Giáo án Lớp 3 - Tuần 11 - Năm học 2009-2010 - Trần Thị Hạ

Giáo án Lớp 3 - Tuần 11 - Năm học 2009-2010 - Trần Thị Hạ

A/ Ổn định :

B/Kiểm tra bài cũ:

 - Gọi HS đọc bài Thư gửi bà. Sau đó TLCH

 - Nhận xét và ghi điểm cho HS .

C/ Bài mới: Tập đọc

1/ Luyện đọc:

 a/ GV đọc mẫu toàn bài

 b/ Hướng dẫn HS luyện đọc kết hợp giải nghĩa từ:

- Đọc từng câu:

 + Luyện đọc từ khó

- Đọc từng đoạn trước lớp:

 - Chia đôi đoạn 2:

 + Phần 1: từ Lúc hai người.làm như vậy?.

 + Phần 2: còn lại.

 - Hướng dẫn cách đọc các câu:

 - GV kết hợp giúp HS hiểu nghĩa các từ được chú giải sau bài

* Đọc từng đoạn trong nhóm:

 

doc 16 trang Người đăng bachquangtuan Lượt xem 1063Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án Lớp 3 - Tuần 11 - Năm học 2009-2010 - Trần Thị Hạ", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tuần 11
Thứ 2 ngày 9 tháng 11 năm 2009 
Tập đọc-Kể chuyện :
Đất quý, đất yêu
I. Mục tiêu:
A.Tập đọc
 KT: Hiểu ý nghĩa truyện: Đất đai Tổ quốc là thứ thiêng liêng, cao quí nhất
 KN: Bước đầu biết đọc phân biệt lời dẫn chuyện và lời nhân vật (hai vị khách, viên quan). 
 TĐ:GDHS yêu quê hương
B. Kể chuyện
-	Biết sắp xếp lại các tranh theo đúng thứ tự, kể lại được từng đoạn câu chuyện câu chuyện dựa vào tranh minh hoạ
II/ Đồ dùng day học
- Tranh minh họa truyện .
III/ Các hoạt động dạy - học
Hoạt động giáo viên
Hoạt động học sinh
A/ ổn định :
B/Kiểm tra bài cũ:	
 - Gọi HS đọc bài Thư gửi bà. Sau đó TLCH
 - Nhận xét và ghi điểm cho HS .
C/ Bài mới: Tập đọc
1/ Luyện đọc: 
 a/ GV đọc mẫu toàn bài
 b/ Hướng dẫn HS luyện đọc kết hợp giải nghĩa từ:
- Đọc từng câu:
 + Luyện đọc từ khó
- Đọc từng đoạn trước lớp:
 - Chia đôi đoạn 2:
 + Phần 1: từ Lúc hai người...làm như vậy?.
 + Phần 2: còn lại.
 - Hướng dẫn cách đọc các câu: 
 - GV kết hợp giúp HS hiểu nghĩa các từ được chú giải sau bài 
* Đọc từng đoạn trong nhóm:
2/ Tìm hiểu bài:
- Hai người khách được Vua Ê-ti-ô-pi-a đón tiếp thế nào?
 - Ghi bảng từ: Ê-ti-ô-pi-a 
 - Khi khách sắp xuống tàu, có điều gì bất ngờ xảy ra?
- Vì sao người Ê-ti-ô-pi-a không để khách mang đi những hạt đất nhỏ?
 .-Theo em phong tục trên nói lên tình cảm của người Ê-ti-ô-pi-a với quê hương như thế nào 
3/ Luyện đọc lại: 
 - GV đọc diễn cảm lại đoạn 2.
 - HD HS thi đọc đoạn 2: đọc phân biệt lời nhân vật.
 - Nhận xét và tuyên dương nhóm đọc bài tốt
Kể chuyện
1/ GV nêu nhiệm vụ: QS tranh, sắp xếp lại cho đúng thứ tự câu truyện. Sau đó dựa vào tranh, kể lại toàn bộ câu truyện.
2/ H/dẫn HS kể chuyện theo tranh:
- YC HS quan sát từng tranh minh hoạ, sắp xếp lại theo đúng trình tự câu chuyện
 - Từng cặp HS tập kể theo tranh.
- Cả lớp và GV nhận xét 
IV. Củng cố, dặn dò
- Yêu cầu HS tập đặt tên khác cho câu truyện?
- GV nhận xét tiết học. Y/C HS tập kể lại chuyện cho người thân nghe.
- 2, 3 HS đọc bài & trả lời câu hỏi . Cả lớp theo dõi & nhận xét .
- HS theo dõi SGK,QS tranh minh họa.
- HS đọc nối tiếp mỗi em 1 câu đến hết bài (2 lượt).
- Lắng nghe hướng dẫn & luyện đọc câu khó trong đoạn .
- HS đọc nối tiếp 3 đoạn (2 lượt).
- HS đọc phần chú giải để hiểu các từ mới.
- HS luyện đọc theo nhóm đôi (3’).
- 4 HS tiếp nối nhau đọc 3 đoạn của bài.
- Vua mời họ vào cung, mở tiệc chiêu đãi, tặng nhiều vật quí-tỏ ý trân trọng và mến khách.
- Viên quan bảo khách dừng lại, cởi giày ra để họ cạo sạch đất dưới đế gìay rồi mới để khách xuống tàu trở về nước.
- Vì người Ê-ti-ô-pi-a coi đất của quê hương họ là thứ thiêng liêng, cao quí nhất.
- Người Ê-ti-ô-pi-a rất yêu quí và trân trọng mảnh đất của quê hương, coi đất đai của Tổ quốc là tài sản quí giá, thiêng liêng nhất
- HS đọc phân vai theo nhóm.
- 2 nhóm HS (mỗi nhóm 3 em), phân vai thi đọc đọan 2.
- 1 HS đọc cả bài.
- Lớp nhận xét
Theo dõi
- 1 HS đọc yêu cầu.
- Luyện kể theo nhóm đôi.
- 4 HS tiếp nối nhau thi kể theo 4 tranh.
 - Một HS kể lại toàn bộ câu chuyện tranh.
- Bình chọn người kể hay nhất.
- HS phát biểu.
(Mảnh đát thiêng liêng/ Một phong tục lạ lùng/ Tấm lòng yêu quí đất đai
Phần bổ sung
...................................................................................
Toán :
Bài toán giải bằng hai phép tính (tt).
I. Mục tiêu:
 KT: Bước đầu biết cách giải và trình bày bài giải bài toán bằng 2 phép tính
 KN: Giải và trình bày rừ ràng bài toán có lời văn bằng 2 phép tính
 TĐ: Giáo dục tính cẩn thận, chính xác
III. Các hoạt động dạy học:
Hoạt động GV
Hoạt động HS
1. Kiểm tra bài cũ:
- Gọi HS lên bảng giải BT : Vải hoa dài 18m, vải màu ngắn hơn vải hoa 3m. Hỏi cả 2 tấm dài bao nhiêu mét?
2. Bài mới:
- Gọi HS đọc đề bài toán sgk/51
- GV hướng dẫn , vẽ sơ đồ (SGK)
- Muốn tìm số xe đạp cả 2 ngày ta phải biết những gì?
3. Thực hành:
Bài 1: 
- Hướng dẫn HS tìm hiểu đề bài toán (SGK)
-Y/C HS suy nghĩ làm bài.
- Cho HS nhận xét & sửa bài .
Bài 2: 
- Muốn tìm số lít mật ong còn lại, em phải tìm gì?
- Cho HS nhận xét & chữa bài của bạn .
Bài 3: GV làm mẫu sau đó HS tự tìm & trả lời miệng kết quả đã điền vào o
4. Củng cố, dặn dò:
- Yờu cầu nhắc lại KT bài học
- Xem lại bài
- 1HS giải bảng lớp giải vở nháp , theo dõi nhận xét .
* HS đọc đề bài toán sgk 
- Phải biết số xe đạp bán mỗi ngày.
 1 HS lên bảng làm - lớp theo dõi
 Bài giải : 
 Số xe đạp bán trong ngày chủ nhật 
 6 x 2 = 12 ( xe ) 
 Số xe đạp bán trong cả hai ngày là : 
+ 12 = 18 ( xe ) 
ĐS : 18 xe đạp .
* HS đọc đề bài.
- HS theo dõi GV vẽ sơ đồ bài toán.
- HS lên bảng làm, lớp làm vào vở.
 Bài giải : 
QĐ đi từ chợ đến bưu điện tỉnh là :
x 3 = 15 ( km ) 
QĐ từ nhà đến bưu điện tỉnh là : 
+ 5 = 20 ( km ) 
 ĐS : 20 km .
 * HS đọc đề, tự vẽ sơ đồ rồi giải.
- 1 HS làm bảng , cả lớp làm vào vở.
 Bài giải :
 Số lít mật ong lấy ra là : 
 24 : 3 = 8 ( lít ) 
Số lít mật ong còn lại trong thùng là
 24 - 8 = 16 ( lít )
 ĐS : 16 lít mật ong .
- HS làm dòng2 bằng miệng , cả lớp theo dõi , nhận xét . (dòng1 HSG)
Phần bổ sung:
...........................................................................................................................................................
...........................................................................................................................................................
Thứ tư ngày 11 tháng 11 năm 2009
Tập đọc:
Vẽ quê hương
I/ Mục tiêu:
 KT: Hiểu ý nghĩa: Ca ngợi vẻ đẹp của quê hương và thể hiện tình yêu quê hương tha thiết của một bạn nhỏ. Học thuộc lòng 2 khổ thơ.
 KN: Bước đầu biết đọc đúng nhịp thơ và bộc lộ được tình cảm vui thích qua giọng đọc.
 TĐ:GDHS yêu quê hương
II/ Đồ dùng dạy học
- Tranh minh họa bài thơ .
- Bảng phụ ghi nội dung luyện đọc .
III/ Các hoạt động dạy - học
Hoạt động GV
Hoạt động HS
A/ Kiểm tra bài cũ:
 - 2,3 HS kể lại chuyện Đất quý đất yêu TLCH: Vì sao người Ê-ti-ô-pi-a không để khách mang đi những hạt đất nhỏ? 
 - GV nhận xét, ghi điểm.
B/ Bài mới:
1/ Giới thiệu bài: 
2/ Luyện đọc: 
a/ GV đọc mẫu toàn bài.
b/ Hướng dẫn luyện đọc kết hợp giải nghĩa từ:
- Đọc từng dòng thơ:
- Luyện đọc từ HS phát âm sai.
- Đọc từngkhổ thơ trước lớp:
 Giải nghĩa từ: sông máng, cây gạo ( xem tranh minh hoạ)
- Đọc từng khổ thơ trong nhóm:
- Nhận xột
3/ Tìm hiểu bài: 
 +Kể tên những cảnh vật được tả trong bài thơ?
+Cảnh vật quê hương được tả bằng nhiều màu sắc. Hãy kể tên những màu sắc ấy?
+ Vì sao bức tranh quê hương rất đẹp?chọn câu trả lời em cho là đúng nhất
4/ Học thuộc lòng bài thơ: 
 - HD HS học thuộc tại lớp từng khổ, cả bài thơ .
 5/ Củng cố, dặn dò:
- Bài thơ giỳp em hiểu nội dung gỡ?
- GV nhận xét tiết học. 
-3 HS kể & trả lời câu hỏi . Cả lớp nhận xét . 
- HS quan sát tranh minh họa SGK.
- HS theo dõi SGK
- HS đọc nối tiếp mỗi em 2 dòngthơ 
- Luyện đọc đúng câu khó , nhịp thơ .
- HS đọc nối tiếp 4 khổ thơ 
- Tỡm hiểu từ mới( từ chỳ giải)
- HS luyện đọc, 
- 4 nhóm đọc- Lớp nhận xét.
Cả lớp đọc ĐT cả bài.
-Tre, lúa, sông máng, trời mây, nhà ở, ngói mới...
- Tre xanh, lúa xanh, xanh mát, xanh ngắt, đỏ tươi, đỏ thắm, đỏ chót
- Thảo luận nhóm 2 - Câu c đúng nhất 
- HS đọc đồng thanh, tổ, nhúm, cỏ nhõn
- 2,3 HS thi đọc thuộc lòng từng khổ, cả bài.
- Trả lời
Phần bổ sung:
...........................................................................................................................................................
...........................................................................................................................................................
Toán :
Luyện tập.
I. Mục tiêu:
 KT: Củng cố về giải bài toán có 2 phép tính
 KN: Biết giải bài toán có lời giải bằng hai phép tính
 TĐ: Giáo dục tính cẩn thận, chính xác
II. Các hoạt động dạy học:
Hoạt động GV
Hoạt động HS
1. KTBC: 
- BT1,2 tiết trước
- GV nhận xét, cho điểm.
2. Thực hành:
 Bài 1: 
- HD tìm hiểu bài &vẽ sơ đồ .
- GV hướng HS tìm nhiều cách giải .
- Nhận xét & sửa bài . 
Bài 2: H/d gợi ý (HSG, K làm bài) 
Bài 3: GV vẽ sơ đồ lên bảng(SGK) 
- Y/ C HS đặt đề toán rồi giải .
- Theo dõi và nhận xét bài trình bày của HS 
Bài 4: Gọi HS đọc yêu cầu & mẫu : 
- Gấp 15 lên 3 lần rồi cộng với 47
- Gấp 15 lên 3 lần thì tính ntn?
- 45 thêm 47 được bao nhiêu?
Ghi phộp tớnh: 15 x 3 + 47 = 
- Y/C HS làm câu a, b,(Câu c HSG)
- GV& HS cả lớp theo dõi & sửa bài cho HS.
3. Củng cố - dặn dò:
- Về nhà luyện tập thêm về toán giải bằng 2 phép tính.
- Chuẩn bị cỏc tấm bỡa cú 8 chấm để học bảng nhõn 8 .
- Gọi 2 HS làm bảng,lớp làm vở nháp.
- Nhận xét, chữa bài
- HS đọc đề .
- 1 HS lên bảng làm - lớp làm vào vở
Bài giải :
 Số xe ô tô cả hai lần rời bến là : 
+ 17 = 35 (ô tô) 
 Số ô tô còn lại trong bến là : 
- 35 = 10 (ô tô) 
 ĐS : 10 ô tô .
-HS nhìn vào sơ đồ rồi đặt đề bài toán
Lớp 3B có 14 bạn HS giỏi,số HS khá nhiều hơn số học sinh giỏi là 8 bạn . Hỏi lớp 3B có tất cả bao nhiêu học sinh giỏi và học sinh khá ? 
 Bài giải : 
 Số HS khá của lớp 3B có là : 
 14 + 8 = 22 (HS ) 
 Số HS giỏi và HS khá của lớp 3B là 
14 + 22 = 36 (HS )
 ĐS : 36 học sinh . 
- Lấy 15 x 3 = 45
 45 + 47 = 92
- 1 HS lên bảng làm - lớp làm vào vở.
a/ Gấp 12 lên 6 lần , rồi bớt đi 25 .
 12 x 6 - 25 
b/ Giảm 56 đi 7 lần , rồi bớt đi 5 .
 56 : 7 - 5
Phần bổ sung:
...........................
Chính tả :
Tiếng hò trên sông .
I/ Mục tiêu:
 KT: Nghe viết đúng bài chính tả
 KN: Nghe viết, trình bày đúng hình thức bài văn xuôI,làm đúng BT điền tiếng có vần ong/ oong, BT 3a/b
 TĐ:GDHS rèn chữ viết đẹp, biết giữ sách vở
II/ Đồ dùng dạy - học:
-Bảng lớp viết nội dung BT2.
III/ Các hoạt động dạy - học:
Hoạt động GV
Hoạt động HS
A/ Kiểm tra bài cũ:
- Tổ chức cho HS thi giải những câu đố đã học trong bài trước
B/ Dạy bài mới: 
1/ Giới thiệu bài: GV nêu MĐ, YC của tiết học.
2/ HD học sinh viết chính tả:
a) GV đọc toàn bài- mời 2 HS đọc lại.
- Điệu hò chèo thuyền của chị Gái gợi cho tác giả nghĩ đến những gì?
- Bài chính tả có mấy câu?
- Nêu các tên riêng trong bài
- Y/C HS viết từ khó vào bảng con: lơ lửng, chèo thuyền,thổi nhè nhẹ... 
b)HS nghe GV đọc, viết bài vào vở.
c) Chấm, chữa bài.
 GV chấm một số vở , nhận xét .
3/ HD làm bài tập:
Bài tập 2a: 
- H/ ... i thiệu bài: GV nêu MĐ, YC của tiết học.
2/ HD học sinh nhớ- viết:
a) GV đọc đoạn thơ cần viết chính tả, mời 2 HS đọc thuộc lòng đoạn thơ .
- Vì sao bạn nhỏ thấy bức tranh quê hương đẹp?
- Những chữ nào trong bài viết hoa?Vì sao?
- Cần trình bày bài thơ như thế nào?
- Y/C HS viết từ khó vào bảng con: lượn quanh, ước mơ,vẽ, bát ngát, xanh ngắt.. 
b) Hướng dẫn HS viết bài 
c) Chấm, chữa bài.
 - GV chấm một số vở.
3/ HD làm bài tập:
- GV nêu y/c luyện tập 
- Cả lớp và GV nhận xét, tuyên dương. 
- Gọi 5 đến 7 HS đọc lại những từ đã được điền.
- Nhận xét .
 4/ Củng cố, dặn dò: 
-Nhận xét tiết học
- Luyện viết lại những lỗi đã mắc
- 2 HS viết lên bảng
- Lớp viết bảng con.
- Nghe giới thiệu.
- HS đọc bài thơ - Cả lớp đọc thầm.
- Vì bạn rất yêu quê hương
- Vẽ, Bút, Em, Xanh...
- Các chữ đầu dòng cách lề 3 ô li
- HS viết bảng con.
- HS gấp SGK, tự nhớ lại đoạn thơ và viết bài vào vở.
- Chữa lỗi bằng bút chì ra lề vở
- HS đọc Y/C.
- HS làm vào vở
- 3 HS lên bảng thi làm bài đúng, nhanh.
* nhà sàn , đơn sơ , suối , sáng .
* Vườn , vấn vương , cá ươn , đường .
- HS chữa bài.
Phần bổ sung:
..............................
Toán :
Luyện tập.
I. Mục tiêu:
KT: Bước đầu thuộc bảng nhân 8
KN:Thuộc bảng nhân 8 và vận dung trong tính giá trị biểu thức và giảI toán
TĐ: Rèn tính cẩn thận, chính xác
II. Các hoạt động dạy học:
Hoạt động GV
Hoạt động HS
1. Kiểm tra bài cũ: 
- Gọi 2 HS đọc bảng nhân 8
 - 8 x 5 ; 8 x 7 ; 8 x 9;
 8 x 3; 8 x 4 ; 8 x 2
2. Thực hành:
Bài 1 
- Y/c HS tính nhẩm
- HS tiếp tục với phần b.
- Cho HS nhận xét 2 phép tính
 8 x 2 và 2 x 8
- Y/C HS rút ra nhận xét .
Bài 2: Tính
-Cột a (cột b HSG )
-Khi biểu thức có phép nhân với phép cộng hoặc phép nhân với phép trừ ta thực hiện ntn?
- GV nhận xét .
Bài 3:. tóm tắt
 Đoạn dây dài 50m 
 Cắt 4 đoạn; 1 đoạn dài 8m
 Còn lại: ... ? m
- Y/c HS tự làm bài.
- GV sửa bài .
Bài 4: Viết phép nhân thích hợp nào 
-Y/c HS tính số ô vuông:
Có 3 hàng, 1 hàng có 8 ô vuông,
 Có 8 cột, 1 cột có 3 ô vuông
- HS nhận xét kết quả. 8 x 3 = 3 x 8
3. Củng cố - dặn dò: 
-Về nhà ôn lại bảng nhân 8
-Nhận xét tiết học
- 2 HS trình bày bảng nhân 8 . 
- lớp làm bảng con .
- Nhận xét .
- 4 HS đọc nối tiếp 4 cột a.
- 4 HS đọc nối tiếp 4 cột b .
- Thay đổi thứ tự các thừa số nhưng tích không thay đổi.
- HS phát biểu
-HS tự làm bài
- 2 HS lên bảng - lớp làm vào vở.
 8 x 3 + 8 = 24 + 8 = 32 
 8 x 4 + 8 = 32 + 8 = 40 
-HS đọc đề 
 Bài giải: 
 Chiều dài 4 đoạn dây cắt ra là : 
 4 x 8 = 32 ( m ) 
 Cuộn dây điện đó còn lại dài là : 
 50 - 32 = 18 (m )
 ĐS : 18 m 
8 x 3 =24 ( ô vuông )
3 x 8 = 24 (ô vuông )
Nhận xét : 8 x 3 = 3 x 8 .
Phần bổ sung:
.................................................................................
Tập viết :
Ôn chữ hoa G (tt)
I/ Mục tiêu:
 KT: Viết đúng chữ hoa G- Gh thông qua BT ứng dụng 
 KN: Viết đúng chữ hoa G- Gh, tên riêng Ghềnh Ráng và câu ứng dụng 
 TĐ: Rèn HS viết đúng mẫu
II/ Đồ dùng dạy học:
Mẫu chữ viết hoa G ,R , Đ
Tên riêng và câu ứng dụng viết sẵn trên bảng lớp.
III/ Các hoạt động dạy - học:
Hoạt động GV
Hoạt động HS
1/ Kiểm tra bài cũ:
- Đọc từ: Gi, Ông Gióng
- Nhận xét
2/ Bài mới:
2.1. Giới thiệu bài:
2.2. Hướng dẫn viết chữ hoa:
- Trong bài có những chữ hoa nào?
- GV viết mẫu chữ Gh, R,Đ cho HS quan sát, vừa viết vừa nhắc lại qui trình viết từng chữ.
- YC HS viết lần lượt. GV đi chỉnh sửa 
2.3. Hướng dẫn viết từ ứng dụng:
- Giới thiệu từ ứng dụng: Ghềnh Ráng 
 (còn gọi là Mộng Cầm) là một thắng cảnh ở Bình Định, có bãi tắm rất đẹp
- GV viết mẫu
2.4. Hướng dẫn viết câu ứng dụng:
- Giới thiệu: Câu ca dao bộc lộ niềm tự hào về di tích lịch sử Loa Thành được xây theo hình vòng xoắn trôn ốc, từ thời An Dương Vương, tức Thục Phán cách đây hàng nghìn năm.
- Trong câu ứng dụng chữ nào viết hoa?
- Hướng dẫn HS viết từng tên riêng 
2.5. Hướng dẫn viết vào vở tập viết:
- GV theo dõi và uốn nắn tư thế ngồi, cầm bút cho HS. 
- Thu và chấm 5-7 bài.
3/ Củng cố, dặn dò:
- Nhận xét tiết học.
- Dặn HS về nhà hoàn thành tiếp bài 
-2 HS viết bảng, lớp bảng con
- Lắng nghe
- Có các chữ Gh, R, A, Đ, L, T, V
- HS theo dõi, quan sát
- 3 HS lên bảng viết. lớp bảng con.
- 1 HS đọc từ ứng dụng
- 2 HS lên bảng viết. lớp bảng con.
-HS đọc câu ứng dụng: 
 Ai về đến huyện Đông Anh Ghé xem phong cảnh Loa Thành Thục Vương
- HS phát biểu
- 1 HS lên bảng, lớp viết bảng con.
- HS viết theo YC:
 + Một dòng chữ Gh cỡ nhỏ.
 + Một dòng chữ R,Đ cỡ nhỏ.
 + 1 dòng Ghềnh Ráng cỡ nhỏ.
 +1 lần câu ứng dụng cỡ nhỏ.
Phần bổ sung:
.................................................................................
Tự nhiên xã hội:
Thực hành: Phân tích và vẽ sơ đồ mối quan hệ họ hàng.
I. Mục tiêu:
 KT: Biết cách xưng hô đối với những người họ hàng nội, ngoại
 KN:.Dùng sơ đồ giới thiệu cho người khác về họ nội, họ ngoại của mình.
 TĐ: GDHS ứng xử đúng với những người họ hàng
II. Đồ dùng dạy học: 
 HS mang ảnh họ hàng nội, ngoại.
III. Các hoạt động dạy học:
Hoạt động GV
Hoạt động HS
1.KTBC:
- Những người thuộc họ nội(họ ngoại) gồm những ai?
- Em đối xử những người họ hàng của mình ntn?
2. Thực hành:
*Khởi động: Chơi trò chơi đi chợ mua gì? cho ai?
*Hoạt động 1: Phân tích và vẽ sơ đồ họ hàng.
+ Thảo luận nhóm 4:
+ HS quan sát tranh sgk/42 và thảo luận nhóm theo câu hỏi GV nêu (sgV/96)
- Đại diện nhóm báo cáo
- GVKL: Đây là bức tranh vẽ gia đình có 3 thế hệ, ông bà, cha mẹ và các con, có 1 con trai, 1 con gái, 1 dâu, 1 rễ, hai cháu ngoại và hai cháu nội.
*Hoạt động 2: Xưng hô, đối xử đúng với họ hàng
- Cho HS thảo luận nhóm đôi theo câu hỏi (sgk/98)
- GVKL: Với những người họ hàng của mình, các em cần tôn trọng, lễ phép, thương yêu, đùm bọc, có như thế tình họ hàng mới thắm thiết được.
*Hoạt động 3 : Trò chơi : Xếp hình GĐ và liên hệ bản thân .
3. Củng cố - dặn dò:
- Biết được mối quan hệ họ hàng nội ngoại.
- HS trả lời , Cả lớp nhận xét .
- HS thảo luận nhóm 4
- HS thảo luận nhóm đôi
- Từng nhóm nêu ý kiến
- Chơi theo nhóm học tập , HS phải vẽ được sơ đồ theo các tên mà GV đã giao.
Phần bổ sung:
.................................................................................
Tập làm văn	:
Nghe-kể: Tôi có đọc đâu!
Nói về quê hương
I/ Mục tiêu:
KT: Nghe- kể lại đúng nội dung chuyện vui Tôi có đọc đâu!.Bước đầu biết nói về quê hương (hoặc nơi mình đang ở) 
KN: Kể lại cõu chuyện vui theo gợi ý SGK. Núi được vài nột về quờ hương, rừ ràng, lưu loỏt
TĐ :Tự tin, mạnh dạn
II/ Đồ dùng dạy - học:
Bảng phụ viết sẵn gợi ý kể chuyện ở BT1, nói về quê hương (BT2).
III/ Các hoạt động dạy - học:
Hoạt động GV
Hoạt động HS
A/ Kiểm tra bài cũ:
- Gọi HS đọc lá thư đã viết (tuần 10).
- Nhận xét, chấm điểm.
B/ dạy bài mới: 
1/ Giới thiệu bài: GV nêu MĐ,YC của tiết học.
2/ HD học sinh làm bài tập:
 Bài 1:
-1HS đọc YC và phần gợi ý viết trên bảng phụ.
-GV kể chuyện lần1, hỏi học sinh 
+Người viết thư thấy người bên cạnh
+Người viết thư viết thêm vào điều gì?
+Người bên cạnh kêu lên như thế nào?
- GV kể chuyện lần2.
- Gọi 1 HS giỏi kể lại chuyện.
- Nhìn bảng gợi ý, thi kể lại nội dung 
* Câu chuyện buồn cười ở chỗ nào?
- Cả lớp và GV nhận xét, bình chọn người kể giọng khôi hài.
Bài 2:
- GV giúp HS hiểu đúng yêu cầu của bài: Quê hương là nơi ta sinh ra và lớn lên, nơi ông bà, cha mẹ, họ hàng của em sinh sống. Em có thể kể về nơi em đang ở cùng cha mẹ.
- GV nhận xét và bình chọn 
3/ Củng cố, dặn dò: 
- Nhận xét tiết học.
- Về nhà viết lại những điều vừa kể; sưu tầm tranh ảnh về 1 cảnh đẹp ở nước ta 
- 3 HS đọc, cả lớp theo dõi.
- Nghe giới thiệu.
- HS đọc thầm, quan sát tranh minh hoạ.
- Theo dừi, lắng nghe
- Ghé mắt đọc trộm thư của mình.
- Xin lỗi. Mình không viết tiếp được nữa, vì ...... đọc trộm thư.
- Không đúng! Tôi có đọc .đâu
- HS theo dõi.
- Từng cặp HS tập kể 
- 4,5 HS kể trước lớp
- Phải xem trộm thư mới biết được dòng chữ người ta viết thêm vào.Vì vậy, người xem trộm thư cãi không xem trộm đã lộ đuôi nói dối 
-1 HS đọc YC và các gợi ý ở SGK.
- 1 HS làm mẫu
- Lớp theo dõi, nhận xét.
- HS tập nói theo nhóm đôi; xung phong trình bày bài nói trước lớp.
- Cả lớp bình chọn những bạn nói về quê hương hay nhất.
Phần bổ sung:
.................................................................................
Thứ sáu ngày 13 tháng 11 năm 2009
Toán
Nhân số có 3 chữ số với số có một chữ số.
I. Mục tiêu:
 KT: Biết đặt tính và tính nhân số có 3 chữ số với số có 1 chữ số.
 KN: Đặt tính và tính. Vận dụng trong giải các bài toán có liên quan.
 TĐ: Rèn tính cẩn thận, chính xác
II. Các hoạt động dạy học:
Hoạt động GV
Hoạt động HS
1.Kiểm tra bài cũ:
Điền dấu( >,<, = )
7 x 8 o 8 x 7 4 x 8 o 2 x 4 x 2
6 x 8 o 8 x 5 3 x8 o 6 x4 
8 x 9 o 3 x 8 6 x7 o 6 x 8
- Nhận xột
2. Bài mới: 
a. Phép nhân 123 x 2
- GV viết 123 x 2
- Y/c HS đặt tính
- Ta thực hiện phép nhân từ hàng nào?
- HS suy nghĩ thực hiện như nhân số có 2 chữ số với số có 1 chữ số.
b. Phép nhân 326 x 3
Tương tự phép tính 123 x 2, nhưng phép nhân 326 x 3 là phép nhân có nhớ ở hàng đơn vị sang hàng chục.
3. Luyện tập:
+ Bài 1: Y/c HS tự làm - vừa tính vừa nêu cách tính.
- GV sửa bài, cho điểm HS tại chỗ .
+ Bài 2: Y/c HS tính như bài tập 1
- cột a(cột b HSG)
- Nhận xét .
+ Bài 3: tóm tắt 
 1 chuyến: chở 116 người
 3 chuyến: chở ......người? 
+ Bài 4: HS đọc đề bài:
- Muốn tìm SBC ta làm ntn?
- HS làm 
- Nhận xét & chữa sai cho HS .
4. Củng cố - dặn dò:
-Nhận xét tiết học
-Về nhà ụn lại bài
-Gọi 2 HS lên bảng tính, điền dấu.
- HS đọc phép nhân
 123
 x 2
 - Thực hiện từ hàng đơn vị. ( Từ phải sang trái )
- HS vừa tính vừa nêu cách tính
- HS đặt tính rồi tính.
 326 *3 nhân 6 bằng 18 , viết 8 nhớ 1 
x 3 3 nhân 2 bằng 6, thêm1bằng7,viết 7 
 978 3 nhân 3 bằng 9 , viết 9 . 
 - Gọi 4 HS lên bảng, lớp làm vở.
341 213 212 110 203
x 2 x 3 x 4 x 5 x 3 
682 639 848 550 609 
- 2 HS lên bảng, lớp làm vở.
- HS đọc đề bài
 Bài giải : 
Số người 3 chuyến máy bay như thế có là: 
 116 x 3 = 348 ( người ) 
 ĐS : 348 người .
-HS xác định x trong 2 phép tính a, b
- ta lấy thương nhân với số chia
- 2 HS làm bảng - lớp làm bảng con.
a/ X : 7 = 101 b/ X : 6 = 107 
 X = 101 x 7 X = 107 x 6 
 X = 707 X = 647
Phần bổ sung:

Tài liệu đính kèm:

  • docGiao an lop 3 tuan 11da sua.doc