Giáo án lớp 3 Tuần 13 - Trường Tiểu học xã Chàng Sơn

Giáo án lớp 3 Tuần 13 - Trường Tiểu học xã Chàng Sơn

Rèn HS đọc đúng các từ : bok pa, càn quét, hạt ngọc, huân chương

- Bước đầu biết thể hiện tìn cảm, thái độ của nhân vật qua lời đối thoại.

- Hiểu được ý nghĩa câu chuyện: Ca ngợi anh hùng Núp và dân làng Kông Hoa đã lập nhiều thành tích trong kháng chiến chống thực dân Pháp ( trae lời được các câu hỏi trong SGK )

 KÓ chuyÖn

 - Kể lại được một đoạn của câu chuyện ( HS khá giỏi kể lại được một đoạn của câu chuyện bằng lời của một nhân vật )

 - GDHS Yêu quê hương đất nước.

 

doc 27 trang Người đăng thuydung93 Lượt xem 741Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án lớp 3 Tuần 13 - Trường Tiểu học xã Chàng Sơn", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
TUẦN 13: Thứ hai ngày 3 tháng 12 năm 2012
Tập đọc - Kể chuyện
Tiết 37-38: NGƯỜI CON CỦA TÂY NGUYÊN
A/ Mục tiêu: TËp ®äc
- Rèn HS đọc đúng các từ : bok pa, càn quét, hạt ngọc, huân chương 
- Bước đầu biết thể hiện tìn cảm, thái độ của nhân vật qua lời đối thoại.
- Hiểu được ý nghĩa câu chuyện: Ca ngợi anh hùng Núp và dân làng Kông Hoa đã lập nhiều thành tích trong kháng chiến chống thực dân Pháp ( trae lời được các câu hỏi trong SGK )
 KÓ chuyÖn
 - Kể lại được một đoạn của câu chuyện ( HS khá giỏi kể lại được một đoạn của câu chuyện bằng lời của một nhân vật )
 - GDHS Yêu quê hương đất nước. 
 B/ Đồ dùng dạy học: Ảnh anh hùng Núp trong sách giáo khoa. 
 C/ Các hoạt động dạy học : TiÕt 1
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
1. Kiểm tra bài cũ:
- Gọi HS đọc thuộc lòng bài: Cảnh đẹp non s«ng?
- Giáo viên nhận xét cho điểm. 
2.Bài mới 
a) Phần giới thiệu :
b) Luyện dọc kết hợp giải nghĩa từ 
* Đọc diễn cảm toàn bài.
* Hướng dẫn luyện đọc từng câu kết hợp giải nghĩa từ:
- Viết các từ khó: bok pa, hướng dẫn HS đọc . 
- Yêu cầu HS đọc nối tiếp từng câu trước lớp, GV sửa sai cho HS. 
- Yêu cầu HS đọc từng đoạn trước lớp.
- Kết hợp giải thích các từ khó trong sách giáo khoa (bok, Núp, càn quét, lũ làng, sao Rua , mạnh hung , người thượng ).
c) Hướng dẫn tìm hiểu bài : 
+ Anh Núp được tỉnh cử đi đâu?
+ Ở đại hội về, anh Núp kể cho dân làng biết những gì?
+ Chi tiết nào cho thấy đại hội rất khâm phục thành tích của làng Kông Hoa ?
+ Những chi tiết nào cho thấy người dân làng Kông Hoa rất vui và tự hào với thành tích của mình?
+ Đại hội tặng dân làng Kông Hoa những gì?
+ Khi xem những vật đó, thái độ của mọi người ra sao ?
 TiÕt 2
 d) Luyện đọc lại : 
- Đọc diễn cảm đoạn 3.
- Hướng dẫn HS đọc đúng đoạn 3: giọng chậm rãi, trang trọng, cảm động.
- Mời HS thi đọc đoạn 3.
- Gọi HS nối tiếp thi đọc 3 đoạn của bài. 
­) Kể chuyện : 
1 .Giáo viên nêu yêu cầu: 
2 Hướng dẫn học sinh kể bằng lời nhân vật:
- Gọi HS đọc yêu cầu của bài và đoạn văn mẫu.
- Yêu cầu cả lớp đọc thầm lại đoạn văn mẫu.
+ Trong đoạn văn mẫu (SGK) người kể nhập vai nhân vật nào để kể đoạn 1?
- Yêu cầu từng cặp học sinh tập kể .
- Gọi HS tiếp nối nhau thi kể trước lớp.
- Nhận xé tuyên dương em kể hay nhất.
3. Củng cố dặn dò : 
+ Truyện có ý nghĩa gì?
- Nhận xét đánh giá tiết học .
- Dặn về nhà tập kể lại câu chuyện và xem trước bài Cửa Tùng. 
- 3 HS đọc thuộc lòng các câu ca dao và TLCH
- Lớp lắng nghe đọc mẫu. 
- Nối tiếp nhau đọc từng câu, kết hợp luyện đọc các từ ở mục A.
-Nối tiếp đọc từng đoạn trước lớp, - 
-Luyện đọc từng đoạn trong nhóm.
-Kết hợp tìm hiểu nghĩa của các từ ở mục chú giải SGK. 
+ Anh Núp được tỉnh cử đi dự đại hội thi đua toàn quốc.
+ Đất nước mình giờ mạnh lắm, ... già trẻ đều đoàn kết đánh giặc giỏi. 
+ Núp được mời lên kể chuyện làng Kông Hoa. .... công Kênh đi khắp nhà.
+ Lũ làng rất vui đứng dậy nói: Đúng đấy ! Đúng đấy!.
+ Gửi tặng ảnh bok Hồ và cuốc để làm rẫy ...của Bok Hồ
+ Mọi người xem những mòn quà ấy là...., coi đến mãi nửa đêm.
- Lắng nghe
- 2 em thi đọc đoạn 3.
- 3 em nối tiếp thi đọc diễn cảm 3 đoạn. 
- Lớp lắng nghe bình chọn bạn đọc hay nhất.
- Lắng nghe nhiệm vụ của tiết học .
- 1HS đọc yêu cầu của bài và đoạn văn mẫu. 
- Cả lớp đọc thầm lại đoạn văn mẫu .
+ Nhập vai anh Núp kể lại câu chuyện.
- HS tập kể theo cặp.
- Lần lượt 3 em thi kể trước lớp.
- Lớp theo dõi bình chọn bạn kể hay nhất. 
+ Truyện ca ngợi anh hùng Đinh Núp và dân làng Kông Hoa đã lập được nhiều thành tích trong kháng chiến chống pháp.
............................................................................................................................................................................................................................................................................
Toán
Tiết 61: SO SÁNH SỐ BÉ BẰNG MỘT PHẦN MẤY SỐ LỚN
A/ Mục tiêu:
- Học sinh biết cách so sánh số bé bằng một phần mấy số lớn.
- GDHS tính cẩn thận trong làm toán
B/ Đồ dùng dạy học: Tranh vẽ minh họa bài toán như sách giáo khoa.
C/ Các hoạt động dạy - học:
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
 1.Bài cũ :
a) 15cm gấp mấy lần 3cm?
b) 48kg gấp mấy lần 8kg?
- Nhận xét đánh giá.
 2.Bài mới:
 a) Giới thiệu bài: 
 b) Khai thác bài :
* GV nêu bài toán 1 và vẽ sơ đồ.
+ Độ dài đoạn thẳng CD gấp mấy độ dài đoạn thẳng AB?
- KL: Độ dài đoạn thẳng CD gấp độ dài đoạn thẳng AB. 
* GV nêu bài toán 2.
+ Bài toán cho biết gì?
+ Bài toán hỏi gì?
+ Muốn biết tuổi con bằng 1 phần mấy tuổi Mẹ ta làm thế nào?
 c) Luyện tập:
Bài 1: 
- Gọi HS nêu yêu cầu của bài.
- Yêu cầu HS tự làm bài.
- Gọi HS nêu miệng kết quả. 
- Giáo viên nhận xét chữa bài.
Bài 2 :
 -Yêu cầu đọc bài tập.
+ Bài toán cho biết ?
+ Bài toán hỏi gì? 
+ Nhận xét chữa bài.
Bài 3( Cột a,b): 
 - Gọi HS nêu bài tập 3.
- Yêu cầu HS làm nhẩm.
- Gäi HS trả lời miệng.
- Nhận xét chữa bài.
d) Củng cố - Dặn dò:
- Yêu cầu HS nêu về cách so sánh.
- Dặn HS về nhà xem lại các BT đã làm
- 2 em lên bảng làm bài, mỗi em làm 1 câu..
- Lớp theo dõi nhận xét .
+Đoạn thẳng CD dài gấp 3 lần đoạn AB.
Ta thực hiện phép chia 6 : 2 = 3 ( lần )
- 1HS nhắc lại bài toán.
- Thực hiện vẽ sơ đồ.
+ Mẹ 30 tuổi, con 6 tuổi.
+ Tuổi con bằng 1 phần mấy tuổi Mẹ?
+ Tìm tuổi Mẹ gấp mấy lần tuổi con, sau đó trả lời.
- HS tự làm bài.
- 1HS lên bảng giải, cả lớp bổ sung.
 Giải:
 Tuổi mẹ gấp tuổi con số lần là :
 30 : 6 = 5 ( lần )
 Vậy tuổi con bằng 1/5 tuổi mẹ.
- 1 HS nêu yêu cầu bài tập 2.
- Cả lớp tự làm bài.
- 1 số em nêu miệng kết quả, cả lớp bổ sung. 
- Một học sinh nêu bài toán.
+ ngăn trên có 6 quyển sách, ngăn dưới có 24 quyển sách.
+ Số sách ngăn trên bằng 1 phần mấy số sách ngăn dưới.
- Cả lớp thực hiện vào vở .
- Một học sinh lên bảng làm, lớp bổ sung. 
- 1HS đọc yêu cầu bài, cả lớp đọc thầm.
- Tự làm nhẩm sau đó trả lời miệng.
-NhËn xÐt bµi.
- 2 HS thực hiện.
............................................................................................................................................................................................................................................................................
 Thứ ba ngày 4 tháng 12 năm 2012 
Toán
Tiết 62: LUYỆN TẬP
A/ Mục tiêu :
- Biết so sánh số bé bằng một phần mấy số lớn .
-Biết giải bài toán có lời văn ( Hai bước tính)
- GDHS tính cẩn thận trong làm toán.
B/ Đồ dùng dạy học: Bảng phụ ghi tóm tắt bài tập 3 .
C/ Các hoạt động dạy - học:
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
1.Bài cũ :
- Gọi HS lên bảng làm BT4 tiết trước. 
- Nhận xét đánh giá.
2.Bài mới: 
a) Giới thiệu bài: 
b) Luyện tập:
Bài 1: - Gọi HS nêu yêu cầu BT.
-Yêu cầu HS tự làm bài. 
- Gọi HS nêu miệng kết quả.
- Giáo viên nhận xét đánh giá.
Bài 2 :
- Yêu cầu HS đọc bài toán.
- Hướng dẫn HS tóm tắt 
- Yêu cầu cả lớp tự làm bài.
- Mời học sinh lên giải .
- Nhận xét chữa bài.
Bài 3: Hướng dẫn như BT2.
- Yêu cầu cả lớp làm vào vở.
- Mời HS lên bảng sửa bài.
- Chấm vở 1 số em, nhận xét ch]ac bài.
Bài 4:Trò chơi thi ghép hình
c) Củng cố - Dặn dò:
- Nhận xét đánh giá tiết học. 
- Dặn về nhà học và làm bài tập.
- Hai học sinh lên bảng làm bài . 
- Cả lớp theo dõi, nêu nhận xét.
- HS đọc yêu cầu .
- Thực hiện phép chia nhẩm rồi điền vào từng cột trong bảng và trả lời: 
 12 : 3 = 4 lần ; viết 
 18 : 6 = 3 lần ; viết 
 32 : 4 = 8 lần ; viết 
- 2 HS đọc bài toán.
- Nêu yc bài toán 
- Cả lớp làm vào bài vở.
- Một em lên bảng giải bài, lớp bổ sung: Giải :
 Số con bò là:
 7 + 28 = 35 ( con)
 Số con bò gấp số con trâu số lần là :
 35 : 7 = 5 (lần )
Vậy số con trâu bằng số con.
 ĐS:
- 2HS đọc bài toán, cả lớp phân tích bài toán và tự làm bài vào vở.
- 1HS lên bảng chữa bài, lớp bổ sung.
Giải :
 Số con vịt đang bơi là :
 48 : 8 = 6 (con )
 Số con vịt ở trên bờ là :
 48 – 6 = 42 (con)
 Đ/ S :42 con vịt 
- HS thi ghép hình
............................................................................................................................................................................................................................................................................
Chính tả (Nghe viết) 
 Tiết 25: ĐÊM TRĂNG TRÊN HỒ TÂY
A/ Mục tiêu:
- Nghe viết đúng bài chính tả trình bày đúng hình thức bài văn xuôi.
- Làm đúng bài tập điền tiếng có vần số chữ có vần iu/ uyu ( bài tập 2);
- Làm đúng bài tập 3 a /b
* Gi¸o dôc t×nh c¶m yªu mÕn c¶nh ®Ñp cña thiªn nhiªn,tõ ®ã thªm yªu quý m«i tr­êng xung quanh,cã ý thøc b¶o vÖ m«i tr­êng.
- GDHS rèn chữ viết đẹp gữi vở sạch
B/ Đồ dùng dạy học: Bảng lớp viết 2 lần các từ ngữ bài tập 2.
C/ Các hoạt động dạy - học:
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
1. Kiểm tra bài cũ:
- Nêu yêu cầu viết một số tiếng dễ sai ở bài trước. 
- Nhận xét đánh giá.
2.Bài mới:
a) Giới thiệu bài
b) Hướng dẫn nghe viết :
* Hướng dẫn chuẩn bị :
- Giáo viên đọc mẫu bài một lượt. 
+ Đêm trăng trên Hồ Tây đẹp như thế nào?
+ Bài viết có mấy câu?
+ Những chữ nào trong đoạn văn cần viết hoa?
* C¸c c¶nh vËt trong bµi lµ c¶nh ®Ñp næi tiÕng nªn chóng ta ph¶i yªu mÕn c¶nh ®Ñp cña thiªn nhiªn,tõ ®ã thªm yªu quý m«i tr­êng xung quanh,cã ý thøc b¶o vÖ m«i tr­êng
- Yêu cầu đọc thầm lại bài chính tả và lấy giấy nháp và viết các tiếng khó 
* Đọc cho học sinh viết vào vở. 
- Đọc lại để học sinh dò bài, tự bắt lỗi lỗi.
* Chấm, chữa bài.
 c/ Hướng dẫn làm bài tập 
Bài 2 : 
- Gọi HS nêu yêu cầu của bài tập.
- Yêu cầu cả lớp làm vào vở.
- Gọi HS đại diện cho hai dãy lên bảng làm. 
- Nhận xét bài làm học sinh. 
Bài 3 : 
- Gọi học sinh nêu yêu cầu của bài tập và các câu đố.
- Yêu cầu các nhóm th¶o luËn.
- Nhận xét, chốt lại lời giải đúng. 
d) Củng cố - Dặn dò:
- Nhận xét đánh giá tiết học.
- Dặn về nhà học bài và xem trước bài mới.
- 2HS lên bảng viết: lười nhác, nhút nhát, khát nước, khác nhau.
- 2HS đọc lại bài chính tả.
+ Trăng tỏa sáng rọi vào các gợn sóng lăn tăn; gió đông nam hây hẩy; sóng vỗ ...
+ Có 6 câu.
+ Những chữ đầu tên bài, đầu câu và tên riêng phải viết hoa.
- Lớp nêu ra một số tiếng khó và thực hiện viết vào giấy nháp: trong vắt, gần tàn, lăn tăn, nở muộn, ngào ngạt  
- Cả lớp nghe và viết bài vào vở. 
- Nghe và tự sửa lỗi bằng bút chì .
- 1 HS nêu.
- Học sinh làm  ... y những việc lớp, việc trường mà em có khả năng tham gia và mong muốn được tham gia ?
- Yêu cầu cả lớp độc lập làm bài. 
- Yêu cầu mỗi tổ cử đại diện đọc to các phiếu của các bạn trong tổ .
- Mời các tổ lên cam kết làm các công việc đã nêu .
- Giáo viên kết luận vµ GDHS: Tham gia việc trường, việc lớp vừa là quyền vừa là bổn phận của mỗi HS nªn ph¶i tÝch cùc tham gia vµ b¶o vÖ m«i tr­êng.
*.Củng cố dặn dò 
- Giáo dục HS ghi nhớ và thực theo bài học. 
- Giáo viên nhận xét đánh giá tiết học. 
- Chia thành 4 nhóm để thảo luận theo yêu cầu của giáo viên .
- Đại diện các nhóm lên trình bày cách xử lí tình huống.
- Cả lớp nhận xét bổ sung.
- Đéc lập làm BT trên phiếu.
- Lần lượt lên nêu ra những công việc mà mình có khả năng làm như : giữ vệ sinh trường lớp , trồng cây cho bóng mát , bảo vệ trường lớp sạch đẹp vv
- Cả lớp theo dõi nhận xét .
- Đại diện các tổ lên kí vào bản cam kết . 
- Cả lớp hát bài : Lớp chúng ta đoàn kết.
............................................................................................................................................................................................................................................................................
Thứ sáu ngày 7 tháng 12 năm 2012
Toán
Tiết 65: GAM
A/ Mục tiêu :
- Biết gam là một đơn vị đo khối lượng và sự liên hệ giữa gam và kg
- Biết đọc kết quả khi cân một vật bằng cân 2 đĩa và cân đồng hồ
- Biết tính cộng, trừ, nhân, chia với số đo khối lượng là gam
- GDHS biết ứng dụng trong thực tế.
B/ Đồ dùng dạy học: Cân đĩa, cân đồng hồ , một gói hàng nhỏ để cân .
C/ Các hoạt động dạy - học:
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
1.Bài cũ :
- Gọi HS lên bảng làm BT 2 tiết trước. 
- Gọi học sinh đọc bảng nhân 9. 
- Giáo viên nhận xét ghi điểm.
2.Bài mới: 
a) Giới thiệu bài: 
* Giới thiệu cho học sinh biết về Gam .
+ Em hãy nêu đơn vị đo khối lượng đã học?
- Vậy gam là một đơn vị đo KL, viết tắt là g ;
 1000g = 1kg
- Gọi HS nhắc lại.
* Giới thiệu các quả cân thường dùng.
* Giới thiệu cân đĩa, cân đồng hồ.
- Cân mẫu gói hàng bằng 2 loại cân.
- Mời một số em thực hành cân một số đồ vật. 
*) Luyện tập:
Bài 1: 
- Gọi HS nêu yêu cầu bài tập.
- Yêu cầu quan sát tranh vẽ trong SGK rồi tự làm bài.
- Giáo viên nhận xét đánh giá.
Bài 2 :
 - Gọi HS nêu yêu cầu bài tập. 
- Yêu cầu lớp quan sát cân đồng hồ và tự làm bài. 
- Gọi HS nêu miệng kết quả.
- Nhận xét về bài làm của học sinh. 
Bài 3 
- Gọi học sinh đọc yêu cầu bài .
- Yêu cầu cả lớp thực hiện vào vở . 
- Gọi HS lên bảng giải .
- Giáo viên nhận xét đánh giá.
Bài 4 : - Gọi học sinh đọc bài toán.
- H/dẫn HS phân tích bài toán.
- Yêu cầu lớp thực hiện vào vở .
- Mời học sinh lên bảng giải bài. 
-Chữa bài, nhËn xÐt.
 b) Củng cố - Dặn dò:
- Hôm nay em được đơn vị đo KL nào?
- Gam được viết tắt là gì?
- Dặn về nhà học và ghi nhớ đơn vị vừa học.
- 2HS lên bảng làm bài,
- Hai em đọc bảng nhân 9.
- Cả lớp theo dõi nhận xét bài làm của bạn.
- Đơn vị đo khối lượng đã được học đó là ki - lô - gam .
- Quan sát để biết về một số loại cân, các quả cân.
- Quan sát và nêu kết quả cân.
- Một số em lên thực hành cân.
- Một em đọc bài tập 1.
- Quan sát các tranh vẽ và nhìn vào từng bức tranh để nêu miệng kết quả :
+ Gói mì chính cân nặng 210 g .
+ Quả lê cân nặng 400 g
- Một em nêu . 
- Cả lớp quan sát kim trên cân đồng hồ để nêu kết quả. 
- Hai học sinh nêu kết quả, lớp bổ sung :
- Một em đọc đề bài 3 .
- Cả lớp làm vào vào vở.
- 1 em lên bảng giải bài, lớp bổ sung:
- Một HS đọc .
- Lắng nghe.
- Lớp thực hiện vào vở .
- Một em lên bảng giải bài .
- Học đơn vị gam.
- gam viết tắt là g.
............................................................................................................................................................................................................................................................................
Tập làm văn
Tiết 13: VIẾT THƯ
A/ Mục tiêu:
-Biết viết một bức thư ngắn theo gợi ý
- Rèn kỉ năng viết được một bức thư ngắn gửi cho người thân.
- BiÕt biÓu lé t×nh c¶m th©n ¸i víi ng­êi b¹n m×nh viÕt th­.
B/ Đồ dùng dạy học: Bảng lớp viết các gợi ý viết thư như SGK.
C/ Các hoạt động dạy - học:
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
1. Kiểm tra bài cũ:
- Kiểm tra vở của học sinh. 
- Gọi học sinh đọc đoạn viết về cảnh đẹp nước ta (BT2 - tiết TLV tuần trước.
- Nhận xét chấm điểm.
2.Bài mới: 
 a/ Giới thiệu bài :
b) Hướng dẫn HS tập viết thư cho bạn * H/dẫn HS phân tích đề bài:
- Gọi học sinh đọc yêu cầu bài tập và gợi ý, TLCH:
+ Bài tập yêu cầu viết thư cho ai ?
+ Mục đích viết thư là gì ?
+ Những nội dung cơ bản trong thư là 
gì ?
+ Hình thức lá thư như thế nào ? 
- Mời HS lên nói tên , địa chỉ của người em muốn viết thư.
* H/dẫn HS làm mẫu:
-Yêu cầu học sinh giỏi tập nói mẫu phần lí do viết thư .
- Yêu cầu HS làm bài vào vë.
- Mời HS đọc lá thư của mình.
- Nhận xét, chấm điểm. 
 c) Củng cố - dặn dò:
- Yêu cầu học sinh nhắc lại nội dung. 
- Nhận xét đánh giá tiết học. 
- Dặn về nhà chuẩn bị tốt cho tiết sau .
- 2 HS đọc đoạn văn của mình đã làm ở tiết trước.
- Hai em đọc đề bài và gợi ý.
+ Viết cho một bạn học sinh ở một tỉnh khác với tỉnh của mình đang ở. 
+ Làm quen và hẹn bạn cùng thi đua học tập tốt .
+ Nêu lí do viết thư - Tự giới thiệu - Hỏi thăm bạn - Hẹn bạn cùng thi đua học tập 
+ Như mẫu trong bài Thư gửi bà, SGK T,81
- Hai hoặc ba em nói về địa chỉ của người mà mình sẽ viết thư. 
- Một em giỏi tập nói phần lí do viết thư trước lớp.
- Cả lớp làm bài vào vở.
- Đọc lại lá thư của mình trước lớp từ (5 – 6 em)
- Lớp theo dõi nhận xét bình chọn bạn làm tốt nhất .
- 2 em nhắc lại nội dung bài học. 
- Lắng nghe.
............................................................................................................................................................................................................................................................................
Tự nhiên xã hội
Tiết 26: KHÔNG CHƠI CÁC TRÒ CHƠI NGUY HIỂM
A/ Mục tiêu :
- Nhận biết các trò chơi nguy hiểm như đánh quay, nám nhau,chạy đuổi nhau
- Biết sử dụng thời gian nghỉ giữa giờ ra chơi vui vẻ và an toàn.
- Biết cách xử lí khi xảy ra tai nạn: báo cho người lớn hoặc thầy cô giáo, đưa người bị nạn đến sở y tế gần nhất
- GDHS không chơi các trò chơi nguy hiểm.
B/ Đồ dùng dạy học: Các hình trong SGK trang 50, 51.
C/ Các hoạt động dạy - học:
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
1. Kiểm tra bài cũ:
- Kiểm tra “Các hoạt động ở trường”
- Gọi học sinh trả lời nội dung .
- Nhận xét đánh giá phần bài cũ .
2.Bài mới: 
 a) Giới thiệu bài:
b)H­íng dÉn ho¹t ®éng
*Hoạt động 1 : Quan sát theo cặp 
 Bước 1 -Tổ chức cho HS quan sát hình trang 50 và 51 và thảo luận theo gợi ý .
+ Bạn cho biết tranh vẽ gì ?
+ Chỉ và nói tên những trò chơi nguy hiểm trong hình ? Điều gì sẽ xảy ra nếu chơi trò chơi đó ?
+ Bạn sẽ khuyên các bạn trong hình như thế nào 
 Bước 2 : 
- Yêu cầu một số cặp lên hỏi và trả lời trước lớp 
- Kết luận: Không nên chơi nhưng TC dễ gây nguy hiểm: bắn ná, ném nhau ....
*Hoạt động 2 : Thảo luận nhóm 
 Bước 1 : Hướng dẫn .
- Yêu cầu các nhóm thảo luận theo các câu hỏi gợi ý .
- Yêu cầu lần lượt trả lời các câu hỏi :- Kể tên những trò chơi mình thường chơi trong giờ ra chơi ?
Bước 2: - Mời đại diện các nhóm lên báo cáo. kết quả thảo luận trước lớp .
- Nhận xét và bổ sung .
 3) Củng cố - Dặn dò:
- Giáo viên cho liên hệ với cuộc sống hàng ngày.
- Dặn dò về nhà học bài, xem trước bài mới .
- 2 em trả lời về nội dung bài học trong bài: “Các hoạt động ở trường".
- HS thảo luận theo cặp: 1 em hỏi - 1 em trả lời.
- Lần lượt từng cặp lên hỏi và trả lời trước lớp .
- Lớp theo dõi và nhận xét.
- Các nhóm trao đổi thảo luận để trả lời các câu hỏi gợi ý của giáo viên. 
- Các nhóm cử đại diện báo cáo trước lớp.
- Cả lớp theo dõi nhận xét trao đổi đi đến kết luận. 
- Lớp bình chọn nhóm trả lời hay nhất .
- Học sinh về nhà áp dụng những điều đã học vào cuộc sống.
............................................................................................................................................................................................................................................................................
Thủ công
Tiết 13: CẮT DÁN CHỮ H, U (tiết 1)
A/ Mục tiêu
- Biết cách kẻ cắt dán chữ H, U
- Kẻ, cắt, dán được chữ H,U. Các nét tương đối phẳng và đều nhau, chữ dán tương đối phẳng
- GDHS yêu thích môn học. .
B/ Đồ dùng dạy học: - Mẫu chữ H, U đã dán và mẫu chữ H, U có kích thước lớn.
- Tranh quy trình kẻ, cắt, dán chữ H, U. Giấy nháp, giấy thủ công, bút màu, kéo
C/ Các hoạt động dạy - học:
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
1. Kiểm tra bài cũ:
- Kiểm tra dụng cụ học tập của học sinh. 
- Giáo viên nhận xét đánh giá
2.Bài mới:
a) Giới thiệu bài:
b)H­íng dÉn ho¹t ®éng
Hoạt động 1: Hướng dẫn HS quan sát và nhận xét.
- Nét chữ H, U rộng mấy ô?
- Em có nhận xét gì về nửa bên trái và nửa bên phải của chữ H, U?
- Nếu gấp đôi chữ H, U theo chiều dọc thì nửa bên trái và nửa bên phải sẽ như thế nào?
- GV vừa h/ dẫn vừa thao tác mẫu. 
 Hoạt động 2: Hướng dẫn mẫu.
- Treo tranh quy trình và hướng dẫn.
* Bước 1: Kẻ chữ H, U :
 + Cắt 2 HCN có chiều dài 5ô, rộng 3ô.
+ Chấm các điểm đánh dấu chữ H, U vào 2 hcn. Sao đó kẻ chữ H, U theo các điểm đã đánh dấu. Riêng chữ U cần vẽ đường lượn góc.
* Bước 2: Cắt chữ H, U.
Gấp đôi 2 hcn đã kẻ chữ H, U theo đường dấu giữa. Cắt theo đường kẻ nửa chữ H, U, mở ra được chữ H, U.
* Bước 3: Dán chữ H, U.
Cách dán giống như dán chữ I, T.
 b)Củng cố - Dặn dò:
- Nhận xét đánh giá tiết học. 
- Dặn về nhà học bài và xem trước bài mới.
- Các tổ trưởng báo cáo về sự chuẩn bị của các tổ viên trong tổ mình.
- Quan sát mẫu chữ H, U.
- Nét chữ rộng 1ô.
- Giống nhau.
- Trùng khít nhau.
- Theo dõi GV hướng dẫn.
- Cả lớp tập kẻ, cắt chữ H, U yteen giấy nháp.
- Dọn vệ sinh lớp học.
- Lắng nghe.
............................................................................................................................................................................................................................................................................

Tài liệu đính kèm:

  • docGiao an Tuan 13 chuan.doc