Rèn HS đọc đúng các từ : bok pa, càn quét, hạt ngọc, huân chương
- Bước đầu biết thể hiện tìn cảm, thái độ của nhân vật qua lời đối thoại.
- Hiểu được ý nghĩa câu chuyện: Ca ngợi anh hùng Núp và dân làng Kông Hoa đã lập nhiều thành tích trong kháng chiến chống thực dân Pháp ( trae lời được các câu hỏi trong SGK )
KÓ chuyÖn
- Kể lại được một đoạn của câu chuyện ( HS khá giỏi kể lại được một đoạn của câu chuyện bằng lời của một nhân vật )
- GDHS Yêu quê hương đất nước.
TUẦN 13: Thứ hai ngày 3 tháng 12 năm 2012 Tập đọc - Kể chuyện Tiết 37-38: NGƯỜI CON CỦA TÂY NGUYÊN A/ Mục tiêu: TËp ®äc - Rèn HS đọc đúng các từ : bok pa, càn quét, hạt ngọc, huân chương - Bước đầu biết thể hiện tìn cảm, thái độ của nhân vật qua lời đối thoại. - Hiểu được ý nghĩa câu chuyện: Ca ngợi anh hùng Núp và dân làng Kông Hoa đã lập nhiều thành tích trong kháng chiến chống thực dân Pháp ( trae lời được các câu hỏi trong SGK ) KÓ chuyÖn - Kể lại được một đoạn của câu chuyện ( HS khá giỏi kể lại được một đoạn của câu chuyện bằng lời của một nhân vật ) - GDHS Yêu quê hương đất nước. B/ Đồ dùng dạy học: Ảnh anh hùng Núp trong sách giáo khoa. C/ Các hoạt động dạy học : TiÕt 1 Hoạt động của thầy Hoạt động của trò 1. Kiểm tra bài cũ: - Gọi HS đọc thuộc lòng bài: Cảnh đẹp non s«ng? - Giáo viên nhận xét cho điểm. 2.Bài mới a) Phần giới thiệu : b) Luyện dọc kết hợp giải nghĩa từ * Đọc diễn cảm toàn bài. * Hướng dẫn luyện đọc từng câu kết hợp giải nghĩa từ: - Viết các từ khó: bok pa, hướng dẫn HS đọc . - Yêu cầu HS đọc nối tiếp từng câu trước lớp, GV sửa sai cho HS. - Yêu cầu HS đọc từng đoạn trước lớp. - Kết hợp giải thích các từ khó trong sách giáo khoa (bok, Núp, càn quét, lũ làng, sao Rua , mạnh hung , người thượng ). c) Hướng dẫn tìm hiểu bài : + Anh Núp được tỉnh cử đi đâu? + Ở đại hội về, anh Núp kể cho dân làng biết những gì? + Chi tiết nào cho thấy đại hội rất khâm phục thành tích của làng Kông Hoa ? + Những chi tiết nào cho thấy người dân làng Kông Hoa rất vui và tự hào với thành tích của mình? + Đại hội tặng dân làng Kông Hoa những gì? + Khi xem những vật đó, thái độ của mọi người ra sao ? TiÕt 2 d) Luyện đọc lại : - Đọc diễn cảm đoạn 3. - Hướng dẫn HS đọc đúng đoạn 3: giọng chậm rãi, trang trọng, cảm động. - Mời HS thi đọc đoạn 3. - Gọi HS nối tiếp thi đọc 3 đoạn của bài. ) Kể chuyện : 1 .Giáo viên nêu yêu cầu: 2 Hướng dẫn học sinh kể bằng lời nhân vật: - Gọi HS đọc yêu cầu của bài và đoạn văn mẫu. - Yêu cầu cả lớp đọc thầm lại đoạn văn mẫu. + Trong đoạn văn mẫu (SGK) người kể nhập vai nhân vật nào để kể đoạn 1? - Yêu cầu từng cặp học sinh tập kể . - Gọi HS tiếp nối nhau thi kể trước lớp. - Nhận xé tuyên dương em kể hay nhất. 3. Củng cố dặn dò : + Truyện có ý nghĩa gì? - Nhận xét đánh giá tiết học . - Dặn về nhà tập kể lại câu chuyện và xem trước bài Cửa Tùng. - 3 HS đọc thuộc lòng các câu ca dao và TLCH - Lớp lắng nghe đọc mẫu. - Nối tiếp nhau đọc từng câu, kết hợp luyện đọc các từ ở mục A. -Nối tiếp đọc từng đoạn trước lớp, - -Luyện đọc từng đoạn trong nhóm. -Kết hợp tìm hiểu nghĩa của các từ ở mục chú giải SGK. + Anh Núp được tỉnh cử đi dự đại hội thi đua toàn quốc. + Đất nước mình giờ mạnh lắm, ... già trẻ đều đoàn kết đánh giặc giỏi. + Núp được mời lên kể chuyện làng Kông Hoa. .... công Kênh đi khắp nhà. + Lũ làng rất vui đứng dậy nói: Đúng đấy ! Đúng đấy!. + Gửi tặng ảnh bok Hồ và cuốc để làm rẫy ...của Bok Hồ + Mọi người xem những mòn quà ấy là...., coi đến mãi nửa đêm. - Lắng nghe - 2 em thi đọc đoạn 3. - 3 em nối tiếp thi đọc diễn cảm 3 đoạn. - Lớp lắng nghe bình chọn bạn đọc hay nhất. - Lắng nghe nhiệm vụ của tiết học . - 1HS đọc yêu cầu của bài và đoạn văn mẫu. - Cả lớp đọc thầm lại đoạn văn mẫu . + Nhập vai anh Núp kể lại câu chuyện. - HS tập kể theo cặp. - Lần lượt 3 em thi kể trước lớp. - Lớp theo dõi bình chọn bạn kể hay nhất. + Truyện ca ngợi anh hùng Đinh Núp và dân làng Kông Hoa đã lập được nhiều thành tích trong kháng chiến chống pháp. ............................................................................................................................................................................................................................................................................ Toán Tiết 61: SO SÁNH SỐ BÉ BẰNG MỘT PHẦN MẤY SỐ LỚN A/ Mục tiêu: - Học sinh biết cách so sánh số bé bằng một phần mấy số lớn. - GDHS tính cẩn thận trong làm toán B/ Đồ dùng dạy học: Tranh vẽ minh họa bài toán như sách giáo khoa. C/ Các hoạt động dạy - học: Hoạt động của thầy Hoạt động của trò 1.Bài cũ : a) 15cm gấp mấy lần 3cm? b) 48kg gấp mấy lần 8kg? - Nhận xét đánh giá. 2.Bài mới: a) Giới thiệu bài: b) Khai thác bài : * GV nêu bài toán 1 và vẽ sơ đồ. + Độ dài đoạn thẳng CD gấp mấy độ dài đoạn thẳng AB? - KL: Độ dài đoạn thẳng CD gấp độ dài đoạn thẳng AB. * GV nêu bài toán 2. + Bài toán cho biết gì? + Bài toán hỏi gì? + Muốn biết tuổi con bằng 1 phần mấy tuổi Mẹ ta làm thế nào? c) Luyện tập: Bài 1: - Gọi HS nêu yêu cầu của bài. - Yêu cầu HS tự làm bài. - Gọi HS nêu miệng kết quả. - Giáo viên nhận xét chữa bài. Bài 2 : -Yêu cầu đọc bài tập. + Bài toán cho biết ? + Bài toán hỏi gì? + Nhận xét chữa bài. Bài 3( Cột a,b): - Gọi HS nêu bài tập 3. - Yêu cầu HS làm nhẩm. - Gäi HS trả lời miệng. - Nhận xét chữa bài. d) Củng cố - Dặn dò: - Yêu cầu HS nêu về cách so sánh. - Dặn HS về nhà xem lại các BT đã làm - 2 em lên bảng làm bài, mỗi em làm 1 câu.. - Lớp theo dõi nhận xét . +Đoạn thẳng CD dài gấp 3 lần đoạn AB. Ta thực hiện phép chia 6 : 2 = 3 ( lần ) - 1HS nhắc lại bài toán. - Thực hiện vẽ sơ đồ. + Mẹ 30 tuổi, con 6 tuổi. + Tuổi con bằng 1 phần mấy tuổi Mẹ? + Tìm tuổi Mẹ gấp mấy lần tuổi con, sau đó trả lời. - HS tự làm bài. - 1HS lên bảng giải, cả lớp bổ sung. Giải: Tuổi mẹ gấp tuổi con số lần là : 30 : 6 = 5 ( lần ) Vậy tuổi con bằng 1/5 tuổi mẹ. - 1 HS nêu yêu cầu bài tập 2. - Cả lớp tự làm bài. - 1 số em nêu miệng kết quả, cả lớp bổ sung. - Một học sinh nêu bài toán. + ngăn trên có 6 quyển sách, ngăn dưới có 24 quyển sách. + Số sách ngăn trên bằng 1 phần mấy số sách ngăn dưới. - Cả lớp thực hiện vào vở . - Một học sinh lên bảng làm, lớp bổ sung. - 1HS đọc yêu cầu bài, cả lớp đọc thầm. - Tự làm nhẩm sau đó trả lời miệng. -NhËn xÐt bµi. - 2 HS thực hiện. ............................................................................................................................................................................................................................................................................ Thứ ba ngày 4 tháng 12 năm 2012 Toán Tiết 62: LUYỆN TẬP A/ Mục tiêu : - Biết so sánh số bé bằng một phần mấy số lớn . -Biết giải bài toán có lời văn ( Hai bước tính) - GDHS tính cẩn thận trong làm toán. B/ Đồ dùng dạy học: Bảng phụ ghi tóm tắt bài tập 3 . C/ Các hoạt động dạy - học: Hoạt động của thầy Hoạt động của trò 1.Bài cũ : - Gọi HS lên bảng làm BT4 tiết trước. - Nhận xét đánh giá. 2.Bài mới: a) Giới thiệu bài: b) Luyện tập: Bài 1: - Gọi HS nêu yêu cầu BT. -Yêu cầu HS tự làm bài. - Gọi HS nêu miệng kết quả. - Giáo viên nhận xét đánh giá. Bài 2 : - Yêu cầu HS đọc bài toán. - Hướng dẫn HS tóm tắt - Yêu cầu cả lớp tự làm bài. - Mời học sinh lên giải . - Nhận xét chữa bài. Bài 3: Hướng dẫn như BT2. - Yêu cầu cả lớp làm vào vở. - Mời HS lên bảng sửa bài. - Chấm vở 1 số em, nhận xét ch]ac bài. Bài 4:Trò chơi thi ghép hình c) Củng cố - Dặn dò: - Nhận xét đánh giá tiết học. - Dặn về nhà học và làm bài tập. - Hai học sinh lên bảng làm bài . - Cả lớp theo dõi, nêu nhận xét. - HS đọc yêu cầu . - Thực hiện phép chia nhẩm rồi điền vào từng cột trong bảng và trả lời: 12 : 3 = 4 lần ; viết 18 : 6 = 3 lần ; viết 32 : 4 = 8 lần ; viết - 2 HS đọc bài toán. - Nêu yc bài toán - Cả lớp làm vào bài vở. - Một em lên bảng giải bài, lớp bổ sung: Giải : Số con bò là: 7 + 28 = 35 ( con) Số con bò gấp số con trâu số lần là : 35 : 7 = 5 (lần ) Vậy số con trâu bằng số con. ĐS: - 2HS đọc bài toán, cả lớp phân tích bài toán và tự làm bài vào vở. - 1HS lên bảng chữa bài, lớp bổ sung. Giải : Số con vịt đang bơi là : 48 : 8 = 6 (con ) Số con vịt ở trên bờ là : 48 – 6 = 42 (con) Đ/ S :42 con vịt - HS thi ghép hình ............................................................................................................................................................................................................................................................................ Chính tả (Nghe viết) Tiết 25: ĐÊM TRĂNG TRÊN HỒ TÂY A/ Mục tiêu: - Nghe viết đúng bài chính tả trình bày đúng hình thức bài văn xuôi. - Làm đúng bài tập điền tiếng có vần số chữ có vần iu/ uyu ( bài tập 2); - Làm đúng bài tập 3 a /b * Gi¸o dôc t×nh c¶m yªu mÕn c¶nh ®Ñp cña thiªn nhiªn,tõ ®ã thªm yªu quý m«i trêng xung quanh,cã ý thøc b¶o vÖ m«i trêng. - GDHS rèn chữ viết đẹp gữi vở sạch B/ Đồ dùng dạy học: Bảng lớp viết 2 lần các từ ngữ bài tập 2. C/ Các hoạt động dạy - học: Hoạt động của thầy Hoạt động của trò 1. Kiểm tra bài cũ: - Nêu yêu cầu viết một số tiếng dễ sai ở bài trước. - Nhận xét đánh giá. 2.Bài mới: a) Giới thiệu bài b) Hướng dẫn nghe viết : * Hướng dẫn chuẩn bị : - Giáo viên đọc mẫu bài một lượt. + Đêm trăng trên Hồ Tây đẹp như thế nào? + Bài viết có mấy câu? + Những chữ nào trong đoạn văn cần viết hoa? * C¸c c¶nh vËt trong bµi lµ c¶nh ®Ñp næi tiÕng nªn chóng ta ph¶i yªu mÕn c¶nh ®Ñp cña thiªn nhiªn,tõ ®ã thªm yªu quý m«i trêng xung quanh,cã ý thøc b¶o vÖ m«i trêng - Yêu cầu đọc thầm lại bài chính tả và lấy giấy nháp và viết các tiếng khó * Đọc cho học sinh viết vào vở. - Đọc lại để học sinh dò bài, tự bắt lỗi lỗi. * Chấm, chữa bài. c/ Hướng dẫn làm bài tập Bài 2 : - Gọi HS nêu yêu cầu của bài tập. - Yêu cầu cả lớp làm vào vở. - Gọi HS đại diện cho hai dãy lên bảng làm. - Nhận xét bài làm học sinh. Bài 3 : - Gọi học sinh nêu yêu cầu của bài tập và các câu đố. - Yêu cầu các nhóm th¶o luËn. - Nhận xét, chốt lại lời giải đúng. d) Củng cố - Dặn dò: - Nhận xét đánh giá tiết học. - Dặn về nhà học bài và xem trước bài mới. - 2HS lên bảng viết: lười nhác, nhút nhát, khát nước, khác nhau. - 2HS đọc lại bài chính tả. + Trăng tỏa sáng rọi vào các gợn sóng lăn tăn; gió đông nam hây hẩy; sóng vỗ ... + Có 6 câu. + Những chữ đầu tên bài, đầu câu và tên riêng phải viết hoa. - Lớp nêu ra một số tiếng khó và thực hiện viết vào giấy nháp: trong vắt, gần tàn, lăn tăn, nở muộn, ngào ngạt - Cả lớp nghe và viết bài vào vở. - Nghe và tự sửa lỗi bằng bút chì . - 1 HS nêu. - Học sinh làm ... y những việc lớp, việc trường mà em có khả năng tham gia và mong muốn được tham gia ? - Yêu cầu cả lớp độc lập làm bài. - Yêu cầu mỗi tổ cử đại diện đọc to các phiếu của các bạn trong tổ . - Mời các tổ lên cam kết làm các công việc đã nêu . - Giáo viên kết luận vµ GDHS: Tham gia việc trường, việc lớp vừa là quyền vừa là bổn phận của mỗi HS nªn ph¶i tÝch cùc tham gia vµ b¶o vÖ m«i trêng. *.Củng cố dặn dò - Giáo dục HS ghi nhớ và thực theo bài học. - Giáo viên nhận xét đánh giá tiết học. - Chia thành 4 nhóm để thảo luận theo yêu cầu của giáo viên . - Đại diện các nhóm lên trình bày cách xử lí tình huống. - Cả lớp nhận xét bổ sung. - Đéc lập làm BT trên phiếu. - Lần lượt lên nêu ra những công việc mà mình có khả năng làm như : giữ vệ sinh trường lớp , trồng cây cho bóng mát , bảo vệ trường lớp sạch đẹp vv - Cả lớp theo dõi nhận xét . - Đại diện các tổ lên kí vào bản cam kết . - Cả lớp hát bài : Lớp chúng ta đoàn kết. ............................................................................................................................................................................................................................................................................ Thứ sáu ngày 7 tháng 12 năm 2012 Toán Tiết 65: GAM A/ Mục tiêu : - Biết gam là một đơn vị đo khối lượng và sự liên hệ giữa gam và kg - Biết đọc kết quả khi cân một vật bằng cân 2 đĩa và cân đồng hồ - Biết tính cộng, trừ, nhân, chia với số đo khối lượng là gam - GDHS biết ứng dụng trong thực tế. B/ Đồ dùng dạy học: Cân đĩa, cân đồng hồ , một gói hàng nhỏ để cân . C/ Các hoạt động dạy - học: Hoạt động của thầy Hoạt động của trò 1.Bài cũ : - Gọi HS lên bảng làm BT 2 tiết trước. - Gọi học sinh đọc bảng nhân 9. - Giáo viên nhận xét ghi điểm. 2.Bài mới: a) Giới thiệu bài: * Giới thiệu cho học sinh biết về Gam . + Em hãy nêu đơn vị đo khối lượng đã học? - Vậy gam là một đơn vị đo KL, viết tắt là g ; 1000g = 1kg - Gọi HS nhắc lại. * Giới thiệu các quả cân thường dùng. * Giới thiệu cân đĩa, cân đồng hồ. - Cân mẫu gói hàng bằng 2 loại cân. - Mời một số em thực hành cân một số đồ vật. *) Luyện tập: Bài 1: - Gọi HS nêu yêu cầu bài tập. - Yêu cầu quan sát tranh vẽ trong SGK rồi tự làm bài. - Giáo viên nhận xét đánh giá. Bài 2 : - Gọi HS nêu yêu cầu bài tập. - Yêu cầu lớp quan sát cân đồng hồ và tự làm bài. - Gọi HS nêu miệng kết quả. - Nhận xét về bài làm của học sinh. Bài 3 - Gọi học sinh đọc yêu cầu bài . - Yêu cầu cả lớp thực hiện vào vở . - Gọi HS lên bảng giải . - Giáo viên nhận xét đánh giá. Bài 4 : - Gọi học sinh đọc bài toán. - H/dẫn HS phân tích bài toán. - Yêu cầu lớp thực hiện vào vở . - Mời học sinh lên bảng giải bài. -Chữa bài, nhËn xÐt. b) Củng cố - Dặn dò: - Hôm nay em được đơn vị đo KL nào? - Gam được viết tắt là gì? - Dặn về nhà học và ghi nhớ đơn vị vừa học. - 2HS lên bảng làm bài, - Hai em đọc bảng nhân 9. - Cả lớp theo dõi nhận xét bài làm của bạn. - Đơn vị đo khối lượng đã được học đó là ki - lô - gam . - Quan sát để biết về một số loại cân, các quả cân. - Quan sát và nêu kết quả cân. - Một số em lên thực hành cân. - Một em đọc bài tập 1. - Quan sát các tranh vẽ và nhìn vào từng bức tranh để nêu miệng kết quả : + Gói mì chính cân nặng 210 g . + Quả lê cân nặng 400 g - Một em nêu . - Cả lớp quan sát kim trên cân đồng hồ để nêu kết quả. - Hai học sinh nêu kết quả, lớp bổ sung : - Một em đọc đề bài 3 . - Cả lớp làm vào vào vở. - 1 em lên bảng giải bài, lớp bổ sung: - Một HS đọc . - Lắng nghe. - Lớp thực hiện vào vở . - Một em lên bảng giải bài . - Học đơn vị gam. - gam viết tắt là g. ............................................................................................................................................................................................................................................................................ Tập làm văn Tiết 13: VIẾT THƯ A/ Mục tiêu: -Biết viết một bức thư ngắn theo gợi ý - Rèn kỉ năng viết được một bức thư ngắn gửi cho người thân. - BiÕt biÓu lé t×nh c¶m th©n ¸i víi ngêi b¹n m×nh viÕt th. B/ Đồ dùng dạy học: Bảng lớp viết các gợi ý viết thư như SGK. C/ Các hoạt động dạy - học: Hoạt động của thầy Hoạt động của trò 1. Kiểm tra bài cũ: - Kiểm tra vở của học sinh. - Gọi học sinh đọc đoạn viết về cảnh đẹp nước ta (BT2 - tiết TLV tuần trước. - Nhận xét chấm điểm. 2.Bài mới: a/ Giới thiệu bài : b) Hướng dẫn HS tập viết thư cho bạn * H/dẫn HS phân tích đề bài: - Gọi học sinh đọc yêu cầu bài tập và gợi ý, TLCH: + Bài tập yêu cầu viết thư cho ai ? + Mục đích viết thư là gì ? + Những nội dung cơ bản trong thư là gì ? + Hình thức lá thư như thế nào ? - Mời HS lên nói tên , địa chỉ của người em muốn viết thư. * H/dẫn HS làm mẫu: -Yêu cầu học sinh giỏi tập nói mẫu phần lí do viết thư . - Yêu cầu HS làm bài vào vë. - Mời HS đọc lá thư của mình. - Nhận xét, chấm điểm. c) Củng cố - dặn dò: - Yêu cầu học sinh nhắc lại nội dung. - Nhận xét đánh giá tiết học. - Dặn về nhà chuẩn bị tốt cho tiết sau . - 2 HS đọc đoạn văn của mình đã làm ở tiết trước. - Hai em đọc đề bài và gợi ý. + Viết cho một bạn học sinh ở một tỉnh khác với tỉnh của mình đang ở. + Làm quen và hẹn bạn cùng thi đua học tập tốt . + Nêu lí do viết thư - Tự giới thiệu - Hỏi thăm bạn - Hẹn bạn cùng thi đua học tập + Như mẫu trong bài Thư gửi bà, SGK T,81 - Hai hoặc ba em nói về địa chỉ của người mà mình sẽ viết thư. - Một em giỏi tập nói phần lí do viết thư trước lớp. - Cả lớp làm bài vào vở. - Đọc lại lá thư của mình trước lớp từ (5 – 6 em) - Lớp theo dõi nhận xét bình chọn bạn làm tốt nhất . - 2 em nhắc lại nội dung bài học. - Lắng nghe. ............................................................................................................................................................................................................................................................................ Tự nhiên xã hội Tiết 26: KHÔNG CHƠI CÁC TRÒ CHƠI NGUY HIỂM A/ Mục tiêu : - Nhận biết các trò chơi nguy hiểm như đánh quay, nám nhau,chạy đuổi nhau - Biết sử dụng thời gian nghỉ giữa giờ ra chơi vui vẻ và an toàn. - Biết cách xử lí khi xảy ra tai nạn: báo cho người lớn hoặc thầy cô giáo, đưa người bị nạn đến sở y tế gần nhất - GDHS không chơi các trò chơi nguy hiểm. B/ Đồ dùng dạy học: Các hình trong SGK trang 50, 51. C/ Các hoạt động dạy - học: Hoạt động của thầy Hoạt động của trò 1. Kiểm tra bài cũ: - Kiểm tra “Các hoạt động ở trường” - Gọi học sinh trả lời nội dung . - Nhận xét đánh giá phần bài cũ . 2.Bài mới: a) Giới thiệu bài: b)Híng dÉn ho¹t ®éng *Hoạt động 1 : Quan sát theo cặp Bước 1 -Tổ chức cho HS quan sát hình trang 50 và 51 và thảo luận theo gợi ý . + Bạn cho biết tranh vẽ gì ? + Chỉ và nói tên những trò chơi nguy hiểm trong hình ? Điều gì sẽ xảy ra nếu chơi trò chơi đó ? + Bạn sẽ khuyên các bạn trong hình như thế nào Bước 2 : - Yêu cầu một số cặp lên hỏi và trả lời trước lớp - Kết luận: Không nên chơi nhưng TC dễ gây nguy hiểm: bắn ná, ném nhau .... *Hoạt động 2 : Thảo luận nhóm Bước 1 : Hướng dẫn . - Yêu cầu các nhóm thảo luận theo các câu hỏi gợi ý . - Yêu cầu lần lượt trả lời các câu hỏi :- Kể tên những trò chơi mình thường chơi trong giờ ra chơi ? Bước 2: - Mời đại diện các nhóm lên báo cáo. kết quả thảo luận trước lớp . - Nhận xét và bổ sung . 3) Củng cố - Dặn dò: - Giáo viên cho liên hệ với cuộc sống hàng ngày. - Dặn dò về nhà học bài, xem trước bài mới . - 2 em trả lời về nội dung bài học trong bài: “Các hoạt động ở trường". - HS thảo luận theo cặp: 1 em hỏi - 1 em trả lời. - Lần lượt từng cặp lên hỏi và trả lời trước lớp . - Lớp theo dõi và nhận xét. - Các nhóm trao đổi thảo luận để trả lời các câu hỏi gợi ý của giáo viên. - Các nhóm cử đại diện báo cáo trước lớp. - Cả lớp theo dõi nhận xét trao đổi đi đến kết luận. - Lớp bình chọn nhóm trả lời hay nhất . - Học sinh về nhà áp dụng những điều đã học vào cuộc sống. ............................................................................................................................................................................................................................................................................ Thủ công Tiết 13: CẮT DÁN CHỮ H, U (tiết 1) A/ Mục tiêu - Biết cách kẻ cắt dán chữ H, U - Kẻ, cắt, dán được chữ H,U. Các nét tương đối phẳng và đều nhau, chữ dán tương đối phẳng - GDHS yêu thích môn học. . B/ Đồ dùng dạy học: - Mẫu chữ H, U đã dán và mẫu chữ H, U có kích thước lớn. - Tranh quy trình kẻ, cắt, dán chữ H, U. Giấy nháp, giấy thủ công, bút màu, kéo C/ Các hoạt động dạy - học: Hoạt động của thầy Hoạt động của trò 1. Kiểm tra bài cũ: - Kiểm tra dụng cụ học tập của học sinh. - Giáo viên nhận xét đánh giá 2.Bài mới: a) Giới thiệu bài: b)Híng dÉn ho¹t ®éng Hoạt động 1: Hướng dẫn HS quan sát và nhận xét. - Nét chữ H, U rộng mấy ô? - Em có nhận xét gì về nửa bên trái và nửa bên phải của chữ H, U? - Nếu gấp đôi chữ H, U theo chiều dọc thì nửa bên trái và nửa bên phải sẽ như thế nào? - GV vừa h/ dẫn vừa thao tác mẫu. Hoạt động 2: Hướng dẫn mẫu. - Treo tranh quy trình và hướng dẫn. * Bước 1: Kẻ chữ H, U : + Cắt 2 HCN có chiều dài 5ô, rộng 3ô. + Chấm các điểm đánh dấu chữ H, U vào 2 hcn. Sao đó kẻ chữ H, U theo các điểm đã đánh dấu. Riêng chữ U cần vẽ đường lượn góc. * Bước 2: Cắt chữ H, U. Gấp đôi 2 hcn đã kẻ chữ H, U theo đường dấu giữa. Cắt theo đường kẻ nửa chữ H, U, mở ra được chữ H, U. * Bước 3: Dán chữ H, U. Cách dán giống như dán chữ I, T. b)Củng cố - Dặn dò: - Nhận xét đánh giá tiết học. - Dặn về nhà học bài và xem trước bài mới. - Các tổ trưởng báo cáo về sự chuẩn bị của các tổ viên trong tổ mình. - Quan sát mẫu chữ H, U. - Nét chữ rộng 1ô. - Giống nhau. - Trùng khít nhau. - Theo dõi GV hướng dẫn. - Cả lớp tập kẻ, cắt chữ H, U yteen giấy nháp. - Dọn vệ sinh lớp học. - Lắng nghe. ............................................................................................................................................................................................................................................................................
Tài liệu đính kèm: