TẬP ĐỌC : NHỚ VIỆT BẮC
I. Mục tiêu:
1. Rèn kỹ năng đọc thành tiếng:
- Chú ý các từ ngữ: nắng ánh, thắt lưng, mở nở, núi giăng
- Ngắt nghỉ hơi đúng, linh hoạt giữa các dòng, các câu thơ lục bát (VD: Nhịp 2/4; 2/2/4 ở câu 1; chuyển sang câu 2 lại là: 2/4, 4/4 ). Biết nhấn giọng các từ ngữ gợi tả, gợi cảm (đỏ tươi; giăng thành luỹ sắt dày, rừng che bộ đội, rừng vây quân thù )
2. Rèn kỹ năng đọc hiểu:
- Hiểu nghĩa các từ ngữ khó trong bài.
- Hiểu nội dung bài: Ca ngợi đất và người Việt Bắc đẹp và đánh giặc giỏi.
3. Học thuộc lòng 10 dòng thơ đầu.
II. Đồ dùng dạy học:
- Tranh minh hoạ bài đọc trong SGK.
- Bản đồ.
III. Các hoạt động dạy học:
Hoạt động của GV Hoạt động của HS
A. KTBC:. HS đọc bài Người liên lạc nhỏ
B. Bài mới:1. Giới thiệu bài - ghi đầu bài: - HS đọc và trả lời câu hỏi
2. Luyện đọc:
- GV hướng dẫn cách đọc
b. GV hướng dẫn HS luyện đọc, kết hợp giải nghĩa từ. - HS chú ý nghe.
- Đọc từng câu - HS nối tiếp đọc 2 dòng thơ
- Đọc từng khổ thơ trước lớp
+ GV hướng dẫn cách ngắt nghỉ hơi đúng nhịp. - HS đọc nối tiếp từng khổ thơ trước lớp.
+ GV gọi HS giải nghĩa - HS giải nghĩa từ mới.
- Đọc từng khổ thơ trong nhóm.
- Đọc đồng thanh. - HS đọc theo N3.
- Cả lớp đồng thanh 1 lần.
3. Tìm hiểu bài:
- Người cán bộ về xuôi nhớ những gì ở Việt Bắc? - Nhớ cảnh vật và nhớ người Việt Bắc
- "Ta" ở đây chỉ ai? "Mình" ở đây chỉ ai? - Ta: chỉ người về xuôi
Mình: chỉ người Việt Bắc.
- Tìm những câu thơ cho thấy Việt Bắc rất đẹp ? - Rừng xanh hoa chuối đỏ tươi;
Ngày xuân mơ nở trắng rừng .
- Tìm những câu thơ cho thấy Việt Bắc đánh giặc giỏi ? - Rừng cây núi đá ta cùng đánh Tây; núi giăng thành luỹ sắt dày
- Tìm những câu thơ thể hiện vẻ đẹp của người Việt Bắc? - Chăm chỉ lao động, đánh giặc giỏi, ân tình chung thuỷ với cách mạng nhớ người đan nón chuốt từng sợi gang
4. Học thuộc lòng bài thơ. - 1 HS đọc lại toàn bài.
- GV hướng dẫn HS đọc thuộc 10 dòng thơ đầu - HS đọc theo dãy,nhóm, bàn cá nhân.
- GV gọi HS đọc thuộc lòng. - Nhiều HS thi đọc thuộc lòng
- GV nhận xét
C. Củng cố - dặn dò:
- Nêu ND chính cảu bài?
- Về nhà học bài, chuẩn bị bài sau.
* Đánh giá tiết học - HS nhận xét, bình chọn.
TuÇn 14: Thứ hai ngày 26 tháng 11 năm 2018 Tiết 1+ 2: TẬP ĐỌC – KỂ CHUYỆN : NGƯỜI LIÊN LẠC NHỎ I.Mụctiêu: A.Tậpđọc: 1. Rèn luyện kỹ năng đọc thành tiếng. - Chú ý các từ ngữ: gậy trúc, lững thững, suối, huýt sáo, to lù lù, cháo trứng, nắng sớm - Biết đọc phân biệt lời dẫn chuyện và lời các nhân vật (Ông Ké. Kim Đông, bọn lính) 2. Rèn luyện kỹ năng đọc hiểu: - Hiểu các từ ngữ được chú giải cuối truyện (Ông Ké, Tây dồn, Nùng, thầy mo, mong manh). - Hiểu ND truyện: Kim Đồng là một người liên lạc rất nhanh trí, dũng cảm khi làm nhiệm vụ dẫn đường và bảo vệ cán bộ cách mạng. * GDANQP:Kể thêm các tấm gương dũng cảm, yêu nước của thiếu niên Việt Nam mà học sinh biết B. Kể chuyện: 1. Rèn luyện kỹ năng nói: - Dựa vào trí nhớ và tranh minh hoạ 4 đoạn của câu chuyện, HS kể lại được toàn bộ câu chuyện "Người liên lạc nhỏ". 1. Giọng kể linh hoạt, phù hợp với diễn biến của câu chuyện. 2. Rèn kỹ năng nghe. II. Đồ dùng dạy học: - Tranh minh hoạ truyện trong SGK. - Bản đồ địa lí để giới thiệu vị trí tỉnh Cao Bằng. III. Các hoạt động dạy học: TẬP ĐỌC. Hoạt động của GV Hoạt động của HS A. KTBC: Gọi HS đọc bài Vàm Cỏ Đông B. Bài mới:1. Giới thiệu chủ điểm và bài đọc: - 3 HS đọc 2. Luyện đọc: a) GV đọc diễn cảm toàn bài: - GV hướng dẫn cách đọc - HS chú ý nghe - GV hướng dẫn hoàn cảnh sảy ra câu chuyện. - HS quan sát tranh minh hoạ. b) GV hướng dẫn HS luyện đọc kết hợp với giải nghĩa từ. - Đọc từng câu. - HS nối tiếp nhau đọc trước lớp. - Đọc từng đoạn trước lớp + GV hướng dẫn HS đọc đúng một số câu - HS đọc trước lớp. + GV gọi HS giải nghĩa từ. - HS giải nghĩa từ mới. - Đọc từng đoạn trong nhóm. - HS đọc từng đoạn theo nhóm 4 - Cả lớp đồng thanh đọc - HS đọc đồng thanh đoạn 1 và 2 - 1 HS đọc đoạn 3. - Cả lớp đồng thanh đọc đoạn 4 3. Tìm hiểu bài: - HS đọc đoạn 1 + lớp đọc thầm - Anh Kim Đồng được giao nhiệm vụ gì - Vì sao bác cán bộ phải đóng một vai ông già Nùng? - Cách đi đường của hai bác cháu như thế nào? - Tìm những chi tiết nói lên sự nhanh trí và dũng - Bảo vệ cán bộ, dẫn đường đưa cán bộ đến địa điểm mới. -Vì vùng này là vùng người Nùng ở, đóng vai ông già Nùng để dễ hoà đồng. - Đi rất cẩn thận , Kim Đồng đeo túi nhanh nhẹn đi trước. cảm của Kim Đồng khi gặp địch? - Khi gặp địch Kim Đồng tỏ ra rất nhanh tri - Nêu nội dung chính của bài? 4. Luyện đọc lại: không hề bối rối, sợ sệt, bình tĩnh huýt sáo khi địch hỏi thì Kim Đồng trả lời rất nhanh trí. - Vài HS nêu - GV đọc diễm cảm đoạn 3 - HS chú ý nghe - GV hướng dẫn HS cách đọc - HS thi đọc phân vai theo nhóm 3 - HS đọc cả bài - HS nhận xét - GV nhận xét KỂ CHUYỆN: 1. GV nêu nhiệm vụ: - GV yêu cầu - GV nhận xét, nhắc HS có thể kể theo một trong ba cách - GV gọi HS thi kể - GV nhận xét C. Củng cố - Dặn dò: - Qua câu chuyện em thấy anh Kim Đồng là một người như thế nào ? - Về nhà học bài, chuẩn bị bài sau. * Đánh giá tiết học. - HS chú ý nghe - HS quan sát 4 bức tranh minh hoạ - 1 HS khá giỏi kể mẫu đoạn theo tranh - HS chú ý nghe - Từng cặp HS tập kể - 4 HS tiếp nối nhau thi kể trước lớp - HS khá kể lại toàn chuyện - HS nhận xét bình chọn - Là một người liên lạc rất thông minh, nhanh trí và dũng cảm __________________________________________________________________________________________________ Tiết 3: TOÁN : LUYỆN TẬP I. Mục tiêu: Giúp HS - Củng cố cách so sánh các khối lượng - Củng cố các phép tình với số đo khối lượng, vận dụng để so sánh khối lượng và để giải các bài toán có lời văn. - Thực hành sử dụng cân đồng hồ để xác định khối lượng của một vật.( Bài 4 t/c trò chơi) II.Đồ dùng dạy học: - Một cân đồng hồ loại nhỏ từ 2 kg - 5 kg. III.Các hoạt động dạy học: Hoạt động của GV Hoạt động của HS A.Bài cũ: B. Bài mới : Giới thiệu:Ghi tên bài 1. Hoạt động 1: Bài tập. Bài 1: - GV gọi HS nêu yêu cầu - 2 HS nêu yêu cầu BT - HS làm bảng con - GV sửa sai cho HS sau mỗi lần giơ bảng 744g > 474g 305g < 350g 400g + 8g < 480g; 450g < 500g - 40g Bài 2 : - GV gọi HS nêu yêu cầu BT 2 - GV gọi 1 HS lên bảng làm. - GV theo dõi HS làm bài - 2 HS nêu yêu cầu BT 2 - HS phân tích bài - giải vào vở. Bài giải Cả 4 gói kẹo cân nặng là 130 x 4 = 520g Cả kẹo và bánh cân nặng là. GV gọi HS nhận xét - GV nhận xét * Bài 3: Gọi HS nêu yêu cầu 520 + 175 = 695 (g) Đ/S: 695 (g) - 2 HS nêu yêu cầu - HS nêu cách làm bài. + Khi thực hiện phép tính 1kg - 400g thì phải làm như thế nào? - Thì phải đổi 1kg thành 1000g rồi mới tính. - GV theo dõi HS làm bài tập. Bài giải 1kg = 1000g số đường còn lại cân nặng là. 1000 - 400 = 600g mỗi túi đường nhỏ cân nặng là: 600 : 3 = 200(g) Đ/S: 200(g) Bài 4: Thực hành cân - GV gọi HS nêu yêu cầu - 2 HS nêu yêu cầu BT GV cho HS chơi trò chơi bán hàng - Nhận xét- tuyên dương C. Củng cố dặn dò: - HS chơi trò chơi bán hàng - HS bán – hs mua . - Nêu lại ND bài? - Về nhà học bài chuẩn bị bài mới * Đánh giá tiết học. ________________________________________________________________________________________________________ Tiết 4: ĐẠO ĐỨC: QUA TÂM,GIÚP ĐỠ HÀNG XÓM LÁNG GIỀNG( T1). I. Mục tiêu: 1.Học sinh hiểu: - Thế nào là quan tâm giúp đỡ hàng xóm láng giềng. - Sự cần thiết phải quan tâm,giúp đỡ hàng xóm láng giềng. 2.HS biết quan tâm giúp đỡ hàng xóm láng giềng,trong cuộc sống hàng ngày. 3.HS có thái độ tôn trọng, quan tâm tới hàng xóm ,láng giềng. II.Các KNS cơ bản: -Kĩ năng lắng nghe ý kiến của hàng xóm,thể hiện sự cảm thông của hàng xóm . - Kĩ năng đảm nhận trách nhiệm quan tâm,giúp đỡ hàng xóm trong những việc vừa sức. III. Các phương pháp: -Thảo luận - Đóng vai IV.Tài liệu và phương tiện: -Tranh minh họa chuyện chị Thủy của em. V. Các hoạt động day học: Hoạt động của GV Hoạt động của HS KTBC:Thế nào là tích cực tham gia việc trường? Việc lớp? - HS+ GV nhận xét. B. Bài mới: Giới thiệu :Ghi đề bài: a) Hoạt động 1:Phân tích chuyện chị Thủy của em. -GV kể chuyện ( có sử dụng tranh) -Đàm thoại : +Trong câuchuyện có những nhân vật nào? +Vì sao bé Viên lại cần sự quan tâm của Thủy? -2HS +HS lắng nghe và quan sát +Bé Viên,Thủy + Vì nhà Viên đi vắng không có ai... -Thủy làm cho Viên cái chong chóng Thủy giả làm cô giáo... Vì saomẹ của bé Viên lại thầm cảm bạn Thủy? +Em hiểu được điều gì qua câu chuyện. +Vì sao phải quan tâm giúp đỡ hàng xóm láng giềng ? b)Hoạt động 2: Đặt tên tranh. - Gvchia nhóm ,giao cho mỗi nhóm thảo luận về nội dung 1 tranh và đặt tên cho tranh . -GV gọi các nhóm trình bày . -GV kết luận về nội dung từng bức tranh,khẳng định các việc làm cưa những bạn nhỏ trong tranh1,3,4 là quan tâm giúp đỡ láng giềng.Còn các bạn trong tranh 2là làm ổn ảnh hưởng đến hàng xóm láng giềng. c.Hoạt động 3:Bày tỏ ý kiến. -GV chia nhóm và yêu cầu các nhóm thảo luận và bày tỏ thái độ của các em đối với quan niệm có liên quan đến nội dung bà học . -GV gọi các nhóm trình bày. -GV kết luận : Các ý a,c,d là đúng ,ý b là sai. Hàng xóm láng giềng cần quan tâm giúp đỡ lẫn nhau... C.Củng cố-Dặn dò: - Về nhà thực hiện quan tâm giúp đỡ hàng xóm,láng giềng. +Vì Thủy đã trông con giúp cô. +HS nêu. -HS nêu,nhiều hs nhắc lại. + HS thảo luận nhóm +Đại diện các nhóm trình bày-các nhóm bổ sung. +HS chú ý +HS các nhóm thảo luận . -Đại diện các nhóm trình bày,các nhóm khác nhận xét. _______________________________________________________________________________________________________________________________ Tiết 5: Chào cờ đầu tuần _____________________________________________________________ Thứ ba ngày 27 tháng 11 năm 2018 Tiết 2: TNXH: TỈNH ( THÀNH PHỐ) NƠI BẠN ĐANG SỐNG I. Mục tiêu: Sau bài học HS biết: - Kể tên một số cơ quan hành chính, văn hoá giáo dục, y tế của tỉnh , thành phố. - Cần có ý thức gắn bó, yêu quê hương. BĐKH:Tất cả mọi hoạt động của con người đều tác động đến môi trường . VSMT :Bài 1 -Phaân bieät ñöôïc nhaø ôû ñaûm baûo veä sinh vaø nhaø ôû chöa ñaûm baûo veä sinh. -Neâu ñöôïc ích lôïi cuûa vieäc giöõ veä sinh nhaø ôû. * Địa lí địa phương: Nêu được một số nghề nghiệp chính và hoạt động sinh sống của người dân nơi học sinh ở. II. Các kĩ năng sống: Kĩ năng tìm kiếm và xử lí thông tin . QS , tìm kiếm thông tin về nơi mình đang sống. Sưu tầm , tổng hợp , sắp xếp các thông tin về nơi mình sống . III. Các phương pháp : QS thực tế . - Đóng vai IV. Đồ dùng dạy học: - Các hình trong SGK trang 52, 53, 54, 55 - Bút vẽ. V. Các hoạt động dạy học: Hoạt động của GV Hoạt động của HS A. KTBC: - Kể tên những trò chơi nguy hiểm cho bản thân ? - HS + GV nhận xét - 1HS kể B. Bài mới: Giới thiệu:Ghi đề bài: Hoạt động 1: Quan sát theo cặp, làm việc với SGK. - GV chia mỗi nhóm 4 HS và yêu cầu các nhóm quan sát. - HS quan sát các hình trong SGK và nói về những gì quan sát được - GV đi đến các nhóm và nêu câu hỏi gợi ý VD: Kể tên những cơ quan hành chính, văn hoá, y tế, giáo dục cấp tỉnh... - GV gọi các nhóm trình bày * Kết luận: ở mỗi tỉnh (thành phố) đều có các cơ quan: Hành chính, văn hoá , giáo dục, y tế để điều hành công việc, phục vụ đời sống vật chất , tinh thần và sức khoẻ của nhân dân. Hoạt động 2: Nói về tỉnh (thành phố ) nơi bạn đang sống. - GV cho nêu tên một số cơ quan hành chính của tỉnh nơi em đang sống. BĐKH: GV nói: Để bảo vệ mt chúng ta nên bảo vệ và trồng cây xanh , tiết kiệm điện nước nơi công cộng,giữ vệ sinh không xả rác bừa bãi. VSMT: bài 1 Hoaït ñoäng 1: Quan saùt tranh - Cho HS quan saùt tranh VSMT soá 1 - YC hs neâu nhöõng ñieåm khaùc nhau giöa 2 caên nhaø ôû hình 1a vaø 1b - GV nhaän xeùt, choát laïi: nhaø ôû ñaûm bao veä sinh (nhaø saïch) coù ñuû aùnh saùng, saân nhaø saïch seõ, ñoà ñaït ñöôïc xeáp goïn gaøng, ngaên naép. Coøn nhaø maát veä sinh thì ngöôïc laïi. Hoaït ñoäng 2: Lôïi ích cuûa vieäc giöõ veä sinh nhaø ôû ? Theo em, ngöôøi soáng trong caên nhaø naøo seõ khoeû maïnh vaø ngöôøi soáng trong caên nhaø naøo seõ maéc beänh? Vì sao? - GV nhaän xeùt, keát luaän C. Củng cố - Dặn dò: - Nêu lại nội dung bài đọc? (1HS) - Về nhà học bài chuẩn bị bài sau. * :Đánh giá tiết học - Đại diện các nhóm lên trình bày. - nhóm khác nhận xét. Các em kể lại những gì đã biết được. . - HS nghe - HS quan saùt tranh vaø laøm vieäc theo nhoùm - Ñaïi dieän nhoùm trình baøy - Lôùp n ... ND bài ? (1HS) - Về nhà học bài, chuẩn bị bài sau. - HS làm bài vào vở. Ai (cái gì, con gì) Thế nào ? - Anh Kim Đồng Những hạt sương sớm - Chợ hoa Nhanh trí và dũng cảm Long lanh như những bóng đèn pha lê. đông nghịt người ______________________________________________________________________________________________________ Tiết 4: TOÁN: CHIA SỐ CÓ HAI CHỮ SỐ CHO SỐ CÓ MỘT CHỮ SỐ I. Mục tiêu: Giúp HS: - Biết thực hiện phép chia số có hai chữ số cho số có 1 chữ số (chia hết và chia có dư). - Củng cố về tìm một trong các phần bằng nhau của một số và giải bài toán liên quan đến phép chia. II. Các hoạt động dạy học: Hoạt động của GV Hoạt động của HS A. Bài cũ: B. Bài mới: Giới thiệu:Ghi đề bài: Hoạt động 1: HD học sinh thực hiện phép - GV nêu phép chia 72: 3 - HS nêu cách thực hiện 72 3 7 chia 3 được 2 viết 3 6 24 2 nhân 3 bằng 6; 7 trừ 6 bằng 1 12 Hạ 2 được 12; 12 chia 3 được 4 12 viết 4. 4 nhân 3 bằng 12; 12 trừ 0 12 bằng 0 - GV gọi HS nhắc lại - Nhiều HS nhắc lại cách làm - GV nêu tiếp phép tính 65 2 6 chia 2 được 3, viết 3 6 32 3 nhân 2 bằng 6; 6 trừ 6 bằng 0 05 Hạ 5; 5 chia 2 được 2, viết 2 4 2 nhân 2 bằng 4; 5 trừ 4 bằng 1 1 Vậy 65 : 2 = 32 - Nhiều HS nhắc lại - HS nêu cách thực hiện 65 : 2 = ? - GV gọi HS nhắc lại cách tính Hoạt động 2: Thực hành Bài 1: Củng cố về chia số có 2 chữ số cho số có 1 chữ số - GV gọi HS nêu yêu cầu - GV quan sát sửa sai cho HS sau mỗi lần giơ bảng - 2HS nêu yêu cầu bài tập - HS làm bảng con 84 3 96 6 68 6 6 28 6 16 6 11 24 36 06 0 0 2 Bài 2: Củng cố về tìm một trong các phần bằng nhau.(có thể bỏ) - GV gọi HS nêu yêu cầu - 2HS nêu yêu cầu bài học - GV gọi HS nêu yêu cầu cách làm - HS giải vào vở - nêu kết quả - GV theo dõi HS làm bài Bài giải - gọi HS nêu kết quả Số phút của 1/5 giờ là: - GV nhận xét 60 : 5 = 12 phút Bài 3: Giải được bài toán có liên quan đến phép chia. - GV gọi HS nêu yêu cầu - GV gọi HS nêu cách làm Đáp số: 12 phút - HS nêu yêu cầu bài tập - HS làm vào vở - HS làm vào vở Bài giải - GV gọi HS đọc bài Ta có: 31 : 3 = 10 (dư 1) - GV nhận xét Như vậy có thể may được nhiều nhất là 10 bộ quần áo và còn thừa 1m vải Đ/S: 10 bộ quần áo, thừa 1 m C. Củng cố - dặn dò : - Nêu lại cách chia số có 2 chữ số..? (1HS) - Về nhà học bài, chuẩn bị bài sau. ________________________________________________________________________________________ Tiết 5: THỦ CÔNG: CẮT,DÁN CHỮ I, T I. Mục tiêu : - HS biết cách kẻ, cắt, dán chữ I, T . - Kẻ, cắt, dán được chữ I, T các nét chữ tương đối thẳng và đều nhau.Chữ dán tương đối thẳng - HS thích cắt, dán chữ . II. Đồ dùng dạy học : - Mẫu chữ I, T - Tranh quy trình - Giấy thủ công, kéo, hồ dán III. Các hoạt động dạy học : Hoạt động của GV Hoạt động của HS A. KTBC: Kiểm tra đồ dùng học tập B. Bài mới: 1. Giới thiệu bài Hoạt động1: HD quan sát nhận xét - GV giới thiệu mẫu chữ I, T + Chữ I, T có gì giống nhau ? + Nét chữ I, T rộng mấy ô? Hoạt Động2 : GV HD mẫu + Bước 1: kẻ chữ I, T- Lật mặt sau tờ giấy thủ công cắt 2 hình chữ nhật : H1 dài 5ô rộng 1 ô H2 dài 5 ô rộng 3 ô - Chấm các điểm đánh dấu hình chữ T vào hình CN thứ hai sau đó kẻ + Bước 2: Cắt chữ T - Gấp đôi HCN đã kẻ theo đường dấu giữa cắt theo đường kẻ nửa chữ T, bỏ phần gạch chéo, mở ra ta được chữ T + Bước 3: Dán chữ I, T - Kẻ một đường chuẩn sắp xếp chữ I, T cho cân đối - Bôi hồ dán vào mặt sau - Đặt tờ giấy nháp lên trên chữ T miết cho phẳng * Thực hành kẻ cắt chữ - GV tổ chức cho HS thực hành - GV quan sát HD thêm cho HS - GV nhận xét sự chuẩn bị, tinh thần học tập và kỹ năng thực hành củaHS C. Củng cố dặn dò : - Chuẩn bị giờ học sau - HS quan sát - Có nửa bên trái và nửa bên phải giống nhau - Rộng 1 ô - HS quan sát - HS quan sát - HS quan sát - HS thực hành theo nhóm - HS chú ý nghe ________________________________________________________ Thứ sáu ngày 30 tháng 11 năm 2018 Tiết 1: TẬP LÀM VĂN : NGHE-KỂ : TÔI CŨNG NHƯ BÁC I. Mục tiêu: Rèn kĩ năng nói: 1. Nghe-kể truyện vui Tôi cũng như bác.( không làm bài tập 1) 2. Biết giới thiệu một cách mạnh dạn, tự tin với đoàn khách đến thăm lớp về các bạn trong tổ và hoạt động của các bạn trong tháng vừa qua. Làm cho HS thêm yêu mến nhau. II. Đồ dùng dạy học: - Tranh minh hoạ truyện vui Tôi cũng như bác - Bảng lớp viết gợi ý kể lại truyện vui. III. Các hoạt động dạy học: Hoạt động của GV Hoạt động của HS A. KTBC: B. Bài mới :1. Giới thiệu bài : ghi đầu bài. 2. Hướng dẫn học sinh làm bài tập Bài tập 2: Gọi HS nêu yêu cầu. - HS nêu yêu cầu bài tập - GV chỉ bảng lớp đã viết sẵn gợi ý nhắc HS: Các em phải tưởng tượng đang giới thiệu 1 đoàn khách. - GV mời HS khá, giỏi làm mẫu. - 1HS khá làm mẫu. - HS làm việc theo tổ ; lần lượt từng HS đóng vai người giới thiệu - GV gọi HS thi giới thiệu - Đại diện các tổ thi giới thiệu về tổ mình trước lớp. - HS nhận xét - GV nhận xét C. Củng cố - dặn dò: - Nêu lại ND bài ? - 1HS - Về nhà học bài, chuẩn bị bài sau Đánh giá tiết học _____________________________________________________________________________________________ Tiết 2: TOÁN: CHIA SỐ CÓ HAI CHỮ SỐ CHO SỐ CÓ MỘT CHỮ SỐ (TT) I. Mục tiêu: Giúp HS: - Biết thực hiện phép chia số có hai chữ số cho số có một chữ số (có dư các lượt chia). - Củng cố về giải toán và vẽ hình tứ giác có hai góc vuông. II. Các hoạt động dạy học: Hoạt động của GV Hoạt động của HS A. Bài cũ : B. Bài mới :1. Giới thiệu bài : ghi đầu bài. 1. Hoạt động 1: HD học sinh thực hiện phép chia 78 : + HS nắm được cách chia và nhận ra được có đủ ở các lượt chia. - GV nêu phép chia 78 : 4 - HS lên bảng đặt tính rồi thực hiện phép chia và nêu các bước chia. 78 4 78 4 * 7 chia 4 được 1, viết 1. 4 19 1 nhân 4 bằng 4; 7 trừ 4 bằng 3 38 - GV gọi HS nêu lại cách thực hiện 36 * Hạ 8, được 38; 38 chia 4 được 9. 2 9 nhân 4 bằng 36 ; 38 trừ 36 bằng 2 - Vài HS nêu lại cách thực hiện và kết quả: Hoạt động 2: Thực hành Bài 1: Củng cố về kỹ năng chia. - GV gọi HS nêu yêu cầu - Yêu cầu HS làm bảng con 3 HS làm bảng lớp 78 : 4 = 19 (dư 2) - 2 HS nêu yêu cầu bài tập - HS làm bảng con 3 HS làm bảng lớp 77 2 87 3 86 6 - GV nhận xét sửa sai cho HS sau mỗi lần giơ bảng. 6 38 6 29 6 14 17 27 26 16 27 24 1 0 2 Bài 2 Củng cố về giải toán có lời văn. - GV gọi HS nêu yêu cầu - 2HS nêu yêu cầu bài tập - HS làm vào vở + 1 HS lên bảng - GV yêu cầu HS làm vào vở + 1HS lên bảng giải. Bài giải Thực hiện phép chia 33 : 2 = 16 (dư 1) - GV theo dõi HS làm bài Số bàn có 2 HS ngồi là 16 bàn, còn 1 HS nữa nên cần thêm một cái bàn nữa. Vậy số bàn cần có ít nhất là: 16 + 1 = 17 (cái bàn) GV gọi HS nhận xét. GV nhận xét Bài 3: Củng cố về vẽ hình. - HS nhận xét. - GV gọi HS nêu yêu cầu - 2HS nêu yêu cầu bài tập - GV nêu yêu cầu : - HS làm vào nháp - HS chữa bài. - GV theo dõi HS vẽ hình - GV gọi HS nhận xét. Bài 4: Củng cố về xếp hình. - GV gọi HS nêu yêu cầu - 2HS nêu yêu cầu BT - HS quan sát hình trong SGK. - HS dùng 8 hình xếp thành 1 hình vuông - GV yêu cầu HS xếp thi - HS thi xếp nhanh đúng - GV nhận xét tuyên dương. C. Củng cố - dặn dò : - Nêu lại ND bài (1HS) - Về nhà học bài chuẩn bị bài sau * Đánh giá tiết học. _____________________________________________________________________ Tiết 3: CHÍNH TẢ (N-V) : NHỚ VIỆT BẮC I. Mục tiêu: Rèn kỹ năng viết chính tả: 1. Nghe - viết đúng chính tả, trình bày đúng (thể thơ lục bát) 10 dòng đầu của bài thơ nhớ Việt Bắc. 2. Làm đúng các bài tập phân biệt: Cặp vần dễ lẫn (an,ân); âm đầu (l/n), âm giữa vần (i,iê) II. Đồ dùng dạy học: - Bảng lớp viết 2 lần nội dung bài tập 2 - 3 băng giấy viết nội dung các câu tục ngữ ở bài tập 3a. III. Các hoạt động dạy học: Hoạt động của GV Hoạt động của HS A. KTBC: - GV đọc: Thứ bảy, giầy dép,dạy học (HS viết bảng con) - GV nhận xét. B. Bài mới: 1. Giới thiệu bài ghi đầu bài: 2. Hướng dẫn nghe - viết: Hướng dẫn HS chuẩn bị: - GV đọc 1 lần đoạn thơ - GV hướng dẫn nhận xét + Bài chính tả có mấy câu thơ ? + Đây là thơ gì ? - Cách trình bày các câu thơ thế nào? - Những chữ nào trong bài chính tả viết hoa - GV đọc các tiếng khó: rừng, giang - HS chú ý nghe - 2HS đọc lại - 5 câu là 10 dòng thơ. - Thơ 6 - 8 còn gọi là lục bát - HS nêu - Các chữ đầu dòng thơ, danh từ riêng Vịêt Bắc. - HS luyện viết vào bảng con b. GV đọc bài - HS nghe viết vào vở - GV quan sát,uấn nắn cho HS c. Chấm - chữa bài: - GV đọc lại bài - HS đổi vở soát lỗi - GV thu bài chấm - Nhận xét bài viết. 3. Hướng dẫn HS làm bài tập Bài tập 2: GV gọi HS nêu yêu cầu - 2HS nêu yêu cầu BT - HS làm bài cá nhân - GV mời 2 tốp HS nối tiếp nhau thi làm bài trên bảng lớp - HS chơi trò chơi - HS nhận xét kết quả - GV nhận xét, chốt lại lời giải : Hoa mẫu đơn - mưa mau hạt, lá trầu - đàn trâu - sáu điểm - quả sấu Bài tập 3 (a): Gọi HS nêu yêu cầu - 2HS nêu yêu cầu nài tập - GV mời 3 tốp nối tiếp nhau làm bài trên băng giấy - HS làm bài CN. - HS đọc lại câu tục ngữ đã hoàn chỉnh - GV giải nghĩa từ: Tay quai; miêng trễ. - GV nhận xét bài đúng - Làm - no lâu, lúa C. Củng cố dặn dò : - HS chữa bài đúng vào vở - Nêu lại ND bài ? (1HS) - Về nhà học bài, chuẩn bị bài sau __________________________________________________________________________________________ Tiết 5: SINH HOẠT LỚP TUẦN 14 I/ Đánh giá hạot dộng trong tuần qua: - Học sinh đi học đầy đủ, đúng giờ. - Giữ vững số lượng học sinh. - Duy trì nề nếp lớp tốt. - Vệ sinh trường, lớp sạch sẽ. - Tham gia đầy đủ các hoạt động do nhà trường tổ chức. II/ Kế hoạch tuần tới: - Tiếp tục duy trì nề nếp học tập và số lượng học sinh. - Vệ sinh cá nhân và trường lớp sạch sẽ. - Duy trì tốt 15 phút đầu giờ . - Tập thể dục giữa giờ đầy đủ. - Học và làm bài đầy đủ trước khi đến lớp. III/ Biện pháp thực hiện: - Giáo viên cùng ban cán sự lớp thường xuyên đôn đốc nhắc nhở. - Phát huy những mặt mạnh và khắc phục những điểm yếu. - Có biện pháp thưởng, phạt rõ ràng và phân minh. * Lồng ghép HĐTNST: Tổ chức cho học sinh dọn vệ sinh lớp học . Do lớp trưởng điều khiển. ___________________________________________________________________________
Tài liệu đính kèm: