Tập đọc - kể chuyện
NGƯỜI LIÊN LẠC NHỎ
I.Mục tiêu :
Tập đọc
*Rèn kỹ năng đọc thành tiếng , chú ý các từ ngữ : lững thững , suối, huýt sáo, lù lù, tráo trưng .
+Biết đọc phân biệt lời dẫn chuyện và lời các nhân vật .
-Rèn kỹ năng đọc- hiểu : Hiểu các từ ngữ được chú giải cuối bài
Hiểu nội dung chuyện : Kim Đồng là một người liên lạc rất nhanh trí , dũng cảm khi làm nhiệm vụ dẫn đường và bảo vệ cách mạng .
Kể chuyện :
-Rèn kỹ năng nói : Dựa vào trí nhớ và tranh minh hoạ 4 đoạn của câu chuyện
hs kể lại toàn bộ của câu chuyện .
+Giọng kể linh hoạt, phù hợp với diễn biến của câu chuyện .
-Rèn kỹ năng nghe .
-Giáo dục cho hs học tập , theo gương của anh Kim Đồng .
Tuần 14 Thứ hai ngày 22 tháng 11 năm 2010 Chào cờ Tập trung toàn trường _________________________ Tập đọc - kể chuyện Người liên lạc nhỏ I.Mục tiêu : Tập đọc *Rèn kỹ năng đọc thành tiếng , chú ý các từ ngữ : lững thững , suối, huýt sáo, lù lù, tráo trưng . +Biết đọc phân biệt lời dẫn chuyện và lời các nhân vật . -Rèn kỹ năng đọc- hiểu : Hiểu các từ ngữ được chú giải cuối bài Hiểu nội dung chuyện : Kim Đồng là một người liên lạc rất nhanh trí , dũng cảm khi làm nhiệm vụ dẫn đường và bảo vệ cách mạng . Kể chuyện : -Rèn kỹ năng nói : Dựa vào trí nhớ và tranh minh hoạ 4 đoạn của câu chuyện hs kể lại toàn bộ của câu chuyện . +Giọng kể linh hoạt, phù hợp với diễn biến của câu chuyện . -Rèn kỹ năng nghe . -Giáo dục cho hs học tập , theo gương của anh Kim Đồng . II. Đồ dùng dạy học : -Tranh minh hoạ truyện SGK . -Bản đồ vị trí tỉnh Cao Bằng. III. Các hoạt động dạy- học chủ yếu : Tập đọc Hoạt động của thầy Hoạt động của trò 1. ổn định tổ chức : ( 1'). Tập đọc 2.Bài cũ : ( 5’ ) -2 hs đọc bài Cửa Tùng . Câu hỏi nội dung SGK . 3. Bài mới : a. Giới thiệu bài ghi tên bài : ( 1’ ) b. Luyện đọc : ( 25’ ) *. Gv đọc mẫu , cho hs quan sát tranh minh hoạ . Giới thiệu hoàn cảnh xảy ra câu chuyện . *. Hướng dẫn luyện đọc kết hợp giải nghĩa từ . Đọc câu : Hs đọc câu nối tiếp làn 1, gv sửa luôn cho hs . đọc nối tiếp lần 2 gv ghi lên bảng lỗi saiphổ bíên cho hs luyện đọc - gv chỉnh sửa cho hs . *Đọc đoạn ; -Đọc từng đoạn trước lớp . -Đọc đoạn 1 : +Lời ông Ké em chú ý đọc đúng như thế nào ? +Em hiểu gì về ông Ké ? +Em hiểu gì về anh Kim Đồng ? +Lời của Kim Đồng em đọc thế nào? -Đọc đoạn 2 : +Tây đồn là chỉ ai ? +Đọc đoạn 3,4: +Ta lưu ý đọc đúng đoạn 3 thế nào ? +Thầy mo là người thế nào ? +Như thế nào gọi là thông manh ? -Đọc từng đoạn trong nhóm . nhóm đọc nhận xét cho nhau . -1,2 em đọc cả bài . 3. Tìm hiểu bài : ( 15’ ) -Hs đọc đoạn 1 : +Anh Kim Đồng được giao nhiệm vụ gì ? +Tại sao Bác lại phải đóng vai ông già người Nùng ? ( Đảm bảo bí mật , che mắt địch ) +Cách đi đường của 2 Bác cháu như thế nào ? -Gv tiểu kết- ghi ý đoạn 1 . -Hs đọc thầm đoạn 2,3,4 : +Tìm các chi tiết nói lên sự nhanh trí dũng cảm của anh Kim Đồng ? Gv : Kim Đồng là một thiếu nhi dũng cảm, nhanh trí và là 1 liên lạc thông minh , Gặp địch không hề sợ, bình tĩnh đối phó làm cho bọn giặc không hề nghi ngờ . d.Luyện đọc lại ( 5’ ) -Gv đọc diễn cảm đoạn 3 . -Lời KĐ khi trả lời bọn giặc được đọc thế nào ? ( Bình tĩnh thản nhiên ) -Khi gọi ông Ké đọc với giọng thế nào ? -Câu “ mắt giặc.thông manh” đọc như thế nào ? ( giễu cợt ) -Gọi các nhóm đọc phân vai . Kể chuyện - 1,2 hs đọc cả bài . Gv nêu nhiệm vụ Hướng dẫn hs kể toàn chuyện theo tranh. -Gọi hs đọc yêu cầu của bài . -Hs quan sát 4 bức tranh minh hoạ, nêu nội dung. * Mỗi tranh tương ứng với nội dung của 1 đoạn câu chuyện . -Gọi 1 hs khá, giỏi kể mẫu 1 đoạn của câu chuyện theo nội dung 1 . -Lưu ý cho hs có thể kể theo nhiều cách, thêm, bớt các chi tiết để làm cho câu chuyện sống động . -Cho từng cặp hs kể. -Gọi hs nối tiếp nhau thi kể trước lớp từng đoạn của câu chuyện . 4. Củng cố: (2’ ) +Qua câu chuyện em thấy anh Kim Đồng là 1 thiếu nhi như thế nào ? +Hãy hát 1 bài hát ca ngợi anh KĐ ? -Gv chốt kiến thức. 5. Dặn dò : ( 1’ ) -Về kể lại toàn bộ câu chuyện cho người thân nghe . -Gv nhận xét giờ . - 3 em đọc nối tiếp 3 đoạn trong bai và trả lời câu hỏi SGK. Luyện đọc Lững thững, tráo trưng, to lù lù,huýt sáo. 1. Kim Đồng đưa đường bảo vệ cán bộ . -Kim Đồng được giao nhiệm vụ bảo vệ dẫn đường cán bộ đến địa điểm họp . -Kim Đồng đưa đường rất cẩn thận . 2. Sự mưu trí, dũng cảm của Kim Đồng . -Gặp địch, không hề bối rối và sợ sệt -Bình tĩnh huýt sáo báo hiệu -Nhanh trí đối phó. -Thản nhiên gọi ông Ké đi tiếp . - 2 HS đọc yêu cầu - HS quan sát 4 bức tranh nêu nội dung. +Tranh 1 : Kim Đồng và ông Ké trên đường đi. +Tranh2 : Kim Đồng và ông Ké gặp Tây đồn. +Tranh 3 : Bình tĩnh thản nhiên đối đáp với lính . +Tranh 4 : Bọn lính bị lừa, hai bác cháu ung dung đi tiếp . - Gọi 2 hs kể lại toàn chuyện - Hs khác nhận xét . _____________________________ Toán Luyện tập I. Mục tiêu: *Giúp hs ; -Củng cố việc so sánh các khối lượng . Củng cố các phép tính với số đo khối lượng ; Vận dụng để so sánh khối lượng và giải các bài toán có lời văn -Thực hành sử dụng cân đồng hồ để xác định khối lượng của 1 vật . -Giáo dục cho hs ý thức tự giác học tập . II. Đồ dùng dạy- học : -Cân đồng hồ loại nhỏ. III. Các hoạt động dạy- học chủ yếu : Hoạt động của thầy Hoạt động của trò 1. ổn định tổ chức : ( 1'). 2.Bài cũ : ( 5’ ) -Làm bài tập 2,3 SGK. + Nêu mối quan hệ giữa g và kg? 3. Bài mới: gt bài- ghi đầu bài (1’) Hướng dẫn hs làm bài tập. - Đọc yêu cầu bài tập. + Bài yêu cầu gì? Hs làm mẫu câu thứ nhất. + Để điền dấu đúng ta làm thế nào? Hs làm bài- chữa bài. - Hs đọc bài toán. + Bài cho biết gì? + Bài toán hỏi gì? + Để biết bác Toàn đã mua tất cả bao nhiêu gam bánh và kẹo ta làm thế nào? + Bài toán thuộc dạng toán nào? B1 làm gì? B2 làm gì? Hs làm bài, chữa bài. Gv nhận xét, sửa chữa. - Đọc yêu cầu bài tập. + Bài yêu cầu gì? + Bài toán cho biết gì? + Bài toán hỏi gì? + Muốn biết quả bóng to cân nặng bao nhiêu ta cần biết gì? + Tìm số cân nặng của quả bóng nhỏ ta làm thế nào? + Ta làm theo những bước nào? Hs làm bài, chữa bài. - Chia nhóm hs cân, ghi kết quả và so sánh. - Gọi các nhóm báo cáo kết quả. + Để cân đúng ta phải lưu ý điều gì? Gv quan sát, uốn nắn 4.Củng cố (2’) + Ta vừa luyện tập các nội dung nào? Gv hệ thống lại. 5. Dặn dò (1’) - Về nhà học bài- chuẩn bị bài sau. - Gv nhận xét giờ học Bài 1: > ; < ; = (8’) 585 g > 558 g 305 g < 300 g + 50 g 1 kg = 850 g + 150 g. Bài 2: (6’) Số g bánh đã mua là: 150 x 4 = 600 (g) Số bánh và kẹo cân nặng là: 600 + 166 = 766 (kg) Đáp số: 766 kg. Bài 3: (7’) Đổi 1 kg = 1000 g. 10 quả bóng nhỏ cân năng là: 60 x 10 = 60 (g) Quả bóng to cân nặng là: 1000 – 600 = 400 (g) Đáp số: 400 g. Bài 4: (5’) Thực hành cân. Buổi chiều: Toán* ôn Bảng nhân 9 I)Mục tiêu: - Giúp học sinh dựa vào bảng nhân 9 lập được bảng chia 9 và học thuộc bảng chia 9 - Thực hành chia trong phạm vi 9 và giải bài toán có liên quan (chia thành 9 phần bằng nhau và chia theo nhóm 9). - học sinh yêu thích môn học. II. Đồ dùng giảng dạy: - GV:Các tấm bìa, mỗi tấm có 9 chấm tròn - HS:Bộ học toán lớp 3 1.ổn định tổ chức: Lớp 3C: sĩ số: 22 Vắng: III. Hoạt động dạy học: Hoạt động thầy Hoạt động trò 2) KTBC: (5’) a. Đặt tính, rồi tính: 9 x 5 = 9 x 3 = 9 x 4 = 9 x 7 = b.Đọc bảng chia 9. - Nhận xét, cho điểm. 3)Bài mới: 3.1Giới thiệu bài 3)Luyện tập: Bài 1: (4’)Tính nhẩm. - bài yêu cầu gì? - Để nhân đúng cần dựa vào đâu? *) Củng cố: Chia cho 9 và trường hợp 9 : 9. Bài 2: ( 4’)Tính nhẩm: *Nhận xét các phép tính trong từng cột? -Nhận xét các phép tính trong từng cột? -> Củng cố: mối quan hệ giữa phép nhân và phép chia. Bài 3: + Bài toán cho biết gì? + Bài toan hỏi gì? *) Gv củng cố toán giải có lời văn liên quan đến phép chia 9. (Chia thành 9 phần bằng nhau) Bài 4: (5’) + Bài toán cho biết gì? + Bài toan hỏi gì? *) Gv củng cố toán giải có lời văn liên quan đến phép chia 9. (Chia thành 9 nhóm) * Bài nâng cao dành cho HS giỏi Viết tiếp 3 số vào mỗi dãy số sau theo đúng qui luật của nó: 340; 342; 344 ; ; ; 901; 911; 921 ; ; ; - Làm như thế nào để tìm ra quy luật của chúng? -Tìm ra quy luật ta vận dụng thế nào? 4. Củng cố:(2’) - học sinh học thuộc lòng bảng chia 9 5. dặn dò: (1’) - Nhận xét tiết học. - HS làm bảng con và đọc bài cá nhân. - Đọc yêu cầu đề bài. - Xác định yêu cầu bài tập. - học sinh nhẩm nhanh nêu gv ghi bảng. 18 : 9 = 2 27 : 9 = 3 45 : 9 = 5 72 : 9 = 8 9 : 9 = 1 90 : 9 = 10 54 : 9 = 6 63 : 9 = 7 36 : 9 = 4 63 : 7 = 9 81 : 9 = 9 72 : 8 = 9 - Đọc yêu cầu đề bài. - học sinh làm bài. 9 x 5 = 45 9 x 6 = 54 45 : 9 = 5 54 : 9 = 6 45 : 5 = 9 54 : 6 = 9 - Tích chia cho thừa số thứ nhất thương được là thừa số thứ hai. - học sinh đọc yêu cầu. - học sinh lên bảng. - Cả lớp làm bài vào vở. Bài giải : Mỗi can có số lít dầu là: 27 : 9 = 3 (lít) Đáp số: 3 lít - Nhận xét, chữa bài. - Hướng dẫn tương tự bài 3 Bài giải : Có số túi gạo là: 45 : 9 = 5 (túi) Đáp số: 5 túi 340; 342; 344; 346; 348; 350 901; 911; 921; 931; 941; 951 -Lấy số đứng sau trừ đi số đứng trước. ____________________________ Âm nhạc ( Giáo viên chuyên soạn giảng) ____________________________ Tiếng Việt* Luyện đọc: Người liên lạc nhỏ I.Mục tiêu : *Rèn kỹ năng đọc thành tiếng , chú ý các từ ngữ : lững thững , suối, huýt sáo, lù lù, tráo trưng . - Biết đọc phân biệt lời dẫn chuyện và lời các nhân vật. Hiểu các từ ngữ được chú giải cuối bài. - Hiểu nội dung chuyện : Kim Đồng là một người liên lạc rất nhanh trí , dũng cảm khi làm nhiệm vụ dẫn đường và bảo vệ cách mạng . - Giáo dục cho hs học tập , theo gương của anh Kim Đồng . II. Đồ dùng dạy học : -Tranh minh hoạ truyện SGK . -Bản đồ vị trí tỉnh Cao Bằng. III. Các hoạt động dạy- học chủ yếu : Hoạt động của thầy Hoạt động của trò 1. ổn định tổ chức : ( 1'). 2. Luyện đọc : ( 35’ ) *. Gv đọc mẫu , cho hs quan sát tranh minh hoạ . Giới thiệu hoàn cảnh xảy ra câu chuyện . *. Hướng dẫn luyện đọc kết hợp giải nghĩa từ . Đọc câu : Hs đọc câu nối tiếp làn 1, gv sửa luôn cho hs . đọc nối tiếp lần 2 gv ghi lên bảng lỗi saiphổ bíên cho hs luyện đọc - gv chỉnh sửa cho hs . *Đọc đoạn ; -Đọc từng đoạn trước lớp . -Đọc đoạn 1 : +Lời ông Ké em chú ý đọc đúng như thế nào ? +Em hiểu gì về ông Ké ? +Em hiểu gì về anh Kim Đồng ? +Lời của Kim Đồng em đọc thế nào? -Đọc đoạn 2 : +Tây đồn là chỉ ai ? +Đọc đoạn 3,4: +Ta lưu ý đọc đúng đoạn 3 thế nào ? +Thầy mo là người thế nào ? +Như thế nào gọi là thông manh ? -Đọc từng đoạn trong nhóm . nhóm đọc nhận xét cho nhau . -1,2 em đọc cả bài . 3. Tìm hiểu bài : ( 15’ ) -Hs đọc đoạn 1 : +Anh Kim Đồng được giao nhiệm vụ gì ? +Tại sao Bác lại phải đóng vai ông già người Nùng ? ( Đảm bảo bí mật , che mắt địch ) +Cách đi đường của 2 Bác cháu như thế nào ? -Gv tiểu kết- ghi ý ... ể chia được 5 tổ . 5 + 1 = 6 ( người ) 1 tổ . *Có 4 tổ 6 người và 1 tổ 5 người . Bài 4 ( 3’ ) Bài 5 ( 3’ ) c. 6 giờ 20 phút . _____________________________________ Chính tả Nhớ Việt Bắc I. Mục tiêu: Rèn kĩ năng chính tả. - Nghe, viết đúng chính tả, trình bày đúng ( thể thơ lục bát ) 10 dòng đầu của bài thơ: Nhớ Việt Bắc. - Làm đúng các bài tập phân biệt cặp vần dễ lẫn ( au, âu ) âm đầu l, n. II. Đồ dùng dạy học. - Bảng con, bảng phụ. III. Các hoạt động dạy học chủ yếu. Hoạt động của thầy Hoạt động của trò 1. ổn định tổ chức : ( 1'). 2.Bài cũ ( 1’): Viết bảng. - Giày dép, dạy học, no nê, lo lắng. 3. Bài mới: Gt bài- ghi đầu bài (1’) a. Hướng dẫn nghe viết. *) Hướng dẫn chuẩn bị (5’) - Gv đọc 1 lần đoạn thơ. Hs đọ lại. - Hướng dẫn nhận xét. + Đoạn viết nói lên điều gì? + Bài có mấy câu? + Bài được viết theo thể thơ nào? + Cách trình bày các câu thơ như nào? + Những chữ nào trong bài phải viết hoa? - Hs đọc thầm lại 5 câu thơ, tập viết các chữ dễ lãn. *) Viết bài (12’) - Gv đọc cho hs viết bài. - Lưu ý cho hs các tư thế viết. c) Chấm, chữa bài (5’) - Đọc cho hs soát bài- Hs tự chữa lỗi ra lề. - Chấm 5 à7 bài để nhận xét. - Chữa các lỗi sai phổ biến của hs. b. Làm bài tập (5’) - Đọc yêu cầu baì tập + Bài yêu cầu gì? Hs làm bài. - Gọi 2 nhóm lên thi làm nhanh. - Đọc kết quả bài làm của mình. Lớp, gv nhận xét. Chốt lại lời gíải đúng. - Đọc yêu cầu bài tập. + Bài yêu cầu gì? Làm bài điền từ. Đọc bài làm của mình. Gv giải nghĩa từ. - Tay quai: không chịu lao động. - Miệng trễ: trễ nải, không có gì ăn. + Vậy câu tục ngữ khuyên ta điều gì? ( Chăm lao động ). - Hai em lên bảng viết . - Tình cảm của người dân miền núi, người xuôi đối với Việt Bắc. - Bài có 5 câu và 10 dòng. - Theo thể thơ lục bát. - Thơ câu 6, câu 8. Bài 2: Hoa mẫu đơn. Mưa mau hạt. Lá trầu. Đàn trâu. Sáu điểm. Quả sấu. Bài 3: (a) Tay quai hàm nhai, tay quai miêng trỗ. Nhai kĩ no lâu, cày sâu tốt lúa. __________________________ Thủ công cắt dán chữ h - u (tiết 2) I/ Mục tiêu - HS biết ứng dụng cách cắt chữ H - U đúng quy trình kĩ thuật - Hứng thú đối với giờ học II/ Đồ dùng dạy học: Giấy màu, kéo, hồ dán. III/ Các hoạt động dạy học: Hoạt động dạy Hoạt động học A/ Kiểm tra bài cũ: - HS nhắc lại quy trình cắt chữ H- U - Chữ H rộng 3 ô, chữ U rộng 3 ô, dài 5 ô B/ Dạy bài mới * Hoạt động 3: HS thực hành cắt, dán chữ H - U GV nhận xét và hệ thống các bước kẻ, cắt dán chữ H - U theo qui trình Bước 1: Kẻ chữ H, U Bước 2: Cắt chữ H, U Bước 3: Dán chữ H, U - HS thực hành- GV quan sát uốn nắn - Chú ý chữ phải cân dối - GV nhận xét, đánh giá sản phẩm IV/ Nhận xét, dặn dò: - Nhận xét sự chuẩn bị, tinh thần thái độ học tập và kĩ năng thực hành của HS - Chuẩn bị giấy , thước, bút, kéo, hồ để cắt dãn chữ V HS nhắc lại cách thực hiện các bước kẻ, cắt chữ H, U HS thực hành kẻ, cắt, dán các chữ H, U - HS trưng bày sản phẩm - Đánh giá sản phẩm _________________________________ Toán* Luyện tập I. Mục tiêu. - Biết thực hiện chia số có 2 chữ số cho số có 1 chữ số (có dư ở các lượt chia). - Củng cố về giải toán và vẽ hình tứ giác có 2 góc vuông. - Rèn kĩ năng làm tính, giải toán cho hs. - Giáo dục cho hs tính tự giác, tư duy độc lập. II/ Đồ dùng dạy học: III. Các hoạt động dạy học chủ yếu. Hoạt động của thầy Hoạt động của trò 1. ổn định tổ chức : ( 1'). 2. Bài cũ(5’) - Hs làm bài: 84 : 3 96 : 6 97 : 3 89 : 2 - Kiểm tra bài tập ở nhà của hs. 3. Bài mới: gt bài- ghi đầu bài (1’) 1. Hướng dẫn hd thực hiên phép chia (10’). - Gv nêu phép chia: 78 : 4 + Em có nhận xét gì về phép chia? + Để tính được thương ta phải làm thế nào? + Em hãy nêu cách dặt tính và thực hiện? - Hs nêu, gv ghi bảng. - Cho nhiều em nhắc lại cách chia và nêu kết quả chia. + Phép chia trong trường hợp nào? + Em có nhận xét gì về các lượt chia? ( Đều có dư ) + Ta cần lưu ý điều gì? ( Số chia < số dư ). - Gv nêu tiếp ví dụ : 97 : 2 Hs đặt tính và thực hiện. Cho nhiều em nêu cách chia. + Muốn chia số có 2 chữ số cho số có 1 chữ số ta làm thế nào? Gv khắc sâu lại. 2. Thực hành. Hướng dẫn hs làm các bài tập - Đọc yêu cầu bài tập. + Bài yêu cầu gì? Một em làm bảng lớp- Lớp làm vào VBT. Hs làm bảng, vừa nói vừa làm. Gv nhận xét, sửa sai. - Đọc yêu cầu bài tập. + Bài yêu cầu gì? + Bài khác bài tập 1 ở điểm nào? Hs làm bài- chữa bài. Gv nhận xét- sửa sai. + Nêu lại cách đặt tính và thực hiện? Gv khắc sâu lại. - Đọc bài tập. + Bài toán cho biết gì? + Bài toán hỏi gì? + Muôn biết lớp đó có ít nhất là bao nhiêu tổ ta làm thế nào? Hs giải bài tập, chữa bài. Gv khẳng định. -Hs đọc yêu cầu bài tập : -Bài yêu cầu gì ? -Ta dùng dụng cụ nào để vẽ ? +Hs dùng ê ke để vẽ hình . -Gv nhận xét –sửa chữa -Hs đọc yêu cầu bài tập -Bài yêu cầu gì ? -Để khoanh đúng, em cần chú ý gì ? -Khi xem đồng hồ ta phải làm gì ? -Hs xem khoanh đúng . -Gv nhận xét sửa chữa. 3. Củng cố dặn dò:Nhận xét giờ học giao bài tập về nhà chuẩn bị bài sau: 2 em lên bảng làm bài 96 6 36 16 0 78 4 38 16 2 78 : 4 = 16 ( dư 2 ) 97 2 17 48 1 97 : 2 = 48 ( dư 1 ) Bài 1 ( 5’ ) 97 2 93 6 17 33 15 1 48 3 Bài 2 : ( 6’ ) 85 2 87 5 o5 42 37 17 1 3 Bài 3 ( 6’ ) Ta thực hiện phép chia : 34 : 6 = 5 ( dư 4 ) Mỗi tổ không quá 6 hs . Vậy ta có thể chia được 5 tổ . 5 + 1 = 6 ( người ) 1 tổ . *Có 4 tổ 6 người và 1 tổ 5 người . Bài 4 ( 3’ ) Bài 5 ( 3’ ) c. 6 giờ 20 phút . _______________________________ Tiếng Việt* Nghe – kể: Tôi cũng như bác. Giới thiệu hoạt động. I. Mục tiêu: 1.Nghe-nhớ những tình tiết chính để kể lại đúng nội dung chuyện vui: Tôi cũng như bác! . Lời kể rõ, vui, tác phong mạnh dạn, tự nhiên. 2.Biết giới thiệu một cách mạnh dạn tự tin với đoàn khách đến thăm lớp về các bạn trong tổ và hoạt động của các bạn trong tháng vừa qua. 3. Giáo dục học sinh tình cảm yêu quí nhau , đoàn kết , gắn bó. II.Đồ dùng dạy học: - Bảng lớp viết sẵn gợi ý kể chuyện (BT1) - Bảng phụ viết sẵn gợi ý BT 2 III.Các hoạt động dạy học: Hoạt động của thầy Hoạt động của trò A.Kiểm tra bài cũ : (5’) - Gọi học sinh đọc lá thư đã viết (Tiết TLV tuần 10) - GV nhận xét, đánh giá. B.Bài mới : 1.Giới thiệu bài: Tiết TLV hôm nay, các em sẽ nghe và tập kể lại một câu chuyện vui: Tôi cũng như bác!; Sau đó, các em sẽ tập giới thiệu một cách mạnh dạn tự tin với đoàn khách đến thăm lớp về các bạn trong tổ và hoạt động của các bạn trong tháng vừa qua. 2.Hướng dẫn làm bài tập : Bài 1: (15’)Nghe và kể lại câu chuyện Tôi cũng như bác - Gv treo tranh và hỏi: + Bức tranh vẽ gì? - GV kể chuyện lần 1. * GV kể chuyện lần 2+ chỉ tranh. * Hỏi : + Câu chuyện này xảy ra ở đâu ? +Trong câu chuyện có mấy nhân vật ? +Vì sao nhà văn không đọc được bảng thông báo ? + Ông nói gì với người đứng cạnh ? + Ngừơi đó trả lời ra sao ? + Câu trả lời có gì buồn cười ? - Yêu cầu 1 học sinh kể lại chuyện. * Kể chuyện theo nhóm. - Gv giao nhiệm vụ: + N1: Kể đúng nội dung truyện. + N2: Kể kết hợp động tác. + N3: Kể phân vai. - Thi kể chuyện - Cả lớp và GV nhận xét, bình chọn người hiểu câu chuyện, biết kể chuyện với giọng khôi hài. Bài 2: (15’)Giới thiệu về tổ em - GV giúp học sinh hiểu yêu cầu của bài . -Đoàn khách đến thăm lớp có thể là ai? -Để thể hiện là người lễ phép, lịch sự khi khách đến em phải làm gì? - Khi giới thiệu về tổ em giới thiệu ntn? - GV hướng dẫn học sinh giới thiệu: Đoàn khách đến thăm lớp mình có thể là thầy cô trong trường, BGH, thầy cô giáo ở trường khác, phụ huynh...Vì thế khi tiếp đón khách chúng ta phải thể hiện sự lễ phép, lịch sự. Trước khi giới thiệu về tổ phải lời chào hỏi ban đầu. Khi giới thiệu về tổ đựa theo gợi ý SGK, có thể nói đến những nội dung khác nhưng cần nói rõ ràng, mạch lạc, tự nhiên. - Cho HS đọc gợi ý : a. Tổ em gồm những banị nào? -Các bạn là người dântộc nào? b. Mỗi bạn có đặc điểm gì? c. Tháng vừa qua các bạn đã làm được những việc gì tốt? 1 học sinh dựa vào câu hỏi gợi ý tập giới thiệu trước lớp để cả lớp nhận xét, rút kinh nghiệm về nội dung và cách diễn đạt. - Luyện giới thiệu theo nhóm: - Thi giới thiệu trước lớp. 3.Củng cố, dặn dò : - GV nhận xét và biểu dương những học sinh học tốt. - Yêu cầu học sinh viết lại những điều vừa giới thiệu vào vở. - 3 học sinh đọc. - 1 học sinh đọc yêu cầu . - Cả lớp đọc thầm gợi ý, quan sát tranh minh hoạ. - học sinh nghe + nhà ga. + 2 nhân vật + vì ông quên mang kính. + Phiền bác đọc giúp tôi bảng thông báo. + Xin lỗi! Vì ngày bé không được đi học nên bây giờ đành mù chữ vậy. + ông ta tưởng nhà văn không biết chữ như mình. -1 học sinh kể lại chuyện. - học sinh kể theo nhóm. - Đại diện các nhóm thi kể trước lớp. - học sinh đọc yêu cầu. -Đoàn khách đến thăm lớp mình có thể là thầy cô trong trường, BGH, thầy cô giáo ở trường khác, phụ huynh.. - Chào hỏi. - 1 học sinh tập giới thiệu mẫu. - Các nhóm luyện giới thiệu. - học sinh thi giới thiệu về tổ mình - học sinh làm bài vào VBT. _______________________________ Sinh hoạt tập thể. Sinh hoạt sao - Kiểm điểm tuần 14. I/ Mục tiêu. 1/ Đánh giá các hoạt động của lớp trong tuần qua. 2/ Đề ra nội dung phương hướng, nhiệm vụ trong tuần tới. 3/ Giáo dục ý thức chấp hành nội quy trường lớp. II/ Chuẩn bị. - Giáo viên: nội dung buổi sinh hoạt. - Học sinh: ý kiến phát biểu. III/ Tiến trình sinh hoạt. 1/ Đánh giá các hoạt động của lớp trong tuần qua. a/ Các tổ thảo luận, kiểm điểm ý thức chấp hành nội quy của các thành viên trong tổ. Tổ trưởng tập hợp, báo cáo kết quả kiểm điểm. Lớp trưởng nhận xét, đánh giá chung các hoạt động của lớp. Báo cáo giáo viên về kết quả đạt được trong tuần qua. Đánh giá xếp loại các tổ. Giáo viên nhận xét đánh giá chung các mặt hoạt động của lớp . Về học tập: Về đạo đức: Về duy trì nề nếp, vệ sinh, múa hát, tập thể dục giữa giờ: Về các hoạt động khác. Tuyên dương, khen thưởng. Phê bình. 2/ Đề ra nội dung phương hướng, nhiệm vụ trong tuần tới. Phát huy những ưu điểm, thành tích đã đạt được. Khắc phục khó khăn, duy trì tốt nề nếp lớp. 3/ Củng cố - dặn dò. Nhận xét chung. Chuẩn bị cho tuần sau. ----------------------------------*&*----------------------------------
Tài liệu đính kèm: