Tiết 1: Chào cờ
Tiết 2+3: Tập đọc + Kể chuyện
Người liên lạc nhỏ
I. Mục tiêu:
A. Tập đọc:
1. KT:- Đọc đúng: Hà Quảng, cỏ lúa, lững thững, thản nhiên, nhanh nhẹn, nắng sớm.
+ Hiểu nghĩa của các từ ngữ: Kim Đồng, Ông Ké, Nùng – Tây đồn, thầy mo, thong manh.
+ Hiểu ý nghĩa cõu chuyện: Kim Đồng là một người liên lạc rất nhanh trí, dũng cảm khi làm nhiệm vụ dẫn đường và bảo vệ cán bộ cách mạng.
2. KN: Rèn cho hs kĩ năng đọc trôi chảy cả bài, đọc đúng các tiếng khó.
+ Nghỉ hơi đúng sau các dấu cõu và giữa cỏc cụm từ. Bước đầu thiện hiện giọng đọc phù hợp với diễn biến của truyện
- Tăng cường tiếng việt cho hs (*)
Tuần 14: Ngày soạn: 7/11/08 Giảng: T208 Tiết 1: Chào cờ Tiết 2+3: Tập đọc + Kể chuyện Người liên lạc nhỏ I. Mục tiêu: A. Tập đọc: 1. KT:- Đọc đỳng: Hà Quảng, cỏ lúa, lững thững, thản nhiên, nhanh nhẹn, nắng sớm. + Hiểu nghĩa của các từ ngữ: Kim Đồng, Ông Ké, Nùng – Tây đồn, thầy mo, thong manh. + Hiểu ý nghĩa cõu chuyện: Kim Đồng là một người liên lạc rất nhanh trí, dũng cảm khi làm nhiệm vụ dẫn đường và bảo vệ cán bộ cách mạng. 2. KN: Rốn cho hs kĩ năng đọc trôi chảy cả bài, đọc đúng các tiếng khó. + Nghỉ hơi đúng sau các dấu cõu và giữa cỏc cụm từ. Bước đầu thiện hiện giọng đọc phù hợp với diễn biến của truyện - Tăng cường tiếng việt cho hs (*) B- Kể chuyện: 1. KT: Dựa vào trí nhớ và tranh minh hoạ kể lại nội dung câu chuyện, nghe và nhận xét lời kể của bạn. Kể tiếp được lời của bạn. 2. KN: Rốn cho hs kĩ năng nhớ và kể lại được một đoạn của câu chuyện theo lời của một nhân vật trong chuyện. - Nghe: Nhận xét, đánh giá, lời kể của bạn - Tăng cường tiếng việt cho hs (*) 3. TĐ: GD hs học tập tinh thần và ý trí thông minh của người chiến sĩ liên lạc II- Đồ dùng dạy học: - Tranh minh hoạ - Bảng phụ hướng dẫn luyện đọc . III- Các hoạt động dạy học ND và TG HĐ của GV HĐ của HS A. KTBC: B. Bài mới 1. G.thiệu 2.Luyện đọc * Đọc mẫu * Đọc từng câu * Đọc từng đoạn trước lớp * Đọc(.)nhóm *Thi đọc * Đọc ĐT 3. Hdẫn tìm hiểu bài (13’) Câu 1 Câu 2 Câu 3 Câu 4 4- Luyện đọc lại ( 8’) 1. Xỏc định yờu cầu ( 3’) 2. HD HS kể theo nhóm. ( 10’) 3. Kể trước lớp ( 7’) C. Củng cố, dặn dò: (3’) - Gọi hs đọc và trả lời câu hỏi bài “ Cửa Tùng” - Gv nhận xét, ghi điểm - Trực tiếp ( ghi đầu bài) - Gv đọc mẫu toàn bài. - Y/c hs đọc từng cõu nối tiếp, ghi bảng từ khú. + Hướng dẫn phát âm từ khú.(*) - Hdẫn chia đoạn: 4 đoạn - Gọi hs đọc nối tiếp đoạn lần 1 - Hướng dẫn tỡm giọng đọc - Treo bảng phụ đọc mẫu, hd hs nêu cách ngắt nghỉ, nhấn giọng. + Ông ké ngồi ngay xuống bên tảng đá,/ thản nhiên nhìn bọn lính, như người đi đường xa,/ mỏi chân,/ gặp được tảng đá phẳng thì ngồi chốc lát.// + Bé con/ đi đâu sớm thế?// + Già ơi!// Ta đi thôi!// Về nhà cháu còn xa đấy!// - HD hs đọc đoạn lần 2 kết hợp giải nghĩa từ. - Chia nhúm y/c hs đọc đoạn trong nhúm. - Gọi hs thi đọc đoạn 2 - Cho cả lớp đọc đồng thanh đoạn 3,4 Tiết 2 - Gọi hs đọc thầm đoạn 1. + Câu 1 sgk? (Bảo vệ cán bộ, dẫn đường đưa cán bộ đến địa điểm mới ) +Câu 2 sgk? (Vì vùng này là vùng người Nùng ở, đóng vai ông già Nùng để dễ hoà đồng) + Câu 3 sgk? ( Đi rất cẩn thận, Kim Đồng đeo túi nhanh nhẹn đi trước) + Câu 4 sgk? (Khi gặp địch Kim Đồng tỏ ra rất nhanh tri không hề bối rối, sợ sệt, bình tĩnh huýt sáo khi địch hỏi thì Kim Đồng trả lời rất nhanh trí) - Chia hs thành các nhóm y/c hs đọc bài theo vai - Thi nhóm đọc hay. * Kể chuyện - Gọi hs đọc yêu cầu của phần kể chuyện - Chia hs thành nhóm nhỏ và yêu cầu hs kể chuyện theo nhóm. - Gọi 2 nhóm hs kể trước lớp - Tuyên dương hs kể tốt + Phát biểu cảm nghĩ của em về anh Kim Đồng? - Gv rút ra ý nghĩa ghi bảng – gọi hs đọc - Nhận xét tiết học - Kể lại câu chuyện cho người thõn nghe. - 1 hs thực hiện - Theo dõi - Đọc nối tiếp câu, luyện phỏt õm từ khú. - 4 hs đọc đoạn. - Luyện ngắt giọng - 4 hs đọc, giải nghĩa từ. - Đọc nhóm 4 - Đại diện nhúm thi đọc - ĐT đoạn 3,4 - Lớp đọc thầm + Hs trả lời + Hs trả lời - Hs trả lời - Hs đọc theo nhóm - Hs đọc phân vai - 1 HS đọc yêu cầu của bài - Mỗi nhóm 4 hs, mỗi hs kể đoạn chuyện mà mình thích. Hs trong nhóm theo dõi góp ý cho nhau - 2 nhóm kể trước lớp, cả lớp theo dõi, nhận xét và bình chọn nhóm kể hay nhất. - 2 hs phát biểu - 2,3 hs nhắc lại - Nghe, nhớ. Tiết 2: Toán Luyện tập A. Mục tiêu: 1. KT: Giúp HS củng cố cách so sánh các khối lượng. Củng cố các phép tình với số đo khối lượng, vận dụng để so sánh khối lượng và để giải các bài toán có lời văn. - Thực hành sử dụng cân đồng hồ để xác định khối lượng của một vật. 2. KN: Rèn cho hs so sánh và thực hiện được các phép tính đo khối lượng cộng, trừ, nhân, chia một cách thành thạo. áp dụng giải bài tập 3. TĐ: GD hs có ý thức tự giác trong học tập B. Đồ dùng dạy học: - Một cân đồng hồ loại nhỏ từ 2 kg -> 5 kg. C. Các hoạt động dạy học: ND & TG HĐ của GV HĐ của HS A. KTBC: 5’ B. Bài mới: 1. Gthiệu: 1’ 2. Luyện tập ( 30’) Bài 1( T67) 8’ Bài 2( T67) 8’ Bài 3( T67) 8’ Bài 4( T67) 6’ 3. Củng cố, dặn dò. 3’ - Gọi hs lên bảng làm 1000g = ? g 1kg = ? g -> GV nhận xét, ghi điểm - Trực tiếp ( ghi đầu bài) - Gọi hs nêu yêu cầu bài tập - Yêu cầu hs làm bảng con - GV sửa sai cho HS sau mỗi lần giơ bảng 744g > 474g 305g < 350g 400g + 8g < 480g; 450g < 500g - 40g... - Gọi hs nêu yêu cầu bài tập - Hdẫn hs phân tích, 1 HS lên bảng làm, lớp làm vào vở - Gọi hs nhận xét bài bạn trên bảng - Gv nhận xét, ghi điểm Bài giải Cả 4 gói kẹo cân nặng là: 130 x 4 = 520 (gam) Cả kẹo và bánh cân nặng là: 520 + 175 = 695 (gam) Đáp số: 695 gam - Gọi hs nêu yêu cầu bài tập + Khi thực hiện phép tính 1kg - 400g thì phải làm như thế nào? (Thì phải đổi 1kg thành 1000g rồi mới tính) - Y/c hs làm bài vào vở, 1 hs lên bảng làm - Gọi hs nhận xét bài của bạn trên bảng - Gv nhận xét, ghi điểm Bài giải 1kg = 1000g Số đường còn lại cân nặng là: 1000 - 400 = 600 (gam) Mỗi túi đường nhỏ cân nặng là: 600 : 3 = 200 (gam) Đáp số: 200 gam - Gọi hs nêu yêu cầu bài tập - Gv chia lớp thành 2 tổ, y/c các nhóm thực hành cân một vài đồ dùng học tập của nhóm - Gọi các nhóm báo cáo kết quả - Gv nhận xét tuyên dương - Nhắc lại nội dung bài - Nhận xét tiết học - Dặn hs về nhà làm bài trong VBT - Chuẩn bị bài sau. - 1 hs lên bảng làm - Lớp nhận xét - Theo dõi - Hs nêu y/c bài tập - HS làm bảng con - Hs nêu y/c bài tập - HS phân tích bài -> giải vào vở.1 hs lên bảng làm - Lớp nhận xét - Hs nêu y/c bài tập - HS nêu cách làm bài. - Hs làm bài vào vở, 1 hs lên bảng làm - Lớp nhận xét - Hs nêu y/c bài tập - Hs làm việc theo nhóm - Đại diện nhóm báo cáo kết quả, các nhóm khác nhận xét bổ sung. - Nghe, nhớ Tiết 5: Đạo đức Quan tâm giúp đỡ hàng xóm, láng giềng (T1) I. Mục tiêu: 1. KT: Sau bài hoc, HS hiểu: Thế nào là quan tâm giúp đỡ hàng xóm láng giềng. + Sự cần thiết phải quan tâm giúp đỡ hàng xóm láng giềng. 2. KN: Rèn cho hs hàng ngày cần có sự giúp đỡ hàng xóm láng giềng và xử lý một số tình huống chính xác. 3. TĐ: GD học sinh có thái độ tôn trọng, quan tâm giúp đỡ hàng xóm, láng giềng II. Địa điểm phương tiện - Phiếu bài tập III. Các hoạt động dạy học: ND & TG HĐ của GV HĐ của HS A. KTBC: 3’ B. Bài mới: 1. Gthiệu: 1’ 2. HĐ1: 10’ 3. HĐ2: Đặt tên tranh 9’ 4. HĐ3: Bày tỏ ý kiến 9’ 5. Củng cố, dặn dò: 3’ - Gọi hs nêu bài học tiết trước - Gv nhận xét, đánh giá - Trực tiếp ( ghi đầu bài) - Gv kể lại chuyện theo tranh minh hoạ + Trong chuyện có những nhân vật nào? ( Chị Thuỷ, bé Kiên) + Vì sao bé Kiên cần sự quan tâm của chị Thuỷ? + Thuỷ làm gì bé Kiên vui chơi ở nhà? + Vì sao mẹ bé Kiên thầm cảm ơn chị Thuỷ? + Vì sao phải quan tâm đến hàng xóm láng giềng? Ai cũng có lúc gặp khó khăn những lúc đó cần sự quan tâm thăm hỏi giúp đỡ của người xung quanh. - Chia nhóm, giao nhiệm vụ mỗi nhóm thảo luận 1 tranh và đặt tên cho tranh đó. - Mời đại diện nhóm báo cáo, nhóm khác nhận xét, bổ sung. + Tranh 1,3,4 quan tâm hàng xóm láng giềng + Tranh 2 làm ồn ảnh hưởng đến hàng xóm, láng giềng - Gọi hs đọc yêu cầu của bài - Gv đọc chậm các ý kiến, yêu cầu hs giải thích lí do tại sao lại chọn cách bày tỏ ấy. Kết luận: a, c, d là đúng b là sai Hàng xóm láng giềng cần quan tâm giúp đỡ lẫn nhau. Dù còn nhỏ tuổi các em cũng cần biết làm các việc phù hợp với sức mình để giúp đỡ hàng xóm láng giềng. - Gv nhắc lại nội dung bài - Nhận xét tiết học - Về nhà học bài và chuẩn bị bài sau. - 2 hs thực hiện - Theo dõi - Nghe, theo dõi - Nghe và trả lời - Nghe, nhớ - Thảo luận, nhận xét, báo cáo - Bày tỏ thái độ - Nghe, nhớ - Nghe, ghi nhớ - Nghe, nhớ Ngày soạn:15/11/08 Giảng: T308 Tiết 1: Toán Bảng chia 9 A. Mục tiêu: 1. KT: Giúp HS lập bảng chia 9 từ bảng nhân 9. Biết dùng bảng chia 9 trong luyện tập, thực hành và biết giải các bài toán có liên quan, biết giải có lời văn. 2. KN: Rèn cho hs dựa vào bảng nhân 9 để thành lập được bảng chia 9. Học thuộc bảng chia 9 và áp dụng giải bài tập, giải được bài toán có lời văn. 3. TĐ: GD học sinh có tính tự giác tích cực, chính xác. B. Đồ dùng dạy học: - Các tấm bìa, mỗi tấm có 9 chấm tròn. C. Các hoạt động dạy học: ND & TG HĐ của GV HĐ của HS I. KTBC: 3’ II. Bài mới: 1. Gthiệu: 1’ 2. Giới thiệu phép chia 9 từ bảng nhân 9 (14’) 3. Luyện tập (20’) Bài 1 ( T68) 4’ Bài 2 ( T68) 4’ Bài 3 (T68) 6’ Bài 4 (T68) 6’ 4. Củng cố, dặn dò: 2’ - Gọi hs đọc bảng nhân 9 - Nhận xét, ghi điểm - Trực tiếp ( ghi đầu bài) a) Nêu phép nhân 9: + Có 3 tấm bìa mỗi tấp có 9 chấm tròn. Hỏi tất cả có bao nhiêu chấm tròn? (9 x 3 = 27) b) Nêu phép chia 9: + Có 27 chấm tròn trên các tấm bìa, mỗi tấm có 9 chấm tròn. Hỏi có mấy tấm bìa? (27 : 3 = 9) c. Từ phép nhân 9 ta lập được phép chia 9 Từ 9 x 3 = 27 `ta có 27 : 9 = 3 * Lập bảng chia 9 - GV hướng dẫn cho HS lập bảng chia 9. 9 x 1 = 9 thì 9 : 9 = 1 9 x 2 = 18 thì 18 : 2 = 9 . 9 x 10 = 90 thì 90 : 9 = 10 - GV tổ chức cho HS học bảng chia 9 - GV gọi HS thi đọc - GV nhận xét ghi điểm - Gọi hs nêu yêu cầu bài tập - Y/c hs tính nhẩm và lần lượt nêu kết quả miệng. - Gv nhận xét, sửa sai 18 : 9 = 2; 27 : 9 = 3; 63 : 9 = 7 45 : 9 = 5; 72 : 9 = 8; 63 : 7 = 9.... - Gọi hs nêu yêu cầu bài tập - Y/c hs tính nhẩm và lần lượt nêu kết quả miệng. - Gv nhận xét, sửa sai 9 x 5 = 45 9 x 6 = 54 9 x 7 = 63 45 : 9 = 5 54 : 9 = 6 63 : 9 = 7 45 : 5 = 9 54 : 6 = 9 63 : 7 = 9 - Gọi hs nêu yêu cầu bài tập - Hdẫn hs phân tích bài toán - Y/c hs làm bài vào vở, 1 hs lên bảng làm - Gọi hs nhận xét bài của bạn trên bảng - Gv nhận xét, ghi điểm Bài giải Mỗi túi có số kg gạo là: 45 : 9 = 5 (kg) Đáp số: 5 kg gạo - Gọi hs nêu yêu cầu bài tập - Gọi hs nêu cách làm - Y/c hs làm bài vào vở, 1 hs lên bảng làm - Gọi hs nhận xét bài của bạn trên bảng - Gv nhận xét, ghi điểm Bài giải Có số túi gạo là: 45 : 9 = 5 (túi) Đáp số: 5 túi gạo. - Nhắ ... y học: ND & TG HĐ của GV HĐ của HS A. KTBC: 1’ B. Bài mới: 1. Gthiệu: 1’ 2. Quan sát, nhận xét: 7’ 3. Cách vẽ con vật: 8’ 4. Thực hành 15’ 5. Nhận xét, đánh giá: 5’ 6. Dặn dò: 2’ - Kiểm tra sự chuẩn bị đồ dùng của hs - Trực tiếp ( Ghi đầu bài) - GV giới thiệu ảnh một số con vật + Trong hình, ảnh có những con vật nào? (Mèo, trâu, thơ) + Hình dáng bên ngoài và các bộ phận? (Đầu, mình, chân, đuôi.) + Sự khác nhau của các con vật? - GV giới thiệu hình gợi ý cách vẽ + Vẽ các bộ phận nào trước? (Vẽ bộ phận chính trước; đầu, mình) + Vẽ bộ phận nào sau? (Vẽ tai, chân, đuôi sau) + Hình vẽ như thế nào? (Phải vừa với phần giấy) - GV vẽ phách hình dáng hoạt động của con vật: đi, đứng, chạy - Vẽ màu theo ý thích - GV quan sát, HD thêm cho HS chọn con vật vẽ theo trí nhớ, vẽ hình theo đúng hướng dẫn, vẽ thêm cảnh phụ. Vẽ màu theo ý thích có độ đậm nhạt. - Giúp các em hs còn lúng túng. - GV sắp xếp và giới thiệu bài vẽ con vật theo từng nhóm. - GV khen ngợi những học sinh có bài vẽ đẹp - Dặn hs về nhà quan sát các con vật giờ sau mang đất để nặn. - Theo dõi - Quan sát, thảo luận trả lời các câu hỏi - Quan sát, nghe - Theo dõi - Hs thực hành vẽ theo trí nhớ - Hs sắp xếp - Theo dõi - Nghe, nhớ Tiết 5: Thể dục Hoàn thiện bài thể dục phát triển chung I. Mục tiêu: 1. KT: Hoàn thiện bài TD phát triển chung. Yêu cầu thuộc bài và thực hiện các động tác tương đối chính xác. - Chơi trò chơi "Đua ngựa". Yêu cầu biết cách chơi và tham gia chơi tương đối chủ động. 2. KN: Rèn cho hs tập đúng và thuộc các động tác của bài thể dục phát triển chung. Biết trò chơi, nắm được cách chơi, luật chơ, tham gia trò chơi một cach chủ động. 3. TĐ: Học sinh có ý thức tự giác tích cực trong tập luyện. II. Địa điểm - phương tiện: - Địa điểm: Trên sân trường, vệ sinh sạch sẽ. - Phương tiện: Còi, vạch cho trò chơi. III. Nội dung và phương pháp: Nội dung Đ/lượng Phương pháp A. Phần mở đầu: 5- 6' 1. Nhận lớp: - ĐHTT + KĐ: - Cán sự báo cáo sĩ số x x x x - GV nhận lớp, phổ biến ND bài học. x x x x 2. Khởi động: - Chạy chậm theo 1 hàng dọc. - Trò chơi: "Kéo cưa lửa sẻ" B. Phần cơ bản: 22 - 25 ' x x x x + Lần 1: GV hô - HS tập 8 động tác x x x x + Những lần sau: GV chia tổ cho HS tập luyện + HS tập luyện - GV quan sát, sửa sai + GV cho các tổ biểu diễn bài TP 1 lần - HS nhận xét 2. Chơi trò chơi "Đua ngựa" - GV cho HS khởi động lại các khớp - HS khởi động lại các khớp - GV nêu tên trò chơi, cách chơi. - Nghe - GV biểu dương đội thắng - HS chơi trò chơi: C. Phần kết thúc: 5' - ĐHXL - Đứng tại chỗ vỗ tay, hát x x x x - GV cùng HS hệ thống bài x x x x - GV nhận xét giờ học, giao BTVN Ngày soạn: 18/11/08 Giảng: T608 Tiết 1: Tập làm văn Nghe - kể: Tôi cũng như bác Giới thiệu hoạt động I. Mục tiêu: 1.KT: Nghe và kể lại đúng, tự nhiên truyện vui “Tôi cũng như bác”. Tìm được chi tiết gây cười cho câu chuyện. Nghe và nhận xét được lời kể của bạn. Biết giới thiệu một cách mạnh dạn, tự tin với đoàn khách đến thăm lớp về các bạn trong tổ và hoạt động của các bạn trong tháng vừa qua. 2. KN: Rèn cho hs kể lại được câu chuyện và dựa vào gợi ý nghe và kể tiếp được lời của bạn, nhận xét được lời của bạn, kể lại được hoạt động của tổ trong tháng qua. 3. TĐ: GD học sinh thêm yêu mến nhau, biết giúp đỡ nhau trong học tập. II. Đồ dùng dạy học: - Tranh minh hoạ truyện vui Tôi cũng như bác - Bảng lớp viết gợi ý kể lại truyện vui. III. Các hoạt động dạy học: ND & TG HĐ của GV HĐ của HS A. KTBC: 3’ B. Bài mới: 1. Gthiệu: 1’ 2. Hdẫn kể chuyện ( 12’) 3. Kể về hoạt động của tổ em ( 20’) 4. Củng cố, dặn dò: ( 2’) - Gọi hs đọc bức thư của mình viết cho bạn tiết trước - Gv nhận xét, ghi điểm - Trực tiếp ( Ghi đầu bài) - Y/c hs đọc mục 1 sgk. Y/c hs quan sát tranh - GV kể chuyện một lần + Câu chuyện này xảy ra ở đâu? (ở nhà ga) + Trong câu chuyện có mấy nhân vật? (Hai nhận vật) + Vì sao nhà văn không đọc được bản thông báo? + Ông nói gì với người đứng cạnh? (Phiền ông đọc giúp tôi tờ báo này với) + Người đó trả lời ra sao? + Câu trả lời có gì đáng buồn cười? (Người đó tưởng nhà văn không biết chữ...) - GV nghe kể tiếp lần 2 - GV khen ngợi những HS nhớ chuyện, kể phân biệt lời các nhân vật - Gọi hs nêu yêu cầu bài tập - GV chỉ bảng lớp đã viết sẵn gợi ý nhắc HS: Các rm phải tưởng tượng đang giới thiệu 1 đoàn khách. - GV mời HS khá làm mẫu. - GV gọi HS thi giới thiệu - GV nhận xét ghi điểm - Nhắc lại nội dung bài - Về nhà học bài, chuẩn bị bài sau - 1 hs thực hiện - Theo dõi - HS nêu y/c bài - HS quan sát tranh minh hoạ và đọc lại 3 câu hỏi gợi ý. - HS chú ý nghe - HS nêu - HS nghe - HS nhìn gợi ý trên bảng kể lại câu chuyện - HS nêu y/c bài - 1 HS khá làm mẫu. - HS làm việc theo tổ, lần lượt từng HS đóng vai người giới thiệu - Đại diện các tổ thi giới thiệu về tổ mình trước lớp. - HS nhận xét - Nghe, nhớ Tiết 2: Toán Chia số có hai chữ số cho số có một chữ số ( tiếp theo) I. Mục tiêu: 1. KT: Giúp HS: Biết thực hiện phép chia số có hai chữ số cho số có một chữ số (có dư các lượt chia). Củng cố về giải toán và vẽ hình tứ giác có hai góc vuông. 2. KN: Rèn cho hs thực hiện phép chia một cách chính xác. áp dụng giải các bài tập có liên quan, xếp hình một cách thành thạo. 3. TĐ: GD học sinh tính cẩn thận, chính xác II. Đồ dùng dạy học: III. Các hoạt động dạy học: ND & TG HĐ của GV HĐ của HS A. KTBC: 3’ B. Bài mới: 1. Gthiệu: 1’ 2. HD học sinh thực hiện phép chia 78 : 4 ( 12’) 3. Luyện tập Bài 1 (T71) ( 9’) Bài 2 (T71) ( 7’) Bài 4 (T71) (5’) 4. Củng cố, dặn dò: (3’) - 2 hs lên bảng làm, mỗi hs 1 phép tính - Gv nhận xét, ghi điểm 97 3 59 5 - Trực tiếp ( ghi đầu bài) - GV nêu phép chia 78 : 4 = ? 78 4 * 7 chia 4 được 1, viết 1. 4 19 1 nhân 4 bằng 4; 7 trừ 4 bằng 3 38 36 * Hạ 8, được 38; 38 chia 4 được 9. 2 9 nhân 4 bằng 36 ; 38 trừ 36 bằng 2 - GV gọi HS nêu lại cách thực hiện và kết quả: 78 : 4 = 19 (dư 2) - Gọi hs nêu yêu cầu bài tập - Y/c hs làm bài trong bảng con - Gv nhận xét và sửa sai sau mỗi lần hs giơ bảng a) 77 2 87 3 86 6 99 4 6 38 6 29 6 14 8 24 17 27 26 19 16 27 24 16 1 0 2 3 b) 69 3 85 4 97 7 78 6 6 23 8 21 7 13 6 13 09 05 27 18 9 4 21 18 0 1 6 8 - Gọi hs nêu yêu cầu bài tập - Y/c hs làm bài vào vở, 1 hs lên bảng làm - Gọi hs nhận xét bài của bạn trên bảng - Gv nhận xét, ghi điểm Bài giải: 33 : 2 = 16 (dư 1) Số bàn có 2 HS ngồi là 16 bàn, còn 1 HS nữa nên cần thêm một cái bàn nữa. Vậy số bàn cần có ít nhất là: 16 + 1 = 17 (cái bàn) Đáp số: 17 cái bàn - Gọi hs nêu y/c bài tập - Gv hướng dẫn hs làm bài theo nhóm - Gv theo dõi các nhóm xếp hình - Gọi các nhóm thi xếp hình - Gv nhận xét, tuyên dương - Nhắc lại nội dung bài - Nhận xét tiết học - Dặn hs về nhà làm bài trong VBT và chuẩn bị bài sau. - 2 hs thực hiện - Theo dõi - HS nghe, theo dõi cách thực hiện phép chia và nêu các bước chia - Vài HS nêu lại cách thực hiện - Hs nêu y/c bài tập - Hs làm bài trong bảng con - Hs nêu y/c bài tập - Hs làm bài vào vở, 1 hs lên bảng làm - Lớp nhận xét - Hs nêu y/c bài tập - Các nhóm thi xếp hình - Đại diện các nhóm thi xếp hình - Nghe, nhớ Tiết 3: TNXH Tỉnh ( thành phố) nơi bạn đang sống ( tiếp theo) I. Mục tiêu: 1. KT: Sau bài học, HS biết: Kể tên một số cơ quan hành chính, văn hoá, giáo dục, y tế của nơi em đang sống. Củng cố về hiểu biết về chức năng của các cơ quan đó. Biết tham quan và vẽ một bức tranh về cơ quan bạn đang sống. 2. KN: Rèn cho hs kể được tên một số cơ quan hành chính, nêu đúng chức năng của cơ quan đó, vẽ được bức tranh về cơ quan của xã. 3. TĐ: Cần có ý thức gắn bó, yêu quê hương. II. Đồ dùng dạy học: Tranh sgk, bút màu, giấy vẽ III. Các hoạt động - dạy học: ND & TG HĐ của GV HĐ của HS A. KTBC: 3’ B. Bài mới: 1. Gthiệu bài: 1’ 2. HĐ1: Nói về tỉnh (thành phố) nơi bạn đang sống ( 15’) 3. HĐ2: Vẽ tranh ( 13’) 4. Củng cố, dặn dò ( 3’) Nơi em đang sống có những cơ quan hành chính nào? - Hs + GV nhận xét. - Trực tiếp ( ghi đầu bài) + GV yêu cầu HS sưu tầm tranh ảnh nói về các cơ sở văn hoá, GV, hành chính, y tế. + GV yêu cầu HS hoạt động nhóm. + GV yêu cầu HS đóng vai - GV nhận xét - GV gợi ý cách thể hiện những nét chính về những cơ quan hành chính, văn hoá. - 1 số HS mô tả tranh vẽ - GV nhận xét - Nhắc lại nội dung bài - Nhận xét tiết học - Dặn hs về nhà học bài và chuẩn bị bài tiết sau. - 1 hs trả lời - Theo dõi - HS nghe - HS tập trung tranh ảnh sau đó trang trí, xếp đặt theo nhóm và cử người lên giới thiệu. - HS đóng vai hướng dẫn viên du lịch để nói về cơ quan ở tỉnh mình - HS tiến hành vẽ. - HS dán tất cả tranh vẽ lên tường - Nghe, nhớ Tiết 4: Âm nhạc Học hát: Bài ngày mùa vui (lời 1) I. Mục tiêu: 1. KT: HS biết thêm một làn điệu dân ca của đồng bào Thái (Tây Bắc) được đặt lời mới có tiêu đề là Ngày mùa vui. Hát đúng giai điệu với tính chất vui tươi, rộn ràng. 2. KN: Rèn cho hs hát thuộc bài hát, hát đúng giai điệu lời ca. 3. TĐ: Giáo dục HS tình yêu quê hương đất nước. II. Chuẩn bị: - Bản đồ Việt Nam. - Chép lời ca vào bảng phụ - Nhạc cụ quen dùng. III. Các hoạt động dạy học: ND & TG HĐ của GV HĐ của HS A. KTBC: 4’ B. Bài mới: 1. Gthiệu: 1’ 2. Dạy hát bài “Ngày mùa vui” ( lơì 1) 20’ 3. Hát kết hợp gõ đệm ( 7’ ) 4. Củng cố, dặn dò: 3’ - Gọi hs hát bài “ Con chim non” - Gv nhận xét, đánh giá - Trực tiếp ( ghi đầu bài) - Giáo viên giới thiệu bài hát - GV hát mẫu bài hát - GV đọc lời ca - GV dạy HS hat từng câu theo kích thước móc xích. - GV nghe, sửa sai cho HS - Đệm theo phách. + GV hướng dẫn mẫu Ngoài đồng lúa chín thơm con chim x x x x x Hát trong vườn.. x x x x + Đệm theo nhịp 2: Ngoài đồng lúa chín thơm.. x x - GV hướng dẫn mẫu - GV quan sát, sửa sai + Đệm theo tiết tấu lời ca: Ngoài đồng luá chín thơm. x x x x x - GV quan sát, sửa sai cho HS - Hát lại bài hát - Về nhà hát bài hát nhiều lần cho thuộc, Chuẩn bị bài tiết sau. - 2 hs thực hiện - Theo dõi - HS chú ý nghe - HS nghe - HS đọc đồng thanh lời ca. - HS hát theo hướng dẫn của giáo viên - HS hát bài hát - HS tập luyện theo nhóm - HS quan sát - HS thực hiện gõ đệm theo phách theo hdẫn của Gv - HS quan sát - HS thực hành - Lớp hát lại bài hát 1 lần - Nghe, nhớ
Tài liệu đính kèm: