Tập đọc - Kể chuyện:
NGƯỜI LIÊN LẠC NHỎ
I/ Mục tiêu: * Tập đọc
- Bước đầu biết đọc phân biệt lời người dẫn chuyện và lời các nhân vật.
- Rèn đọc đúng các từ: nhanh nhẹn, thản nhiên, lững thững, huýt sáo, .
- Hiểu ND : Kim Đồng là một người liên lạc rất nhanh trí, dũng cảm khi làm nhiệm vụ dẫn đường và bảo vệ cán bộ cách mạng.( Trả lời được các câu hỏi trong SGK)
* Kể chuyện
- Kể lại được từng đoạn của câu chuyện dựa theo tranh minh họa.
(Đối với HS K-G kể lại được toàn bộ ND câu chuyện.)
II / Chuẩn bị : Tranh minh họa truyện trong SGK, bản đồ VN để giới thiệu vị trí tỉnh Cao Bằng.
TUẦN 14 Thứ hai ngày 15 tháng 11 năm 2010 Tập đọc - Kể chuyện: NGƯỜI LIÊN LẠC NHỎ I/ Mục tiêu: * Tập đọc - Bước đầu biết đọc phân biệt lời người dẫn chuyện và lời các nhân vật. - Rèn đọc đúng các từ: nhanh nhẹn, thản nhiên, lững thững, huýt sáo, ... - Hiểu ND : Kim Đồng là một người liên lạc rất nhanh trí, dũng cảm khi làm nhiệm vụ dẫn đường và bảo vệ cán bộ cách mạng.( Trả lời được các câu hỏi trong SGK) * Kể chuyện - Kể lại được từng đoạn của câu chuyện dựa theo tranh minh họa. (Đối với HS K-G kể lại được toàn bộ ND câu chuyện.) II / Chuẩn bị : Tranh minh họa truyện trong SGK, bản đồ VN để giới thiệu vị trí tỉnh Cao Bằng. III/ Các hoạt động dạy học : Hoạt động của thầy Hoạt động của trò 1. Kiểm tra bài cũ: - Gọi HS đọc bài “Cửa Tùng“. ? Nêu nội dung bài văn vừa đọc ? - Giáo viên nhận xét ghi điểm. 2.Bài mới: a) Giới thiệu chủ điểm và bài học : b) Luyện dọc kết hợp giải nghĩa từ * Đọc mẫu diễn cảm toàn bài giọng chậm rãi, nhẹ nhàng. - HS quan sát tranh minh họa, GV giới thiệu hoàn cảnh xảy ra câu chuyện. - Yêu cầu HS nói những điều mình biết về anh Kim Đồng. * H/dẫn luyện đọc kết hợp giải nghĩa từ . - Y/c HS đọc nối tiếp từng câu trước lớp.GV theo dõi sửa sai. - Yêu cầu HS đọc từng đoạn trước lớp. - Nhắc nhớ ngắt nghỉ hơi đúng, đọc đoạn văn với giọng thích hợp ,. - Kết hợp giải thích các từ ù: Kim Đồng, ông Ké, Nùng, Thầy mo, thong manh - Yêu cầu HS đọc từng đoạn trong nhóm. - Cả lớp đọc đồng thanh 2 đoạn đầu. - Một học sinh đọc đoạn 3. - Yêu cầu cả lớp đọc đồng thanh đoạn 4. c) Hướng dẫn tìm hiểu bài : - Yêu cầu 1 em đọc đoạn 1, cả lớp đọc thầm theo và TLCH: ? Anh Kim Đồng được giao nhiệm vụ gì ? ? Vì sao bác cán bộ lại phải đóng vai một ông già Nùng? ? Cách đi đường của hai bác cháu như thế nào? - Y/c HS đọc nối tiếp các đoạn 2, 3, 4, cả lớp đọc thầm lại trao đổi và TLCH: ? Chi tiết nào cho thấy sự nhanh trí và dũng cảm của anh Kim Đồng khi gặp địch ? *KL: Sự nhanh trí, thông minh của Kim Đồng khiến bọn giặc không hề nghi ngờ nên đã cho hai bác cháu đi qua. d) Luyện đọc lại : - Giáo viên đọc diễn cảm đoạn 3. - Hướng dẫn đọc đúng phân vai đoạn 3. - Mời lần lượt mỗi nhóm 3HS thi đọc đoạn 3 theo cách phân vai. - Mời 1HS đọc lại cả bài. - GV nhận xét, chấm điểm, tuyên dương. * Kể chuyện: 1. Giáo viên nêu nhiệm vụ: Hãy dựa vào 4 tranh minh họa, kể lại toàn bộ câu chuyện “ Người liên lạc nhỏ “. 2. Hướng dẫn HS kể chuyện theo tranh: - Cho quan sát 4 tranh minh họa. - Gọi 1HS khá kể mẫu đoạn 1dựa theo tranh. - Yêu cầu từng cặp học sinh tập kể . - Mời 4 em tiếp nối nhau thi kể 4 đoạn của câu chuyện trước lớp. - Yêu cầu một em kể lại cả câu chuyện. - Nhận xét, tuyên dương những em kể hay. 3) Củng cố dặn dò : - Qua câu chuyện này, em thấy anh Kim Đồng là một thiếu niên như thế nào? - Dặn HS về nhà tập kể lại câu chuyện. - 3 em lên bảng đọc tiếp nối 3 đoạn trong bài “Cửa Tùng“ và TLCH. - Cả lớp theo dõi. - HS quan sát tranh chủ điểm. - Lớp lắng nghe giáo viên đọc mẫu . - Cả lớp quan sát tranh minh họa và bản đồ , theo dõi GV giới thiệu. - Một số em nói những hiểu biết của mình về anh Kim Đồng. - Nối tiếp nhau đọc từng câu, kết hợp luyện đọc các từ ở mục A. - 4 em nối tiếp nhau đọc 4 đoạn trong bài. - Lớp đọc từng đoạn trong nhóm . - Lắng nghe để hiểu về các từ ngữ mới trong bài. - Luyện đọc nhóm. - Cả lớp đọc ĐT 2 đoạn đầu của bài. - Một học sinh đọc đoạn 3 - Cả lớp đọc đồng thanh đoạn 4 của bài. - 1 em đọc đoạn 1 câu chuyện , cả lớp đọc thầm. + Anh Kim Đồng được giao nhiệm vụ bảo vệ cán bộ, dẫn đường đưa cán bộ đến địa điểm... + Vì vùng này là vùng người Nùng ở. Đóng vai ông già Nùng để địch không nghi ngờ. + Đi rất cẩn thận . Kim Đồng đeo túi đi trước một quãng. Ông Ké lững thững đằng sau ... - 3HS đọc nối tiếp các đoạn 2, 3, 4. + Gặp địch không hề bối rối, bình tĩnh huýt sáo báo hiệu, địch hỏi anh trả lời rất nhanh: Đón thầy mo về cúng. Trả lời xong, thản nhiên gọi ông Ké đi tiếp: Già ơi! Ta đi thôi! - Lớp lắng nghe giáo viên đọc mẫu. - Ba em lên phân từng vai (dẫn chuyện , Kim Đồng, bọn giặc) thi đọc đoạn 3. - 1 Học sinh đọc lại cả bài. - Lớp lắng nghe bình chọn bạn đọc hay nhất. - Cả lớp quan sát 4 tranh minh họa. - 1 em khá nhìn tranh minh họa kể mẫu đoạn 1 câu chuyện. - HS tập kể theo cặp. - 4 em nối tiếp kể 4 đoạn của câu chuyện. -1em kể lại toàn bộ câu chuyện trước lớp. - Lớp theo dõi, bình chọn bạn kể hay nhất - Anh Kim Đồng là 1 chiến sĩ liên lạc rất nhanh trí,thông minh, dũng cảm khi làm nhiệm vụ : dẫn đường và bảo vệ cán bộ CM. Toán: LUYỆN TẬP I/ Mục đích yêu cầu : - Biết so sánh các khối lượng. - Biết làm các phép tính với số đo khối lượng, vận dụng để so sánh khối lượng và giải các bài toán có lời văn . - Biết sử dụng cân đồng hồ để cân một vài đồ dùng học tập.. II/ Chuẩn bị : Cân đồng hồ loại nhỏ. III/ Lên lớp : Hoạt động của thầy Hoạt động của trò 1.Bài cũ : - Gọi 1HS lên bảng làm BT5 tiết trước. - KT vở BTT dãy 3. - Nhận xét đánh giá. 2.Bài mới: a) Giới thiệu bài: b) Luyện tập: Bài 1: - Gọi HS đọc yêu cầu BT,1HS giải thích cách thực hiện. - Yêu cầu HS tự làm bài vào vở. - Mời 3 em lên bảng chữa bài. - Giáo viên nhận xét đánh giá. Bài 2 :- Yêu cầu HS đọc bài tập 2. 4 gói kẹo, mỗi gói nặng 130g 1 gói bánh : 175g ? g - Hướng dẫn HS phân tích bài toán. - Yêu cầu HS làm bài vào vở . - Mời một em lên bảng giải bài. - Nhận xét bài làm của học sinh . - Yêu cầu HS đổi vở để KT bài nhau. Bài 3: - Hướng dẫn tương tự như bài 2. - Chấm vở 1 số em, nhận xét chữa bài. Bài 4: Thực hành cân. Dùng cân,y/c HS cân các đồ cùng học tập của mình. 3) Củng cố - Dặn dò: - Nhận xét đánh giá tiết học. - Dặn về nhà học và làm bài tập . - HS lên bảng làm bài. - Dãy 3 nộp vở. - Cả lớp theo dõi, nhận xét. - Lớp theo dõi giới thiệu bài. - 1HS đọc yêu cầu BT, giải thích mẫu. - Cả lớp làm vào vở rồi chữa bài . 744 g > 474 g 305 g < 350g 400g + 88g < 480g 450g < 500g - 40g 1kg > 900g + 5g 760g + 240g = 1kg - Một học sinh nêu bài toán. - Cả lớp thực hiện vào vở. - 1HSlên bảng trình bàybài,lớp bổ sung: Giải : Cả 4 gói kẹo cân nặng là : 130 x 4 = 520 (g ) Cả kẹo và bánh cân nặng là : 520 + 175 = 695 (g) Đ/S: 695 g - Đổi vở KT bài nhau. - Một em đọc bài tập 3. - Phân tích bài toán. - Lớp thực hiện làm bài vào vở. - 1em giải bài trên bảng, lớp bổ sung. Giải : Đổi 1 kg = 1000g Số đường còn lại là:1000–400= 600(g ) Mỗi túi đường cân nặng:600:3 =200 (g) Đ/ S: 200g - Thực hành cân hộp bút, đồ dùng học toán,cặp sách vở...nêu kết quả của các vật đó. - Thực hành cân và so sánh 1 số đồ dùng học tập. *********************************** Buổi chiều: Rèn chữ: Bài viết: NHỚ VIỆT BẮC I- Mục tiêu: - HS đọc đúng đoạn bài viết trong bài " Nhớ Việt Bắc". - Rèn HS viết đúng chính tả, trình bày đúng đoạn viết trong bài "Nhớ Việt Bắc" - Gdục HS luyện chữ viết đẹp và trình bày sạch đẹp II- Đồ dùng dạy học: Vở mẫu chữ III- Các hoạt động dạy học: Hoạt động dạy Hoạt động học 1.Hoạt động 1: - GV đọc mẫu đoạn chép sẵn ở trên bảng - GV nêu câu hỏi củng cố phần nội dung + Người cán bộ về xuôi nhớ những gì ở Việt Bắc? + Chữ đầu câu phải viết như thế nào? + Kể tên những danh từ riêng có trong bài? Tên riêng phải viết như thế nào? - GV hướng dẫn HS cách trình bày - GV y/cầu HS luyện viết từ khó vào bảng con. 2. Hoạt động 2: HS thực hành viết vào vở - GV yêu cầu HS viết vào vở - GV theo di, uốn nắn những HS còn chậm 3. Hoạt động 3: GV thu bài chấm - GV thu bài chấm, nhận xét 4.Hoạt động 4: Củng cố, dặn dò - GV nhận xét tiết học - Dặn HS VN luyện viết lại những từ còn viết sai. - HS lắng nghe - HS đọc 2 đoạn chép - HS lần lượt trả lời câu hỏi theo yêu cầu của GV - HS lắng nghe - HS viết bảng những từ dễ viết sai - HS chép bài vào vở ( GV chú ý uốn nắn thêm cho các em viết chậm) - HS lắng nghe ***************************** Luyện tập Toán: LUYỆN TẬP I/ Yêu cầu: - Củng cố về đơn vị đo khối lượng gam , về bảng chia 9 và giải toán. - Nâng cao kiến tức về phép nhân, phép chia, giải bài toán bằng 2 phép tính - Rèn HS có ý thức tự học. II/ Các hoạt động dạy - học: Hoạt động của thầy Hoạt động của trò 1/ Hướng dẫn HS làm BT: - Yêu cầu HS làm các BT sau: Bài 1: Tính : 6 x 9 + 13 = 25 + 5 x 9 = 9 x 3 + 96 = 74 + 7 x 9 = Bài 2: Tìm x: x : 5 = 106 x : 2 = 432 x : 4 = 431 - 200 Bài 3: Một thùng giấy vụn nặng 132kg. Lớp 3A góp được 4 thùng như thế. Hỏi lớp 3A góp được bao nhiêu kilôgam giấy vụn? Bài 4:( HS: K-G) Bác Toàn mua 4 gói bánh và 1 gói kẹo. Mỗi gói bánh cân nặng 150g và gói kẹo cân nặng 166g. Hỏi bác Toàn đã mua tất cả bao nhiêu gam bánh và kẹo? - Chấm vở 1 số em, nhận xét chữa bài. 2/ Dặn dò: - Về nhà xem lại các BT đã làm. - HS cả lớp đọc kĩ yêu cầu từng bài rồi tự làm vào vở. Bài 1: 6 x 9 + 13 = 54 + 13 25 + 5 x 9 = 25 + 45 = 67 = 70 9 x 3 + 95 = 27 + 96 74 + 7 x 9 = 74 + 63 = 123 = 137 Bài 2: x : 5 = 106 x : 4 = 431 - 200 x = 106 x 5 x = ( 431 - 200) x 4 x = 530 x = 924 Bài 3: Giải: Số kg giấy vụn lớp 3A góp được là: 132 x 4 = 528 (kg) ĐS: 528 kg Bài 4: Giải: 4 gói bánh cân nặng là: 150 x 4 = 600 (g) Số gam bánh và kẹo bác Toàn mua là: 600 + 166 = 766 (g) ĐS: 766 gam ********************************* Luyện tập Tiếng Việt: RÈN ĐỌC I/ Mục tiêu: - HS luyện đọc các bài tập đọc đã học trong các tuần đã học. - Rèn kĩ năng đọc đúng, trôi chảy, ngắt nghỉ hơi đúng ở dấu chấm, dấu phẩy. II/ Các hoạt động dạy học: Hoạt động của thầy Hoạt động của trò 1/ Hướng dẫn HS luyện đọc: - Yêu cầu HS luyện đọc theo nhóm các bài tập đọc trong các tuần đã học. - Theo dõi từng nhóm uốn nắn cho các em. - Tổ chức cho HS thi đọc cá nhân, nhóm kết hợp TLCH trong SGK. - Cùng với cả lớp nhận xét tuyên dương. 2/ Củng cố - Dặn dò: Về nhà đọc lại nhiều lần. - Các nhóm tiến hành luyện đọc theo yêu cầu của GV. - Thi đọc cá nhân. - Thi đọc theo nhóm. - Cả lớp theo dõi bình chọn bạn và nhóm đọc hay, tuyên dương. - Về nhà đọc lại bài. ************************************** Thể dục: ÔN BÀI THỂ DỤC PHÁT TRIỂN CHUNG I/ Mục tiêu - Ôn các động tác của bài thể dục phát triển chung .Yêu cầu biết thực hiện động tác tương đối chính xác. Chơi trò chơi ... ác nề nếp đã có. - LĐVS sạch sẽ -Tăng cường học nhóm ở nhà, giúp nhau cùng tiến bộ - Tiếp tục thu nộp các khoản. * Dặn dò : Về nhà tập luyện thêm. 1. Đánh giá các hoạt động tuần 5 : - * Lớp trưởng nhận xét tình hình của lớp và điều khiển cả lớp phê bình và tự phê bình. 3. Bình bầu sao, cá nhân xuất sắc: - Sao : Chăm chỉ - Cá nhân: Khang, Tín, Trâm 2. Lớp sinh hoạt văn nghệ - Cả lớp tập trung theo đội hình vòng tròn và tập luyện các bài múa của Sao nhi đồng. - Tham gia chơi TC chủ động, tích cực. - HS lắng nghe - Về nhà ôn lại các bài múa. ****************************************** \An toàn giao thông: BÀI 4: KĨ NĂNG ĐI BỘ QUA ĐƯỜNG AN TOÀN A/ Mục tiêu 1 .Kiến thức : ª Học sinh biết an toàn , kém an toàn của đường phố . 2.Kĩ năng : -Biết chọn nơi qua đường an toàn -Biết xử lí khi đi bộ trên đường gặp tình huống không an toàn . 3.Thái độ :-Thực hiện đúng quy định về luật giao thông đường bộ . B/Nội dung an toàn giao thông : -Chọn nơi qua đường an toàn :- Nơi có đèn tín hiệu giao thông , có vạch kẻ đường -Nơi không có xe đỗ , tầm nhìn không bị che khuất -Kĩ năng qua đường :- Đứng lại trước mép đường , nghe , quan sát xem có xe đến từ 2 bên hay không -Suy nghĩ lúc nào qua đường là an toàn - Bước đi theo đường thẳng , bước đi dứt khoát . C/ Chuẩn bị : ªGiáo viên : Phiếu giao việc . 5 bức tranh về nơi qua đường không an toàn . ªHọc sinh : Sách giáo khoa , phiếu học tập . C/ Lên lớp : Hoạt động của thầy Hoạt động của trò 1. Kiểm tra bài cũ: -Giáo viên kiểm tra học sinh nội dung bài “ Biển báo đường bộ “. -Giáo viên nhận xét đánh giá về chuẩn bị của học sinh . 2.Bài mới: a) Giới thiệu bài: b)Hoạt động 1: -Đi bộ an toàn trên đường : -Giáo viên nêu câu hỏi : - Để đi bộ an toàn em đi trên những đường nào và đi như thế nào ? -Nếu vỉa hè bị cản hoặc không có vỉa hè thì em sẽ đi như thế nào ? * Hoạt động 2 :- Qua đường an toàn : -Giáo viên chia lớp thành 6 nhóm . - Yêu cầu học sinh thảo luận về nội dung 5 bức tranh về những nơi qua đường không an toàn ? -Giáo viên hỏi học sinh : Nếu phải qua đường những nơi không có đèn tín hiệu thì em sẽ đi như thế nào ? - Giáo viên gợi ý học sinh để ø đi đến kết luận về các bước cần thực hiện khi qua đường * Hoạt động : Luyện tập -Giáo viên phát các biển có viết các từ : Suy nghĩ – Đi thẳng , Lắng nghe , Quan sát , Dừng lại đến từng học sinh . -Yêu cầu học sinh đọc kĩ rồi xếp theo thứ tự các động tác khi qua đường . -Mời lần lượt học sinh nêu kết quả và giải thích lí do em xếp . 3)củng cố –Dặn dò : -Nhận xét đánh giá tiết học . -Yêu cầu vài học sinh nêu lại nội dung bài học về các bước khi qua đường . -Dặn dò học sinh về nhà học bài và áp dụng và thực tế và xem trước bài mới . - Ba học sinh lên bảng trả lời nội dung bài “ Biển báo đường bộ “ -Học sinh khác nhận xét . -Lớp theo dõi giáo viên giới thiệu -Hai đến ba học sinh nhắc lại tựa bài -Lớp theo dõi GV để trả lời câu hỏi : -Đi trên vỉa hè , đi với người lớn nắm tay người lớn , quan sát kĩ trước khi qua đường . - Ta phải đi sát vào bên lề đường . - Học sinh tiến hành chia lớp thành 6 nhóm theo yêu cầu giáo viên . -Các nhóm thảo luận rồi cử đại diện báo cáo : -Không qua đường nơi có nhiều xe qua lại . Không qua chéo qua ngã tư , ngã năm , không qua đường những nơi có xe tải , xe buýt đang đỗ -Chúng ta phải dừng lại , lắng nghe và quan sát các bên rồi đi thẳng dứt khoát qua đường . -Học sinh độc lập suy nghĩ và xếp đúng theo trình tự các bước khi qua đường mà mình cho là đúng rồi giải thích trước lớp . -Học sinh khác lắng nghe bình chọn bạn trả lời đúng nhất . -Về nhà xem lại bài học và áp dụng bài học vào thực tế cuộc sống hàng ngày khi tham gia giao thông đi bộ qua đường . SINH HOẠT LỚP A. Mục tiêu: - Giúp HS thấy được những ưu, khuyết điểm trong tuần 14, từ đó có hướng khắc phục.ư - Đề ra phương hướng tuần 15 B. Lên lớp: 1. Lớp sinh hoạt văn nghệ 2. Đánh giá các hoạt động tuần 14: a.Ưu điểm: -Nề nếp của lớp nghiêm túc. - Học tập có tiến bộ: Nga, Nhã, Hứa... - Học tập khá nghiêm túc, một số em phát biểu xây dựng bài sôi nổi: Vương, Quân ,Huệ, Nhi, Huyên, Dương... - Chữ viết đã có nhiều chuyển biến so với các tuần trước, đặc biệt là em : Hứa, Nhã, Hùng.... - Đã có sự chuẩn bị bài ở nhà trước khi đến lớp. Các bạn phàn lớn đã học thuộc các bảng nhân chia. b.Khuyết điểm: - Một số bạn còn nói chuyện trong giờ học chưa chú ý nghe cô giáo giảng bài:Lợi Ý, Thanh, Hùng.... - Chưa có ý thức tự giác làm vệ sinh lớp học.( tổ 2,3 vào thứ 4,5): - 1 số em còn thiếu vở bài tập,quên sách vở: Quang B, Lợi... - Còn 5 em chưa hoàn thành các khoản thu nộp đợt 1. Hiếu, Nhi. Nhơn.. - Tóc dài chưa cắt: Thanh, Hứa, Ý..Móng tay dài, vệ sinh thân thể chưa sạch,cần tắm rửa sạch sẽ. 3. Kế hoạch tuần15 : - Duy trì các nề nếp đã có. -Tăng cường học nhóm ở nhà,giúp nhau cùng tiến bộ -Hoàn thành thu nộp các khoản. -Tăng cường thi đua giành nhiều điểm tốt. ********************************************************************************* Tiếng Việt HƯỚNG DẪN TỰ HỌC(2 tiết) A/ Yêu cầu: - HS luyện đọc các bài tập đọc đã học trong tuần, tập kể chuyện. - Rèn HS có kĩ năng đọc đúng, diễn cảm. - Nâng cao kiến thức về từ chỉ đặc điểm, kiểu câu Ai thế nào? B/ Các hoạt động dạy - học: Hoạt động của thầy Hoạt động của trò * Hướng dẫn HS luyện đọc: - Yêu cầu HS luyện đọc theo nhóm các bài: Người liên lạc nhỏ, Nhớ Việt Bắc. - Theo dõi giúp đỡ những HS yếu. - Tổ chức cho HS thi đọc theo nhóm, cá nhân. - Nhận xét, tuyên dương những em và nhóm thể hiện tốt nhất. * Yêu cầu HS dựa vào tranh minh họa tập kể lại câu chuyện : Người liên lạc nhỏ theo nhóm đôi. - Mời 1 số HS thi kể trước lớp. - Nhận xét, uốn nắn cho các em. Tiết 2 - Yêu cầu HS làm các BT sau: Bài 1: Đọc và tìm các từ chỉ đặc điểm trong 2 đoạn thơ sau: a) Cỏ mọc xanh chân đê Rau xum xuê nương bãi Cây cam vàng thêm trái Hoa khoe sắc nơi nơi. Xuân Dục b) Cỏ giấu mầm trong đất Chờ một mùa đông qua Lá bàng như rấm lửa Suốt tháng ngày hanh khô Búp gạo nhú thập thò Ngại ngần nhìn gió bấc Cánh tay xoan khô khốc Tạc dáng vào đời đông. Lê Quang Trang Bài 2: Tìm từ chỉ đặc điểm điền vào chỗ trống: a) - Em bé ... b) - Con voi ... - Cụ già ... - Con rùa... - Chú bộ đội ... - Con ong ... - Cô tiên ... - Cây rau ... - Ông bụt ... - Lũy tre ... Bài 3: Đặt 3 câu theo kiểu câu Ai - làm gì? - Chấm, chữa bài. * Dặn dò: Về nhà luyện đọc, luyện viết thường xuyên và tiếp tục tập kể lại chuyện. - HS luyện đọc theo nhóm: đọc nối tiếp từng đoạn văn, từng khổ thơ trong nhóm. - 3 HS thi đọc thuộc lòng bài thơ Nhớ Việt Bắc. - 3 nhóm thi đọc phân vai bài Người liên lạc nhỏ. - 3 em thi đọc cả bài Người liên lạc nhỏ. - lớp theo dõi, bình chọn bạn và nhóm đọc tốt nhất. - Từng cặp tập kể chuyện. - 4 em tiếp nối kể 4 đoạn của câu chuyện. - 2 em thi kể toàn bộ câu chuyện. - Lớp theo dõi, nhận xét tuyên dương. Lần lượt 3 em làm mẫu 3 ý của 3 bài, lớp theo dõi bổ sung. - Cả lớp đọc kĩ yêu cầu của bài và tự làm bài vào vở. - HS xung phong chữa bài, cả lớp nhận xét bổ sung. * Các từ chỉ đặc điểm là: a) xanh, xum xuê, vàng, khoe sắc. b) giấu mầm, rấm lửa, hanh khô, nhú, khô khốc. - Em bé kháu khỉnh (dễ thương, bụ bẫm, ....) - Ông già đẹp lão. - Con voi to xác. ............................ - Bạn Lan làm lớp trưởng lớp 3D...... Tiếng Việt HƯỚNG DẪN TỰ HỌC(t2) A/ Yêu cầu: - HS nghe - viết đoạn 3 trong bài Người liên lạc nhỏ. - Rèn HS viết đúng chính tả, đúng cỡ chữ ; có ý thức rèn chữ giữ vở. B/ Các hoạt động dạy - học: Hoạt động của thầy Hoạt động của trò Tiết 1 * Hướng dẫn HS nghe - viết - Đọc đoạn văn 1 lần. - Gọi 2HS đọc lại. + Đoạn văn có mấy câu? + Câu nào trong đoạn là lời của nhân vật? + Lời của nhân vật được trình bày như thế nào? + Những chữ nào trong đoạn cần viết hoa? - Yêu cầu đọc thầm lại đoạn văn và ghi nhớ những từ khó dễ lẫn. * Đọc chính tả cho HS viết vào vở. * Chấm, chữa bài. * Dặn dò : Về nhà luyện viết thêm. 2/ Dặn dò: Về nhà xem lại các BT đã làm. - Lắng nghe GV đọc bài. - 2HS đọc lại đoạn văn. - Nêu các nhận xét về cách trình bày đoạn văn. Lớp bổ sung. - Nghe - viết bài vào vở. - Nghe GV nhận xét, rút kinh nghiệm. Âm nhạc: NGÀY MÙA VUI A/ Mục tiêu : - Biết thêm một giai điệu dân ca của đồng bào Thái ( Tây Bắc ) được đặt lời mới có tiêu đề là ngày mùa vui . - Học sinh hát đúng giai điệu lời ca tính chất vui tươi rộn ràng . - Giáo dục học sinh tình yêu quê hương đất nước . B/ Chuẩn bị :- Giáo viên : hát thuộc bài hát “ Con chim non “.Băng nhạc bài hát và máy nghe . * Tranh ảnh về vùng dân tộc Thái ở Tây Bắc , bản đồ Việt Nam , chép lời ca vào bảng phụ . C/ Lên lớp : Hoạt động của thầy Hoạt động của trò 1. Kiểm tra bài cũ: -Kiểm tra về các đồ dùng liên quan tiết học mà học sinh chuẩn bị . 2.Bài mới: a) Giới thiệu bài: -Tiết học này chúng ta sẽ học bài hát “Ngày mùa vui“ -Giáo viên ghi tựa bài lên bảng , b) Khai thác: *Hoạt động 1 :Dạy bài hát -Cho HS quan sát bản đồ nhận ra vị trí vùng Tây Bắc -Cho học sinh nghe băng nhạc bài hát -Cho học sinh đọc đồng thanh lời bài hát . -Dạy hát từng câu ,lưu ý học sinh 3 tiếng có luyến 2 âm : bõ công , ấm no , có đâu vui . - Luyện tập luân phiên theo nhóm . *Hoạt động 2 : Hát kết hợp Gõ đệm -Dùng các nhạc cụ gõ đệm theo 3 kiểu : -Đệm theo phách , đệm theo nhịp 2 , đệm theo tiết tấu lời ca . d) Củng cố - Dặn dò: -Giáo viên nhận xét đánh giá tiết học -Dặn về nhà học bài và tập hát cho thuộc lời bài hát . -Các tổ trưởng lần lượt báo cáo về sự chuẩn bị các dụng cụ học tập của các tổ viên tổ mình . -Lớp theo dõi giáo viên giới thiệu bài -Hai đến ba học sinh nhắc lại tựa bài -Học sinh nhắc lại tên bài hát “ Ngày mùa vui“ - Quan sát bản đồ để nhận ra vùng Tây Bắc trên bản đồ Việt Nam . -Lớp lắng nghe bài hát qua băng một lượt . -Sau đó cả lớp đọc đồng thanh lời của bài hát . - Dưới sự hướng dẫn của giáo viên học sinh lần lượt tập từng câu của bài hát . - Hát luân phiên từng nhóm . -Học sinh hát bài hát chú ý hát kéo dài ở những từ mà giáo viên gạch chân . -Hai nhóm thực hiện hát và gõ đệm theo phách đệm theo nhịp 2 và đệm theo tiết tấu bài hát . -HS về nhà tự ôn cho thuộc bài hát, xem trước bài hát tiết sau
Tài liệu đính kèm: