- Bước đầu diễn tả được giọng các nhân vật trong bài, phân biệt được lời nhân vật với lời người dẫn chuyện .
- Hiểu được nội dung và ý nghĩa của câu chuyện: Hiểu được tình cảm đẹp đẽ , thân thiết và gắn bó giữa thiếu nhi hai miền Nam - Bắc. (Trả lời được các câu hỏi SGK.)
- HS khá, giỏi nêu được lí do chọn một tên truyện ở CH5 .
B. Kể chuyện:
-Kể lại được từng đoạn câu chuyện theo ý tóm tắt .
II. Đồ dùng dạy học:
- Tranh minh hoạ bài tập đọc
- Bảng phụ ghi sẵn nội dung cần hướng dẫn luyện đọc.
TuÇn 12 Thứ hai ngày 14 tháng 11 năm 2011 Tập đọc - Kể chuyện : NẮNG PHƯƠNG NAM I. Mục tiêu: A. Tập đọc: - Bước đầu diễn tả được giọng các nhân vật trong bài, phân biệt được lời nhân vật với lời người dẫn chuyện . - Hiểu được nội dung và ý nghĩa của câu chuyện: Hiểu được tình cảm đẹp đẽ , thân thiết và gắn bó giữa thiếu nhi hai miền Nam - Bắc. (Trả lời được các câu hỏi SGK.) - HS khá, giỏi nêu được lí do chọn một tên truyện ở CH5 . B. Kể chuyện: -Kể lại được từng đoạn câu chuyện theo ý tóm tắt . II. Đồ dùng dạy học: - Tranh minh hoạ bài tập đọc - Bảng phụ ghi sẵn nội dung cần hướng dẫn luyện đọc. III. Các hoạt động dạy học: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Kiểm tra bài cũ: - HS đọc thuộc lòng bài : Vẽ quê hương. 2. Dạy học bài mới: 2.1 Giới thiệu chủ điểm và bài mới 2.2 Luyện đọc a. Đọc mẫu: - GV đọc toàn bài một lượt với giọng thong thả, nhẹ nhàng, tình cảm. b. Hướng dẫn luyện đọc kết hợp giải nghĩa từ. * Hướng dẫn đọc từng câu và luyện phát âm từ khó dễ lẫn. * Hướng dẫn đọc từng đoạn và giải nghĩa từ khó. * Hướng dẫn HS đọc từng đoạn trước lớp ( Đọc 2 lượt - Yêu cầu HS đọc phần chú giải để hiểu nghĩa các từ khó. - Yêu cầu HS luyện đọc theo nhóm - Tổ chức cho HS thi đọc giữa các nhóm - Đọc đồng thanh đoạn 2 2.3 Hướng dẫn tìm hiểu bài - GV gọi 1 HS đọc lại cả bài trước lớp. - Yêu cầu HS đọc lại đoạn 1 - Uyên và các bạn đang đi đâu ? Vào dịp nào ? - Uyên và các bạn ra chợ hoa ngày Tết để làm gì ? - Vân là ai ? Ở đâu ? * Ba bạn nhỏ trong Nam tìm quà để gửi cho bạn mình ở ngoài Bắc, điều đó cho thấy các bạn rất quý mến nhau. - Vậy, các bạn đã quyết định gửi gì cho Vân ? - Vì sao các bạn lại chọn gửi cho Vân một cành mai ? * Gv giảng: Hoa mai là loài hoa tiêu biểu cho miền Nam vào ngày Tết. - Yêu cầu HS suy nghĩ, thảo luận với bạn bên cạnh để tìm tên khác cho câu chuyện trong các tên gọi: Câu chuyện cuối năm, Tình bạn, Cành mai Tết. - GV nhận xét, chốt. KÓ CHUYỆN a. Xác định yêu cầu: - Gọi HS đọc yêu cầu của phần kể chuyện, trang 95/SGK. b. Kể mẫu: - GV chọn 3 HS khá cho các em tiếp nối nhau kể lại từng đoạn của câu chuyện trước lớp. - Nếu các em ngập ngừng, GV gợi ý cho các em. c. Kể theo nhóm d. Kể trước lớp - Tuyên dương HS kể tốt. 3. Củng cố - dặn dò: - Điều gì làm em xúc động nhất trong câu chuyện trên ? * GV chốt ý nghĩa bài học, liên hệ giáo dục HS. * Dặn: Học sinh chuẩn bị bài sau: Cảnh đẹp non sông. - 2 HS đọc kết hợp trả lời câu hỏi, nêu nội dung bài. - Theo dõi GV đọc mẫu - Mỗi HS đọc 1 câu, tiếp nối nhau đọc từ đầu đến hết bài. - Mỗi HS đọc 1 đoạn trước lớp. Chú ý ngắt giọng đúng ở các dấu chấm, phẩy và thể hiện tình cảm khi đọc các lời thoại. - Mỗi nhóm 3 HS, lần lượt từng HS đọc 1 đoạn trong nhóm. - 3 nhóm thi đọc tiếp nối - Cả lớp đọc đồng thanh đoạn 2 - 1 HS đọc cả lớp cùng theo dõi SGK. - 1 HS đọc trước lớp - ...đi chơ hoa vào ngày 28 Tết. - Để chọn quà gửi cho Vân - Vân là bạn của Phương, Uyên, Huê, ở tận ngoài Bắc. - Các bạn quyết định gửi cho Vân một cành Mai. - Học sinh tự do phát biểu ý kiến: Vì theo các bạn, cành mai chở đựơc nắng phương Nam ra Bắc, ngoài ấy đang có mùa đông lạnh và thiếu nắng ấm./ Vì mai là loài hoa đặc trưng cho tết của miền Nam. Giống như hoa đào đặc trưng cho tết miền Bắc. HS thảo luận cặp đôi, sau đó phát biểu ý kiến, khi phát biếu ý kiến phải giảI thích rõ vì sao em lại chọn tên đó. - 1 HS đọc yêu cầu, 3 HS khác lần lựơt đọc 3 gợi ý của câu chuyện. - HS 1 : Kể đoạn 1 - HS 2 : Kể đoạn 2 - HS3 : Kể đoạn 3 * Cả lớp theo dõi và nhận xét - Mỗi nhóm 3 HS. Lần lượt từng HS kể 1 đoạn trong nhóm, các bạn trong nhóm nghe và sửa lỗi cho nhau. - 2 nhóm HS kể trước lớp, cả lớp theo dõi, nhận xét và bình chọn nhóm kể hay nhất. . Toán TiÕt 56 : LUYỆN TẬP I. Mục tiêu : Giúp HS: - Biết đặt tính và tính nhân số có ba chữ số với số có một chữ số. - Biết giải bài toán có phép nhân số có ba chữ số với số có một chữ số và biết thực hiện gấp lên, giảm đi một số lần . - Bài tập cần làm : bài 1( cột 1,3,4 ) ; bài 2 , bài 3, bài 4 , bài 5 . II. Đồ dùng dạy học: GV: Phấn màu, bảng phụ HS: Bảng con, vở bài tập III. Các hoạt động dạy học: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Kiểm tra bài cũ: - Gọi 4 HS lên bảng làm bài 2/25 về nhà của tiết 55. * Nhận xét, ghi điểm. 2. Dạy học bài mới: Bài 1: - Kẻ bảng nội dung bài tập 1 lên bảng *Hỏi: Bài tập yêu cầu chúng ta làm gì ? - Muốn phân tích chúng ta làm như thế nào ? - Yêu cầu HS làm bài - Chữa bài và ghi điểm. Bài 2 - Bài yêu cầu chúng ta tìm gì ? - Muốn tìm số bị chia ta làm thế nào ? * Nhận xét, chữa bài,ghi điểm. Bài 3: - Gọi 1 HS đọc lại đề bài - Yêu cầu HS tự làm bài * Chữa bài, ghi điểm. Bài 4: - Gọi 1 HS đọc đề bài - Bài toán yêu cầu gì ? - Muốn biết sau khi lấy ra 185 lít dầu từ 3 thùng thì còn lại bao nhiêu lít dầu, ta phải biết được điều gì trước ? - Yêu cầu HS tự làm tiếp bài Bài 5 : Viết (theo mẫu) : - GV hướng dẫn mẫu, gọi 2 HS lên bảng làm, lớp làm vào vở - Nhận xét, chấm một số bài. 3. Củng cố - dặn dò: - Yêu cầu học sinh về nhà luyện tập thêm về bài toán có liên quan đến nhân số có ba chữ số với cố có một chữ số. * Nhận xét tiết học: * Bài sau: So sánh số lớn gấp mấy lần số bé. - 4 HS lên bảng làm bài 2/55 - Cả lớp làm bảng con ( 1 phép/ tổ ) - ...tính tích. - Muốn tính tích chúng ta thực hiện phép nhân giữa các thừa số với nhau. - 3 HS lên bảng làm cột 1,3,4. cả lớp làm bài vở. - Tìm số bị chia - HS trả lời. - Cả lớp làm bảng con, 2 em lên bảng - HS đọc đề SGK - HS tóm tắt và giải. - ...tính số dầu còn lại sau khi lấy ra 185 lít dầu. - Ta phải biết lúc đầu có tất cả bao nhiêu lít dầu. - 1 HS lên bảng làm bài, cả lớp làm bài vào vở . - HS làm bài. Thứ ba ngày 15 tháng 11 năm 2011 Chính tả : - Nghe - viết : CHIỀU TRÊN SÔNG HƯƠNG - Ph©n biÖt : oc/ooc ; tr/ch. I. Mục tiªu: - Nghe viết chính xác, trình bày đúng bài: Chiều trên sông Hương. Trình bày đúng hình thức văn xuôi. - Làm đúng bài tập chính tả tìm các từ chứa tiếng có vần oc/ooc.(BT2) Giải được câu đố bài tập 3a. II. Đồ dùng dạy học: Nội dung bài dạy III. Các hoạt động dạy học: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh A. Kiểm tra bài cũ: B. Dạy học bài mới: - Giới thiệu bài: C. Hướng dẫn viết chính tả: - GV đọc toàn bài 1 lượt + Bài chính tả có mấy câu ? + Nêu tên riêng trong bài ? - GV đọc 1 lần chậm rãi, rõ ràng, chính xác và nghỉ hơi đúng để HS chú ý những hiện tượng chính tả. + Luyện viết tiếng khó: GV chọn và phân tích từ rồi cho HS viết bảng con: Huế, Cồn Hến, lanh canh,... + Viết chính tả - GV đọc lại 1 lần - GV đọc HS viết + Lưu ý tư thế ngồi , cầm bút của HS ( Ngắt câu, cụm từ ngay từ đầu, đọc 3 lần / 1 câu ) + Chấm bài chính tả - GV chấm từ 5 - 7 bài - Nhận xét D. Hướng dẫn làm bài tập chính tả Bài tập 2: - Gọi 1 em đọc đề - Mời 1 bạn lên bảng làm - Nhận xét và chốt ý đúng: Con sóc; mặc quần soóc; cần cẩu móc hàng; kéo xe rơ moóc Bài tập 3a: - GV phát giấy cho các nhóm thi làm bài. - Gọi HS đọc lại kết quả. E. Củng cố dặn dò: - GV nhận xét tiết học và cách trình bày bài chính tả và sửa lỗi đã mắc trong bài. - Làm bài tập 3b ở nhà. - Bài sau: Nghe viết : Cảnh đẹp non sông. - Cả lớp đọc thầm bài SGK - Có 3 câu - Huế, Cồn Hến (tên riêng), Cuối, Phía, Đâu ( đầu dòng) - HS viết bảng con - HS viết bài vào vở - HS lấy bút chì tự đổi vở chấm. Từ nào sai sửa ra lề vở. - Điền vào chỗ trống (oc hay ooc) - Cả lớp làm vào vở - Đại diện nhóm dán bài trên bảng lớp, đọc kết quả. - HS : Trâu – trầu – trấu - Cả lớp chữa bài vào vở Toán : TiÕt 57 : SO SÁNH SỐ LỚN GẤP MẤY LẦN SỐ BÉ I. Mục tiêu: Giúp học sinh: - Biết thực hiện so sánh số lớn gấp mấy lần số bé . - Bài tập cần làm : Bài 1 ,2, 3 . II. Đồ dùng dạy học; III. Các hoạt động dạy học: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Kiểm tra bài cũ: Sửa bài 5/56 * Nhận xét, chữa bài ghi điểm. 2. Dạy học bài mới: 2.1 Giới thiệu bài: 2.2 Hướng dẫn thực hiện so sánh số lớn gấp mấy lần số bé. Bài toán: *GV Nêu bài toán SGK: - Bài toán cho biết gì ? - Bài toán hỏi gì ? - GV vẽ sơ đồ lên bảng và dừng đoạn thẳng 2cm , đoạn thẳng 6 cm chia thành 3 phần bằng nhau. - Sau khi cô chia, em thấy đoạn thẳng AB gấp mấy lần đoạn thẳng CD ? - Muốn tìm đoạn thẳng AB gấp 3 lần đoạn thẳng CD bằng cách nào ? - Em có thể giải được bài toán này ? - Hướng dẫn cách trình bày bài giải - Bài toán trên được gọi là bài toán so sánh số lớn gấp mấy lần số bé. Vậy khi muốn so sánh số lớn gấp mấy lần số bé ta làm thế nào ? 2.3 Bài tập : Bài 1: - Gọi 1 HS đọc lại đề bài - GV lần lượt dán phần a, b, c lên bảng hướng dẫn. - Yêu cầu HS quan sát hình a và nêu mẫu . - Muốn biết số hình tròn mày xanh gấp mấy lần số hình tròn màu trắng ta làm thế nào ? - Vậy trong hình a, số hình tròn màu xanh gấp mấy lần số hình tròn màu trắng ? - Yêu cầu HS tự làm các phần còn lại. * Chữa bài và ghi điểm. Bài 2: - Gọi 1 HS đọc đề bài - Bài toán cho biết gì ? - Bài toán hỏi gì ? - Bài toán thuộc dạng toán gì ? - Muốn so sánh số lớn gấp mấy lần số bé ta làm như thế nào ? - Yêu cầu HS làm bài vào vở * Chấm 10 bài * Chữa bài và nhận xét Bài 3: Cho HS đọc đề bài. Cho HS tự làm bài vào vở. Chấm vở HS, nhận xét, chữa bài. 3. Củng cố - dặn dò: - Yêu cầu HS về nhà làm BT4 * Nhận xét tiết học * Bài sau: Luyện tập - 2 HS làm bài trên bảng - Đoạn thẳng AB gấp 3 lần đoạn thẳng CD. - Chia đoạn thẳng AB thành các đoạn thẳng 2 cm. - HS lên bảng giải cả lớp làm vào vở. Bài giải Độ dài đoạn thẳng AB gấp độ dài đoạn thẳng CD số lần là: 6 : 2 = 3 ( lần ) Đáp số: 3 lần - Muốn so sánh số lớn gấp mấy lần số bé ta lấy số lớn chia số bé. - Trong mỗi hình dưới đây, số hình tròn màu xanh gấp mấy lần số hình tròn màu trắng ? - Hình a: Có 6 hình tròn màu xanh và 2 hình tròn màu trắng. - Ta lấy số hình tròn màu xanh chia cho số hình tròn màu trắng. - Số hình tròn màu xanh gấp số hình tròn màu trắng số lần là: 6 : 2 = 3 ( lần) - HS đọc đề. - Trong vườn có 5 cây cau và 20 cây cam. - Hỏi số cây cam gấp mấy lần số cây cau. - Bài toán thuộc dạng so sánh số lớn gấp mấy lần số bé. - Ta lấy số lớn chia cho số bé. - 1 HS lên bảng làm bài, cả lớp làm bài vào vở bài tập. HS đọc đề. Làm bài vào vở. Bài gi ... a cho thừa số này thì sẽ được thừa số kia. - HS đọc đề bài SGK - ...có 32m vải được cắt thành 8 mảnh bằng nhau. - mỗi mảnh vải dài bao nhiêu m ? - 1 HS lên bảng làm, cả lớp làm bài vào vở . - 1 HS nhận xét - HS đọc đề bài. - HS giải bài vào vở. - HS xung phong đọc bảng chia. Tự nhiên và xã hội: MỘT SỐ HOẠT ĐỘNG Ở TRƯỜNG I. Mục tiªu: - HS nêu được một số hoạt động chủ yếu của HS khi ở trường như hoạt động học tập, vui chơi, văn nghệ, thể dục thể thao, lao động, vệ sinh, tham quan ngoại khóa. - HS nêu được trách nhiệm của học sinh khi tham gia các hoạt động đó . - Tham gia các hoạt động do trường tổ chức. - HS khá , giỏi biết tham gia tổ chức các hoạt động để đạt kết quả tốt . II. Đồ dùng dạy học: tranh ảnh liên quan đến bài học. III. Các hoạt động dạy học: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh A. Kiểm tra bài cũ: B. Dạy học bài mới: 1. Giới thiệu bài: 2.Hoạt động 1: Quan sát theo cặp. * B1: GV h/d HS quan sát hình và trả lời bạn theo gợi ý: - Kể một số hoạt động diễn ra trong học tập? - Trong từng hoạt động đó HS làm gì? GV làm gì? * B2: Cho một số cặp lên B hỏi và trả lời trước lớp. - GV – HS nhận xét, bổ sung. * B3: Gv cho HS thảo luận một số câu hỏi liên hệ: - Em thường làm gì trong giờ học - Em có thích học theo nhóm không? - Em thường học nhóm trong giờ học nào? - Em thường làm gì khi học nhóm? - Em có thích được đánh giá bài làm của bạn không? GV kết luận chốt các ý trên. * Hoạt động 2: Làm việc theo tổ học tập. * Bước 1: HS thảo luận theo gợi ý: - Ở trường công việc chính của HS là làm gì? - Kể tên các môn học bạn được học ở trường? - Cho từng HS nios về môn học mình yêu thích?, môn nào học điểm cao (kém),... - Cho cả tổ nhận xét. Đưa ra những biện pháp giúp đỡ những bạn học kém. * Bước 2 : - Cho đại diện các tổ báo cáo kết quả thảo luận trước lớp. - Gv – HS nhận xét, tuyên dương. C. Củng cố - dặn dò: - Nội dung bài học này là gì ? GV chốt nội dung liên hệ giáo dục. - Nhận xét tiết học. 2 HS ngồi gần nhau làm việc với nhau theo y/c. - Nhận xét, bổ sung. - HS tự trả lời. - HS thảo luận theo tổ - Đại diện lên báo cáo kết quả. - HS nhắc lại nội dung bài học. Thứ sáu ngày 18 tháng 11 năm 2011 Chính tả : Nghe - viết : CẢNH ĐẸP NON SÔNG Ph©n biÖt : tr/ch. I. Mục tiªu: - Nghe - viết đúng bài chính tả . trình bày đúng hình thức các câu thơ thể lục bát, thể song thất . - Làm đúng bài tập chính tả tìm các từ chứa tiếng bắt đầu bằng: tr/ch theo nghĩa đã cho. II. Đồ dùng dạy học: - Bảng phụ viết sẵn khổ thơ câu tục ngữ của bài tập 2a. III. Các hoạt động dạy học: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh A. Kiểm tra bài cũ: - Gọi 2 HS lên b¶ng viết: con sóc, mặc quần soóc,... B. Bài mới: 1. Giới thiệu bài: 2. Hướng dẫn viết chính tả - GV đọc toàn bài 1 lượt - * Hướng dẫn HS trình bày đoạn thơ. - Tìm tên riêng trong bài chính tả ? - Dòng 6 chữ bắt đầu viết từ đâu? - Dòng 8 chữ bắt đầu viết từ đâu? - Hai dòng cuối bài chính tả được trình bày như thế nào? * Luyện viết tiếng khó: GV chọn và phân tích từ rồi cho HS viết bảng con * Viết chính tả - GV đọc lại 1 lần, . - Gv đọc chậm cho HS viết bài + Chấm 7 – 8 bài , chữa bài chính tả: - Nhận xét 3. Hướng dẫn làm bài tập chính tả Bài 2a: - Gọi 1 HS đọc đề - Bài tập yêu cầu gì ? - Mời 1 bạn lên bảng làm - Nhận xét, chốt: chuối, chữa (bệnh), trông. - GV yêu cầu 1 bạn đọc lại bài làm của mình. C. Củng cố dặn dò: - GV nhận xét tiết học và cách trình bày bài chính tả và sửa lỗi đã mắc trong bài. - Về nhà làm bài tập : Bài tập 2b - Bài sau: Đêm trăng trên Hồ Tây. - 2 HS lên b¶ng viết, lớp viết b¶ng con. - Cả lớp đọc thầm bài ở SGK - Đường, Nghệ, Non, Hải Vân, Hòn Hồng, Hàn, Nhà Bè, Gia Định,... - .. cách lề 2 ô -.. cách lề 1 ô - ... 2 chữ đầu dòng bằng nhau. - HS viết từ khó. + HS viết bài vào vở - Học sinh lấy bút chì tự đổi vở chấm. Từ nào sai sửa ra lề vở. - 1 HS đọc đề - Điền vào chỗ trống tr hay ch - Cả lớp làm vào vở - 1 em đọc lại bài đã làm hoàn chỉnh TËp lµm v¨n : NÓI VIẾT VỀ CẢNH ĐẸP ĐẤT NƯỚC I. Mục tiªu: - Nói được những điều em biết về một cảnh đẹp ở nước ta dựa vào bức tranh hoặc gợi (BT1 ) - Viết những điều đã nói thành một đoạn văn ngắn từ 5 – 7 câu. II. Đồ dùng dạy học: - Chuẩn bị tranh ảnh về một số cảnh đẹp đất nước hoặc các cảnh đẹp của địa phương, gần gũi với học sinh. III. Các hoạt động dạy học: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Kiểm tra bài cũ: - Gọi 2 HS lên bảng, 1 HS kể lại truyện vui “ Tôi có đọc đâu ” 1 HS nói về quê hương hoặc nơi em ở. * Nhận xét, ghi điểm. 2. Dạy học bài mới 2.1 Giới thiệu bài: 2.2 Hướng dẫn nói về cảnh đẹp nước ta. - Kiểm tra các bức tranh, ảnh của HS - Nhắc HS không chuẩn bị được ảnh có thể nói về ảnh chụp bãi biển Phan Thiết (SGK) - Treo bảng phụ có viết các gợi ý và yêu cầu cả lớp quan sát bức ảnh chụp bãi biển Phan Thiết. - Gọi 1 HS khá nói mẫu về bãi biển Phan Thiết theo các câu hỏi gợi ý. - Yêu cầu HS quan sát tranh ảnh của mình và giới thiệu với bạn bên cạnh những điều em biết về cảnh đẹp đó. * GV nhận xét, chữa lỗi chưa thành câu, cách dùng từ và gợi ý cho HS phát hiện thêm những vẻ đẹp mà bức tranh, ảnh thể hiện. * Tuyên dương những HS nói tốt. 2.3 Viết đoạn văn - Gọi HS đọc yêu cầu 2 trong SGK - Yêu cầu HS tự làm bài, chú ý nhắc HS viết phải thành câu. - Gọi một số HS đọc bài làm của mình trước lớp. * Nhận xét, sửa lỗi cho từng HS - Ghi điểm những HS có bài viết khá. 3. Củng cố - dặn dò: * Nhận xét tiết học * Dặn: Học sinh về nhà viết lại đoạn văn về một cảnh đẹp cho hoàn chỉnh, chuẩn bị bài sau: Viết thư - 2 HS lên bảng, cả lớp theo dõi và nhận xét bài làm của các bạn. - Trình bày tranh ảnh đã chuẩn bị - Quan sát hình - HS tự nói theo gợi ý. - Làm việc theo cặp, sau đó một số HS lên trước lớp, cho cả lớp quan sát tranh ảnh của mình và giới thiệu với cả lớp về cảnh đẹp đó. Cả lớp theo dõi và bổ sung những vẻ đẹp mà mình cảm nhận được qua tranh, ảnh của bạn. - HS đọc trước lớp - Làm bài vào vở theo yêu cầu - Khoảng 3 - 5 HS đọc, cả lớp theo dõi và nhận xét bài viết của bạn. To¸n : TiÕt 60 : LUYỆN TẬP I. Mục tiêu: Giúp HS: - HS thuộc bảng chia 8 - Áp dụng để giải bài toán có lời văn bằng một phép tính chia. - Bìa tập cần làm : Bài 1 ( cột 1,2,3 ) ; bài 2 ( cột 1,2,3 ) , bài 3, bài 4 II. Các hoạt động dạy học: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Kiểm tra bài cũ: - Kiểm tra học thuộc lòng bảng chia 8 . * Nhận xét cho điểm 2. Dạy học bài mới: 2.1 Giới thiệu bài: 2.2 Hướng dẫn luyện tập Bài 1: - Yêu cầu HS suy nghĩ và tự làm bài cột 1,2,3 * Hỏi: Khi đã biết 8 x 6 = 48, có thể ghi ngay kết quả của 48 : 8 được không ? Vì sao ? - Yêu cầu HS giải thích tương tự với các trường hợp còn lại. - Yêu cầu HS đọc từng cặp phép tính trong bài. - Cho HS tự làm tiếp phần b. Bài 2: - GV cho HS làm bài M, GV ghi b¶ng cột 1,2,3. - Lớp – GV nhận xét, Bài 3: - Gọi 1 HS đọc đề bài - Người đó có bao nhiêu con thỏ ? - Sau khi bán đi 10 con thỏ thì còn lại bao nhiêu con thỏ ? - Người đó đã làm gì với số con thỏ còn lại. - Hãy tính xem mỗi chuồng có bao nhiêu con thỏ ? - Yêu cầu HS trình bày bài giải - GV chấm điểm, nhận xét, sửa bài. Bài 4: - Bài tập yêu cầu chúng ta tìm gì ? - Hình a có tất cả bao nhiêu ô vuông ? - Muốn tìm một phần tám số ô vuông có trong hình a ta phải làm thế nào ? - Hướng dẫn học sinh tô màu ( đánh dấu ) vào 2 ô vuông trong hình a. - Tiến hành tương tự với phần b 3. Củng cố - dặn dò: - Yêu cầu HS về nhà luyện tập thêm về phép chia trong bảng chia 8. * Nhận xét tiết học * Bài sau: So sánh số bé bằng một phần mấy số lớn. - 3 HS đọc thuộc lòng bảng chia 8 - 3 HS lên bảng làm bài, cả lớp làm bài vào vở bài tập. - Khi đã biết 8 x 6 = 48 có thể ghi ngay 48 : 8 = 6 vì nếu lấy tích chia cho thừa số này thì ta được thừa số kia. - HS làm bài, sau đó 2 HS ngồi cạnh nhau đổi chéo vở để kiểm tra bài của nhau. - HS nêu y/c. - HS làm bài M - HS đọc đề bài. - Có 42 con thỏ - Còn lại 42 – 10 = 32 con thỏ - Nhốt đều vào 8 chuồng - Mỗi chuồng có 32 : 8 = 4 con thỏ Bài giải Số con thỏ còn lại sau khi bán 10 con thỏ là: 42 – 10 = 32 ( con thỏ ) Số con thỏ trong mỗi chuồng là; 32 : 8 = 4 ( con thỏ ) Đáp số : 4 con thỏ - Tìm một phần tám số ô vuông có trong mỗi hình sau: - Hình a: Có tất cả 16 ô vuông - Một phần tám số ô vuông trong hình a là: 16 : 8 = 2 ( ô vuông ) ThÓ dôc Häc ®éng t¸c nh¶y cña bµi thÓ dôc ph¸t triÓn chung. I.Môc tiªu: Kieán thöùc: OÂn 6 ñoäng taùc cuûa baøi theå duïc phaùt trieån chung. Hoïc ñoäng taùc nhaûy, chôi troø chôi “Neùm truùng ñích” Kó naêng: Thöïc hieän ñoäng taùc nhanh choùng. Naém vöõng caùch chôi, tham gia chôi ñuùng luaät. Thaùi ñoä, haønh vi: Giaùo duïc tính nhanh nheïn, traät töï, kæ luaät, tinh thaàn ñoàng ñoäi. II. ChuÈn bÞ: III. Néi dung vµ ph¬ng ph¸p lªn líp: Phaàn Noäi dung hoaït ñoäng Ñònh löôïng Phöông phaùp toå chöùc luyeän taäp Môû ñaàu 5-7 phuùt Lôùp tröôûng taäp hoïp lôùp, baùo caùo. Giaùo vieân nhaän lôùp phoå bieán nhieäm vuï. Khôûi ñoäng: Xoay caùc khôùp Chaïy chaäm thaønh voøng troøn. Baøi cuõ: Kieåm tra 6 ñoäng taùc ñaõ hoïc (6 em) 1 phuùt 1 phuùt 2 phuùt 2 phuùt x x x x x x x x x x x x x x x x x x x x Cô baûn 25 – 28 phuùt * Chia toå oân luyeän 6 ñoäng taùc. Chia toå oân luyeän theo 4 haøng ngang Giaùo vieân ñeán töøng toå quan saùt. Caùc em trong toå thay nhau hoâ cho baïn taäp. Laàn cuoái cho thi ñua giöõa caùc toå. Toå naøo thuoäc, laøm ñuùng, ñeïp- bieåu döông. * Hoïc ñoäng taùc nhaûy. Giaùo vieân laøm maãu Nhòp 1: Baät nhaûy leân, ñoàng thôøi hai tay dang ngang, baøn tay saáp, khi rôi xuoáng hai chaân ñöùng roäng baèng vai. Nhòp2: Baät nhaûy veà TTCB Nhòp 3: Baät nhaûy leân ñoàng thôøi hai tay voã vaøo nhau ôû treân ñaàu, khi rôi xuoáng hai chaân ñöùng roäng baèng vai. Nhòp 4: Baät nhaûy veà TTCB * Chôi troø chôi “Neùm truùng ñích” Höôùng daãn sô laïi caùch chôi. Cho hoïc sinh chôi theo toå. Giaùo vieân theo doõi, chæ ñaãn. 10 phuùt 3-4 laàn 8 phuùt 1 laàn 4laàn x 8 nhòp 7 phuùt Keát thuùc 4 -6 phuùt Voã tay vaø haùt Heä thoáng baøi Nhaän xeùt daën doø. Veà nhaø oân caùc ñoäng taùc ñaõ hoïc cuûa baøi theå duïc phaùt trieån chung. 1 phuùt 2 phuùt 1 phuùt
Tài liệu đính kèm: