Giáo án Lớp 3 Tuần 15 - Lương Cao Sơn - Trường tiểu học Quang Trung

Giáo án Lớp 3 Tuần 15 - Lương Cao Sơn - Trường tiểu học Quang Trung

Tập đọc - Kể chuyện

HŨ BẠC CỦA NGƯỜI CHA

I Mục đích, yêu cầu.

A- Tập đọc.

1. Rèn kỹ năng đọc thành tiếng:

- Chú ý các từ ngữ: hũ bạc, siêng năng, nhắm mắt, vất vả, thản nhiên

- Đọc phân biệt các câu kể với lời nhân vật (ông lão)

2. Rèn luyện kỹ năng đọc hiểu:

- Hiểu nghĩa của các từ ngữ mới được chú giải ở cuối bài (hủ, dúi, )

- Hiểu ý nghĩa câu chuyện: Hai bàn tay lao động của con người chính là nguồn tạo nên mọi của cải.

 

doc 37 trang Người đăng thuydung93 Lượt xem 794Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án Lớp 3 Tuần 15 - Lương Cao Sơn - Trường tiểu học Quang Trung", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
TUẦN 15
Thứ hai ngày 17 tháng 12 năm 2007
HOẠT ĐỘNG TẬP THỂ
TÌM HIỂU KỂ CHUYỆN LỊCH SỬ
(XEM THIẾT KẾ BÀI DẠY CỦA KHỐI)
--------------0o0--------------
TẬP ĐỌC - KỂ CHUYỆN
HŨ BẠC CỦA NGƯỜI CHA
I MỤC ĐÍCH, YÊU CẦU.
A- Tập đọc.
1. Rèn kỹ năng đọc thành tiếng:
- Chú ý các từ ngữ: hũ bạc, siêng năng, nhắm mắt, vất vả, thản nhiên 
- Đọc phân biệt các câu kể với lời nhân vật (ông lão) 
2. Rèn luyện kỹ năng đọc hiểu:
- Hiểu nghĩa của các từ ngữ mới được chú giải ở cuối bài (hủ, dúi, )
- Hiểu ý nghĩa câu chuyện: Hai bàn tay lao động của con người chính là nguồn tạo nên mọi của cải. 
B- Kể chuyện:
1. Rèn kỹ năng nói: Sau khi sắp xếp các tranh theo thứ tự trong truyện, HS dựa vào tranh, kể lại được toàn bộ câu chuyện – kể tự nhiên, phân biệt lời người kể với giọng nhân vật ông lão.
2. Rèn kỹ năng nghe.
II- ĐỒ DÙNG DẠY HỌC.
- Tranh minh họa trong SGK.
- Đồng bạc ngày xưa (nếu có).
III- CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC.
Tập đọc
Hoạt động của gìáo viên
 Hoạt động của học sinh
A- Bài cũ. Một trường tiểu học ở vùng cao.
- 3 HS đọc bài + trả lời câu hỏi SGK.
- Nhận xét, ghi điểm.
B- Bài mới.
1- Gìới thiệu bài: 
- GV giới thiệu – ghi tên bài. 
2- Luyện đọc.
a. Đọc mẫu:
b. Hướng dẫn luyện đọc kết hợp giải nghĩa từ:
* Đọc từng câu- luyện phát âm: 
- Luyện đọc từ khó: nông dân, lười biến, làm lụng vật vả, thản nhiên.
* Đọc từng đoạn trước lớp + Giải nghĩa từ: 
- Yêu cầu 5 HS nối tiếp nhau đọc từng đoạn trong bài.
- Hướng dẫn HS tìm hiểu nghĩa các từ mới trong bài.
- Yêu cầu HS đặt câu với từ: thản nhiên, dành dụm.
* Đọc theo nhóm.
* Thi đọc giữa các nhóm.
3. Hướng dẫn tìm hiểu bài:
+ Câu chuyện có những nhân vật nào?
+ Ông lão là người thế nào?
+ Oâng lão buồn vì chuyện gì?
+ Ông lão muốn con trai trở thành người như thế nào?
+ Trong lần ra đi thứ nhất, người con làm gì?
+ Ông lão vứt tiền xuống ao để làm gì?
+ Người con làm lụng vất vả và tiết kiệm như thế nào?
+ Khi ông lão vứt tiền vào bếp lửa, người con làm gì?
+ Hành động đó nói lên điều gì?
+ Ông lão có thái độ như thế nào trước hành động của con?
+ Câu văn nào trong truyện nói lên ý nghĩa của câu chuyện?
4. Luyện đọc lại:
- Yêu cầu HS luyện đọc theo vai, sau đó gọi 1 số nhóm lên trình bày.
- Nghe giới thiệu.
- HS lắng nghe.
- HS tiếp nối đọc, mỗi em 1 câu (2 lần).
- HS đọc đồng thanh.
- Đọc từng đoạn trong bài theo hướng dẫn của GV.
- HS đọc từng đoạn trước lớp, chú ý ngắt giọng đúng ở các dấu câu: Cha muốn trước khi nhắm mắt/ thấy con kiếm nổi bát cơm// con hãy đi làm/ và mang tiền về đây.
- Yêu cầu HS đọc chú giải:
- HS đặt câu theo yêu cầu.
- 5 HS nối tiếp đọc hết bài. 
- Mỗi nhóm 3 em, lần lượt từng HS đọc từng đoạn.
- 2 nhóm thi đọc tiếp nối.
- 1 HS đọc cả bài, lớp theo dõi SGK.
- 3 nhân vật: ông lão, mẹ và cậu con trai.
- Là người siêng năng, chăm chỉ.
+ Vì con trai ông lười biếng.
+ Ông muốn con trai ông trở thành người siêng năng chăm chỉ, tự mình kiếm nổi bát cơm.
+ Đã dùng số tiền mà người mẹ cho để chơi mấy ngày, khi còn lại 1 ít thì mang về đưa cho cha.
+ Vì ông muốn thử xem những đồng tiền ấy có phải tự tay con mình kiếm ra không. Nếu thấy tiền của mình vứt đi mà con không xót nghĩa là tiền ấy không phải tự tay con vất vả làm ra.
+ Anh đi xay thóc thuê, mỗi ngày được 2 bát gạo, chỉ dám ăn một bát. 3 tháng dành dụm được 90 bát gạo, anh bán lấy tiền mang về.
+ Người con vội thọc tay vào lửa để lấy tiền ra, không hề sợ bỏng.
+ Anh vất vả để kiếm được từng ấy tiền nên anh rất qúy trọng nó. 
+ Ông cười chảy nước mắt vì vui mừng cảm động trước sự thay đổi của con trai.
+ Câu 1 (ở đoạn 4): Có làm lụng  quý đồng tiền. Câu 2 (ở đoạn 5): Hũ bạc tiêu  2 bàn tay con.
- 2 HS đọc bài theo vai: người dẫn truyện và ông lão.
KỂ CHUYỆN
1. Sắp xếp các tranh theo thứ tự trong truyện:
- Yêu cầu HS đọc yêu cầu phần kể chuyện.
 - Yêu cầu HS suy nghĩ và ghi ra giấy thứ tự sắp xếp của các tranh.
- Gọi HS phát biểu ý kiến, GV chốt lại ý kiến đúng.
2. Kể mẫu:
- Yêu cầu 5 HS lần lượt kể trước lớp, mỗi HS kể lại nội dung của 1 bức tranh.
3. Kể trong nhóm:
- Yêu cầu HS chọn 1 đoạn kể lại câu chuyện vòng 2 cho người bên cạnh nghe.
4. Kể trước lớp:
- Gọi 6 HS tiếp nối nhau kể lại câu chuyện.
- Yêu cầu 1 HS kể lại toàn bộ câu chuyện.
3. Củng cố, dặn dò:
+ Em có suy nghĩ gì về mỗi nhân vật trong truyện?
- Về nhà kể lại câu chuyện cho người thân nghe, chuẩn bị bài sau.
- Nhận xét tiết học. 
- 1 HS đọc, lớp theo dõi SGK. 
- Làm việc cá nhân.
- HS nêu, cả lớp nhận xét.
Thứ tự đúng của tranh là: 3-5-4-1-2.
- HS lần lượt kể theo yêu cầu.
+ Tranh 3: Người cha đã già nhưng vẫn làm lụng vất vả, chăm chỉ trong khi đó anh con trai lại lười biếng.
+ Tranh 5: Người cha yêu cầu con đi làm và mang tiền về nhà.
+ Tranh 4: Người con vất vả xay thóc thuê và dành dụm từng bát gạo để có tiền mang về nhà.
+ Tranh 1: Người cha ném tiền vào lửa người con vội vàng thọc tay vào lửa để lấy tiền ra.
+ Tranh 2: Hũ bạc và lời khuyên của người cha với con.
- Kể chuyện theo cặp.
- 6 HS kể, cả lớp theo dõi và nhận xét.
- 1 HS kể.
- 2-3 HS trả lời theo suy nghĩ của từng em.
----------------------0o0----------------------- 
TOÁN
Tiết 71:	 CHIA SỐ CÓ BA CHỮ SỐ CHO SỐ CÓ MỘT CHỮ SỐ
I- MỤC TIÊU: 
Gìúp HS:
- Biết cách thực hiện phép chia số có ba chữ số cho số có một chữ số.
II- CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC.
Hoạt động của gìáo viên
 Hoạt động của học sinh
A- Bài cũ.
- Kiểm tra bài đã giao về nhà.
- Nhận xét, chữa bài. 
B- Bài mới.
1- Gìới thiệu bài.
- Nêu mục tiêu bài học – ghi tên bài.
2- Hướng dẫn thực hiện phép chia số có ba chữ số cho số có một chữ số.
a. Phép chia: 648:3 = ?
- Yêu cầu HS đặt tính.
- Yêu cầu HS suy nghĩ và thực hiện phép tính.
- Yêu cầu HS nêu lại cách thực hiện.
- Bắt đầu chia từ hàng cao nhất.
b. Giới thiệu phép chia: 236:5 = ?
Tiến hành tương tự như trên.
+ 2 có chia được cho 5 không?
- Phải chia từ hàng cao nhất của số bị chia. Nếu hàng cao nhất của số bị chia không chia được cho số chia thì lấy đến số hàng tiếp theo.
- Yêu cầu HS nêu lại các bước chia và thực hiện lại.
3. Luyện tập thực hành:
Bài 1:
- Yêu cầu HS lên bảng lần lượt nêu rõ từng bước chia của mình.
- Nhận xét, chữa bài. 
Bài 2:
- Gọi HS đọc yêu cầu của bài. 
- Yêu cầu HS tự làm bài.
- Nhận xét, chữa bài. 
Bài 3: (tiếp sức)
- Treo bảng phụ có sẵn bài mẫu và hướng dẫn HS tìm hiểu bài mẫu.
- Yêu cầu HS đọc cột thứ nhất.
- Vậy dòng đầu tiên là số đã cho, dòng thứ hai là số đã cho được giảm đi 8 lần, dòng thứ 3 là số đã giảm đi 6 lần.
+ Số đã cho đầu tiên là số nào?
+ 432m giảm đi 8 lần là bao nhiêu mét?
+ 432m giảm đi 6 lần là bao nhiêu mét?
+ Muốn giảm 1 số đi nhiều lần ta làm thế nào?
- Yêu cầu HS làm tiếp bài tập còn lại theo hình thức tiếp sức.
Nêu cách chơi, luật chơi.
- Nhận xét,tuyên dương đội thắng cuộc. 
3. Củng cố, dặn dò:
- Yêu cầu HS về nhà luyện tập thêm về phép chia số có 3 chữ số cho số có 1 chữ số.
- Nhận xét, tiết học.
- 1 HS lên bảng làm.. 
- Nghe giới thiệu.
- 1 HS lên bảng, lớp nháp.
 648 3 
 6 216 
 04 
 3 
 18 
 18 
 0 
- 2 không chia được cho 5.
 236 5 
 20 47 
 36 
 35 
 1 
 - 1HS nêu lại các bước chia và thực hiện lại.
- HS làm bảng, lớp bảng con. 
a. 872 4 375 5 . . . 
 390 6 905 5 . . . 
b. 
 457 4 578 3 . . . 
- 1 HS đọc-lớp nhẩm. 
- 1 HS lên bảng, lớp làm vở. 
Tóm tắc.
 9HS: 1 hàng
 234 HS:  hàng?
Bài giải:
 Số hàng có tất cả là:
 234:9 = 26 (hàng)
 Đáp số: 26 hàng.
- Số đã cho: Giảm đi 8 lần 
Giảm đi 6 lần.
+ số 432m 
+ Lấy 432:8 = 54m
+ Lấy 432:6 = 72m
+ Ta chia số đó cho số lần.
- ha chia làm 2 đội, mỗi đội 3 em lần lượt lên làm bài.
Số đã cho
432m
888kg
Giảm 8 lần
432:8=54m
Giảm 6 lần
432:6=72m
----------------------0o0----------------------- 
ĐẠO ĐỨC
Tiết 15: QUAN TÂM, GIÚP ĐỠ HÀNG XÓM, LÁNG GIỀNG (Tiết 2)
I- MỤC TIÊU:
- Như tiết 1.
II- TÀI LIỆU VÀ PHƯƠNG TIỆN: 
- Phiếu giao việc cho hoạt động 3.
- Đồ dùng để đóng vai trong hoạt động 3.
III- CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC.
Hoạt động của gìáo viên
 Hoạt động của học sinh
A- Bài cũ.
B- Bài mới.
1. Các hoạt động:
a. Hoạt động 1: Giới thiệu các tư liệu đã sưu tầm được về chủ đề bài học.
* Mục tiêu: Nâng cao nhận thức, thái độ cho HS về tình làng nghĩa xóm.
- Yêu cầu HS các nhóm khác nêu câu hỏi chất vấn, bổ sung.
- GV tổng kết, khen ngợi cá nhân và nhóm sưu tầm và trình bày tốt.
b. Hoạt động 2: Đánh giá hành vi.
* Mục tiêu: HS biết đánh giá hành vi, việc làm sau đây.
* Cách tiến hành: 
a) Chào hỏi lễ phép khi gặp hàng xóm.
b) Đánh nhau với trẻ con hàng xóm.
c) Ném gà của nhà hàng xóm.
d) Hỏi thăm khi hàng xóm có chuyện buồn.
đ) Hái trộm quả trong vườn hàng xóm. 
e) Không làm ồn trong giờ nghỉ trưa.
g) Không vứt rác sang nhà hàng xóm.
2. Thảo luận nhóm:
- Yêu cầu đại diện nhóm trình bày.
- GV kết luận: Các việc a,d,e,g là những việc làm tốt thể hiện sự quan tâm, giúp đỡ hàng xóm, láng giềng. Các việc b,c,đ là những việc không nên làm.
 ... ọc diễn cảm toàn bài.
- Nhận xét HS đọc.
5. Củng cố, dặn dò:
- Yêu cầu 2 HS nói hiểu biết sau khi học bài tập đọc.
- Nhận xét tiết học.
- HS lắng nghe. 
- HS theo dõi SGK.
- HS tiếp nối nhau, mỗi em đọc 1 câu.
- HS đọc cá nhân, đồng thanh.
- 4 HS tiếp nối nhau đọc từng đoạn. 
- HS đọc chú giải SGK.
- HS đọc nhóm 4.
- 2 nhóm thi đọc, lớp đọc đồng thanh.
- 1 HS đọc đoạn 1.
+  để dùng lâu dài, chịu được gió bão, chứa được nhiều người khi hội hộp, tụ tập nhảy múa, để voi đi qua không đụng sàn, mái cao để khi múa, ngọn giáo không vướng mái.
+ Gian đầu  thần làng nên bài trí rất trang nghiêm: 1 giỏ mây đựng hòn đá thần treo trên vách. Xung quanh hòn đá thần treo những cành hoa đan bằng tre, vũ khí, nông cụ, chiêng trống dùng khi cúng tế.
+ Vì gian giữa là nơi có bếp lửa, nơi các già làng thường tụ họp để bàn việc lớn, nơi tiếp khách của cả làng.
+ Là nơi ngủ tập trung của trai làng từ 16 tuổi chưa lập gia đình để bảo vệ buôn làng.
- HS trả lời.
- 4 HS tiếp nối thi đọc 4 đoạn.
- 2 HS thi đọc cả bài.
- Lớp bình chọn.
----------------------0o0----------------------- 
CHÍNH TẢ
Tiết 30: NHÀ RÔNG Ở TÂY NGUYÊN.
I- MỤC ĐÍCH, YÊU CẦU.
Rèn kỹ năng viết chính tả:
- Nghe – viết chính xác, trình bày đúng 1 đoạn trong bài nhà rông ở Tây Nguyên.
- Làm đúng bài tập điền vào chỗ trống có cặp vần dễ lẫn ưi/ươi. Tìm những tiếng có thể ghép với các tiếng có âm đầu hoặc vần dễ lẫn.
II- ĐỒ DÙNG DẠY - HỌC.
- Hai băng giấy viết nội dung BT2.
- 3-4 tờ phiếu kẻ bảng viết 4 từ của bài tập 3b.
III- CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC.
Hoạt động của gìáo viên
 Hoạt động của học sinh
A- Bài cũ.
- 2 HS viết bảng lớp (lớp viết bảng con) các từ sau:
Hạt muối, múi bưởi.
Mật ong, quả gấc.
B- Bài mới.
1- Gìới thiệu bài.
- Nêu mục đích, yêu cầu tiết học. 
2- Hướng dẫn nghe viết:
a) Hướng dẫn HS chuẩn bị.
- GV đọc mẫu đoạn chính tả.
- Hướng dẫn HS nhận xét chính tả:
+ Đoạn văn gồm có mấy câu?
+ Những chữ nào trong đoạn văn dễ viết sai chính tả?
- GV yêu cầu các em luyện viết ra nháp những chữ mình cho là dễ viết sai.
- GV đọc lại đoạn chính tả.
b. Hướng dẫn HS viết bài vào vở:
- GV nhắc nhở tư thế ngồi viết, cách trình bày bài.
- Đọc từng câu, từng cụm từ.
- GV đọc, để HS soát lỗi.
c. Chấm chữa bài:
- GV đọc từng câu --> hướng dẫn HS sửa.
- GV chấm tổ 2.
3. Hướng dẫn HS làm bài tập chính tả:
Bài 2: 
- GV dán 3 băng giấy lên bảng mời 3 nhóm (mỗi nhóm 6 HS) tiếp nối nhau lên bảng điền 6 từ cho mỗi băng giấy.
--> Đọc kết quả.
- GV sửa lỗi phát âm cho HS, kết hợp giải nghĩa từ: khung cửi.
Bài 3b:
- Tổ chức cho HS làm bài tương tự BT2.
- Chốt lời giải đúng.
4. Củng cố, dặn dò: 
- Nhắc HS về nhà đọc lại các bài tập, rà soát lỗi.
- Nhận xét tiết học. 
- HS lắng nghe. 
- 2 HS đọc lại, lớp theo dõi SGK.
+ 3 câu.
- HS phát biểu ý kiến.
- GV viết từ khó ra vở nháp.
- HS theo dõi.
- HS viết vào vở.
- HS viết vào vở.
- HS soát lại bài.
- HS đổi vở theo cặp để sửa lỗi.
- GV thu vở tổ 2.
- HS đọc yêu cầu bài.
- HS thực hiện theo yêu cầu.
- 5 HS đọc lại các từ đã điền HS sửa bài.
- Đáp án: khung cửa, mát rượi, cưỡi ngựa, gửi thư, sưởi ấm, tưới cây.
- HS đọc thầm yêu cầu, suy nghĩ --> làm bài ---> làm vào vở bài tập:
+ Bật: bật đèn, bật lửa, nổi bật, 
+ Bậc: bậc cửa, bậc thang, cấp bậc, 
+ Nhất: nhất trí, thứ nhất, đẹp nhất, duy nhất, 
+ Nhấc: nhấc lên, nhấc bổng, nhấc chân, 
----------------------0o0-----------------------
TOÁN
Tiết 75: LUYỆN TẬP
I- MỤC TIÊU: 
Gìúp HS: Rèn luyện kỹ năng tính chia (bước đầu làm quen cách viết gọn) và giải bài toán có 2 phép tính.
II- CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC.
Hoạt động của gìáo viên
 Hoạt động của học sinh
A- Bài cũ.
- Kiểm tra bài tập đã giao về nhà của tiết 74.
- Nhận xét, chữa bài, cho điểm. 
B- Bài mới.
1. Gìới thiệu:
- GV giới thiệu – ghi tên bài. 
2. Hướng dẫn luyện tập:
Bài 1:(vở)
- Yêu cầu HS nhắc lại cách đặt tính và thực hiện tính.
- Yêu cầu 3 HS vừa lên bảng lần lượt nêu rõ từng bước tính.
Bài 2:
- Hướng dẫn HS đặt tính: sau đó nêu yêu cầu chia nhẩm, mỗi lần chia chỉ viết số dư không viết tích của thương và số chia
- Yêu cầu HS làm các phần còn lại.
- Nhận xét, chữa bài. 
Bài 3:
- Yêu cầu HS ï phân tích bài toán, tóm tắt.
+ Tính quãng đường BC làm thế nào?
+ Tính quãng đường AB làm thế nào?
- Yêu cầu HS làm bài.
- Nhận xét, chữa bài. 
Bài 4: 
- Gọi HS đọc đề bài. 
+ Bài toán cho biết gì? 
+ Bài toán hỏi gì? 
- Yêu cầu HS tóm tắt.
+ Muốn biết tổ còn phải dệt? Aùo len nữa ta phải biết được gì?
+ Tìm số áo đã dệt?
+ Tìm số áo len còn phải dệt?
- Yêu cầu HS làm bài vào vở.
- Nhận xét, chữa bài, cho điểm. 
Bài 5:
+ Bài tập yêu cầu làm gi? 
+ Muốn tìm độ dài của 1 đường gấp khúc, ta làm thế nào?
- Yêu cầu HS tự làm bài.
- Nhận xét, chữa bài. 
4. Củng cố, dặn dò: 
- Yêu cầu HS về luyện tập thêm chia số có 3 chữ số cho số có 1 chữ số.
- Nhận xét tiết học. 
- 1 HS lên làm trên bảng.
- Nghe giới thiệu.
- Đặt các hàng trăm chục, đơn vị thẳng cột với nhau.
- 3 HS lên bảng làm bài, cả lớp làm vào vở.
 213 374 208
 x 3 x 2 x 4 
 - HS đọc đề.
- HS cả lớp thực hiện theo hướng dẫn.
 948 4 
 14 237 
 28 
 0 
- 4 HS lên bảng, lớp làm vở. 
 396 3 630 7 457 4 724 6
 09 132 00 90 05 114 12 120 
 06 0 17 04
 0 1 4 
- Gọi 1 HS đọc đề bài. 
+ Bài toán cho biết gì? 
+ Bài toán hỏi gì? 
 172m
 A B C. 
 ?m
- Lấy độ dài quãng đường AB nhân với 4.
- Lấy độ dài quãng đường AB cộng với độ dài quãng đường BC.
- 1 HS lên bảng, lớp làm vở. 
Bài giải:
 Quãng đường BC dài là:
 172x4 = 688 (m)
 Quãng đường AC dài là:
 172+688 = 860 (m)
 Đáp số: 860 m
- 1 HS đọc đề.
- HS nêu.
- HS nêu.
- 1 HS lên tóm tắt.
- Phải biết tổ đã dệt được bao nhiêu chiếc áo len trong 450 chiếc áo.
- Lấy 450 áo chia cho 5.
- Lấy 450 trừ đi số áo đã dệt.
- 1 HS lên bảng, lớp làm vở. 
Bài giải:
 Số chiếc áo len đã dệt là:
 450:5 = 90 (chiếc áo)
 Số chiếc áo len còn phải dệt là:
 450-90 = 360 (chiếc áo)
 Đáp số: 360 chiếc áo.
- Tính độ dài đường gấp khúc ABCDE và KMNPQ.
+ Ta tìm tổng độ dài các đoạn thẳng của đường gấp khúc đó.
- 2 HS lên bảng, lớp làm vở. 
Bài giải:
 Độ dài đường gấp khúc ABCDE là:
 3+4+3+4 = 14 (cm)
 Độ dài đường gấp khúc KMNPQ là: 
 3+3+3+3 = 12 (cm)
 Hoặc 3x4 = 12 cm
----------------------0o0----------------------- 
TẬP LÀM VĂN
Tiết 15: NGHE KỂ: GIẤU CÀY. GIỚI THIỆU VỀ TỔ EM
I- MỤC ĐÍCH, YÊU CẦU.
1. Rèn luyện kỹ năng nói: 
Nghe – nhớ những tình tiết chính để kể lại đúng, nội dung truyện vui: Giấu cày. Giọng kể vui, khôi hài.
2. Rèn luyện kỹ năng viết:
Dựa vào bài TLV miệng tuần 14, viết được một đoạn văn giới thiệu về tổ em. Đoạn viết chân thực. Câu văn rõ ràng, sáng sủa.
II- ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: 
- Tranh minh họa truyện cười Giấu cày trong SGK.
- Bảng lớp viết gợi ý là điểm tựa để nhớ truyện.
- Bảng phụ viết 3 câu hỏi gợi ý giúp HS làm BT2.
III- CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC.
Hoạt động của gìáo viên
 Hoạt động của học sinh
A- Bài cũ.
HS1: Kể chuyện vui: Tôi cũng như bác.
HS2: Giới thiệu với các bạn trong lớp về tổ của mình và hoạt động của tổ trong tháng vừa qua.
(BT 1+2 tiết Tập làm văn, tuần 14)
B- Bài mới.
1- Gìới thiệu bài.
- Nêu mục đích, yêu cầu bài học-ghi đề bài. 
2- Hướng dẫn HS làm bài tập:
Bài1:
- Kể chuyện (lần 1).
+ Bác nông dân đang làm gì?
+ Khi được gọi về ăn cơm bác nông dân nói thế nào?
+ Vì sao bác bị vợ trách?
+ Khi thấy mất cày, bác làm gì?
- GV kể tiếp lần 2.
- Yêu cầu HS kể lại.
- Thi kể lại toàn truyện.
+ Chuyện này có gì đáng cười?
Bài tập 2:
- GV nêu nhiệm vụ, nhắc HS chú ý: BT yêu cầu các em dựa vào BT2 tiết 14, viết được 1 đoạn văn giới thiệu về tổ em. Vì vậy không cần giới thiệu với khách tham quan mà chỉ viết nội dung giới thiệu các bạn trong tổ và hoạt động của các bạn.
- Gọi 1 HS làm mẫu.
- Yêu cầu HS làm bài.
- Yêu cầu HS đọc lại bài viết.
- Phát hiện những bài tốt.
- GV nhận xét từng HS.
- Thu vở để chấm các bài còn lại.
3. Củng cố, dặn dò: 
- Yêu cầu những HS chưa hài lòng với bài viết của mình thì về nhà viết lại.
- Kể lại câu chuyện Giấu cày cho người thân nghe.
- Nhận xét tiết học. 
- HS lắng nghe. 
- 1 HS đọc yêu cầu. 
- Lớp quan sát tranh, đọc 3 câu hỏi gợi ý.
+ Bác đang cày ruộng. 
+ Bác hét to: Để tôi giấu cày vào bụi đã.
+ Vì giấu cày mà la to như thế thì kẻ gian sẽ biết chỗ lấy mất cày.
+ Nhìn trước, nhìn sau chẳng thấy ai, bác mới ghé sát tai vợ, thì thầm: Nó lấy mất cày rồi!
- 1 HS giỏi kể lại.
- Từng cặp tập kể cho nhau nghe.
- 3 HS nhìn gợi ý thi kể trước lớp.
+ Khi đáng nói nhỏ lại nói to, khi đáng nói to thì lại nói nhỏ: Giấu cày đáng phải bí mật thì lại hét toáng lên, để kẻ trộm biết. Mất cày, đáng nphải kêu to để mọi người biết mà mách cho tên kẻ trộm đang ở đâu thì lại nói thầm.
- 1 HS đọc yêu cầu: viết đoạn văn kể về tổ em.
- 1 HS làm mẫu.
- Lớp làm bài vào VBT.
- 5 HS đọc bài viết.
- Lớp nhận xét.
- 4 tổ trưởng thu vở.
----------------------0o0-----------------------

Tài liệu đính kèm:

  • docTUAN - 15.doc