Tiết 1: Chào cờ
Tiết 2+3: Tập đọc + Kể chuyện
Người con của Tây Nguyên
I. Mục tiêu:
A. Tập đọc:
1. KT:- Đọc đúng: bok Pa, lũ làng, mọc lên, lòng suối, giỏi lắm, làm rẫy
+ Hiểu nghĩa của các từ ngữ: bok, càn quét, lũ làng, sao rua, manh hung, người thượng.
+ Hiểu ý nghĩa cõu chuyện: Ca ngợi anh hùng Núp và dân làng Kông Hoa đã lập nhiều thành tích trong kháng chiến trống Pháp.
2. KN: Rèn cho hs kĩ năng đọc trôi chảy cả bài, đọc đúng các tiếng khó.
+ Nghỉ hơi đúng sau các dấu cõu và giữa cỏc cụm từ. Thể hiện được tình cảm, thái độ của nhân vật qua lời đối thoại.
- Tăng cường tiếng việt cho hs (*)
Tuần 12: Nghỉ đánh bóng đồng chí Cần dạy thay Tuần 13: Ngày soạn: 7/11/08 Giảng: T208 Tiết 1: Chào cờ Tiết 2+3: Tập đọc + Kể chuyện Người con của Tây Nguyên I. Mục tiêu: A. Tập đọc: 1. KT:- Đọc đỳng: bok Pa, lũ làng, mọc lên, lòng suối, giỏi lắm, làm rẫy + Hiểu nghĩa của các từ ngữ: bok, càn quét, lũ làng, sao rua, manh hung, người thượng. + Hiểu ý nghĩa cõu chuyện: Ca ngợi anh hùng Núp và dân làng Kông Hoa đã lập nhiều thành tích trong kháng chiến trống Pháp. 2. KN: Rốn cho hs kĩ năng đọc trôi chảy cả bài, đọc đúng các tiếng khó. + Nghỉ hơi đúng sau các dấu cõu và giữa cỏc cụm từ. Thể hiện được tình cảm, thái độ của nhân vật qua lời đối thoại. - Tăng cường tiếng việt cho hs (*) B- Kể chuyện: 1. KT: Hs biết kể một đoạn của câu chuyện theo lời của một nhân vật trong chuyện. Biết nghe và kể tiếp được lời của bạn. 2. KN: Rốn cho hs kĩ năng nhớ và kể lại được một đoạn của câu chuyện theo lời của một nhân vật trong chuyện. - Nghe: Nhận xét, đánh giá, lời kể của bạn - Tăng cường tiếng việt cho hs (*) 3. TĐ:GD hs có ý thức học tập noi gương theo anh hùng Núp II- Đồ dùng dạy học: - Tranh minh hoạ - Bảng phụ hướng dẫn luyện đọc . III- Các hoạt động dạy học ND và TG HĐ của GV HĐ của HS A. KTBC: B. Bài mới 1. G.thiệu 2.Luyện đọc * Đọc mẫu * Đọc từng câu * Đọc từng đoạn trước lớp * Đọc(.)nhóm *Thi đọc * Đọc ĐT 3. Hdẫn tìm hiểu bài Câu 1 Câu 2 Câu 3 Câu 4 4- Luyện đọc lại 1. Xỏc định yờu cầu 2. HD HS kể lại câu chuyện theo tranh. C. Củng cố, dặn dò: - Gọi hs đọc và trả lời câu hỏi bài “ Cảnh đẹp non sông” - Gv nhận xét, ghi điểm - Trực tiếp ( ghi đầu bài) - Gv đọc mẫu toàn bài. - Y/c hs đọc từng cõu nối tiếp, ghi bảng từ khú. + Hướng dẫn phát âm từ khú.(*) - Hdẫn chia đoạn: 3 đoạn - Gọi hs đọc nối tiếp đoạn lần 1 - Hướng dẫn tỡm giọng đọc - Treo bảng phụ hd cỏch ngắt giọng. + Đất nước mình bây giờ mạnh hung rồi.// Người Kinh,/ người Thượng,/ con gái,/ con trai,/người già,/ người trẻ,/ đoàn kết đánh giặc,/ làm rẫy/ giỏi lắm.// - HD hs đọc đoạn lần 2 kết hợp giải nghĩa từ. - Chia nhúm y/c hs đọc đoạn trong nhúm. - Gọi hs thi đọc đoạn 2 - Cho cả lớp đọc đồng thanh đoạn 3 Tiết 2 - Gọi hs đọc thầm đoạn 1. + Câu hỏi 1 sgk? (Được tỉnh cử đi dự Đại hội thi đua) - Gọi hs đọc thầm đoạn 2. +Câu hỏi 2 sgk? (Đất nước mình bây giờ... làm rãy giỏi) + Câu hỏi 3 sgk? (Núp được mời... công kênh đi khắp nhà) + Câu hỏi 4 sgk? (Đại hội tặng dân làng Kông Hoa...một huân chương cho Núp; Mọi người coi những thứ Đại hội...coi đến mãi nửa đêm) - Chia hs thành các nhóm y/c hs đọc bài theo vai - Thi nhóm đọc hay. * Kể chuyện - Chọn kể lại một đoạn của câu chuyện "Người con của Tây Nguyên" theo lời một nhân vật trong truyện. - Gọi hs đọc yờu cầu của bài + Trong đoạn văn mẫu SGK, người kể nhập vai nhân vật nào để kể lại đoạn 1? - GV nhắc HS: Có thể kể theo vai anh Núp, anh thế, 1 người làng Kông Hao ... - Gv yêu cầu hs kể theo cặp(*) - Gv gọi từng cặp lên kể - Gọi 1 hs thi kể trước lớp - Gv nhận xét – ghi điểm - Gv rút ra ý nghĩa ghi bảng – gọi hs đọc - Nhận xét tiết học - Kể lại câu chuyện cho người thõn nghe. - 1 hs thực hiện - Theo dõi - Đọc nối tiếp câu, luyện phỏt õm từ khú. - 3 hs đọc đoạn. - Luyện ngắt giọng - 3 hs đọc, giải nghĩa từ. - Đọc nhóm 3 - Đại diện nhúm thi đọc - Đọc ĐT đoạn 3 - Lớp đọc thầm + Hs trả lời - Lớp đọc thầm + Hs trả lời - Hs trả lời - Hs đọc theo nhóm - Hs đọc phân vai - 1 HS đọc yêu cầu của bài và đoạn văn mẫu - Hs nghe, nhập vai + HS chú ý nghe + HS chọn vai suy nghĩ về lời kể + Từng cặp HS tập kể + 3 -> 4 HS thi kể trước lớp -> HS nhận xét bình chọn - 2,3 hs nhắc lại - Nghe, nhớ. Tiết 4: Toán So sánh số bé bằng một phần mấy số lớn A. Mục tiêu: 1. KT: Giúp HS nhận biết cách so sánh số bé bằng một phần mấy số lớn. Biết tìm một phần mấy trong bài toán và phép tính, áp dụng làm bài tập. 2. KN: Rèn cho hs nắm được cách so sánh số bé bằng một phần mấy số lớn. Biết giải các bài toán có liên quan, áp dụng làm bài tập thành thạo. 3. TĐ: Hs có tính tự giác tích cực, chính xác. B. Đồ dùng dạy học: - Tranh vẽ minh hoạ bài toán như trong SGK. C. Các hoạt động dạy học: ND & TG HĐ của GV HĐ của HS I. KTBC: II. Bài mới: 1. Gthiệu 2. Ví dụ 3. Giải thích bài toán 4. Luyện tập Bài 1 (T61) Bài 2 (T61) Bài 3 (T61) 5. Củng cố, dặn dò: - Gọi hs đọc bảng chia 8 - Gv nhận xét, ghi điểm - Trực tiếp - GV nêu VD: Đoạn thẳng AB dài 2cm, đoạn thẳng CD dài 6cm + Độ dài đoạn thẳng CD dài gấp mấy lần độ dài đoạn thẳng AB? (6 : 2 = 3 (lần) - GV nêu độ dài đoạn thẳng CD dài gấp 3 lần độ dài đoạn thẳng AB. Ta nói rằng độ dài đoạn thẳng AB bằng - GV gọi HS nêu kết luận? - GV nêu yêu cầu bài toán - GV gọi HS phân tích bài toán -> giải Bài giải: Tuổi mẹ gấp tuổi con số lần là 30 : 6 = 5 (lần) Vậy tuổi con bằng tuổi mẹ Đấp số: - Gọi hs nêu yêu cầu bài tập - GV yêu cầu HS làm nháp và nêu kết quả miệng -> GV nhận xét bài - Gọi hs nêu yêu cầu bài tập - Bài toán phải giải bằng mấy bước? ( 2 bước) - GV yêu cầu HS gải vào vở, 1 hs lên bảng làm. - Gọi hs nhận xét bài của bạn trên bảng - Gv nhận xét, ghi điểm Bài giải: Số sách ngăn dưới gấp số sách ngăn trên số lần là: 24 : 6 = 4 (lần) Vậy số sách ngăn trên bằng số sách ngăn dưới: Đáp số: (lần) - Gọi hs nêu yêu cầu bài tập - GV yêu cầu HS làm nhẩm -> nêu kết quả -> GV nhận xét bài - Nhắc lại cách tính - Nhận xét tiết học - Về nhà làm bài trong VBT, chuẩn bị bài sau. - 2 hs đọc bảng chia 8 - Theo dõi + HS chú ý nghe + HS nêu lại VD -> HS thực hiện phép chia -> HS nêu kết luận + Thực hiện phép chia + Trả lời + HS nghe + HS nhắc lại + HS giải vào vở - Hs nêu y/c bài tập + HS làm nháp => nêu kết quả - Hs nêu y/c bài tập - HS giải vào vở, 1 hs lên bảng làm - Lớp nhận xét - Hs nêu y/c bài tập + HS làm miệng -> nêu kết quả - Nghe, nhớ Tiết 5: Đạo đức Tích cực tham gia việc lớp, việc trường (T2) I. Mục tiêu: 1. KT: Củng cố lại về cách hiểu thế nào là tích cực tham gia việc lớp, việc trường và vì sao cần phải tham gia. Hiểu quyền được tham gia một số công việc ở lớp ở trường là bổn phận của trẻ em. 2. KN: Hs luôn tích cực tham gia, mọi công việc của lớp của trường. 3. TĐ: Có ý thức tích cực tham gia một số công việc của lớp, của trường, yêu quý những người chăm chỉ, tích cực. II. Đồ dùng dạy học: Phiếu học tập III. Hoạt động dạy học: ND & TG HĐ của GV HĐ của HS A. KTBC: B. Bài mới: 1. Gthiệu bài 2. HĐ1: Xử lý tình huống ( 15’) 3. HĐ2: Đăng ký tham gia việc lớp, việc trường ( 14’) 4. Củng cố, dặn dò ( 3’) + Em đã làm gì để tích cực tham gia việc trường, việc lớp. - Gv nhận xét, đánh giá - Trực tiếp - Gọi hs đọc yêu cầu Chia lớp thành 4 nhóm giao mỗi nhóm 1 tình huống y/c các nhóm thảo luận. - Gv nhận xét bổ sung. a) Là bạn của Tuấn em khuyên Tuấn đừng từ chối b) Em nên xung phong giúp các bạn học c) Em nên nhắc nhở các bạn không được làm ồn ảnh hưởng đến lớp bên cạnh. d) Em có thể nhờ mọi người trong gia đình hoặc bạn bè mạng lọ hoa đến hộ em. - Nêu yêu cầu bài tập 5 - Y/c hs xác định những việc lớp, việc trường các em có khả năng mong muốn và tham gia nhập tổ vào họp chung. - Đại diện mỗi tổ báo cáo nội dung thảo luận - Gv sắp xếp nhóm công việc, các nhóm cam kết thực hiện * Kết luận: Tham gia việc lớp việc trường vừa là quyền vừa là bổn phận của mỗi hs. - Nhắc lại nội dung bài - Nhận xét tiết học - Về nhà học bài – Chuẩn bị bài sau - 1 hs trả lời - Theo dõi - Thảo luận, nghe nhận xét - Nghe theo dõi - Nghe, theo dõi - Báo cáo, nhận xét bổ sung - Nghe, nhớ Ngày soạn: 8/11/08 Giảng: T308 Tiết 1: Toán Luyện tập A. Mục tiêu: 1. KT: Giúp hs củng cố về cách so sánh số bé bằng một phần mấy số lớn. Biết giải bài toán có lời văn (2 bước tính). 2. KN: Rèn kỹ năng cho hs nắm và so sánh được số bé bằng một phần mấy số lớn. áp dụng giải bài tập có liên quan một cách thành thạo. 3. TĐ: GD hs có tính tự giác, tích cực B. Các hoạt động dạy – học: ND & TG HĐ của Gv HĐ của Hs I. KTBC: II. Bài mới: 1. Gthiệu 2. Luyện tập Bài 1 (T62) Bài 2 (T62) Bài 3 (T62) Bài 4 (T62) 3. Củng cố, dặn dò. - So sánh số bé bằng một phần mấy số lớn phải thực hiện mấy bước? - Gv nhận xét, ghi điểm - Trực tiếp - Gọi hs đọc yêu cầu bài - GV gọi HS nêu cách làm - Y/c hs làm bài vào vở, 1 hs lên bảng làm - Gọi hs nhận xét bài bạn trên bảng - Gv nhận xét, sửa sai Số lớn 12 18 32 35 70 Số bé 3 6 4 7 7 Số lớn gấp mấy lần số bé 4 3 8 5 10 Số bé bằng một phần mấy số lớn? - Gọi hs đọc yêu cầu bài - GV yêu cầu HS làm vào vở + 1 HS lên bảng giải. - Gọi hs nhận xét bài bạn trên bảng - Gv nhận xét, ghi điểm Bài giải Số con bò là: 7 + 28 = 35 ( con) Số con bò gấp số con trâu một số lần là: 35 : 7 = 5 ( lần ) Vậy số trâu bằng số bò Đáp số: - Gọi hs đọc yêu cầu bài - GV yêu cầu HS phân tích bài toán, làm bài vào vở, 1 hs lên bảng giải - Gọi hs nhận xét bài của bạn trên bảng Bài giải: Số vịt đang bơi dưới ao là 48 : 8 = 6 (con) Trên bờ có số vịt là 48 - 6 = 42 (con) Đáp số: 42 con vịt - Gọi hs đọc yêu cầu bài - Gv hướng dẫn hs xếp - Nhận xét tiết học - Dặn hs về nhà học bài và chuẩn bị bài sau. - 1 hs trả lời - Theo dõi - Hs nêu y/c bài - 1 hs nêu - Hs làm vào vở, 1 hs lên bảng làm - Lớp nhận xét - Hs nêu y/c bài + HS làm vào vở + 1 HS lên bảng giải. - Lớp nhận xét - Hs nêu y/c bài + HS phân tích làm vào vở, 1 hs lên bảng làm - Lớp nhận xét - Hs nêu y/c bài + HS lấy ra 4 hình tam giác sau đó xếp - Nghe, nhớ Tiết 2: Chính tả ( Nghe viết) Đêm trăng trên Hồ Tây I- Mục tiêu : 1. KT: Giỳp hs nghe viết, trình bày đúng bài “Đêm trăng trên Hồ Tây”. Làm bài tập phân biệt tiếng có âm đầu hoặc thanh dễ lẫn: ruồi, dừa, giếng... tập giải các câu đố. 2. KN: - Rèn kĩ năng nghe, viết bài chớnh xỏc “Đêm trăng trên Hồ Tây”. Làm bài tập phân biệt tiếng có âm đầu hoặc thanh dễ lẫn: ruồi, dừa, giếng... tập giải các câu đố thành thạo và đỳng. 3. T Đ: GD hs ý thức chịu khú rốn chữ, giữ vở. II- Đồ dùng dạy học : Bảng phụ viết nội dung bài tập 2 III- Các hoạt động dạy học: ND và TG HĐ của GV HĐ của HS A. KBC: B. Bài mới: 1.Gthiệu: 2. Giảng a. Ghi nhớ nội dung b. Hdẫn cách trình bày. c.Viết từ khó. d. ... sát các con vật về hình dáng và mầu sắc - Theo dõi - HS quan sát. -> HS nhận xét - HS quan sát - HS thực hành như đã hướng dẫn. - HS tự giới thiệu bài vẽ của mình. - HS nhận xét - HS chú ý nghe Tiết 5: Thể dục Ôn bài thể dục phát triển chung Trò chơi “ Đua ngựa” I. Mục tiêu: 1. KT: Ôn bài thể dục phát triển chung đã học, yêu cầu thực hiện động tác tương đối chính xác. - Học trò chơi "Đua ngựa". Yêu cầu biết cách chơi và bước đầu biết tham gia chơi. 2. KN: Rèn cho hs ôn tập một cách thành thạo và chính xác. Nắm được cách chơi và tham gia chơi chủ động. 3. TĐ: GD hs có tính tích cực tự giác trong học tập. II. Địa điểm - Phương tiện: - Địa điểm: Trên sân trường, vệ sinh sạch sẽ. - Phương tiện: Còi, kẻ vạch trò chơi "Đưa ngựa" III. Nội dung và phương pháp: Nội dung Đ/lg Phương pháp A. Phần mở đầu 5' 1. Nhận lớp: - ĐHTT - GV nhận lớp, phổ biến nội dung bài học x x x x x x x x x x 2. Khởi động: - Chạy chậm theo hàng dọc. - Hs khởi động theo sự điều khiển - Khởi đọng kĩ các khớp của Gv - Chơi trò chơi: Chẵn, lẻ B. Phần cơ bản: 22- 25' 1. Ôn bài thể dục phát triển chung: - ĐHTL: x x x x x x - GV chia tổ cho HS thực hiện - GV đi từng tổ quan sát, sửa chữa cho HS - HS thực hiện - HS trong tổ thay nhau hô để tập. - Lần lượt các tổ tập dưới sự điều khiển của GV. - Tổ nào tập đúng, đều nhất được cả lớp biểu dương. 2. Học trò chơi: "Đua ngựa" - GV nêu tên trò chơi, cách chơi và luật chơi. 5' - ĐHTC: 0 0 0 0 0 0 -> GV quan sát hướng dẫn thêm cho HS - HS chơi trò chơi. C. Phần kết thúc: 5' - ĐHXL - Đứng tại chỗ thả lỏng x x x x - GV cùng HS hệ thống bài x x x x - GV nhận xét giao BT về nhà Ngày soạn: 11/11/08 Giảng: T6 08 Tiết 1: Tập làm văn Viết thư I. Mục tiêu: 1. KT: Biết viết một lá thư cho bạn kể về học tập của mình và hẹn bạn cùng thi đua học tốt. Biết dùng từ, đặt câu đúng, viết đúng chính tả, biết bộc lộ tình cảm thân ái với người bạn mình viết thư. 2. KN: Rèn cho hs viết được bức thư cho bạn kể về học tập của mình và hẹn bạn cùng thi đua học tốt. Dùng từ, đặt câu đúng, viết đúng chính tả, biết bộc lộ tình cảm thân ái với người bạn mình viết thư. 3. TĐ: Hs có ý thức viết thư thăm hỏi người thân. II. Đồ dùng dạy học: - Bảng lớp viết gợi ý (SGK) III. Các hoạt động dạy học: ND & TG HĐ của GV HĐ của HS A. KTBC: B. Bài mới: 1. Gthiệu bài 2. Hướng dẫn HS viết thư cho bạn. (12’) 3. Củng cố - Dặn dò: - Gọi hs đọc đoạn văn viết về cảnh đẹp đất nước. - Gv nhận xét, ghi điểm - Trực tiếp ( ghi đầu bài) - GV gọi HS nêu yêu cầu a) Hướng dẫn HS phân tích đề bài: + BT yêu cầu các em viết thư cho ai? ( Cho bạn) -> GV: Việc đầu tiên các em cần xác định rõ: Em viết thư cho bạn tên gì? + Mục đính viết thư là gì? ( Kể về học tập của mình và hẹn bạn cùng thi đua học tốt) + Những nội dung cơ bản trong thư là gì? (Nêu lí do viết thư, tự giới thiệu, hỏi thăm bạn, hẹn với bạn cùng nhau thi đua học tốt) + Hình thức của lá thư như thế nào? (-> Như mẫu trong bài thư gửi bà. (T81) b) GV hứớng dẫn HS làm mẫu nói về ND thư theo gợi ý. - Gọi 1 số hs khá nói về phần lí do viết thư, tự giới thiệu. -> GV nhận xét sửa sai cho HS c) HS viết thư: - GV theo dõi, giúp đỡ thêm cho HS. - GV gợi ý HS đọc bài. -> GV nhận xét và ghi điểm - GV biểu dương những bài viết hay. - Về nhà chuẩn bị bài sau - 1 hs đọc - Theo dõi - 2 HS nêu yêu cầu BT + gợi ý - Hs trả lời - 3 -> 4 HS nêu. - Một HS khá nói về phần lí do viết thư, tự giới thiệu. - HS viết thư vào vở - 5 -> 7 em đọc thư của mình -> HS nhận xét - Ngh, nhớ Tiết 2: Toán Gam A. Mục tiêu: 1. KT: Giúp HS nhận biết về gam (một đơn vị đo khối lượng) và sự liên hệ giữa gam và ki - lô - gam. Biết cách đọc kết quả khi cân một vật bằng cân đĩa và cân đồng hồ. - Biết cách thực hiện các phép tính cộng, trừ, nhân, chia với số đo khối lượng và áp dụng vào giải toán. 2. KN: Rèn cho hs nắm được đơn vị đo khối lượng gam và sự liên hệ giữa gam và ki – lô- gam. Đọc được kết quả khi cân một vật bằng cân đĩa và cân đồng hồ. thực hiện các phép tính cộng, trừ, nhân, chia với số đo khối lượng và áp dụng vào giải toán thành thạo, chính xác. - Tăng cường tiếng việt cho hs ( *) 3. TĐ: GD hs có tính cẩn thận, chính xác, áp dụng vào thực tế B. Đồ dùng dạy học: - Cân đĩa và cân đồng hồ cùng với các quả cân và các gói hàng nhỏ để cân. C. Các hoạt động dạy học: ND & TG HĐ của GV HĐ của HS A. KTBC: B. Bài mới: 1. Gthiệu bài 2. Giới thiệu về gam ( 15’) 3. Thực hành ( 18’) Bài 1 (T65) Bài 2 (T66) Bài 3 (T66) Bài 4 (T66) Bài 5 (T66) 4. Củng cố, dặn dò: - Gọi hs đọc bảng nhân 9 - Gv nhận xét, ghi điểm - Trực tiếp ( ghi đầu bài) + Hãy nêu đơn vị đo lường đã học? ( kg) - GV: Để đo khối lượng các vật nhẹ hơn 1 kg ta còn có các đơn vị đo nhỏ hơn đó là gam. + Gam là 1 đơn vị đo khối lượng gam viết tắt là g. ( *) 1000g = 1 kg - GV giới thiệu quả cân thường dùng - GV giới thiệu cân đĩa, cân đồng hồ - GV cân mẫu cho HS quan sát gói hàng nhỏ bằng hai loại cân đều ra cùng một kết quả. - Gọi hs nêu yêu cầu bài tập - GV cho HS quan sát tranh vẽ cân hộp đường và trả lời miệng + Hộp đường cân nặng bao nhiêu? (Hộp đường cân nặng 200g) + Ba quả táo cân nặng bao nhiêu gam? (Ba quả táo cân nặng 700g) + Gói mì chính cân nặng bao nhiêu gam? (Gói mì chính cân nặng 210g.) + Quả lê cân nặng bao nhiêu gam? (Quả lê cân nặng 400g) -> GV nhận xét từng câu trả lời - Gọi hs nêu yêu cầu bài tập - GV cho HS quan sát hình vẽ trong SGK và trả lời miệng + Quả đu đủ cân nặng bao nhiêu gam? (Quả đu đủ cân nặng 800g) + Bắp cải cân nặng bao nhiêu gam? (Bắp cải cân nặng 600g.) - Gọi hs nêu yêu cầu bài tập - GV yêu cầu HS thực hiện bảng con - GV nhận xét sau mỗi lần giơ bảng - Gọi hs nêu yêu cầu bài tập - GV giúp HS nắm vững yêu cầu BT - Y/c hs làm bài vào vở, 1 hs lên bảng làm - Gọi hs nhận xét bài bạn trên bảng - Gv nhận xét, ghi điểm Bài giải Trong hộp có số gam sữa là: 455 - 58 = 397 (gam) Đáp số: 397 gam sữa - Gọi hs nêu yêu cầu bài tập - Y/c hs làm bài vào vở, 1 hs lên bảng làm - Gọi hs nhận xét bài bạn trên bảng - Gv nhận xét, ghi điểm Bài giải Có 4 túi mì chính cân nặng là: 210 x 4 = 480 (gam) Đáp số: 480 gam mì chính - Nhắc lại nội dung bài - Nhận xét tiết học - Dặn hs về nhà làm bài, chuẩn bị bài sau. - 1 hs đọc - Theo dõi - Hs nêu - HS chú ý nghe -> Vài HS đọc lại. - HS quan sát -> HS quan sát - Hs nêu yêu cầu bài - Hs lần lượt trả lời miệng - Hs nêu yêu cầu bài -> HS quan sát hình vẽ -> trả lời - Hs nêu yêu cầu bài - HS làm vào bảng con - Hs nêu yêu cầu bài - Lớp làm bài vào vở, 1 hs lên bảng làm - Lớp nhận xét - Hs nêu yêu cầu bài - Lớp làm bài vào vở, 1 hs lên bảng làm - Lớp nhận xét - Nghe, nhớ Tiết 3: TNXH Không chơi các trò chơi nguy hiểm I. Mục tiêu: 1. KT: Sau bài học, HS có khả năng sử dụng thời gian nghỉ ngơi giữ giờ và trong giờ ra chơi sao cho vui vẻ, khoẻ mạnh và an toàn. Nhận xét những trò chơi dễ gây nguy hiểm cho bản thân và cho người khác khi ở trường. 2. KN: Rèn cho hs có khả năng sử dụng thời gian nghỉ ngơi giữ giờ và trong giờ ra chơi sao cho vui vẻ, khoẻ mạnh và an toàn. Nhận biết chính xác các trò chơi nguy hiểm cần tránh. 3. TĐ: GD hs lựa chọn và chơi những chò chơi để phòng tránh nguy hiển khi ở trường. II. Đồ dùng dạy học: - Các hình 30 - 31 SGK III. Các hoạt động dạy học: ND & TG HĐ của GV HĐ của HS A. KTBC: B. Bài mới 1. Gthiệu bài 2. HĐ1: Quan sát theo cặp (12’) 3. HĐ2: Thảo luận nhóm *MT: Biết lựa chọn và chơi những trò chơi để phòng tránh nguy hiểm khi ở trường. ( 13’) 5. Củng cố, dặn dò: + Hoạt động ngoài giờ của hs là những hoạt động nào? - GV nhận xét, đánh giá - Trực tiếp ( ghi đầu bài ) * Bước 1: GV hướng dẫn HS quan sát VD: Bạn cho biết tranh vẽ gì? nói tên các trò chơi dễ gây nguy hiểm * Bước 2: GV gọi HS nêu kết quả -> GV nhận xét * Kết luật: Sau những giờ học mệt mỏi các em cần đi lại vận động và giải trí bằng cách chơi một số trò chơi * Bước 1: + GV yêu cầu HS kể các trò chơi -> thư ký ghi lại sau đó nhận xét. * Bước 2: GV gọi các nhóm trình bày. -> GV phân tích mức độ nguy hiểm của từng trò chơi - GV nhận xét về sử dụng thời gian nghỉ ngơi giữa giờ và giờ ra chơi của HS lớp mình - Dặn dò chuẩn bị bài sau. - 1 hs trả lời - Theo dõi - HS quan sát hình 50, 51 trong SGK và trả lời câu hỏi với bạn. - 1 số cặp HS lên hỏi và trả lời -> HS nhận xét. - Lần lượt từng HS trong nhóm kể những trò chơi mình thường chơi. - Thư ký (nhóm cử) ghi lại các trò chơi nhóm kể. -> Các nhóm nhận xét xem những trò chơi nào có ích, trò chơi nào nguy hiểm. -> Các nhóm lựa chọn trò chơi an toàn - Đại diện các nhóm lên trình bày. - Nghe, nhớ Tiết 4: Âm nhạc Ôn bài hát: Con chim non I. Mục tiêu: 1. KT: Củng cố về cách hát theo giai điệu lời ca của bài hát. Tập hát nhấn đúng phách mạch của nhịp 3/4. Biết gõ đệm nhịp 3/4 theo bài hát. 2. KN: Rèn cho hs hát thuộc bài hát, hát đúng giai điệu thành thạo, chính xác gõ phách đúng theo nhịp. 3. TĐ: Hs ham mê âm nhạc, hứng thú trong học tập. II. Chuẩn bị của GV: - Nhạc cụ quen dùng. - Các động tác vận động phụ hoạ. III. Các hoạt động dạy - học: ND & TG HĐ của GV HĐ của HS A. KTBC: B. Bài mới: 1. Gthiệu bài 2. Ôn lại bài hát con chim non. ( 20’) 3. Tập hát kết hợp vận động theo nhịp 3 ( 8’) 4. Củng cố, dặn dò: - Gọi hs hát bài hát “ Con chim non” - Gv nhận xét, đánh giá - Trực tiếp ( ghi đầu bài) - Gv hát cho hs nghe -> GV nghe sửa sai cho HS - GV yêu cầu HS hát + gõ đệm theo nhịp 3. + Phách mạch: Vỗ hai tay xuống bàn + Phách nhẹ: Võ hai tay vào nhau + GV yêu cầu HS dùng thanh phách gõ theo nhịp 3. - GV quan sát sửa sai cho HS - GV hướng dẫn các động tác theo hiệu lệnh đếm 1- 3 – 3 - GV hát - Gv gọi HS lên trình diễn -> GV nhận xét tuyên dương. - Cho cả lớp hát lại bài hát 1 lần - Về nhà học bài, chuẩn bị bài mới. - 1 hs hát - Theo dõi - HS nghe - Lần lượt cả lớp ôn luyện bài hát theo nhóm. + HS hát gõ nhịp theo nhịp 3 - Gõ thanh phách, 1 phách mạnh, 2 phách nhẹ - HS thực hiện các động tác theo hiệu lệnh. - HS vận động theo các động tác đã hướng dẫn - 1 vài HS lên trình diễn -> HS nhận xét, bình chọn. - Lớp hát lại bài hát - Nghe, nhớ
Tài liệu đính kèm: