Toán
SO SÁNH SỐ BÉ BẰNG MỘT PHẦN MẤY SỐ LỚN.
A- Mục tiêu
- HS biết thực hiện so sánh số bé bằng một phần mấy số lớn.Vận dụng để giải toán có lời văn.
- Rèn KN năng giải toán cho HS
- GD HS chăm học toán.
B- Đồ dùng Bảng phụ - Phiếu HT
C- Các hoạt động dạy học chủ yếu
Tuần 13 Thứ hai ngày 14 tháng 11 năm 2011 Chào cờ Triển khai công tác tuần 13 ---------------------------------------------------- Toán So sánh số bé bằng một phần mấy số lớn. A- Mục tiêu - HS biết thực hiện so sánh số bé bằng một phần mấy số lớn.Vận dụng để giải toán có lời văn. - Rèn KN năng giải toán cho HS - GD HS chăm học toán. B- Đồ dùng Bảng phụ - Phiếu HT C- Các hoạt động dạy học chủ yếu Hoạt động dạy Hoạt động học 1’ 32’ 2’ 1/ Tổ chức: 2/ Bài mới: Bài toán:- Gọi HS đọc đề? - Mẹ bao nhiêu tuổi? - Con bao nhiêu tuổi? - Vậy tuổi mẹ gấp mấy lần tuổi con? - GV HD cách trình bày bài. - Bài toán trên gọi là bài toán so sánh số bé bằng một phần mấy số lớn. c) Luyện tập: * Bài 1: Treo bảng phụ - Đọc dòng đầu của bảng? - 8 gấp mấy lần 2? - 2 bằng một phần mấy của 8? - Yêu cầu HS làm các phần còn lại. * Bài 2: - Đọc đề? - Bài toán thuộc dạng toán gì? - Chấm bài, chữa bài. * Bài 3:- Đọc đề? - Nhận xét, cho điểm. 3/ Củng cố- Dặn dò: - Nhận xét bài làm của HS - Ôn lại dạng toán vừa học. - Hát - Độ dài đoạn thẳng CD gấp 3 lần độ dài đoạn thẳng AB - Mẹ 30 tuổi - Con 6 tuổi - Tuổi mẹ gấp tuổi con 30 : 6 = 5 lần - Vậy tuổi con bằng 1/5 tuổi mẹ - HS đọc - 4 lần- bằng 1/4 - HS làm phiếu HT - Đọc đề Bài giải Số sách ngăn dưới gấp số sách ngăn trên số lần là: 24 : 6 = 4( lần) Vậy số sách ngăn dưới bằng 1/4 số sách ngăn trên. Đáp số: 1/4 - Số hình vuông màu trắng gấp 5 : 1 = 5 lần số hình vuông màu xanh. Số hình vuông màu xanh bằng 1/5 số hình vuông màu trắng. Tập đọc - Kể chuyện Người con của Tây Nguyên I. Mục tiêu * Tập đọc + Rèn kĩ năng đọc thành tiếng : - Đọc đúng các từ ngữ có âm, vần, thanh HS dễ viết sai : bok Pa, lũ làng,..... - Thể hiện được tình cảm, thái độ của nhân vật qua lời đối thoại + Rèn kĩ năng đọc - hiểu : - Hiểu nghĩa các từ khó, từ địa phương được chú giải trong bài - Nắm được cốt chuyện và ý nghĩa của câu chuyện * Kể chuyện : - Rèn kĩ năng nói : Biết kể 1 đoạn câu chuyện theo lời một nhân vật trong chuyện - Rèn kĩ năng nghe II. Đồ dùng - ảnh anh hùng Núp - SGK III. Các hoạt động dạy học chủ yếu Hoạt động của trò Hoạt động của trò 5’ 30’ 15’ A. Kiểm tra bài cũ - Đọc bài : Cảnh đẹp non sông - GV nhận xét B. Bài mới 1. Giới thiệu bài 2. Luyện đọc a. GV đọc diễn cảm toàn bài - HD HS giọng đọc b. HD HS luyện đọc kết hợp giải nghĩa từ * Đọc từng câu - GV viết bảng : bok - GV phát hiện sửa lỗi phát âm cho HS * Đọc từng đoạn trước lớp - GV HD ngắt nghỉ đúng giữa các dấu câu và cụm từ - Giải nghĩa các từ chú giải cuối bài * Đọc từng đoạn trong nhóm 3. HD tìm hiểu bài - Anh Núp được tỉnh cử đi đâu ? - ở đại hội về anh Núp kể cho dân làng biết những gì ? - Chi tiết nào cho thấy Đại hội rất khâm phục thành tích của dân làng Kông Hoa ? - Đại hội tặng dân làng Kông Hoa những gì ? - Khi xem những vật đó, thái độ của mọi người ra sao ? 4. Luyện đọc lại - GV đọc diễn cảm đoạn 3 - 6 em đọc bài - Trả lời câu hỏi - Nhận xét - HS nghe, theo dõi SGK + 1, 2 HS đọc, cả lớp đồng thanh : booc - HS nối tiếp nhau đọc từng câu trong bài + HS nối tiếp nhau đọc 3 đoạn trong bài + HS đọc theo nhóm 3 + 1 HS đọc đoạn 1, cả lớp đồng thanh đoạn 2, 1 HS đọc đoạn 3 - Anh Núp được cử đi dự đại hội thi đua - Đất nước mình bây giờ rất mạnh, mọi người : Kinh, Thượng, gái, trai, già, trẻ đều đoàn kết đánh giặc, làm rẫy giỏi. - Núp được mời lên kể chuyện làng Kông Hoa..... nhiều người chạy lên đặt Núp trên vai, công kênh đi khắp nhà. - 1 cái ảnh bok Hồ vác quốc đi làm rẫy, 1 bộ quần áo bằng lụa của bok Hồ, 1 cây cờ có thêu chữ, 1 huân chương cho cả làng, 1 huân chương cho Núp - Rửa tay sạch trước khi xem, cầm lên từng thứ coi đi coi lại, coi đến mãi nửa đêm - 1 vài HS thi đọc đoạn 3 - 3 HS tiếp nối nhau thi đọc 3 đoạn của bài Kể chuyện 2’ 16’ 2’ 1. GV nêu nhiệm vụ 2. HD HS kể bằng lời của nhân vật - Đoạn văn mẫu trong SGK người kể nhập vai nhân vật nào để kể lại đoạn 1 - GV HD HS có thể kể theo lời anh Núp, anh Thế, 1 người dân trong làng, ... nhưngc chú ý : người kể cần sưng " tôi " - GV và HS nhận xét bình chọn bạn kể đúng, kể hay nhất. IV. Củng cố, dặn dò - Nêu ý nghĩa của chuyện - Nhận xét chung tiết học - HS nghe - 1 HS đọc đoạn văn mẫu, cả lớp đọc thầm - Nhập vai anh Núp - HS chọn vai suy nghĩ về lời kể - Từng cặp HS tập kể - 3, 4 HS thi kể trước lớp -------------------------------------------------------------- Buổi chiều Đạo đức tích cực tham gia việc lớp việc trường (Tiết 2) I – Mục tiêu:- Giúp HS hiểu: + Thế nào là tích cực tham gia việc lớp, việc trường. + Tại sao cần tích cực tham gia việc lớp, việc trường. + GD HS ý thức tham gia việc lớp, việc trường. II – Chuẩn bị đồ dùng dạy học: - Vở bài tập đạo đức. - Các bài hát về chủ đề nhà trường. III – Các hoạt động dạy học: 3’ 30’ A – Kiểm tra: - Thế nào là tích cực tham gia vào việc lớp, việc trường? B - Dạy bài mới: * Hoạt động 1: Xử lý tình huống. - GV chia nhóm và giao cho mỗi nhóm xử lý một tình huống. - Gọi đại diện các nhóm lên bảng trình bày. => Gv chốt cách giải quyết đúng. Nhóm 1: Tình huống 1. Nhóm 2: Tình huống 2. Nhóm 3: Tình huống 3. Nhóm 4: Tình huống 4. - Các nhóm khác nhận xét, bổ xung. * Hoạt động 2: Đăng ký tham gia việc lớp, việc trường 2’ - GV nêu yêu cầu HS ghi ra giấy những việc của lớp, của trường mà mình có thể làm được. - Cử đại diện đọc to các phiếu. - GV sắp xếp thành các nhóm và giao nhiệm vụ. => GV nhắc lại kết luận. 3 – Củng cố, dặn dò. Hát bài “ Lớp chúng ta đoàn kết”. - HS ghi ra giấy và bỏ vào thùng - Các nhóm cam kết thực hiện công việc được giao. ------------------------------------------------------ Tiếng Anh Giáo viên bộ môn soạn giảng ------------------------------------------------------- Tiếng Việt Luyện Nói, viết về cảnh đẹp đất nước I. Mục tiêu: - Rèn kĩ năng nói: dựa vào một bức tranh (hoặc 1 tấm ảnh) về 1 cảnh đẹp ở nước tả. Học sinh nói được những điều đã biết về cảnh đẹp đó theo gợi ý sgk. - Rèn kĩ năng viết: Học sinh viết được những điều vừa nói thành 1 đoạn văn từ 5 đến 7 câu. II. Đồ dùng dạy học: - Tranh về các cảnh đẹp. - Vở tập làm văn. III. Các hoạt đông dạy học: 3’ 30’ 2’ 1. Kiểm tra bài cũ: 2. Dạy bài mới: a) Giới thiệu bài b) Giảng bài: * Hướng dẫn làm bài tập. Bài 1: GV hướng dẫn HS quan sát một số bức tranh. - Có thể nói theo các câu hỏi gợi ý hoặc nói tự do. - Giáo viên hướng dẫn học sinh nói. - Giáo viên khen gợi những học sinh nói hay. Bài 2:- Giáo viên nêu yêu cầu: Viết những điều nói trên thành đoạn văn từ 5 đến 7 câu. - Lớp và giáo viên nhận xét rút kinh nghiệm. Giáo viên chấm những bài hay. 3. Củng cố- Dặn dò: Nhận xét giờ. Kiểm tra sự chuẩn bị của học sinh.(Mỗi HS chuẩn bị một bức tranh phong cảnh) - 1học sinh nói về quê hương em. - 1 học sinh đọc yêu cầu. - 1HS nói về cảnh đẹp Hồ Gươm - Học sinh tập nói theo cặp. - 1 vài học sinh thi nói. - Lớp nhận xét. - Học sinh viết vào vở. - 4 đến 5 học sinh đọc bài viết. ------------------------------------------------------------------------------------------------- Thứ ba ngày 15 tháng 11 năm 2011 Thể dục Động tác điều hoà của bài thể dục phát triển chung. I. Mục tiêu - Ôn 7 động tác vươn thở, tay, chân, lườn, bụng, toàn thân của bài thể dục phát triển chung. Yêu cầu thực hiện động tác tương đối chính xác. - Học động tác điều hoà. Yêu cầu thực hiện động tác cơ bản đúng. - Chơi trò chơi " Chim về tổ ". Yêu cầu biết cách chơi và biết tham gia chơi một cách tương đối chủ động. II. Địa điểm, phương tiện Địa điểm : Trên sân trường, vệ sinh sạch sẽ Phương tiện : Còi, kẻ vòng tròn hoặc ô vuông cho trò chơi III. Nội dung và phương pháp lên lớp 1. Phần mở đầu 8’ 2. Phần cơ bản 20’ 3. Phần kết thúc 7’ + GV nhận lớp, phổ biến nội dung yêu cầu giờ học - GV điều khiển lớp - Trò chơi : " Kết bạn " + Chia tổ tập luyện 7 động tác vươn thở, tay, chân, lườn, bụng, toàn thân và nhảy của bài thể dục phát triển chung - GV đi đến từng tổ QS, nhắc nhở kết hợp sửa động tác sai - GV điều khiển lớp + Học động tác điều hoà - GV làm mẫu - GV giải thích và hô nhịp chậm - GV QS sửa động tác sai cho HS rồi cho HS tập tiếp + Chơi trò chơi " Chim về tổ " - GV nhắc lại cách chơi + GV cùng HS hệ thống bài - GV nhận xét tiết học + Chạy chậm theo vòng tròn xung quanh sân - Đứng tại chỗ khởi động các khớp chân và tay - HS đi hoặc chạy chậm thành vòng tròn - HS chơi + HS tập theo tổ - Các tổ tập thi đua - HS QS - HS tập bắt trước theo + HS chơi trò chơi + Tập một số động tác hồi tĩnh sau đó vỗ tay theo nhịp và hát Mĩ thuật Giáo viên bộ môn soạn giảng --------------------------------------------------------- Toán Luyện tập A- Mục tiêu - Củng cố về so sánh số lớn gấp mấy lần số bé, số bé bằng một phần mấy số lớn. - Rèn KN giải toán cho HS - GD HS chăm học toán. B- Đồ dùng Bảng phụ- Phiếu HT C- Các hoạt động dạy học chủ yếu Hoạt động dạy Hoạt động học 1’ 32’ 1/ Tổ chức: 2/ Luyện tập- Thực hành: * Bài 1:- đọc đề? - Chấm bài, nhận xét. * Bài 2: - Đọc đề? - Bài toán thuộc dạng toán gì? - Chấm bài, chữa bài. * Bài 3:- Bài toán cho biết gì? - Bài toán hỏi gì? - Bài toán thuộc dạng toán gì? - Chấm bài, nhận xét. * Bài 4: - GV yêu cầu HS tự xếp hình. 3/ Củng cố: - Đánh giá KQ làm bài. - Dặn dò: Ôn lại bài. - Hát - HS đọc đề - HS làm phiếu HT - 1 HS chữa bài- Lớp làm vở - HS nêu - Bài toán giải bằng hai phép tính. Bài giải Số con vịt đang bơi dưới ao là: 48 : 8 = 6( con) Số con vịt đang ở trên bờ là: 48 - 6 = 42( con) Đáp số: 42 con vịt - HS xếp hình ------------------------------------------------------------- Chính tả ( Nghe - viết ) Đêm trăng trên Hồ Tây I. Mục tiêu + Rèn kĩ năng viết chính tả : - Nghe - viết chính xác bài : Đêm trăng trên Hồ Tây, trình bày bài viết rõ ràng, sạch sẽ. - Luyện đọc viết đúng một số chữ có âm vần khó ( iu/ uyu ) tập giải câu đố để xác định cách viết một số chữ có âm đầu hoặc thanh dễ lẫn : ruồi, dừa, giếng. II. Đồ dùng Bảng lớp viết các từ ngữ BT2 III. Các hoạt động dạy học chủ yếu Hoạt động của thầy Hoạt động của trò 3’ 30’ 2’ A. Kiểm tra bài cũ - Viết các từ có tiếng bắt đầu bằng tr/ch - GV nhận xét B. Bài mới 1. Giới thiệu bài 2. ... ựa I. Mục tiêu - Ôn bài thể dục phát triển chung đã học. Yêu cầu thực hiện động tác tương đối chính xác. - Học trò chơi " Đua ngựa ". Yêu cầu biết cách chơi và bước đầu biết tham gia chơi II. Địa điểm, phương tiện Địa điểm : Trên sân trường, vệ sinh sạch sẽ Phương tiện : Còi, dụng cụ , kẻ sẵn các vạch cho trò chơi " Đua ngựa " III. Nội dung và phương pháp lên lớp 1. Phần mở đầu 8’ 2. Phần cơ bản 20’ 3. Phần kết thúc 7’ + GV nhận lớp, phổ biến nội dung yêu cầu giờ học - GV điều khiển lớp - Chơi trò chi : " Chẵn lẻ " + Chia tổ tập luyện bài thể dục phát triển chung - GV đi tới từng tổ QS, động viên nhắc nhở HS - GV điều khiển + Học trò chơi : " Đua ngựa " - GV nêu tên trò chơi, giải thích cách cưỡi ngựa và luật chơi - GV HD HS cách chơi và nêu những trường hợp phạm quy - GV giám sát các đội và nhắc nhở HS thực hiện đúng cách chơi + GV cùng HS hệ thống bài - Nhận xét chung giờ học + Chạy chậm thành vòng tròn xung quanh sân - Khởi động kĩ các khớp - HS chơi trò chơi - HS tập luyện theo tổ - Lần lượt các tổ thực hiện bài thể dục phát triển chung - 1 số HS làm thử cách cưỡi ngựa, phi ngựa cách trao ngựa cho nhau - HS chơi chính thức + Đứng tại chỗ thả lỏng - Vỗ tay và hát ---------------------------------------------------------------- Toán Tiết 65 : Gam A- Mục tiêu - HS nhận biết về đơn vị đo khối lượng gam, mối quan hệ giữa gam và kg. Biết thực hiện phép tính với đơn vị đo khối lượng. - Rèn KN nhận biết và tính toán cho HS - GD HS chăm học toán. B- Đồ dùng1 can điữa và 1 cân đồng hồ. C- Các hoạt động dạy học chủ yếu Hoạt động dạy Hoạt động học 1’ 32’ 2' 1/ Tổ chức: 2/ Bài mới: a) HĐ 1: GT về gam và Mqh giữa gam và ki- lô- gam. - Nêu đơn vị đo KL đã học? - Thực hành cân cho HS quan sát. - Gói đường ntn so với 1kg? Gam viết tắt là: g. Đọc là: Gam - GV GT các quả cân 1g, 2g, 5g, 10g, 20g... - 1000 g = 1kg. - GV GT cân đồng hồ và các số đo có đơn vị là gam trên cân đồng hồ. b) Luyện tập: * Bài 1: - GV chuẩn bị một số vật nhẹ hơn kg, cho HS thực hành cân và đọc số cân của từng vật. * Bài 2: - Quả đu đủ nặng bao nhiêu gam? - Vì sao em biết? * Bài 3: - Đọc đề? - Nêu cách tính? - Chấm bài, nhận xét. * Bài 4: - Đọc đề? - BT cho biết gì? - BT hỏi gì? - chấm bài, chữa bài. 3/ Củng cố: - Kể tên các đơn vị đo KL đã học. - Dặn dò: Ôn lại bài. - Hát - Ki- lô- gam - HS quan sát và nêu KQ - Nhẹ hơn 1kg - HS đọc - HS đọc 1000g = 1kg - HS thực hành cân - HS thực hành cân 1 số vật - HS đọc - Thực hiện tính như với các STN sau đó ghi tên đơn vị vào KQ + HS làm phiếu HT - HS đọc đề - Làm vở- 1 HS chữa bài. Bài giải Số gam sữa trong hộp có là: 455 - 58 = 397( g) Đáp số: 397gam - HS kể: kg; g ------------------------------------------------------------------- Tự nhiên xã hội Không chơi các trò chơi nguy hiểm. I- Mục tiêu: Sau bài học, HS có khả năng - Sử dụng thời gian nghỉ ngơi giữa giờ và trong giờ ra chơi sao cho vui vẻ, khoẻ mạnhvà an toàn. - Nhận biết những trò chơi dễ nguy hiểm cho bản thân và cho người khác khi ở trường. II- Đồ dùng dạy học: Các hình SGK trang 52,53,54,55. III- Hoạt động dạy và học chủ yếu: Hoạt động của thầy Hoạt động của trò 3’ 30’ 2’ 1- Kiểm tra: - Kể tên những hoạt động ngoài giờ lên lớp ? - Các hoạt động đó giúp được gì cho học tập? 2- Bài mới: Hoạt động 1. a.Muc tiêu:Biết cáh sử dụng thời gian nghỉ ở trường sao cho vui vẻ, khoẻ mạnh, an toàn. b. Cách tiến hành Bước 1: QS hình và trả lới câu hỏi: - Cho biết tranh vẽ gì? - Chỉ và nói tên nhưng trò chơi dễ gây nguy hiểm có trong tranh? - Điều gì sẽ xảy ra nếu chơi trò chơi nguy hiểm đó? Bước 2: Trình bày , trả lời câu hỏi trước lớp *Kết luận: Hoạt động 2 a.Mục tiêu:Biết lựa chọn và chơi những trò chơi để tránh nguy hiển khi ở trường b.Cách tiến hành Bước 1:Kể những trò chơi thường chơi trong giờ ra chơi? Bước 2: Báo cáo KQ 4- Hoạt động nối tiếp * Củng cố:- Liên hệ * Dặn dò: - VN thực hành chơi những trò chơi không nguy hiểm - 2 HS lên bảng nêu - Nhận xét, vài em nhắc lại * Làm việc theo cặp - HS kể Thảo luận các câu hỏi dựa vào tranh. - Trèo cây, dồn nhau, đá bóng trên sân trường. - Gãy chân, tay, làm ảnh hưởng đến người khác. - 1 số cặp lên hỏi và trả lời câu hỏi trước lớp - Nhận xét, bổ xung. Thảo luận nhóm - - HS nêu - Nhận xét, nhắc lại - Tự liên hệ bản thân em thường chơi những trò chơi gì, trò chơi ấy có nguy hiểm không. --------------------------------------------------------- Tập làm văn Viết thư I. Mục tiêu + Rèn kĩ năng viết : - Biết viết 1 bức thư cho một bạn cùng lứa tuổi thuộc 1 tỉnh miền Nam ( hoặc miền Trung ) theo gợi ý trong SGK. Trình bày đúng thể thức một bức thư - Biết dùng từ đặt câu đúng, viết đúng chính tả. Biết bộc lộ tình cảm thân ái với người bạn mình viết thư II. Đồ dùng Bảng lớp viết đề bài và gợi viết thư ( SGK ) III. Các hoạt động dạy học chủ yếu Hoạt động của thầy Hoạt động của trò 3’ 30’ 2’ A. Kiểm tra bài cũ - Đọc đoạn văn viết về cảnh đẹp nước ta - GV nhận xét, chấm điểm B. Bài mới 1. Giới thiệu bài 2. HD HS tập viết thư cho bạn a. HĐ1 : HD HS phân tích đề bài để viết được lá thư đúng yêu cầu + Bài tập yêu cầu các em viết thư cho ai ? - GV HD HS xác định rõ : - Em viết thư cho bạn tên là gì ? - ở tỉnh nào ? - ở miền nào ? + Mục đích viết thư là gì ? + Những nội dung cơ bản trong thư là gì ? + Hình thức của lá thư như thế nào ? b. HĐ2 : HD HS làm mẫu, nói về nội dung theo như gợi ý c. HĐ3 : Viết thư - GV theo dõi giúp đữ từng em - GV nhận xét, chấm điểm C. Củng cố, dặn dò - GV biểu dương những HS viết thư hay - Nhận xét chung tiết học - 3, 4 HS đọc + Viết cho 1 bạn ở 1 tỉnh khác với miền em đang ở - Làm quen và hẹn cùng thi đua học tập - Nêu lí do viết thư - Tự giới thiệu - Hỏi thăm bạn - Hẹn bạn cùng thi đua học tốt - Như mẫu bài Thư gửi bà - 3, 4 HS nói tên, địa chỉ người các em muốn viết thư + 1, 2 HS khá giỏi nói mẫu - HS viết thư vào vở - 5, 7 em đọc thư --------------------------------------------------------------- Buổi chiều Tiếng Việt Luyện Từ địa phương. Dấu chấm hỏi, chấm than I. Mục tiêu - Nhận biết và sử dụng đúng một số từ thường dùng ở miền Bắc, miền Trung, miền Nam qua bài tập phân loại từ ngữ và tìm từ cùng nghĩa thay thế từ địa phương - Luyện tập sử dụng đúng các dấu chấm hỏi, dấu chấm than qua BT đặt dấu câu thích hợp vào chỗ trống trong đoạn văn. II. Đồ dùng III. Các hoạt động dạy học chủ yếu Hoạt động của thầy Hoạt động của trò 3’ 30’ 2’ A. Kiểm tra bài cũ - Kể một số từ ở miền Bắc và một số từ ở miền Nam cùng nghĩa mà em biết. B. Bài mới 1. Giới thiệu bài 2. HD HS làm BT * Bài tập 1/ 107 - Nêu yêu cầu BT - GV giúp HS hiểu yêu cầu của bài - GV nhận xét * Bài tập 2/ 107 - Nêu yêu cầu BT - GV yêu cầu - GV nhận xét * Bài tập 3 / 108 - Nêu yêu cầu BT - GV nhận xét C. Củng cố, dặn dò - GV khen những em có ý thức học tốt - GV nhận xét chung tiết học. - 2 HS nêu miệng - Nhận xét bạn - 1 HS đọc lại các cặp từ cùng nghĩa - HS trao đổi theo cặp, làm bài vào vở - 2 HS lên bảng - 3, 4 HS nhìn bảng đọc lại kết quả - Từ dùng ở miền Bắc : bố, mẹ anh cae, quả, hoa, dứa, sắn ngan - Từ dùng ở miền Nam : ba, má, anh hai, trái, bông, thơm, khóm, mì, vịt xiêm + Tìm những từ trong ngoặc đơn cùng nghĩa với các từ ấy. - Nhiều HS tiếp nối nhau đọc kết quả - 1 HS đọc lại đoạn thơ sau khi thay thế các từ địa phương bằng từ cùng nghĩa - Cả lớp làm bài vào vở + Lời giải : - gan chi / gan gì, gan rứa / gan thế, mẹ nờ / mẹ à, chờ chi / chờ gì, tàu bay hắn / tàu bay nó, tui / tôi. + Điền dấu câu nào vào mỗi ô trống dưới đây. - Cả lớp đọc thầm nội dung đoạn văn - HS làm bài cá nhân - Nối tiếp nhau đọc bài của mình - Nhận xét ------------------------------------------------------------ Mĩ thuật Vẽ theo mẫu : vẽ cành lá Mục tiêu: Học sinh biết cấu tạo của cành lá, hình dáng, màu sắc và vẻ đẹp của nó. Vẽ được cành lá đơn giản. Bước đầu làm quen với việc đưa hình hoa, lá vào trang trí của các dạng bài tập. Chuẩn bị: Giáo viên: - Một số cành lá thật. - Hình gợi ý cách vẽ. Học sinh: - Một số cành lá thật. - Vở tập vẽ, bút chì, tẩy, màu vẽ. Phương pháp: Sử dụng các phương pháp dạy học. Các hoạt động dạy học: 1' ổn định. 1' Kiểm tra đồ dùng. Bài mới Giới thiệu bài Hoạt động 1: Quan sát, nhận xét 4' - Học sinh xem một số cành lá. + Đây là các cành lá cây gì? - Lá hoa hồng, lá cây bàng. + Đặc điểm của các cành lá? - Lá mọc cách - Lá mọc đối. + Đặc điểm của lá như thế nào? - Lá tròn, tròn dài, răng cưa, to tròn. + Cành lá gồm mấy lá? - Từ 3 lá trở lên. Hoạt động 2: Cách vẽ 4' - Vẽ hình dáng chung. - Vẽ phác hình dáng chung của cành lá - Vẽ hình dáng chung từng chiếc lá. - Vẽ phác cuống, cành và từng chiếc lá - Vẽ chi tiết. - Sửa lại cho giống mẫu. - Tô màu. - Tô màu như mẫu. Hoạt động 3: Thực hành 20' - Giáo viên quan sát lớp. - Vẽ cành lá mang theo. - Hướng dẫn thêm cho học sinh. Hoạt động 4: Nhận xét, đánh giá 6 Học sinh nhận xét một số bài vẽ đẹp. - Em nhận xét gì về bài vẽ của bạn? - Học sinh trả lời. - Bố cục, đặc điểm, màu sắc? Giáo viên nhận xét đánh giá. .----------------------------------------------------- Sinh hoạt Nhận xét tuần 13 A.Mục đích : - Kiểm điểm nề nếp học tập trong tuần - HS nắm được ưu khuyết điểm của bản thân cũng như của cả lớp trong tuần - Phát huy những ưu điểm đã đạt được . Khắc phục những mặt còn tồn tại - Nắm được kế hoạch tuần sau. - Giáo dục học sinh có ý thức xây dựng tập thể vững mạnh. B. Chuẩn bị: Nội dung sinh hoạt. C.Tiến hành sinh hoạt: 3’ 1. Tổ chức : Hát 15’ 2. Nội dung : a. Đánh giá các hoạt động trong tuần, về các mặt sau: - Học tập - Nề nếp - Đạo đức - Văn thể - Vệ sinh b. Kế hoạch hoạt động tuần sau: - Khắc phục những mặt còn hạn chế , phát huy những ưu điểm đã đạt được . - Tập trung cao độ vào học tập , thành lập các nhóm bạn giúp đỡ nhau cùng tiến bộ trong học tập . - Thi đua lập thành tích (giành nhiều điểm tốt) - Thực hiện tốt 4 nhiệm vụ của người học sinh. - Tăng cường rèn chữ giữ vở 12’ c. ý kiến tham gia của học sinh Nếu còn thời gian GV tổ chức cho học sinh vui văn nghệ d. Dặn dò: thực hiện đúng nội quy của lớp, của trường.
Tài liệu đính kèm: