Giáo án Lớp 3 Tuần 12 - Trường Tiểu học Trưng Vương

Giáo án Lớp 3 Tuần 12 - Trường Tiểu học Trưng Vương

. Mục tiêu:

- Biết đặt tính và tính nhân số có ba chữ số với số có một chữ số.

- Biết giải bài toán có phép nhân số có ba chữ số với số có một chữ số và biết thực hiện gấp lên, giảm đi một số lần.

II. Chuẩn bị

 - Bảng phụ kẻ sẵn bảng như nội dung bài tập 1 .

III. Các hoạt động dạy – học:

 

doc 32 trang Người đăng thuydung93 Lượt xem 586Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án Lớp 3 Tuần 12 - Trường Tiểu học Trưng Vương", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Thứ ngày tháng năm 20 
TOÁN 
LUYỆN TẬP
I. Mục tiêu:
- Biết đặt tính và tính nhân số có ba chữ số với số có một chữ số.
- Biết giải bài toán có phép nhân số có ba chữ số với số có một chữ số và biết thực hiện gấp lên, giảm đi một số lần.
II. Chuẩn bị
 - Bảng phụ kẻ sẵn bảng như nội dung bài tập 1 .
III. Các hoạt động dạy – học:
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
 1. Kiểm tra bài cũ :
- Gọi 2 em lên bảng sửa BT3 tiết trước. 
- Nhận xét đánh giá .
2. Bài mới: 
 a) Giới thiệu bài: 
 b) Luyện tập:
Bài 1: 
- Gọi học sinh nêu bài tập 1.
- Yêu cầu cả lớp cùng làm mẫu một cột .
- Yêu cầu cả lớp làm vào vở .
- Yêu cầu 1 học sinh lên bảng tính .
- Giáo viên nhận xét đánh giá.
Bài 2 : 
- Yêu cầu học sinh nêu đề bài 
- Yêu cầu cả lớp thực hiện trên bảng con .
Bài 3 
- Gọi học sinh đọc bài 3.
- Yêu cầu đọc thầm bài toán, phân tích rồi tự giải vào vở. 
- Mời 1 học sinh lên bảng giải .
- Cho HS đổi vở để KT bài nhau.
- Giáo viên nhận xét đánh giá.
Bài 4: 
- Yêu cầu học sinh nêu đề bài 
- Yêu cầu cả lớp cùng thực hiện vào vở.
- Mời 1HS lên bảng giải.
- Chấm vở 1 số em, nhận xét chữa bài.
3. Củng cố - Dặn dò:
- Nhận xét đánh giá tiết học. 
- Dặn về nhà học và làm bài tập .
- Hai học sinh lên bảng làm bài.
- Cả lớp theo dõi, nhận xét.
- Lớp theo dõi giới thiệu bài
- Một em nêu nội dung bài tập 1 .
- Làm mẫu một bài và giải thích tìm tích ta lấy thừa số nhân với thừa số. 
- Cả lớp thực hiện làm vào vở.
- Một học sinh lên bảng tính .
T.Số
423
210
170
T.Số
 2
 3
 5
Tích
 846
 630
 850
- Học sinh tự chữa bài .
- Học sinh nêu yêu cầu đề .
- 2HS lên bảng làm bài, cả lớp làm trên bảng con.
 x : 3 = 212 x : 5 = 141
 x = 212 x 3 x = 141 x 5
 x = 636 x = 705
- Học sinh nêu đề bài .
- Lớp tự làm vào vở rồi chữa bài. 
- Một học sinh lên sửa bài.
- Đổi vở, chữa bài.
Giải:
Số kẹo trong 4 hộp là:
120 x 4 = 480 (kẹok)
Đ/S : 480 cái kẹo
- Học sinh nêu đề bài .
- Một học sinh lên sửa bài, cả lớp giải vào vở .
Giải:
Số lít dầu trong 3 thùng là:
125 x 3 = 375 (lít)
Số lít dầu còn lại là:
375 – 185 = 190 ( lít )
Đ/S : 190 lít dầu
- Vài học sinh nhắc lại nội dung bài. 
TẬP ĐỌC – KỂ CHUYỆN 
NẮNG PHƯƠNG NAM
I. Mục tiêu:
* Tập đọc
- Bước đầu diễn tả được giọng các nhân vật trong bài, phân biệt được lời người dẫn chuyện với lời các nhân vật.
- Hiểu được tình cảm đ5p đẽ, thân thiết và gắn bó giữa thiếu nhi hai miền Nam – Bắc. (trả lời được các câu hỏi trong SGK).
* Kể chuyện:
- Kể lại được từng đoạn của câu chuyện theo ý tóm tắt.
- HS khá, giỏi nêu được lí do chọn một tên truyện ở CH5.
II. Chuẩn bị :
 - Tranh ảnh minh họa trong SGK, ảnh hoa đào, hoa mai. 
III. Các hoạt động dạy - học:
 Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
1. Kiểm tra bài cũ:
- Gọi 3 em đọc thuộc lòng bài: Vẽ quê hương.
+ Vì sao bạn nhỏ vẽ bức tranh quê hương rất đẹp?
- Giáo viên nhận xét ghi điểm. 
2. Bài mới: 
 a) Phần giới thiệu:
b) Luyện dọc kết hợp giải nghĩa từ 
* Đọc mẫu diễn cảm toàn bài giọng chậm rải, nhẹ nhàng. 
* Hướng dẫn luyện đọc kết hợp giải nghĩa từ .
- Viết các từ khó đọc hướng dẫn HS đọc . 
- Đọc từng câu trước lớp 
- Đọc từng đoạn trước lớp .
- Gọi ba em đọc tiếp nối nhau 3 đoạn trong bài .
- Lắng nghe nhắc nhớ ngắt nghỉ hơi đúng, đọc đoạn văn với giọng thích hợp,.
- Giáo viên kết hợp giải thích các từ khó trong sách giáo khoa (Đường Nguyễn Huệ, sắp nhỏ, xoắn xuýt, sửng sốt).
- Yêu cầu đọc từng đoạn trong nhóm. 
- Cả lớp đọc đồng thanh 3 đoạn . 
c) Hướng dẫn tìm hiểu bài: 
- Yêu cầu đọc thầm bài và trả lời nội dung bài 
+ Trong chuyện có những bạn nhỏ nào?
- Yêu cầu học sinh đọc thầm đoạn 1 và trả lời:
+ Uyên và bạn đi đâu vào dịp nào?
- Yêu cầu cả lớp đọc thầm đoạn 2 của bài .
+ Nghe đọc thư Vân các bạn ước ao điều gì?
- Yêu cầu học sinh đọc thầm đoạn 3: 
+ Phương nghĩ ra sáng kiến gì? Vì sao các bạn lại chọn cành mai làm quà tết cho Vân?
- Mời học sinh đọc yêu cầu 5 của bài. 
- Yêu cầu học sinh phát biểu theo ý cá nhân.
+Hãy chọn một tên khác cho bài?
* Giáo viên chốt ý chính.
 d) Luyện đọc lại: 
- Hướng dẫn đọc đúng trong các đoạn .
- Yêu cầu lớp phân các nhóm để đọc bài .
- Mời mỗi nhóm 3 em phân vai thi đọc đoạn 2 
- Giáo viên và lớp theo dõi bình chọn bạn đọc hay nhất .
 Kể chuyện:
*. Giáo viên nêu nhiệm vụ 
- Hướng dẫn học sinh quan sát tranh và thực hiện đúng yêu cầu của kiểu bài tập 
- ý 1 : Chuyện xảy ra vào lúc nào?
- Gọi một học sinh nêu nhanh kết quả .
- ý 2: -Uyên và các bạn đi đâu?
- ý 3: -Vì sao mọi người sững lại?
- Yêu cầu cả lớp lắng nghe và nhận xét .
- Mời từng cặp học sinh nhìn tranh tập kể .
- Gọi 4 em tiếp nối nhau tập kể trước lớp theo 4 đoạn .
- Yêu cầu một em kể lại cả câu chuyện 
- Giáo viên cùng lớp bình chọn bạn kể hay nhất .
3. Củng cố dặn dò: 
- Qua câu chuyện em có cảm nghĩ gì?
- Giáo viên nhận xét đánh giá tiết học .
- Dặn về học bài xem trước “Cảnh đẹp non sông” 
- 3 em đọc thuộc lòng bài thơ và TLCH., 
- Cả lớp theo dõi bạn đọc bài.
- Lớp lắng nghe giáo viên đọc mẫu. 
- Đọc nối tiếp từng câu trước lớp .
- Học sinh nối tiếp nhau đọc đoạn trong bài
- Giải nghĩa các từ ở phần chú giải SGK.
- Lớp đọc từng đoạn trong nhóm .
- Cả lớp đọc đồng thanh đoạn 3 của bài .
- Học sinh đọc thầm cả câu chuyện 
+ Có các bạn Uyên, Phương, Huê cùng một số bạn thiếu nhi miền Nam đang nói về bạn Vân ở miền Bắc.
- Học sinh đọc thầm đoạn 1:
+ Uyên cùng các bạn đi chợ hoa vào ngày 28 tết .
- Học sinh đọc thầm đoạn 2:
+ Gửi cho Vân được ít nắng phương Nam.
- Học sinh đọc thầm đoạn 3
+ Gửi tặng Vân ở ngoài Bắc một cành mai. Vì cành mai sẽ chở nắng phương Nam đến cho Vân 
- Suy nghĩ và nêu lên ý kiến của bản thân.
- Lớp lắng nghe giáo viên đọc mẫu 
- Lớp chia nhóm mỗi nhóm 4 bạn tự phân vai .
- Các nhóm cử đại diện 4 em phân theo vai (người dẫn chuyện, Uyên, Phương, Huê) thi đọc diễn cảm câu chuyện.
- 2 Học sinh đọc lại câu chuyện.
- Lớp lắng nghe bình chọn bạn đọc hay nhất 
- Lắng nghe nhiệm vụ của tiết học .
- Cả lớp quan sát tranh minh họa của câu chuyện .
- Câu chuyện xảy ra vào ngày 28 tết ở thành phố Hồ Chí Minh 
- Uyên cùng các bạn đi chợ hoa trên đường Nguyễn Huệ .
- Các bạn đang nói chuyện vui vẻ thì sững lại bởi tiếng gọi 
- Thứ tự từng cặp học sinh lên kể một đoạn trước lớp .
- Lần lượt mỗi lần 4 em kể nối tiếp theo 4 đoạn của câu chuyện cho lớp nghe. 
- Lớp theo dõi bình xét bạn kể hay nhất 
- Truyện ca ngợi tình bạn thân thiết, gắn bó giữa thiếu nhi các miền trên đất nước ta.
Thứ ngày tháng năm 20 
TOÁN 
SO SÁNH SỐ LỚN GẤP MẤY LẦN SỐ BÉ
I. Mục tiêu:
- Biết so sánh số lớn gấp mấy lần số bé.
II. Chuẩn bị: 
 - Bảng phụ ghi sẵn nội dung bài tập 3 .
III. Các hoạt đông dạy học :	
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
 1. Kiểm tra bài cũ :
- Gọi hai em lên bảng làm BT5 tiết trước, mỗi em làm một cột.
- Nhận xét đánh giá.
2. Bài mới: 
 a) Giới thiệu bài: 
 b) Khai thác bài :
- Giáo viên nêu bài toán .
- Hướng dẫn phân tích bài toán và vẽ sơ đồ minh họa. 
 A 6cm B
 C 2cm D
- Yêu cầu nhìn sơ đồ rút ra nhận xét?
+ Muốn biết đoạn thẳng AB (6cm) gấp mấy lần đoạn thẳng CD (2cm ) ta làm như thế nào? 
- Giáo viên kết luận và yêu cầu học sinh nêu cách tìm số lần của số lớn so với số bé.
 c) Luyện tập:
Bài 1: 
- Nêu bài tập trong sách giáo khoa.
- Yêu cầu HS làm bài vào vở.
- Mời một học sinh lên bảng giải .
+ Muốn biết số chấm tròn màu xanh gấp mấy lần chấm tròn màu trắng ta làm như thế nào? 
- Yêu cầu lớp đổi chéo vở để kiểm tra .
- Giáo viên nhận xét đánh giá.
Bài 2 :
- Yêu cầu đọc bài tập 2 
- Hướng dẫn làm bài tập vào vở .
- Mời một học sinh lên bảng giải bài.
- Gọi học sinh khác nhận xét.
- Nhận xét bài làm của học sinh. 
Bài 3: 
- Gọi một em nêu bài tập 3.
- Gợi ý học sinh nhìn sơ đồ tóm tắt để đặt đề toán rồi giải bài .
- Yêu cầu 2 em nêu bài toán từ sơ đồ tóm tắt. Mời một học sinh lên bảng giải .
- Gọi học sinh khác nhận xét bài bạn.
- Yêu cầu lớp đổi chéo vở để KT.
Bài 4 : 
-Yêu cầu đọc bài tập 4 . 
- Hướng dẫn học sinh làm bài tập vào vở .
- Mời một học sinh lên bảng giải bài.
- Chấm vở 1 số em, nhận xét chữa bài.
3. Củng cố - Dặn dò:
- Muốn so sánh số lớn gấp mấy lần số bé ta làm thế nào?
- Nhận xét đánh giá tiết học 
- Dặn về nhà học và làm bài tập .
- Hai học sinh lên bảng làm bài .
- cả lớp theo dõi nhận xét.
- Lớp theo dõi giới thiệu bài.
- Lớp theo dõi để nắm yêu cầu bài toán.
- Phân tích và vẽ sơ đồ minh họa theo gợi ý của giáo viên .
- Học sinh đo bằng cách lấy đoạn thẳng ngắn CD đặt lên đoạn dài AB lần lượt từ trái sang phải .
- Đoạn thẳng dài AB gấp 3 lần đoạn CD
- Suy nghĩ và nêu: Ta thực hiện phép chia 6: 2 = 3 (lần l)
* Muốn tìm số lớn gấp mấy lần số bé ta lấy số lớn chia cho số bé .
- Học sinh nêu yêu cầu bài tập 
- Một em sửa bài trên bảng .
- Cả lớp làm vào vở rồi chữa bài .
- Đếm số chấm tròn màu xanh và số chấm tròn màu trắng .
- Lấy số chấm tròn màu xanh chia cho số chấm tròn màu trắng 
6 : 2 = 3 (lần l) ; 6 : 3 = 2 (lần l)
 16 : 4 = 4 (lần)
- Một học sinh nêu đề bài .
- Cả lớp thực hiện vào vở .
- Một học sinh lên bảng làm. 
Giải :
Số cây cam gấp số cây cau số lần là:
20 : 5 = 4 (lần)
Đ / S: 4 lần
- Lớp nhận xét bài bạn.
- Học sinh đọc yêu cầu bài tập 3.
- Lớp thực hiện làm bài vào vở. 
- Một học sinh giải bài trên bảng 
Giải :
Con lợn nặng gấp con ngỗng số lần là:
42 : 6 = 7 (lần)
Đ / S: 7 lần
- Học sinh đọc yêu cầu bài tập 4.
- Lớp thực hiện làm bài vào vở .
- Một học sinh giải bài trên bảng. 
Giải :
Chu vi hình vuông ABCD là:
3 + 3 + 3 + 3 = 12 ( cm )
Chu vi tứ giác ABCD là:
3 + 4 + 5 + 6 = 18 (cm)
Đ / S: 12 cm và 18 cm
- Vài học sinh nhắc lại nội dung bài. 
CHÍNH TẢ 
CHIỀU TRÊN SÔNG HƯƠNG
I. Mục tiêu:
- Nghe - viết đúng bài CT; trình bày đúng hình thức bài văn xuôi.
- Làm đúng BT điền tiếng có vần oc/ooc (BT2).
- Làm đúng BT(3) a/b hoặc BT CT phương ngữ do GV soạn.
II. Chuẩn bị : 
 - Bảng lớp viết 2 lần các từ ngữ bài tập 2.
III. Các hoạt động dạy – học :
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
1. Kiểm tra bài cũ:
- Yêu cầu học sinh viết bảng con, 2HS viết bảng lơp các các từ: Trời xanh, dòng suối, ánh sáng, khu vườn, mái nhà, bay lượn, vấn vương 
.- - Nhận xét đánh giá .
 2. Bài mới:
a) Giới thiệu bài
b) Hướng dẫn ngh ... eo dõi nhận xét.
- Cả lớp theo dõi giới thiệu bài. 
- Một em nêu yêu cầu bài tập1 .
- Cả lớp đọc thầm bài tập .
- Học sinh làm bài tập vào vở .
- Một học sinh lên làm trên bảng.
- Lớp nhận xét bổ sung: Từ chỉ hoạt động là chạy, lăn.
- Một em đọc bài tập 2. 
- Lớp theo dõi và đọc thầm theo. 
- Cả lớp hoàn thành bài tập .
- Hai em đại diện 2 nhóm lên bảng làm vào tờ phiếu lớn đã treo sẵn .
- Các từ chỉ hoạt động và phép so sánh trong bài là: 
Vật
HĐ
 S S
HHĐH
Con trâu
Đi 
Như
Đập đất
Tàu cau
Vươn 
Như
Tay vẫy
Xuồng 
Đậu
Như
nằm
- Học sinh đọc nội dung bài tập 3 .
- Cả lớp tự làm bài.
- 2HS lên bảng làm thi làm bài: nối nhanh các TN thích hợp ở cột A với từ ngữ ở cột B.
- Lớp theo dõi nhận xét bổ sung.
- Về nhà đọc lại các BT đã làm.
TỰ NHIÊN XÃ HỘI
MỘT SỐ HOẠT ĐỘNG Ở TRƯỜNG
I. Mục tiêu:
- Nêu được các hoạt động chủ yếu của HS khi ở trường như hoạt động học tập, vui chơi, văn nghệ, thể dục thể thao, lao động vệ sinh, tham quan ngoại khóa.
- Nêu được trách nhiệm của HS khi tham gia các hoạt động đó. Tham gia các hoạt động do nhà trường tổ chức.
- Biết tham gia tổ chức các hoạt động để đạt được kết quả tốt.
II. Chuẩn bị: 
 - Các hình trong SGK trang 46 và 47. 
III. Các hoạt đông dạy - học:
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
1. Kiểm tra bài cũ:
- Kiểm tra bài “ Phòng cháy khi ở nhà”.
- Gọi 2 học sinh trả lời nội dung .
- Nhận xét đánh giá về sự chuẩn bị của HS.
2. Bài mới: 
a) Giới thiệu bài:
b) Khai thác: 
* Hoạt động 1: Quan sát theo cặp 
 Bước 1 - Tổ chức học sinh quan sát hình thảo luận theo gợi ý .
+ Kể tên một số hoạt động học tập diễn ra trong giờ học?
+ Trong từng hoạt động đó học sinh làm gì? Giáo viên làm gì?
- Yêu cầu nhóm trưởng điều khiển nhóm mình quan sát hình 46 để trả lời. 
Bước 2 :
- Yêu cầu một số cặp lên hỏi và trả lời trước lớp .
- Giáo viên kết luận: SGV.
Bước 3: 
- Yêu cầu các nhóm thảo luận một số câu hỏi nhằm giúp học sinh liên hệ thực tế bản thân.
+ Em thường làm gì trong giờ học?
+ Em thường học nhóm trong giờ học nào?
+ Em thường làm gì khi học nhóm? 
+ Em có thích đánh giá bài làm của bạn không? ... 
- Sau khi thảo luận xong yêu cầu các nhóm báo cáo trước lớp .
- Theo dõi và khẳng định nhóm đúng để thay cho kết luận .
* Hoạt động 2 : 
- Làm việc theo tổ học tập..
*Bước 1: Hướng dẫn.
- Làm việc theo nhóm .
- Yêu cầu các nhóm thảo luận theo các câu hỏi gợi ý .
- Nêu các câu hỏi như sách giáo viên .
- Yêu cầu học sinh lần lượt trả lời các câu hỏi
- Yêu cầu các tổ nhận xét câu trả lời của bạn .
- Giáo viên nhận xét kết luận .
Bước2: 
- Mời đại diện các nhóm lên báo cáo kết quả thảo luận trước lớp.
- Lắng nghe nhận xét và bổ sung 
3. Củng cố - Dặn dò:
- Xem trước bài mới .
-Trả lời về nội dung bài học trong bài: “ Phòng cháy khi ở nhà”.
- Lớp theo dõi.
- Tiến hành chia ra từng nhóm để thảo luận theo hướng dẫn của giáo viên 
- Các nhóm cử ra nhóm trưởng để điều khiển nhóm thảo luận và hoàn thành bài tập trong phiếu .
- Lần lượt từng cặp học sinh lên hỏi và trả lời trước lớp .
- Lớp theo dõi và nhận xét .
- Tiến hành thảo luận các câu hỏi gợi ý của giáo viên 
- Lần lượt từng nhóm lên báo cáo kết quả thảo luận của nhóm mình trước lớp.
- Các nhóm khác theo dõi nhận xét và bổ sung .
- Lớp tiếp tục làm việc theo nhóm .
- Các nhóm trao đổi thảo luận để trả lời các câu hỏi gợi ý của giáo viên .
- Các nhóm cử đại diện báo cáo trước lớp .
- Cả lớp theo dõi nhận xét rồi thảo luận đi đến kết luận 
- Các nhóm trình bày tên các môn học mình đạt điểm cao và nói cho nhau nghe về sở thích từng môn học của mình .
- Lớp theo dõi nhận xét và bình chọn nhóm trả lời hay nhất .
 - Về nhà áp dụng những điều đã học vào cuộc sống.
Thứ ngày tháng năm 
CHÍNH TẢ
CẢNH ĐẸP NON SÔNG
I. Mục tiêu:
- Nghe - viết đúng bài CT; trình bày đúng hình thức các câu thơ thể lục bát, thể song thất.
- Làm đúng (BT2) a/b hoặc BT CT phương ngữ do GV soạn.
II. Chuẩn bị: 
 - Bảng lớp viết hai lần bài tập 2 
III. Các hoạt đông dạy - học :
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
1. Kiểm tra bài cũ:
- Gọi 2HS lên bảng viết: 2 từ có tiếng chứa vần at, 2 từ có tiếng chứa vần ac.
- Nhận xét đánh giá ghi điểm.
2. Bài mới: 
a) Giới thiệu bài
b) Hướng dẫn nghe - viết:
* Hướng dẫn chuẩn bị:
- Đọc mẫu 4 câu ca dao cuối trong bài.
- Gọi 2HS đọc thuộc lòng lại, cả lớp đọc thầm.
+ Bài chính tả có những tên riêng nào? 
+ 3 câu ca dao thể lục bát được trình bày thế nào?
+ Câu ca dao 7 chữ được trình bày thế nào?
- Yêu cầu lấy bảng con viết các tiếng khó.
- GV đọc cho HS viết bài.
- Chấm, chữa bài.
c/ Hướng dẫn làm bài tập 
Bài tập 2: 
- Gọi HS đọc ND của BT.
- Yêu cầu 2HS làm bài trên bảng.
- Cả lớp thực hiện vào bảng con. 
- Giáo viên nhận xét, chốt lại lời giải đúng.
- Gọi HS đọc lại kết quả theo lời giải đúng.
- Yêu cầu HS làm bài vào VBT.
3. Củng cố - Dặn dò:
- Nhận xét đánh giá tiết học. 
- Dặn về nhà học và làm bài xem trước bài mới .
- 2 em lên bảng làm bài. 
- Cả lớp viết vào bảng con.
- Lớp lắng nghe giới thiệu bài 
-Hai em nhắc lại tựa bài.
- Cả lớp theo dõi giáo viên đọc bài.
- 2HS đọc thuộc lòng lại bài.
+ Các tên riêng: Nghệ, Hải Vân, Hồng, Hàn, Nhà Bè, Gia Định, Đồng Nai, Tháp Mười. 
+ Dòng 6 chữ bắt đầu viết cách lề vở 2 ô. Dòng 8 chữ cách lề 1 ô vở.
+ Cả hai chữ đầu mỗi dòng đều cách lề 1 ô.
- Lớp thực hiện viết tiếng khó vào bảng con.
- Nghe - viết bài vào vở. Sau đó dò bài soát lỗi.
- 2HS nêu ND của BT: Tìm vần thích hợp để điền vào chỗ trống (ac/ at). 
- 2 em thực hiện làm bài trên bảng. 
- Cả lớp thực hiện vào bảng con xong giơ bảng và sửa bài.
- 2HS đọc lại kết quả đúng.
- Cả lớp làm bài vào VBT: vác, khát, thác.
- 3HS nhắc lại các yêu cầu khi viết chính tả.
TẬP LÀM VĂN
NÓI, VIẾT VỀ CẢNH ĐẸP ĐẤT NƯỚC
I. Mục tiêu:
- Nói được những điều em biết về một cảnh đẹp ở nước ta dựa vào một bức tranh (hoặc 1 tấm ảnh), theo gợi ý (BT1).
- Viết được những điều nói ở BT1 thành một đoạn văn ngắn (khoảng 5 câu).
II. Chuẩn bị: 
 - Ảnh chụp biển Phan Thiết trong SGK (phóng to)
 - Sưu tầm tranh ảnh về cảnh đẹp của đất nước.
III. Các hoạt đông dạy - học :
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
1. Kiểm tra bài cũ:
- Gọi 1HS kể lại chuyện: Tôi có đọc đâu.
- Gọi 2HS nói về quê hương hoặc nơi em đang ở.
- Nhận xét ghi điểm.
 2. Bài mới:
a/ Giới thiệu bài:
b) Hướng dẫn làm bài tập:
 Bài tập 1: 
- Gọi học sinh đọc bài tập.
- Nêu yêu cầu và đọc câu hỏi gợi ý đã viết sẵn trên bảng.
- Kiểm tra sự chuẩn bị của học sinh về các bức tranh.
- Yêu cầu cả lớp quan sát tranh Biển Phan Thiết.
- Hướng dẫn nói về cảnh đẹp trong bức tranh .
- Mời một học sinh giỏi lên nói mẫu về cảnh đẹp trong bức tranh .
- Yêu cầu học sinh tập nói theo căp.
- Mời 1 vài em nối tiếp nhau thi nói .
- Giáo viên lắng nghe và nhận xét.
Bài tập 2 : 
- Gọi 1 em đọc yêu cầu bài tập.
- Nhắc học sinh có thể dựa vào các câu hỏi gợi ý trên bảng và những điều đã nói để viết thành đoạn văn ngắn từ (5 - 7 câu).
- Yêu cầu học sinh viết đoạn văn vào vở .
- Giáo viên theo dõi uốn nắn cho học sinh .
- Mời 4 -5 em đọc lại đoạn văn vừa viết. 
- Chấm điểm 1 vài em viết hay.
3. Củng cố - Dặn dò:
- Yêu cầu nhắc lại nội dung bài học. 
- Giáo viên nhận xét đánh giá tiết học 
- Dặn về nhà chuẩn bị tốt cho tiết sau.
- 1HS kể lại chuyện Tôi có đọc đâu.
- Hai em lên bảng nói về quê hương hoặc nơi em ở.
- Cả lớp theo dõi.
- Hai em đọc lại đề bài tập làm văn .
- Đọc thầm câu hỏi gợi ý.
- Đọc thầm và kết hợp quan sát tranh minh họa 
- Lắng nghe giáo viên hướng dẫn để tập nói về một cảnh đẹp của đất nước (đó là tranh chụp biển Phan Thiết)
- Một học sinh giỏi làm mẫu.
- Cả lớp nhìn tranh tập nói theo cặp.
- 2 - 3 học sinh lên nối tiếp nhau thi tập nói .
- Cả lớp nhận xét, biểu dương những bạn nói hay
- Một học sinh đọc đề bài tập 2: Viết những điều đã nói thành đoạn văn từ 5 - 7 câu. 
- Cả lớp làm bài.
- Học sinh đọc lại đoạn văn của mình trước lớp từ 5 - 6 em.
- Lớp theo dõi nhận xét bình chọn bạn làm tốt nhất .
- 2HS nhắc lại nội dung bài học. 
 TOÁN
LUYỆN TẬP
I. Mục tiêu:
- Thuộc bảng chia 8 và vận dụng được trong giải toán (có một phép chia 8).
II. Chuẩn bị: 
 - Bảng phụ ghi tóm tắt nội dung bài tập 3 .
III. Các hoạt đông dạy học :
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
 1. Kiểm tra bài cũ :
- KT về bảng chia 8. 
- Gọi 1HS làm lại BT2 tiết trước.
- Giáo viên nhận xét đánh giá .
2. Bài mới: 
 a) Giới thiệu bài: 
b) Luyện tập:
Bài 1: 
- Gọi học sinh nêu bài tập 1.
- Yêu cầu tự làm bài vào vở.
- Gọi HS nêu kết quả tính nhẩm.
- Yêu cầu lớp theo dõi và tự chữa bài.
- GV nhận xét chốt lại kết quả đúng.
Bài 2 :
- Gọi học sinh nêu yêu cầu bài 2.
- Yêu cầu cả lớp thực hiện tính vào vở. 
- Gọi 4 em lên bảng làm bài, mỗi em 1 cột .
- Nhận xétự bài làm của học sinh. 
- Yêu cầu HS đổi vở để KT bài nhau.
Bài 3 
- Gọi học sinh đọc bài toán. 
- Yêu cầu HS nêu dự kiện và yêu cầu đề bài. 
- Yêu cầu cả lớp thực hiện vào vở. 
- Gọi một học sinh lên bảng giải .
- Chấm vở 1 số em, nhận xét chữa bài. 
Bài 4 : 
- Gọi học sinh đọc yêu cầu của bài.
- Yêu cầu HS quan sát hình vẽ, tính nhẩm.
- Gọi HS trả lời miệng.
- Giáo viên nhận xét chữa bài.
3. Củng cố - Dặn dò:
- Yêu cầu HS đọc bảng chia 8.
- Nhận xét đánh giá tiết học 
- Dặn về nhà học và làm bài tập .
- 3HS đọc bảng chia 8.
- 1HS lên bảng làm BT2.
- Cả lớp theo dõi nhận xé.
- Lớp theo dõi giới thiệu bài.
25655555
- Một em nêu yêu cầu bài 1: Tính nhẩm.
- Cả lớp thực hiện làm vào vở.
- 3HS nêu miệng kết quả, cả lớp bổ sung. 
 8 x 6 = 48 16 : 8 = 2 
 48 : 8 = 6 16 : 2 = 8 
- 1HS nêu yêu cầu bài 2: Tính nhẩm.
- Cả lớp tự làm bài vào vở.
- 4HS lên bảng làm bài, cả lớp theo dõi nhận xét bổ sung.
- Từng cặp đổi chéo vở để KT bài nhau. 
- 2HS đọc bài toán.
- HS phân tích bài toán.
- Cả lớp làm vào vào vở.
- Một HS lên bảng trình bày bài giải, lớp theo dõi bổ sung.
Giải:
Số thỏ còn lại là:
42 – 10 = 32 ( con )
Số thỏ trong mỗi chuồng là:
32 : 8 = 4 (con)
Đ/S: 4 con thỏ
- Một học sinh nêu đề bài: Tìm 1/ 8 số ô trong hình mỗi hình.
- Tự làm nhẩm dựa vào hình vẽ.
- 3HS nêu miệng kết quả, cả lớp nhận xét bổ sung.
 Hình a: 16 : 8 = 2(ô vuông)
 Hình b: 24 : 8 = 3 (ô vuông)
- 2HS đọc bảng chia 8.

Tài liệu đính kèm:

  • docTuan 12.doc