện : Câu chuyện kể về phong tục độc đáo của người Ê – ti – ô – pi – a ; qua đó cho chúng ta thấy đất đai Tổ quốc là thứ thiêng liêng, cao qúi nhất. B . KỂ CHUYỆN : - Biết sắp xếp thứ tự các tranh minh họa theo đúng trình tự, nội dung truyện. Dựa vào tranh minh họa kể lại được được từng đoạn nội dung câu chuyện.(HSKG kể được cả câu chuyện ) -Giáo dục cho học sinh kĩ năng :Biết nghe và nhận xét lời kể của bạn . II . CHUẨN BỊ : Tranh minh họa truyện. Bảng phụ ghi sẵn nội dung cần hướng dẫn luyện đọc. III . HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC : 1 . Ổn định : 1 ’ 2 . Bài cũ :( 2-3 ’) H : Khi viết thư cho Bà, Đức kể với bà điều gì ? H : Tình cảm của Đức đối với bà như thế nào ? 3 . Bài mới : Giới thiệu bài - ghi đề (1-2’) Hoạt động Dạy Hoạt động Học -YC mở sách giáo khoa, quan sát tranh. H : Bức tranh vẽ cảnh gì ? -GV tóm ý – Giới thiệu – Ghi đề HĐ 1 : Luyện đọc(28-30’) -GV đọc mẫu lần 1, HD cách đọc -Gọi HS đọc -YC lớp đọc thầm. H : Tình cảm của người Ê – ti – ô – pi – a với quê hương như thế nào ? -YC HS đọc từng câu, từng đoạn -GV theo dõi, HD phát âm từ khó. * Giảng từ : Ê – ti – ô – pi – a, cung điện, khâm phục . -YC luyện đọc theo nhóm. -Tổ chức thi đọc giữa các nhóm. -Nhận xét , tuyên dương. HĐ 2 : Tìm hiểu bài (25-28’). -YC HS đọc đoạn 1. H : Hai người khách du lịch đến thăm đất nước nào ? H : Hai người khách được vua Ê – ti – ô – pi – a đón tiếp như thế nào ? Ý 1 : Hai người khách đến thăm đất nước Ê – ti – ô – pi – a -YC HS đọc đoạn 2. H : Khi hai người khách sắp xuống tàu, có điều bất ngờ gì xảy ra ? H : Vì sao người Ê – ti – ô – pi – a không để khách mang đi dù chỉ là một hạt cát nhỏ ? + Yêu cầu HS nêu ý 2 ? Ý 2 : Chuyện xảy ra khi hai người khách chuẩn bị lên tàu. -YC HS đọc đoạn 3. H : Theo em phong tục trên nói lên tình cảm của người Ê – ti – ô – pi – a với quê hương như thế nào ? Ý 3 : Đất đai của Tổ quốc là tài sản quí gía, thiêng liêng nhất. H : Câu chuyện cho chúng ta biết điều gì ? -GV tóm ý rút NDC ghi bảng NDC : Câu chuyện kể về phong tục độc đáo của người Ê – ti – ô – pi – a và tấm lòng yêu qúi đất đai Tổ Quốc. HĐ 3 : Luyện đọc lại. -GV đọc diễn cảm lại đoạn 2 -YC HS luyện đọc đoạn 2. Tiết 2 : -Tổ chức cho HS thi đọc diễn cảm. -Nhận xét , bình chọn. HĐ 4 : Kể chuyện.(15-16’) -Gọi HS đọc YC. -YC HS suy nghĩ và sắp xếp lại thứ tự các bức tranh minh họa. -YC HS tập kể. - YC kể theo nhóm. -YC kể trước lớp. -Nhận xét, tuyên dương HS kể tốt. - Tranh vẽ cảnh chia tay bên bờ biển. Đặc biệt có một bạn đang cạo đế giày của một vị khách đang chuẩn bị lên tàu. -2 HS nhắc lại. -HS lắng nghe. -1HS đọc toàn bài + chú giải. -Lớp đọc thầm + tìm hiểu bài. -Người Ê – ti – ô – pi – a rất yêu quí, trân trọng mảnh đất quê hương. -HS đọc nối tiếp từng câu, từng đoạn. -HS đọc, phát âm -Đọc theo nhóm 4. -Đại diện các nhóm đọc, các nhóm khác theo dõi nhận xét. -1 HS đọc, lớp đọc thầm -2 người khách du lịch đến thăm đất nước Ê – ti – ô – pi – a. -Nhà vua mời họ vào cung điện, mở tiệc chiêu đãi, tặng nhiều sản vật quí để tỏ lòng hiếu khách. -HS nhắc lại. -1 HS đọc, lớp đọc thầm -Viên quan bảo khách dừng lại, cởi giày ra để họ cạo sạch đất ở đề giày rồi mới để khách xuống tàu. -Người Ê – ti – ô – pi – a coi đất nước quê hương họ là cha mẹ, là anh em ruột thịt của người Ê – ti – ô – pi – a và là thứ thiêng liêng cao quí nhất của họ. -HS nhắc lại. -1 HS đọc, lớp theo dõi. -Người Ê – ti – ô – pi – a rất yêu qúi và trân trọng mảnh đất của quê hương. -HS nhắc lại -HS thảo luận, nêu ý kiến -2 em nhắc lại. -HS theo dõi. -HS luyện đọc theo nhóm. -HS thi đọc trong nhóm, mỗi nhóm cử đại diện thi đọc trước lớp. -Lớp theo dõi, nhận xét. -2 HS đọc YC 1,2 trang 86. -HS phát biểu ý kiến xếp theo thứ tự : 3,1,4,2 --2 HS kể nội dung tranh 3,1 trước lớp – Lớp theo dõi nhận xét. -Mỗi nhóm 4 HS, lần lượt mỗi em kể về 1 bức tranh. -2 nhóm thi kể trước lớp, lớp nhận xét. 4 . Củng cố - Dặn dò :(1-3’) Câu chuyện cho chúng ta thấy được tình yêu đất nước sâu sắc của người Ê – ti – ô – pi – a. Không chỉ có người Ê – ti – ô – pi – a mà mọi dân tộc, mọi quốc gia trên thế giới đều yêu qúi đất nước mình, trân trọng đất đai Tổ q ... ầu làm việc nhóm đôi ( Nêu – trả lời câu hỏi SGK . + Yêu cầu 5-6 cặp trình bày – GV chốt H : Người viết thư viết thêm vào thư điều gì ? ( Thêm : Xin lỗi . Mình không viết tiếp được nữa vì hiện đang có người đọc trộm thư H : Người bên cạnh kêu lên như thế nào ? ( Không đúng . Tôi có đọc trộm thư của anh đâu . ) H : Câu chuyện đáng cười là cjỗ nào ? ( Câu chuyện đáng cười là người bên cạnh đọc trộm thư , bị người viết thư phát hiện liền nói lên điều đó cho bạn của mình . Người đọc trộm thư vội thanh minh là mình không đọc lại càng chứng tỏ anh là người đọc trôm thư .) + Yêu cầu HS kể lại câu chuyện cho nhau nghe . Sau đó kể trước lớp . Gv theo dõi giúp đỡ HĐ2 : Nói về quê hương : + Gọi HS đọc yêu cầu của bài và câu hỏi gợi ý . + Yêu cầu làm việc cánhân : Viết trên nháp theo gợi ý . + Yêu cầu nói cho nhau nghe trong nhóm . + Tập nói trước lớp – Nhận xét ; cho điểm . + 2 em đọc theo yêu cầu trước lớp + Lắng nghe ; theo dõi SGK + 1 em đọc lại câu chuyện trước lớp + Bắt cặp làm việc với các câu hỏi trong SGK 5-6 cặp trình bày trước lớp ; cặp khác nhận xét , bổ sung . + HS trả lời + HS trả lời + HS trả lời + 2-3 em kể lại câu chuyện trước lớp . 1-2 em đọc theo yêu cầu GV nêu + Thực hiện viết ra nháp nội dung gợi ý SGK + Lần lượt nói nhau nghe trong nhóm + 5-6 em tập nói trước lớp ; các bạn khác nghe nhận xét . 4 . Củng cố – dặn dò :(1 -2’) + Nhận xét tiết học + Dặn VN tập kể lại câu chuyện cho người thân nghe ; tập kể về quê hương ; chuẩ bị bài sau ......................................... TIẾT 2 : TOÁN (35-40’ NHÂN SỐ CÓ BA CHỮ SỐ VỚI SỐ CÓ MỘT CHỮ SỐ I . MỤC TIÊU : Giúp HS biết : thực hành nhân số có ba chữ số với số có 1 chữ số Áp dụng phép nhân số có ba chữ số với số có một chữ số đễ giải các bài toán có liên quan Cũng cố bài toán về tìm số bị chia chưa biết GD HS tính cận thận chính xác II . CHUẨN BỊ : Bảng phụ , phấn màu III . CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC 1 . Ổn định : 1’ 2. Bài cũ :3-4’ Gọi 2 HS lên đọc thuộc lòng bảng nhân 8 . HS về kết quả của một phép nhân bất kì trong bảng 3 . Bài mới :giới thiệu bài HĐ Dạy HĐ Học Hoạt động 1 : HD thực hiện phép nhân số có ba chữ số với số có một chữ số (10-11’) a) Phép nhân 123 x 2 + Viết lên bảng phép nhân 123 x 2 = ? + Y/C HS đặt tính theo cột hàng dọc H: Khi thực hiện phép nhân này ta phải tính thực hiện từ đâu ? + Ta bắt đầu tính từ hàng đơn vị , sau đó mới tính đến hàng chục + Y/C HS suy nghĩ để thực hiện phép tính trên * Vậy 123 x 2 bằng 246 + GV chốt lại để HS ghi nhớ b) Phép nhân 326 x 3 Tiến hành tương tự như với phép nhân 123 x 2 = 246 Lưu ý HS : Phép nhân 326 x 3 = 978 là phép nhân có nhớ từ hàng đơn vị sang hàng chục Hoạt động 2 : Luyện tập thực hành(17-21’) Bài tập 1 : + Y/C HS tự làm Bài 2 H Bài tập y/c gì ? + Đặt tính rồi tính + Nhận xét chữa bài cho điểm HS Bài 3 : Gọi HS đọc đề bài toán + Y/C HS tìm hiểu đề + Y/C HS tự tóm tắt và giải Tóm tắt 1 chuyến : 116 người 3 chuyến : . . . người ? Bài giải Cả ba chuyến máy bay chở được số người là 116 x 3 = 348 ( người ) Đáp số : 348 người + Nhận xét , chữa bài và cho điểm HS Bài 4 : tìm x + Y/C HS tự làm a) x : 7 = 101 b) x : 6 = 107 x = 101 x 7 x = 107 x 6 x = 707 x = 642 H : Vì sao khi tìm x trong phần a , em lại tính tích 101 x 7 ? + Vì x là số bị chia trong phép chia x : 7 = 101 , nên muốn tìm x ta lấy thương chia nhân với số chia + Hỏi tương tự với phần b + Nhận xét chữa bài cho HS + HS nghe + HS đọc phép nhân + 1 HS lên bảng đặt , lớp đặt vào vở nháp + HS trả lời + HS thực hiện tính + HS lắng nghe + HS lắng nghe + 5 HS lên bảng làm , lớp làm vào vở BT + HS trả lời + 4HS lên bảng , lớp làm vở BT + HS theo dõi tự sửa + 1 HS đọc , lớp đọc theo + 2 HS tìm hiểu đề + 1 HS lên bảng làm , lớp làm vào vở BT + HS theo dõi tự sửa + HS làm bài + HS trả lời 4) Củng cố – dặn dò (1’) + Nhận xét tiết học ...................................... TIẾT 3: TỰ NHIÊN XÃ HỘI (30-35’) THỰC HÀNH : PHÂN TÍCH VÀ VẼ SƠ ĐỒ MỐI QUAN HỆ HỌ HÀNG ( TIẾP THEO ) I / MỤC TIÊU + HS tiếp tục phân tích mối quan hệ họ hàng trong tình huống cụ thể + Vẽ được sơ đồ họ hàng nội ngoại . Dùng sơ đồ để giới thiệu cho người khác về họ nội , hô ngoại của mình + GD HS biết thương yêu , quan tâm , chăm sóc những người trong họ hang mình II / CHUẨN BỊ + Giấy khổ lớn , ảnh của họ hàng + Phiếu bài tập III / CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC Hoạt Động Dạy Hoạt Động Học Hoạt động 1 : Chơi trò chơi : đi chợ mua gì , cho ai (14-15’) * Mục tiêu : tạo không khí vui vẻ * Cách chơi + GV chọn 1 HS làm trưởng trò , cho HS điểm số từ 1 đến hết + Trưởng trò hô : Đi chợ , đi chợ ! + Cả lớp : Mua gì ? mua gì ? + Trưởng trò : Mua 2 cái áo ( bạn số 2 đứng lên trả lời : Cho mẹ , cho mẹ , rồi ngồi xuống) +Trưởng trò nói tiếp : Đi chợ , đi chợ ! + Cả lớp : Mua gì ? mua gì ? + Trưởng trò : Mua 10 quyển vở + Cả lớp : Cho ai , cho ai ? + Em số 10 đứng lên nói : Cho em , cho em * Trò chơi cứ như vậy ( mua quà cho ông, bà , cô , chú , bác . . . ) trưởng trò nói đến số nào thì số đó đứng lên trả lời các câu hỏi của cả lớp + Cuối cùng trưởng trò nói tan chợ , trò chơi kết thúc Hoạt động 2 : Làm bài tập (14-16’) * Mục tiêu : HS biết cách xưng hô đúng với những người họ hàng nội ngoại * Cách tiến hành Bước 1 : Làm việc cá nhân Bài tập 2 : Viết chữ Đ vào ð trước câu đúng , chữ S vào ð trước câu sai Bước 2 : Làm việc cả lớp + Y/C HS nhận xét bài của bạn trên bảng + GV nhận xét , chốt đáp án đúng , ai thay cho kết luận Hoạt động 3 : Chơi trò chơi xếp hình * Mục đích : Củng cố hiểu biết của HS về mối quan hệ họ hàng * Cách tiến hành + Dùng bìa các màu làm mẫu một bộ căn cứ vào sơ đồ xếp thành hình các thế hệ + Y/C các nhóm trình bày trên giấy khổ lớn , dán lên bảng + Y/C HS nhận xét , bình chọn nhóm xếp đẹp đúng + Nhận xét tuyên dương + HS theo dõi , quan sát , tham gia chơi + 1 HS lên bảng làm , lớp làm vở bài tập + HS nhận xét + HS theo dõi , tự sửa bài + HS làm theo nhóm + Các nhóm lên dán trên bảng lớp + Các nhóm nhận xét 4) Củng cố – dặn dò (1-2’) + Nhận xét tiết học + Về làm bài tập 3 trong vở bài tập , chuẩn bị bài sau ...................................................... TIẾT 4: THỦ CÔNG :(30-35’) CẮT , DÁN CHỮ I , T I / MỤC TIÊU : + HS biết cách kẻ , cắt , dán chữ I , T + Kẻ , cắt , dán được chữ I , T .Cắt các nét chữ tương đối thẳng và đều nhau . Chữ dán tương đối phẳng . II / MẪU CHỮ : I , T cắt đã dán và mẫu chữ I , T cắt , để rời , chưa dán + Tranh quy trình kẻ , cắt , dán chữ I , T + Giấy màu , thước kẻ , bút chì , kéo , hồ dán III / CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC 1) Ổn định : 1’ 2) Bài cũ : 1-2’ Kiểm tra giấy màu , kéo thước kẻ , hồ dán 3) Bài mới : Giới thiệu bài 1’ Hoạt động Dạy Hoạt động Học HĐ 1 : HD quan sát mẫu (10-11’) +GV giới thiệu mẫu các chữ I , T H Em hãy cho biết bề rộng của các chữ mẫu + ( Nét chữ rộng 1 ô ) H Chữ I , chữ T có nửa bên trái và nửa bên phải như thế nào với nhau ? + Chữ I , chữ T có nửa bên trái và nửa bên phải giống nhau GV : Nếu gấp đôi chữ I , T theo chiều dọc thì nửa bên trái và nửa bên phải của chữ I , T trùng khít nhau ( GV dùng chữ mẫu rời gấp đôi theo chiều dọc và cắt theo đường kẻ + Tuy nhiên do chữ I kẻ đơn giản nên không cần gấp để cắt mà có thể cắt luôn chữ I theo đường kẻ Ô với kích thước quy định HĐ2 : HD thao tác mẫu (15-16’) * Bước 1: Kẻ chữ I , T + GV theo tranh quy trình yêu cầu HS quan sát + HD thao tác mẫu + Lật mặt sau tờ giấy thủ công kẻ , cắt hai hình chữ nhật . Hình chữ nhật thứ nhất có chiều dài 5 ô , rộng 1 ô được chữ I ( H 2a ) . Hình chữ nhật thứ hai có chiều dài 5 ô , rộng 3 ô + Chấm các điểm đánh dấu hình chữ T vào hình chữ nhật thứ 2 . Sau đó kẻ chữ T theo các điểm đánh dấu như hình 2b Bước 2 : Cắt chữ T + Gấp đôi hình chữ nhật đã kẻ chữ T ( H 2b ) theo đường dấu giữa ( mặt trái ra ngoài ) . Cắt theo đường kẻ nửa chữ T , bỏ phần gạch chéo ( H 3a ) .Mở ra được chữ T như chữ mẫu ( H 3b ) Bước 3 : Dán chữ I , T + Kẻ một đường chuẩn , sắp xếp chữ cho cân đối trên đường chuẩn + Bôi hồ đều vào mặt kẻ Ô và dán vào vị trí đã định + Đặt tờ giấy nháp lên tr( H 3b ) Bước 4 : Dán chữ I , T + Kẻ một đường chuẩn , sắp xếp chữ cho cân đối trên đường chuẩn + Bôi hồ đều vào mặt kẻ Ô và dán vào vị trí đã định + Đặt tờ giấy nháp lên trên chữ vừa dán để miết cho phẳng ( H4 ) + GV tổ chức cho HS tập kẻ , cắt chữ I , T + GV theo dõi , hướng dẫn + HS quan sát + HS trả lời + HS trả lời + HS lắng nghe + quan sát + HS quan sát + HS quan sát theo dõi + HS đánh dấu theo hướng dẫn + HS tập kẻ , gấp chữ I , T 4) Củng cố , dặn dò (1-2’) + 2 HS nhắc lại quy trình kẻ , cắt dán chữ I , T + Về nhà tập kẻ , cắt dán các chữ I , T , chuẩn bị giấy và dụng cụ bộ môn để tiết sau thực hành + Nhận xét tiết học ................................................
Tài liệu đính kèm: